Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện sơn động tỉnh bắ...

Tài liệu Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện sơn động tỉnh bắc giang

.PDF
108
1
100

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM VI VĂN TẦN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN SƠN ĐỘNG TỈNH BẮC GIANG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Kim Thị Dung NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được dùng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Vi Văn Tần i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của mình, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân dịp hoàn thành luận văn này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới sự quan tâm giúp đỡ quý báu đó. Đặc biệt, tác giả xin cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Kim Thị Dung đã dành nhiều thời gian tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin được trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh - Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Lãnh đạo, các đồng chí, đồng nghiệp trong hệ thống Kho bạc Nhà nước huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, thu thập tài liệu, tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi học tập và thực hiện luận văn. Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với tất cả các đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Vi Văn Tần ii MỤC LỤC Lời cam đoan ...................................................................................................................... i Lời cảm ơn ......................................................................................................................... ii Mục lục .............................................................................................................................iii Danh mục viết tắt .............................................................................................................. vi Danh mục bảng ................................................................................................................ vii Danh mục hình và sơ đồ .................................................................................................viii Trích yếu luận văn ............................................................................................................ ix Thesis Abstract ................................................................................................................xii Phần 1. Mở đầu ................................................................................................................ 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. ............................................................................. 2 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung .................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể .................................................................................... 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ......................................................................... 3 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3 Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước ................................................................................................. 4 2.1 Cơ sở lý luận .......................................................................................................... 4 2.1.1 Một số khái niệm liên quan .................................................................................... 4 2.1.2 Đặc điểm và vai trò của kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN ......................... 8 2.1.3 Căn cứ và nguyên tắc của kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB qua KBNN................................................................................................ 11 2.1.4 Quy trình và nội dung kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB qua KBNN................................................................................................ 15 2.1.5 Nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB qua KBNN................................................................................................ 18 2.2 Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................... 22 2.2.1 Kinh nghiệm kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB ở một số nước trên Thế giới ........................................................................................... 22 iii 2.2.2 Văn bản quy định hiện hành liên quan đến kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ở Việt Nam .................................................................................... 28 2.2.3 Kinh nghiệm về kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB qua KBNN ở một số địa phương ở nước ta ................................................................ 29 2.2.4 Bài học kinh nghiệm rút ra về kiểm soát chi đầu tư XDCB cho KBNN Sơn Động ..................................................................................................................... 32 Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ............................................. 33 3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................... 33 3.1.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Sơn Động ................................... 33 3.1.2 Đặc điểm Kho bạc Nhà nước Sơn Động, tỉnh Bắc Giang .................................... 42 3.2 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 47 3.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu .............................................................................. 47 3.2.2 Phương pháp xử lý thông tin ................................................................................ 48 3.2.3 Phương pháp phân tích đánh giá .......................................................................... 49 3.2.4 Chỉ tiêu chủ yếu phân tích đề tài nghiên cứu gồm những chỉ tiêu chủ yếu sau.............49 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................. 51 4.1 Thực trạng kiểm soát chi ngân sách nhà nước cho đầu tư XDCB qua KBNN Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ....................................................................... 51 4.1.1 Tổ chức bộ máy kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN huyện .......... 51 4.1.2 Quy trình kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB tại KBNN Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ................................................................................... 53 4.1.3 Kết quả kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB tại KBNN Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ................................................................................... 57 4.2 Đánh giá công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN của KBNN huyện Sơn Động.............................................................................................................. 68 4.2.1 Ý kiến đánh giá của các đơn vị sử dụng Ngân sách và các cán bộ trực tiếp về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ........ 68 4.2.2 Kết quả đạt được .................................................................................................. 71 4.2.3 Những hạn chế trong công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ....................................................................... 72 4.2.4 Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong kiểm soát chi NSNN cho đầu tư XDCB qua KBNN Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ......................................... 73 iv 4.3 Giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư xdcb từ nsnn tại KBNN huyện Sơn Động ................................................................................................... 77 4.3.1 Phương hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN cho đầu tư XDCB qua KBNN Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ................................................................ 77 4.3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát chi NSNN cho đầu tư XDCB qua KBNN Sơn Động, tỉnh Bắc Giang ....................................................................... 78 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ....................................................................................... 88 5.1 Kết luận ................................................................................................................ 88 5.2 Kiến nghị .............................................................................................................. 89 5.2.1 Đối với Bộ Tài chính ............................................................................................ 89 5.2.2 Đối với các chủ đầu tư và các ban quản lý dự án ................................................. 89 5.2.3 Đối với Kho bạc Nhà nước .................................................................................. 89 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................... 90 Phụ lục ............................................................................................................................. 92 v DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BQLDA Ban quản lý dự án CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa GNP Tổng sản phẩm quốc dân GDP Tổng sản phẩm quốc nội HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc nhà nước KTXH Kinh tế xã hội NSNN Ngân sách Nhà nước NSTW Ngân sách trung ương NSĐP Ngân sách địa phương ODA Viện trợ phát triển chính thức (Offical Development Aid) TABMIS Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (Treasury And Budget Management Information System) UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản XHCN Xã hội chủ nghĩa vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Sơn Động giai đoạn 2013 – 2015 ........ 35 Bảng 3.2. Dân số và lao động huyện Sơn Động giai đoạn 2013 - 2015 .......................... 36 Bảng 3.3. Giá trị sản xuất, cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Sơn Động giai đoạn 2013 - 2015. ..................................................................................................... 40 Bảng 4.1. Đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN huyện Sơn Động năm 2015 ................................................ 52 Bảng 4.2. Kết quả kiểm soát hồ sơ pháp lý từ năm 2013 đến 2015................................ 57 Bảng 4.3. Quy định về mức tạm ứng đối với các nội dung thanh toán ........................... 58 Bảng 4.4. Tình hình tạm ứng chi đầu tư XDCB tại KBNN Sơn Động, tỉnh Bắc Giang giai đoạn từ năm 2013-2015 ................................................................. 53 Bảng 4.5. Tình hình chi NSNN cho đầu tư XDCB qua KBNN Sơn Động, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2013 - 2015 .................................................................... 60 Bảng 4.6. Kết quả kiểm soát chi NSNN cho đầu tư XDCB qua KBNN Sơn Động, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2013 - 2015 .................................................. 61 Bảng 4.7. Một số trường hợp từ chối thanh toán ............................................................. 62 Bảng 4.8. Tình hình thanh toán vốn đầu tư ứng trước và số vốn thu hồi ứng trước giai đoạn 2013-2015 ........................................................................................ 64 Bảng 4.9. Kết quả giảm trừ trong quyết toán vốn đầu tư XDCB .................................... 66 Bảng 4.10. Kết quả điều tra các đơn vị sử dụng NSNN về thực trạng công tác kiểm soát chi NSNN cho đầu tư XDCB tại KBNN Sơn Động, tỉnh Bắc Giang .......... 68 Bảng 4.11. Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ tại KBNN Sơn Động về thực trạng công tác kiểm soát chi ngân sách đầu tư XDCB tại KBNN Sơn Động ................ 70 vii DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Sơn Động. .............................................................. 33 Sơ đồ 2.1. Quy trình kiểm soát chi NSNN cho đầu tư XDCB qua KBNN ..................... 15 Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy KBNN huyện Sơn Động ...................................................... 42 Sơ đồ 4.1. Bộ máy kiểm soát chi đầu tư XDCB ............................................................. 51 Sơ đồ 4.2. Quy trình luân chuyển hồ sơ, chứng từ chi NSNN cho đầu tư XDCB qua KBNN Sơn Động, tỉnh Bắc Giang............................................................ 54 viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Vi Văn Tần Tên luận văn: Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước, huyện Sơn Động, Tỉnh Bắc Giang Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Nội dung bản trích yếu: - Mục đích nghiên cứu của luận văn: Nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước Sơn Động, tỉnh Bắc Giang những năm qua và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước Sơn Động, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao hiệu quả chi đầu tư XDCB trên địa bàn. - Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: + Phương pháp chọn mẫu khảo sát: Chọn chủ đầu tư đại diện, chọn cán bộ quản lý cấp trên trực tiếp quản lý chủ đầu tư. + Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu này bao gồm: Thực hiện kế thừa những nội dung qua sách báo, tạp chí, niên giám thống kê, báo cáo tổng kết, các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Sơn Động, kết quả của các công trình nghiên cứu có liên quan đã được công bố. Thu thập tài liệu có sẵn tại các tổ chuyên môn của Kho bạc Nhà nước Sơn Động, Phòng Tài chính huyện. Các bài báo, bản tin trên các phương tiện truyền thông, thông tin trên các trang website của Ngành Kho bạc, Cổng thông tin Điện tử Bộ Tài chính... Dữ liệu sơ cấp phục vụ cho quá trình nghên cứu gồm: Các dữ liệu có liên quan đến công tác quản lý chi đầu tư tại huyện Sơn Động được thu thập tại các điểm khảo sát điển hình thông qua việc tham khảo ý kiến của cán bộ phòng Tài chính - kế hoạch huyện, Kho bạc Nhà nước huyện, Chủ tịch, cán bộ Ban tài chính các xã, thị trấn tại huyện Sơn Động. + Phương pháp phân tích thông tin: Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích so sánh. ix - Các kết quả nghiên cứu đã đạt được: + Cơ sở lý luận và thực tiễn về tăng cường quản lý chi đầu tư XDCB thông qua các khái niệm, đặc điểm, vai trò, nội dung kiểm soát chi đầu tư và các yếu ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước. + Kết quả tổ chức, triển khai thực hiện kiểm soát chi đầu tư XDCB; thực hiện kiểm soát, thanh toán chi đầu tư XDCB từ NSNN; đánh giá công tác lập kế hoạch vốn, chấp hành dự toán, quyết toán, tất toán tài khoản những kết quả đạt được và hạn chế trong công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp giải quyết. Những hạn chế trong việc quản lý chi đầu tư XDCB đó là việc lập kế hoạch và phân bổ kê hoạch vốn chưa được chú trọng, còn mang tính hình thức, không tuân thủ theo định mức quy định của Nhà nước ban hành. Còn một số chủ đầu tư, BQL dự án, khi UBND huyện yêu cầu lập kê hoạch các dự án trong địa bàn cần đầu tư để tổng hợp gửi cơ quan cấp trên để phân bổ vốn để đầu tư nhưng UBND xã và ban tài chính xã chưa xác định được trọng điểm đầu tư nên khi có kế hoạch vốn mà chủ đầu tư không biết nên khi KBNN báo cáo còn tồn đọng vốn các chủ đầu tư mới biết. Đây là sự chưa tương thích về trình độ với nhu cầu quản lý nói chung, quản lý đầu tư XDCB tại địa phương nói riêng, nên cần chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ một cách trọng điểm và thường xuyên. + Để thực hiện tốt công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang trong các năm tiếp theo, cần áp dụng đồng bộ các giải pháp sau: Tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý chi đầu tư XDCB; hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN tại Kho bạc đồng thời nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB. Hoàn thiện ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện tốt quy định thanh toán không dùng tiền mặt qua Kho bạc, trực tiếp cấp phát ngân sách đến người cung cấp hàng hoá, dịch vụ. Hoàn thiện quy trình giao dịch “một cửa”trong kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua Kho bạc; Tuy nhiên, để thực hiện tốt các giải pháp trên đây cần phải có sự vào cuộc đồng bộ của nhiều cơ quan, ban ngành ở các cấp, đặc biệt là hệ thống Kho bạc Nhà nước phải thường xuyên hoàn thiện cơ chế chính sách liên quan, nhằm cụ thể hóa qui trình kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN thống nhất đồng bộ. x THESIS ABSTRACT Name’s Author: Vi Van Tan Thesis title: Expenditure control basic construction investment at State Treasury in Son Dong district, Bac Giang province. Major: Business administration Code: 60 34 01 02 Name’s Training Facility: Vietnam National University of Agriculture Contents of the compendium - Research purpose of the thesis: In order to systematize the rationale and practice of capital construction investment expenditure control at the State Treasury. Analyze and evaluate the status of the investment expenditure control at the State Treasury Son Dong, Bac Giang Province recent years and propose solutions in order to perfect the control of expenditure on capital construction in the State Treasury, meet the requirements of economic development - social, and improve the efficiency of construction investment expenditures in the province. - The research methods were used: + Study Sampling method: Select the investor representatives, managers choose immediate superior investor management. + Methods of data collection: Secondary data for research include: Implement inheriting the content from books, magazines, statistical yearbooks, final report, the literature on natural conditions, socio-economic Son Dong, the results of the research projects concerned have been announced. Collect documents available in the professional groups of the State Treasury Son Dong District Finance Department. The articles and news reports in the media, the information on the website of the Treasury sector, Electronic Portal Ministry of Finance Primary data serving research process includes data related to the management of capital expenditure in Son Dong district were collected in a typical survey points through the consultation of workers Finance department - planning districts and districts of the State Treasury, President, financial officer of the communes and towns in Son Dong district. + Information analysis method: Methods of descriptive statistics, comparative analysis method. xi The research results were achieved: + Rationale between argument and practices to enhance the management of construction investment expenditures through the concepts, characteristics, roles, content to control investment spending and factor affect the control of construction investment expenditures in State Treasury. + Results organizations, implementation of capital construction investment expenditure control; implementing controls, payment of capital construction investment from the state budget; evaluation about prepare of capital planning, execution plans and settlements, settlement of the account of the achievements and limitations within the control of construction investment expenditures from the state budget, the causes and proposing solutions to Desc. + The limitations in the management of construction investment expenditures were the planning and allocation of capital plan has not been focused, formalism, noncompliance with the norms prescribed by the State issued. And some investors, project management, while DPC requires project planning in the province should invest for the synthesis sent to the superior authority to allocate funds to invest but the CPC and Financial Committee social unidentified investors should focus upon capital plan that investors did not know when Treasury reported a backlog of investor capital know. This is not compatible with the needs of qualifications in general management, management of capital construction investment in particular locally, should be focused on training and retraining of officers often. To implement the control of construction investment expenditures from the state budget Son Dong district, Bac Giang province in the next year, should apply in the following solutions: Continue to improve expenditure management mechanism capital construction; improve the process control construction investment expenditures from the state budget in the Treasury while improving the quality of the staff working in the capital construction investment expenditure control. Completing the application of information technology and implement the provisions of non-cash payments through the Treasury, the budget allocated directly to the suppliers of goods and services. Completing the transaction process "one-stop" in capital construction investment expenditure control from the state budget through the Treasury. However, to implement the above solution requires the participation of many agencies synchronous and departments at all levels, especially the State Treasu ry system must constantly improve the mechanism policy concerned, to concretize the process control construction investment expenditures from the state budget synchronous unification. xii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi mới, khai thác và phát huy tối đa nội lực, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, thúc đẩy quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Hàng năm, NSNN giành ra khoản lớn để chi cho lĩnh vực đầu tư XDCB nhằm chủ động điều chỉnh cơ cấu kinh tế ngành, vùng lãnh thổ, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế cũng như nền kinh tế quốc gia phát triển. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN luôn là một nguồn lực tài chính hết sức quan trọng của quốc gia đối với phát triển KT-XH của cả nước cũng như của từng địa phương. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được coi như vốn mồi để thu hút các nguồn lực trong nước cũng như nguồn lực ngoài nước vào đầu tư phát triển, đóng vai trò mở đường cho phát triển nguồn nhân lực, phát triển khoa học công nghệ, nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần cho nhân dân. Nguồn vốn này không những góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng đầu tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện những vấn đề xã hội và bảo vệ môi truờng. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng như vậy cho nên làm thế nào để quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN đạt hiệu quả cao, giảm thiểu những thất thoát, lãng phí, từ lâu đã là một vấn đề được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu và cũng đã có rất nhiều công trình khoa học được công bố. Tuy nhiên đến nay vấn đề đó vẫn là bài toán, là câu hỏi đặt ra không chỉ riêng đối với ngành tài chính mà nó còn là vấn đề quan tâm của tất cả các cấp, các ngành, của Đảng và Nhà nước. Những năm gần đây công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN tại Kho bạc Nhà nước (KBNN) huyện Sơn Động đã được các cấp, các ngành hết sức quan tâm. Các cấp chính quyền từ tỉnh đến xã, các đơn vị trong ngành tài chính, đặc biệt là hệ thống KBNN trên địa bàn đã có nhiều nỗ lực, cố gắng trong việc kiểm soát chi đầu tư XDCB. Thông qua hoạt động của mình, KBNN huyện Sơn Động đã kịp thời phát hiện và từ chối thanh toán những khoản chi không đúng mục đích, sai nội dung, nguyên tắc, vi phạm quy trình, không đúng định mức chi 1 tiêu… góp phần ngăn chặn và giảm bớt thất thoát, lãng phí. Tuy vậy bên cạnh đó, công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Sơn Động vẫn còn có những bất cập, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN vẫn còn có những hạn chế. Tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư XDCB từ NSNN vẫn còn tồn tại. Trong bối cảnh nước ta đang bước vào thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH, tích cực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và đẩy mạnh cải cách hành chính, phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN. Thì việc hoàn thiện kiểm soát chi tiêu công nói chung, kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN nói riêng đang là nhiệm vụ đặt ra hết sức cần thiết và cấp bách. Là huyện miền núi đang trong quá trình phát triển, đầu tư XDCB từ NSNN hàng năm liên tục tăng, quy mô đầu tư lên đến hàng trăm tỷ đồng, thì việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN nhằm hạn chế tối đa thất thoát, lãng phí là vấn đề rất cấp thiết hiện nay. Xuất phát từ tình hình thực tế đó, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: "Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang" để nghiên cứu nhằm góp phần làm rõ quy trình quản lý, kiểm soát và nâng cao hiệu quả quản lý, kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB qua KBNN trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB qua KBNN Sơn Động, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Sơn Động tỉnh Bắc Giang trong những năm tới. 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước. - Phản ánh và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Sơn Động, tỉnh Bắc Giang trong những năm gần đây. - Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Sơn Động, tỉnh Bắc Giang trong những năm tới. 2 1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Sơn Động, tỉnh Bắc Giang. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 1.3.2.1 Phạm vi về nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung chủ yếu sau: Thứ nhất; Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN. Thứ hai; Nghiên cứu thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Sơn Động, tỉnh Bắc Giang. Tập trung kiểm soát hồ sơ, tài liệu trong việc giải ngân, thanh toán tạm ứng, thu hồi tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành, quyết toán vốn đầu tư và tập trung kiểm soát nguồn vốn từ NSNN chi cho đầu tư XDCB. Thứ ba; Nghiên cứu đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN cho đầu tư XDCB qua KBNN Sơn Động. 1.3.2.2 Phạm vi về không gian Nghiên cứu được thực hiện chủ yếu là các dự án thuộc nguồn vốn trong nước do KBNN Sơn Động trực tiếp thực hiện kiểm soát trên địa bàn huyện (bao gồm dự án cấp vốn từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương). 1.3.2.3 Phạm vi về thời gian Đề tài được tiến hành từ tháng 6/2015 đến tháng 6/2016. Số liệu được thu thập nghiên cứu là những số liệu về kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB từ năm 2013 đến 2015. 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Một số khái niệm liên quan 2.1.1.1 Khái niệm về chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB Chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB là việc sử dụng một phần vốn tiền tệ đã được tập trung vào Ngân sách Nhà nước nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, từng bước tăng cường và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế. Chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB được thực hiện để đầu tư xây dựng các công trình thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng không có khả năng thu hồi vốn, các công trình thuộc các doanh nghiệp nhà nước theo kế hoạch được duyệt, các dự án quy hoạch vùng lãnh thổ. Mức độ chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB phụ thuộc chặt chẽ vào các mục tiêu, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước trong từng thời kỳ. Chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB là việc sử dụng một phần vốn tiền tệ đã được tập trung vào Ngân sách Nhà nước để tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, từng bước tăng cường và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, cho nên mức độ chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB phải phù hợp với các mục tiêu đó. Mục tiêu, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội càng cao, mức độ chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB càng lớn và ngược lại. - Xét về mục đích sử dụng cuối cùng của vốn cấp phát thì chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB mang tính chất chi cho tích luỹ bởi trong từng niên độ ngân sách, các khoản chi đầu tư XDCB đều gắn với việc tạo ra của cải vật chất cho xã hội, đó là những tài sản cố định mới, năng lực sản xuất mới. Những tài sản này làm cơ sở cho nền kinh tế tăng trưởng và phát triển ổn định, tăng tích luỹ cho ngân sách nhà nước. Chi Ngân sách Nhà nước cho đầu tư XDCB là khoản chi lớn nhưng không mang tính ổn định. 4 2.1.1.2 Khái niệm về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Đầu tư XDCB là một dạng đầu tư công, do đó phải chịu sự quản lý của nhiều cơ quan khác nhau nhằm đảm bảo quá trình đầu tư được thực hiện theo chế độ, chính sách của Nhà nước, hướng đến các mục tiêu Nhà nước mong muốn, đồng thời vốn nhà nước phải được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả. Trong hệ thống các cơ quan quản lý đầu tư XDCB từ Ngân sách Nhà nước, KBNN giữ vai trò kiểm soát và là người giám sát cuối cùng trước khi tiền của NSNN được đưa ra khỏi kho quỹ của Nhà nước. Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN là yếu tố có vai trò quyết định trong quá trình đầu tư xây dựng phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Ở Việt Nam, để đảm bảo cho nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng và phát triển bền vững, kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN đã được huy động và sử dụng với quy mô ngày càng tăng và hiện nay đã đạt mức trên dưới 40% GDP hàng năm. Kiểm soát chi đầu tư là một phạm trù kinh tế, đã được các nhà kinh tế học từ trường phái cổ điển đến hiện đại đề cập đến dưới nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau. Dưới góc độ tài chính - tiền tệ, “Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN là tổng số tiền biểu hiện nguồn gốc hình thành của tài sản được đầu tư trong kinh doanh để tạo ra thu nhập và lợi tức” (Hồ Văn Mộc và Điêu Quốc Tín 1994). Hai tác giả này cho rằng “Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN là một trong ba yếu tố đầu vào phục vụ cho sản xuất (lao động, đất đai, vốn)”. Dưới giác độ là một nguồn vốn đầu tư nói chung, việc kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN cũng như các nguồn vốn khác, đó là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư, bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là bao gồm toàn bộ chi phí đầu tư. Theo Luật Đầu tư của Việt Nam (Quốc hội, 2005) "Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN là tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp". Theo tác giả Đỗ Hoàn Toàn lại cho rằng công tác“Kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu tư bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán” (Đỗ Hoàn Toàn, 2008). 5 Từ các quan niệm về kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN, có thể thấy nguồn vốn này có hai đặc điểm cơ bản là: Gắn với hoạt động đầu tư XDCB và gắn với NSNN. Gắn với hoạt động đầu tư XDCB, nguồn vốn này chủ yếu được sử dụng để đầu tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế. Khác với các loại đầu tư như đầu tư chuyển dịch, đầu tư cho dự phòng, đầu tư mua sắm công...đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư vào máy móc, thiết bị, nhà xưởng, kết cấu hạ tầng... Đây là hoạt động đầu tư phát triển, đầu tư cơ bản và chủ yếu có tính dài hạn. Gắn với hoạt động NSNN, đầu tư XDCB từ NSNN được kiểm soát chi và sử dụng đúng luật, theo các quy trình rất chặt chẽ. Khác với đầu tư trong kinh doanh, đầu tư từ NSNN chủ yếu nhằm tạo lập môi trường, điều kiện cho nền kinh tế, trong nhiều trường hợp không mang tính sinh lãi trực tiếp. + Chi xây dựng mới bao gồm các khoản chi để xây dựng mới các công trình, dự án. Kết quả là làm tăng thêm tài sản cố định, tăng thêm năng lực sản xuất mới của nền kinh tế quốc dân. Đầu tư xây dựng mới là đầu tư theo chiều rộng, cho phép ứng dụng kỹ thuật tiên tiến và thay đổi sự phân bố sản xuất, nhưng đầu tư xây dựng mới đòi hỏi phải có vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng dài. + Chi để cải tạo, mở rộng, trang bị lại kỹ thuật bao gồm các khoản chi để mở rộng, cải tạo lại những tài sản cố định hiện có nhằm tăng thêm công suất và hiện đại hoá tài sản cố định. Cải tạo, trang bị lại kỹ thuật là yếu tố để phát triển sản xuất theo chiều sâu, cho nên người ta còn gọi đây là việc đầu tư theo chiều sâu. - Theo cơ cấu công nghệ (hay cơ cấu kỹ thuật) của vốn đầu tư thì chi đầu tư XDCB bao gồm: Chi cho xây lắp, chi cho mua sắm máy móc thiết bị và chi cho XDCB khác. + Chi cho xây lắp là các khoản chi để xây dựng, lắp ghép các kết cấu kiến trúc và lắp đặt máy móc thiết bị vào đúng vị trí theo thiết kế kỹ thuật được duyệt. + Chi cho mua sắm máy móc thiết bị là những khoản chi hợp thành giá trị của máy móc thiết bị đầu tư mua sắm, bao gồm: chi phí giao dịch hợp lý, giá trị máy móc thiết bị ghi trên hoá đơn, chi phí vận chuyển bốc xếp, chi phí bảo quản gia công thiết bị (kể từ khi mua sắm đến khi thiết bị được lắp đặt hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng). 6 + Chi cho XDCB khác là những khoản chi nhằm đảm bảo điều kiện cho quá trình xây dựng, lắp đặt và đưa công trình, dự án vào sản xuất sử dụng. Chi cho XDCB khác bao gồm: chi phí chuẩn bị đầu tư (chi phí nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư; chi phí tiếp xúc, thăm dò thị trường trong và ngoài nước; chi phí điều tra, khảo sát, thăm dò và chọn địa điểm xây dựng; chi phí lập dự án đầu tư; chi phí thẩm định dự án đầu tư để quyết định đầu tư); chi phí tháo dỡ vật kiến trúc, chi phí đền bù đất đai hoa màu, chi phí sử dụng đất xây dựng, chi phí khảo sát thiết kế xây dựng; chi phí nghiệm thu, khánh thành, bàn giao công trình. Đầu tư XDCB cần thiết đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của một quốc gia bởi vì thông qua đầu tư XDCB sẽ tạo ra được những tài sản cố định, năng lực sản xuất mới cho nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện cho nền kinh tế tăng trưởng và phát triển. Để tạo ra được những tài sản cố định, năng lực sản xuất mới đòi hỏi phải có một lượng vốn rất lớn, song lượng vốn đó không ổn định qua các năm bởi vì nhu cầu và mức độ đầu tư hàng năm phụ thuộc vào kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của Nhà nước, phụ thuộc vào số dự án và mức độ đầu tư cho các dự án trong năm, phụ thuộc vào khả năng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, xu hướng chung là các khoản chi đầu tư XDCB sẽ ngày càng tăng, nhất là trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN là quá trình kiểm soát và thực hiện việc thanh toán vốn đầu tư cho các dự án thuộc đối tượng sử dụng vốn NSNN trên cơ sở hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư và các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan gửi đến KBNN nhằm đảm bảo việc sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích, đúng đối tượng và đúng chính sách, chế độ do Nhà nước quy định. Về mặt nghiệp vụ, kiểm soát chi đầu tư XDCB, trước hết là kiểm tra xem CĐT đã sử dụng tiền của Nhà nước theo đúng chế độ hay không. KBNN không trực tiếp giám định công trình để lấy căn cứ thanh toán vốn đầu tư, mà thường sử dụng kết quả giám định của các cơ quan khác làm căn cứ kiểm soát. Kết quả giám định đó là bộ hồ sơ thanh toán. Độ trung thực và chính xác của bộ hồ sơ do người lập hồ sơ chịu trách nhiệm. KBNN căn cứ theo những quy định của Nhà nước về bộ hồ sơ hợp chuẩn để làm căn cứ phê chuẩn thanh toán. Nếu bộ hồ sơ thiếu hoặc sai so với quy định thì KBNN kiến nghị CĐT hoàn chỉnh trước khi 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất