Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kiểm sát điều tra vụ án xâm phạm tình dục trẻ em từ thực tiễn tỉnh quảng nam...

Tài liệu Kiểm sát điều tra vụ án xâm phạm tình dục trẻ em từ thực tiễn tỉnh quảng nam

.DOC
93
6
54

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm on chân thành đến các thầ cô Học viện Khoa học Xã hội, đặc biệt là Khoa Luậtt học đã truuậ̀̀n đạt cho tôi nh̃ng kiến th́c quậ́ báuậ làm ǹn tảng cho việc thưc hiện luậtn văn nà̀. Tôi đặc biệt cảm on Thầ giáo Ts. Tôn Thiện Phưong đã ttn tình hương dân, chỉ bảo đê tôi có thê hoàn tât luậtn văn thạc sĩ nà̀. Tôi cung xin gửi lời cảm on đến bạn bè, đông nghiệp và nh̃ng người đã giúp tôi thuậ thtp d̃ liệuậ cho việc phân tích đê tạo rua kết quậả nghiên ćuậ cua luậtn văn nà̀. Cuậối cùng, tôi chân thành cảm on nh̃ng người thân truong gia đình đã động viên và tạo động lưc đê tôi hoàn thành luậtn văn nà̀ một cách thành công. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luậtn văn “Kiểm sát điều tra vụ án xâm phạm tình dục trẻ em từ thực tiễn tỉnh Quảng Nam” là công truình nghiên ćuậ cua ruiêng tôi. Các số liệuậ truong luậtn văn nà̀ đực thuậ thtp và sử dụng một cách truuậng thưc. Kết quậả nghiên ćuậ đực truình bà̀ truong luậtn văn nà̀ không sao chép cua bât ć luậtn văn nào và cung chưa đực truình bà̀ hà công bố ơ bât ć công truình nghiên ćuậ nào khác truươc đầ. Tác giả luận văn MỤC LỤC MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SÁT ĐIỀU TRA VỤ ÁN XÂM PHẠM TÌNH DỤC TRẺ EM CỦA CƠ QUAN VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN.................................................................................................................................................7 1.1. Nh̃ng vân đ̀ ĺ luậtn chuậng v̀ kiêm sát đìuậ trua vụ án hình sư tội phạm xâm phạm tình dục trurẻ em......................................................................................................................7 1.2. Quậ̀ định cua pháp luậtt tố tụng hình sư v̀ kiêm sát đìuậ trua vụ án hình sư xâm phạm tình dục trurẻ em...................................................................................................................18 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SÁT ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ XÂM PHẠM TÌNH DỤC TRẺ EM TẠI TỈNH QUẢNG NAM................................33 2.1. Tổng quậan v̀ tình hình liên quậan đến thưc truạng kiêm sát đìuậ trua vụ án hình sư xâm phạm tình dục trurẻ em cua các Co quậan Viện kiêm sát nhân dân tỉnh Quậảng Nam.................................................................................................................................................33 2.2. Thưc truạng kiêm sát đìuậ trua vụ án hình sư xâm phạm tình dục trurẻ em cua các co quậan Viện kiêm sát nhân dân tỉnh Quậảng Nam...........................................................39 2.3. Đánh giá kết quậả hoạt động kiêm sát đìuậ trua vụ án xâm phạm tình dục trurẻ em cua các co quậan Viện kiêm sát nhân dân tỉnh Quậảng Nam...........................................60 2.4. Nh̃ng hạn chế bât ctp và nguậ̀ên nhân truong kiêm sát đìuậ trua đối vơi các vụ án xâm phạm tình dục trurẻ em.......................................................................................................61 CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KIỂM SÁT ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ XÂM PHẠM TÌNH DỤC TRẺ EM........................66 3.1. Dư báo tình hình v̀ kiêm sát đìuậ trua vụ án hình sư xâm phạm tình dục trurẻ em truong thời gian tơi.............................................................................................................................66 3.2. Hoàn thiện các quậ̀ định pháp luậtt liên quậan đến kiêm sát đìuậ trua vụ án hình sư các tội phạm xâm phạm tình dục trurẻ em.................................................................................69 3.3. Các giải pháp nâng cao hiệuậ quậả hoạt động kiêm sát đìuậ trua các vụ án xâm hại tình dục truên địa bản tỉnh Quậảng Nam....................................................................................74 KẾT LUẬN...............................................................................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BLHS Bộ luậtt hình sư BLTTHS Bộ luậtt tố tụng hình sư CQĐT Co quậan đìuậ trua KSĐT Kiêm sát đìuậ trua KSV Kiêm sát viên TAND Toà án nhân dân TTHS Tố tụng hình sư VKSND Viện kiêm sát nhân dân XPTDTE Xâm phạm tình dục trurẻ em MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Truong nh̃ng năm vừa quậa, thưc hiện sư nghiệp đổi mơi toàn diện các mặt đời sống xã hội, chúng ta đã đạt đực nhìuậ thành tưuậ to lơn v̀ kinh tế xã hội, đời sống cua nhân dân ta ngà̀ càng đực nâng cao. Lơp thế hệ trurẻ đực sinh rua sauậ nh̃ng năm tháng chiến truanh luậôn truàn đầ sư năng động, sáng tạo, là nhân tố quậan truọng quậ̀ết định tưong lai tưoi sáng cua dân tộc. Mỗi trurẻ em đực sinh rua là nìm hạnh phúc cua gia đình, là tưong lai cua đât nươc. “Trẻ em như búp trên cành. Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan” câuậ tho cua Bác Hô đến nà vân còn nguậ̀ên nh̃ng giá truị. Đâuậ tư cho việc chăm sóc trurẻ em bảo vệ sư phát truiên bình thường cua trurẻ em cung chính là đâuậ tư cho phát truiên nguậôn nhân lưc, góp phân vào sư phát truiên b̀n ṽng cua đât nươc. Tuậ̀ nhiên, truong nh̃ng năm gân đầ, tình truạng trurẻ em bị bạo hành, ngực đãi, xâm phạm đến nhân phẩm, śc khỏe, nhât là bị xâm phạm tình dục ơ Việt Nam đã truơ nên đáng lo ngại. Các tội phạm XPTDTE vân còn diễnn rua ơ nhìuậ noi, gầ rua htuậ quậả nghiêm truọng cho tính mạng, śc khỏe cua nạn nhân, làm suậ̀ đôi đạo đ́c xã hội và ảnh hương nghiêm truọng đời sống văn minh truong xã hội hiện đại. KSĐT là hoạt động nằm truong chuậỗi hoạt động tư pháp quậan truọng cua Nhà nươc ta nhằm đảm bảo mọi hoạt động đìuậ trua hành vi phạm tội phải đực thưc hiện đúng quậ̀ định cua pháp luậtt. KSĐT là một ch́c năng hoạt động quậan truọng cua VKSND truong quậá truình giải quậ̀ết các vụ án hình sư. Hoạt động KSĐT vụ án hình sư có vai truò quậan truọng truong hoạt động TTHS nhằm bảo đảm cho hoạt động đìuậ trua đực thưc hiện theo đúng quậ̀ định cua pháp luậtt. Bên cạnh đó, hoạt động KSĐT còn có vai truò đảm bảo cho mọi hành vi vi phạm và tội phạm phải đực phát hiện, xử ĺ chính xác, kịp thời, nhanh chóng và công minh nhằm nâng cao hiệuậ quậả đâuậ truanh phòng, chống tội phạm, gĩ gìn trutt tư, kỷ cưong cua pháp luậtt. Nhtn th́c ruõ tâm quậan truọng cua hoạt động nà̀, thời gian quậa, Đảng và Nhà nươc ta đã xầ dưng và hoàn thiện chu truưong, chính sách cung như nhìuậ quậ̀ định pháp luậtt liên quậan. 1 Hoạt động KSĐT đã và đang góp phân quậan truọng, đảm bảo việc truuậ̀ tố đúng người, đúng tội và giảm oan sai. Truong nh̃ng năm quậa, công tác KSĐT các vụ án hình sư nói chuậng và các vụ án XPTDTE nói ruiêng luậôn đực Lãnh đạo Viện kiêm sát nhân dân tỉnh Quậảng Nam đặc biệt quậan tâm, chỉ đạo và đạt đực nh̃ng kết quậả đáng kích lệ. Các vụ án XPTDTE đã đực xử ĺ kịp thời, nghiêm minh, góp phân có hiệuậ quậả vào công tác đâuậ truanh phòng, chống tội phạm nà̀, góp phân đảm bảo trutt tư an toàn xã hội truên địa bàn tỉnh Quậảng Nam. Tuậ̀ nhiên, quậa tổng kết, đánh giá thưc tiễnn tác giả nhtn thầ ruằng công tác KSĐT cua Viện kiêm sát nhân dân tỉnh Quậảng Nam vân còn bộc lộ một số tôn tại, hạn chế như: chưa đảm bảo quậ̀̀n ḷi ḥp pháp cua bị hại, thtm chí một số vụ án phải đìuậ trua bổ suậng, hù án đê đìuậ trua, xét xử lại, nhìuậ đon vị, nhìuậ kiêm sát viên không thưc hiện công tác KSĐT ngà từ giai đoạn ban đâuậ khi phát hiện sư việc có dâuậ hiệuậ tội phạm, còn thụ động truong hoạt động KSĐT đối vơi hoạt động đìuậ trua cua Co quậan đìuậ trua, một số vụ án bị kéo dài phải gia hạn đìuậ trua làm kéo dài quậá truình tố tụng không cân thiết... Đê tăng cường hon ña pháp chế cung như hoạt động giám sát, kiêm trua truong kiêm sát các hoạt động tư pháp nói chuậng và nâng cao chât lựng hoạt động truong KSĐT đối vơi tội phạm XPTDTE nói ruiêng cân phải nâng cao chât lựng và hiệuậ quậả hoạt động cua VKSND. Xuậât phát từ nh̃ng vân đ̀ nêuậ truên, đông thời đê hoạt động nà̀ cua Viện kiêm sát hai câp tỉnh Quậảng Nam ngà̀ một tốt hon, đáp ́ng ̀êuậ câuậ cải cách tư pháp và đòi hỏi cua xã hội nói chuậng, tác giả chọn đ̀ tài: “Kiểm sát điều tra vụ án xâm phạm tình dục trẻ em từ thực tiễn tỉnh Quảng Nam”. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Nghiên ćuậ nh̃ng vân đ̀ liên quậan đến tội phạm XPTDTE phạm tội và công tác KSĐT vụ án hình sư đối vơi loại tội phạm nà̀ đã đực một số nhà khoa học và cán bộ làm công tác thưc tiễnn tiến hành, công bố truong nhìuậ công truình khoa học. Tình hình nghiên ćuậ đ̀ tài nà̀ đã đực thê hiện truong các đ̀ tài nghiên ćuậ khoa học, luậtn án tiến sỹ, luậtn văn thạc sỹ luậtt học, một số giáo truình giảng dạ̀ cua các truường đại học và đực đăng tải thường xuậ̀ên và liên tục truên các tạp chí chuậ̀ên 2 ngành, các kênh truuậ̀̀n thông đại chúng khác. Tác giả đã nghiên ćuậ, tiếp ctn và tham khảo một số đ̀ tài v̀ hoạt động kiêm sát đìuậ trua cua VKSND truong thời gian gân đầ như: V̀ giáo truình có: Giáo truình Luậtt hình sư Việt Nam phân các tội phạm cụ thê cua Truường Đại học Luậtt TP. HCM năm 201;g cua Khoa luậtt Đại học quậốc gia Hà Nội năm 201;g cua Đại học Luậtt Hà Nội năm 2018g Một số luậtn văn liên quậan như: Bùi Thị Quậ̀ên (2012),, Tội hiếp dâm - So sánh giữa Bộ luật hình sự Việt Nam và Bộ luật hình sự một số nước, Trường Đại học Luật Hà Nội, 2012g Nguậ̀ễnn Việt Khánh Hòa (2010),, Tội mua dâm người chưa thành niên theo Bộ luật hình sự Việt Nam năm 1999 - Lý luận và thực tiễn, Khoa Luậtt- Đại học Quậốc gia Hà Nộig Đỗ Tiến Dung (2012),, Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Dương: tình hình, nguyên nhân và giải pháp phòng ngừa, Học viện Khoa học xã hội Việt Namg Nguậ̀ễnn Vinh Huậ̀ (2012),, Các tội xâm phạm tình dục trẻ em theo pháp luật hình sự từ thực tiễn tỉnh Bình Phước, Học viện Khoa học xã hội Việt Namg Nguậ̀ễnn Thị Minh Hưong (2014),, Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trong luật hình sự Việt Nam, Khoa Luậtt - Đại học Quậốc gia Hà Nội. Các bài viết như: Cần sửa đổi các Điều 115 và Điều 116 Bộ luật Hình sự hiện hành của Trần Quốc Văn, Tạp chí Kiêm sát, số 9/2011g Những bất cập và phương hướng hoàn thiện quy định về một số tội xâm phạm nhân phẩm của con người trong Bộ luật Hình sự Việt Nam năm 1999, cua Phạm Văn Báuậ, Tạp chí Luậtt học, số 1/2010g Những hậu quả về tâm lý đối với nạn nhân của tội hiếp dâm, hiếp dâm trẻ em và giải pháp khắc phục, cua Dưong Tuậ̀ết Miên, Tạp chí Luậtt học, số Đặc san v̀ bình đẳnng giơi, năm 200;g Trẻ em hiếp dâm trẻ em, trách nhiệm hình sự đối với bị cáo và sự không hợp lý trong quy định tại khoản 4 Điều 112 Bộ luật Hình sự, cua Truân Quậang Thái, Tạp chí Toà án nhân dân, số 17/2011g Về các tội phạm nhân phẩm, danh dự của con người, cua Đỗ Đ́c Hông Hà, Tạp chí Nghiên ćuậ ltp pháp, số 8(169),, tháng 4/201;. Như vt̀ có thê thầ việc nghiên ćuậ v̀ tội phạm xâm phạm tình dục trurẻ em không phải là vân đ̀ mơi. Tuậ̀ nhiên, quậa tìm hiêuậ cho thầ việc nghiên ćuậ v̀ loại 3 tội phạm nà̀ hoặc mang tính tổng quậát, hoặc mang tính ruiêng biệt ơ từng địa phưong, chưa có một công truình nào đi sâuậ nghiên ćuậ tổng thê, chuậ̀ên sâuậ ơ ḿc độ luậtn văn Thạc sĩ luậtt học. Đặc biệt là nghiên ćuậ v̀ nh̃ng đặc thù cua công tác kiêm sát đìuậ trua cua VKSND đối vơi tội phạm nà̀. Truong đ̀ tài nà̀ tác giả đ̀ ctp đến nh̃ng vân đ̀ ĺ luậtn, thưc tiễnn truên co sơ ttp ḥp, nghiên ćuậ, đánh giá công tác kiêm sát đìuậ trua tội phạm xâm phạm tình dục trurẻ em truên địa bàn tỉnh Quậảng Nam truong một khoảng thời gian nhât định. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Từ nghiên ćuậ ĺ luậtn, khảo sát đánh giá thưc truạng kiêm sát đìuậ trua vụ án xâm phạm tình dục trurẻ em từ thưc tiễnn tỉnh Quậảng Nam, truên co sơ đó đ̀ xuậât các giải pháp nâng cao hiệuậ quậả hoạt động KSĐT vụ án xâm phạm tình dục trurẻ em tại VKSN hai câp tỉnh Quậảng Nam. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Căn ć vào mục đích nghiên ćuậ nêuậ truên, luậtn văn đ̀ rua các nhiệm vụ nghiên ćuậ sauậ: - Nghiên ćuậ phân tích làm ruõ nhtn th́c ĺ luậtn v̀ tội phạm xâm phạm tình dục trurẻ em, hoạt động KSĐT cua co quậan Viện kiêm sát đối vơi tội phạm nà̀g - Đánh giá thưc truạng tình hình tội phạm xâm phạm tình dục trurẻ em và việc KSĐT vụ án xâm phạm tình dục trurẻ em ơ VKSND hai câp tỉnh Quậảng Namg - Kiến nghị, đ̀ xuậât một cách hệ thống nhóm các giải pháp khoa học, thưc tiễnn đê nâng cao chât lựng công tác KSĐT vụ án hình sư các tội phạm xâm phạm tình dục trurẻ em cua VKSND hai câp tỉnh Quậảng Nam truong thời gian tơi. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Tác giả lầ quậan điêm khoa học, quậ̀ định cua pháp luậtt hình sư v̀ tội phạm xâm phạm tình dục trurẻ em, thưc tiễnn hoạt động KSĐT vơi tội nà̀ truên địa bàn tỉnh Quậảng Nam đê nghiên ćuậ. 4.2. Phạm vi nghiên cứu 4 Đ̀ tài đực nghiên ćuậ dươi góc độ chuậ̀ên ngành Luậtt hình sư và Tố tụng hình sư gắn vơi thưc tiễnn hoạt động KSĐT vơi tội nà̀ truên địa bàn tỉnh Quậảng Nam giai đoạn từ năm 201;-T;/2020. 5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Cơ sở lý luận Luậtn văn đực nghiên ćuậ dưa truên co sơ phưong pháp luậtn cua phép duậ̀ vtt biện ch́ng kết ḥp vơi phép duậ̀ vtt lịch sử cua chu nghĩa Mác - Lênin, tư tương Hô Chí Minh, các quậan điêm, chu truương cua Đảng và Nhà nươc ta v̀ công tác đâuậ truanh, phòng chống tội phạm. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Nhằm giải quậ̀ết các ̀êuậ câuậ nghiên ćuậ đã đặt rua, luậtn văn sử dụng tổng ḥp các phưong pháp nghiên ćuậ sauậ đầ: + Phưong pháp phân loại và hệ thống hóa ĺ thuậ̀ết, bình luậtn, so sánh, đối chiếuậ… đực sử dụng truong Chưong 1 khi nghiên ćuậ nh̃ng vân đ̀ nhtn th́c ĺ luậtn pháp luậtt v̀ KSĐT vụ án hình sư các tội phạm xâm phạm tình dục trurẻ em. + Phưong pháp thống kê, đánh giá, tổng ḥp, đối chiếuậ…đực sử dụng tại Chưong 2 khi nghiên ćuậ đánh giá thưc tiễnn hoạt động KSĐT vụ án hình sư các tội phạm xâm phạm tình dục trurẻ em truên địa bàn tỉnh Quậảng Nam. + Phưong pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm, bình luậtn, so sánh, tổng ḥp, quậ̀ nạp đực sử dụng tại Chưong 3 khi nghiên ćuậ, đ̀ xuậât định hương, giải pháp nâng cao hiệuậ quậả hoạt động KSĐT vụ án hình sư các tội phạm xâm phạm tình dục trurẻ em truên địa bàn tỉnh Quậảng Nam. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận Đ̀ tài là một công truình nghiên ćuậ cả v̀ ĺ luậtn và thưc tiễnn v̀ các vụ án xâm phạm tình dục trurẻ em xả̀ rua truên địa bàn tỉnh Quậảng Nam. Kết quậả nghiên ćuậ và nh̃ng giải pháp đưa rua truong cua luậtn văn có ́ nghĩa nhât định đối vơi việc nâng cao hiệuậ quậả v̀ áp dụng pháp luậtt đối vơi tội xâm phạm tình dục trurẻ em đông thời góp phân đâuậ truanh phòng, chống tội phạm nói chuậng và truên địa bàn tỉnh Quậảng ; Nam nói ruiêng. Đông thời, nội duậng và kết quậả nghiên ćuậ cua đ̀ tài có thê khai thác, sử dụng làm tài liệuậ tham khảo cho hoạt động nghiên ćuậ, hội thảo ttp huậân chuậ̀ên đ̀, giúp cho các kiêm sát viên tham khảo, vtn dụng vào hoạt động nghiệp vụ và công tác, nâng cao chât lựng KSĐT cua các co quậan VKSND tỉnh Quậảng Nam. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Đ̀ tài là một công truình nghiên ćuậ cả v̀ ĺ luậtn và thưc tiễnn v̀ các vụ án xâm phạm tình dục trurẻ em xả̀ rua truên địa bàn tỉnh Quậảng Nam. Đông thời, nội duậng và kết quậả nghiên ćuậ cua đ̀ tài có thê đực khai thác, sử dụng làm tài liệuậ tham khảo cho hoạt động nghiên ćuậ ĺ luậtn và thưc tiễnn, các hội thảo ttp huậân chuậ̀ên đ̀, giúp cho các Kiêm sát viên truưc tiếp làm công tác KSĐT tội phạm xâm phạm tình dục trurẻ em tham khảo, vtn dụng truên thưc tế cung như công tác bôi dưưỡng, nâng cao chât lựng KSĐT cua các co quậan VKSND tỉnh Quậảng Nam. 7. Kết cấu của luận văn Kết câuậ cua luậtn văn ngoài phân mơ đâuậ, kết luậtn, danh mục tài liệuậ tham khảo và phân bảng phụ lục thì luậtn văn gôm có 3 Chưong: Chương 1: Một số vân đ̀ ĺ luậtn v̀ Kiêm sát đìuậ trua vụ án xâm phạm tình dục trurẻ em cua Co quậan Viện kiêm sát nhân dân. Chương 2: Thưc truạng Kiêm sát đìuậ trua vụ án xâm phạm tình dục trurẻ em tại tỉnh Quậảng Nam. Chương 3: Các giải pháp nâng cao chât lựng Kiêm sát đìuậ trua vụ án xâm phạm tình dục trurẻ em. 6 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SÁT ĐIỀU TRA VỤ ÁN XÂM PHẠM TÌNH DỤC TRẺ EM CỦA CƠ QUAN VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN 1.1. Những vấn đề lý luận chung về kiểm sát điều tra vụ án hình sự xâm phạm tình dục trẻ em 1.1.1. Một số vấn đề lý luận về tội phạm xâm phạm tình dục trẻ em 1.1.1.1. Khái niệm trẻ em Đê làm ruõ đực các vân đ̀ ĺ luậtn v̀ tội phạm XPTDTE, truươc hết cân phân tích ruõ khái niệm “trurẻ em”. Theo đó, tại Đìuậ 1 Công ươc quậốc tế v̀ quậ̀̀n trurẻ em có ghi nhtn: “Trong phạm vi Công ước này, trẻ em có nghĩa là người dước 18 tuổi, trừ trường hợp luật pháp áp dụng đối với trẻ em có quy định tuổi thành niên sớm hơn”. Công ươc có ;4 đìuậ khoản bao gôm tât cả các khía cạnh cua cuậộc sống cua trurẻ và đặt rua các quậ̀̀n dân sư, chính truị, kinh tế, xã hội và văn hóa mà tât cả trurẻ em ơ khắp mọi noi đ̀uậ đực hương. Nó cung giải thích cách người lơn và chính phu phải làm việc cùng nhauậ đê đảm bảo tât cả trurẻ em đ̀uậ có thê đực hương tât cả các quậ̀̀n cua mình. Tù̀ thuậộc vào pháp luậtt ơ từng quậốc gia mà có quậ̀ định độ tuậổi cụ thê cua người chưa thành niên khác nhauậ. Việt Nam là nươc đâuậ tiên ơ châuậ Á và nươc th́ 2 truên thế giơi phê chuậẩn công ươc cua Liên hiệp quậốc v̀ Quậ̀̀n trurẻ em vào ngà̀ 20 tháng 2 năm 1990. Bên cạnh đó, các văn bản pháp luậtt quậốc tế liên quậan đến người chưa thành niên như: Công ươc v̀ Quậ̀̀n trurẻ em đực Đại hội đông Liên Ḥp quậốc thông quậa ngà̀ 20/11/1989g Quậ̀ tắc tiêuậ chuậẩn tối thiêuậ cua Liên ḥp quậốc v̀ áp dụng pháp luậtt vơi người chưa thành niên ngà̀ 29/11/198;g Hương dân cua Liên Ḥp quậốc v̀ phòng ngừa phạm pháp ơ người chưa thành niên ngà̀ 14/12/1990. Hiện nà, truong hệ thống các văn bản quậ̀ phạm pháp luậtt cua Việt Nam, việc xác định trurẻ em căn ć vào độ tuậổi vân còn chưa có sư thống nhât. Theo đó, tại Đìuậ 1 Luậtt Trurẻ em năm 2016 quậ̀ định: “Trẻ em là người dưới 16 tuổi” [23, Điều 1]. 7 Như vt̀, đầ chính là văn bản quậ̀ phạm pháp luậtt duậ̀ nhât đã đưa rua khái niệm cụ thê v̀ trurẻ em. Ngoài rua, truong một số văn bản pháp luậtt khác cung có một số định nghĩa liên quậan như: Bộ luậtt Dân sư năm 201; quậ̀ định: “Người thành niên là người đủ mười tám tuổi” [24, Điều 20] và “Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi” [24, Điều 21]; Luậtt Lao động 2019 lại quậ̀ định: “Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi...” [25, khoản 1 Điều 3] và “Người lao động chưa thành niên là người lao động dưới 18 tuổi” [25, Điều 143]; Bộ luậtt hình sư năm 201; đã có sư thà đổi v̀ khái niệm trurẻ em nhưng co bản vân xác định trurẻ em là nh̃ng người dươi 16 tuậổi. Các nhà làm luậtt nươc ta đã cụ thê hoá nạn nhân cua tội phạm xâm hại tình dục trurẻ em bằng cách xác định là độ tuậổi cụ thê cua nạn nhân. Bơi lẽ, do Luậtt Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trurẻ em 2004 đã có quậ̀ định trurẻ em là công dân Việt Nam dươi 16 tuậổi. Do đó, việc sửa đổi tên đìuậ luậtt bằng xác định cụ thê độ tuậổi cua nạn nhân thà vì dùng cụm từ chuậng là “trurẻ em” đã khắc phục nh̃ng hạn chế, vương mắc truong thưc tiễnn. Như vt̀, các văn bản pháp ĺ nêuậ truên đ̀uậ đ̀ ctp khái niệm trurẻ em dưa vào nh̃ng đặc điêm tâm sinh ĺ hoặc dưa vào các căn ć đặc thù cua từng ngành nghiên ćuậ nhưng chưa có đực căn ć chuậng đê xác định thế nào là trurẻ em một cách thống nhât. Tuậ̀ nhiên, việc căn ć vào độ tuậổi đê xác định “Trẻ em là người dưới 16 tuổi” chính là quậan điêm định nghĩa đực nhìuậ nhà nghiên ćuậ khoa học và các học giả đông tình. Tóm lại, theo pháp luậtt Việt Nam khái niệm “trurẻ em” đực xem là người chưa đu 16 tuậổi và là đối tựng đực pháp luậtt bảo vệ. Tù̀ thuậộc vào các quậan hệ pháp luậtt mà trurẻ em tham gia, độ tuậổi chịuậ truách nhiệm cua trurẻ em có khác nhauậ, nhưng pháp luậtt Việt Nam luậôn bảo vệ quậ̀̀n cua trurẻ em đối vơi mọi hành vi xâm phạm. 1.1.1.2. Khái niệm xâm phạm tình dục trẻ em Từ khái niệm trurẻ em đã đực phân tích ơ truên cho phép chúng ta có thê tìm hiêuậ một cách thuậtn ḷi hon v̀ nhóm các tội XPTDTE, đó chính là nh̃ng người từ dươi 16 tuậổi bị người phạm tội có hành vi xâm phạm tình dục. XPTDTE đã đực nghiên ćuậ dươi nhìuậ góc độ khoa học khác nhauậ nhưng hiện nà vân chưa có một 8 khái niệm cụ thê và thống nhât nào đực đưa rua. Theo định nghĩa cua Tổ ch́c Y tế thế giơi thì: “Xâm phạm trẻ em bao gồm mọi hình thức ngược đãi về thể chất và tinh thần, xâm hại tình dục, xao nhãng, bóc lột gây ra những thương tổn về sức khỏe, tính mạng, khả năng phát triển hay phẩm giá bằng cách lợi dụng chức phận, lòng tin hoặc quyền hạn”. Bên cạnh đó, tại khoản 8 Đìuậ 4 Luậtt Trurẻ em năm 2016 đã quậ̀ định: “Xâm hại tình dục trẻ em là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, ép buộc, lôi kéo, dụ dỗ trẻ em tham gia vào các hành vi liên quan đến tình dục, bao gồm hiếp dâm, cưỡng dâm, giao cấu, dâm ô với trẻ em và sử dụng trẻ em vào mục đích mại dâm, khiêu dâm dưới mọi hình thức” [23, Điều 4]. Truên thưc tiễnn truươc đầ, dươi góc độ cua pháp luậtt hình sư thì chưa có khái niệm cụ thê v̀ XPTDTE. Đê có co sơ pháp ĺ nhằm xử ĺ ngà̀ càng có hiệuậ quậả loại tội phạm nà̀, đông thời thưc hiện nghiêm chỉnh cam kết cua Việt Nam vơi cộng đông quậốc tế truong công tác bảo vệ trurẻ em, HĐTP TANDTC đã thông quậa Nghị quậ̀ết số 06/2019/NQ-HĐTP ngà̀ 01/10/2019 hương dân áp dụng một số quậ̀ định tại các Đìuậ 141, 142, 143, 144, 14;, 146, 147 BLHS và việc xét xử vụ án xâm hại tình dục người dươi 18 tuậổi. Nghị quậ̀ết đã đực HĐTP TANDTC thông quậa ngà̀ 20/9/2019 và có hiệuậ lưc thi hành kê từ ngà̀ ;/11/2019. Cụ thê tại khoản 1 Đìuậ 2 Nghị quậ̀ết nà̀ quậ̀ định: “Xâm hại tình dục người dưới 16 tuổi là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, ép buộc, lôi kéo, dụ dỗ người dưới 16 tuổi tham gia vào các hành vi liên quan đến tình dục, bao gồm hiếp dâm, cưỡng dâm, giao cấu, dâm ô với người dưới 16 tuổi và sử dụng người dưới 16 tuổi vào mục đích mại dâm, khiêu dâm dưới mọi hình thức (ví dụ: hoạt động xâm hại tình dục được thực hiện do đồng thuận với người dưới 13 tuổi); do cưỡng bức, do hứa hẹn các lợi ích vật chất (tiền, tài sản) hay các lợi ích phi vật chất (ví dụ: cho điểm cao, đánh giá tốt, tạo cơ hội tiến bộ...).” [20, khoản 1 Điều 2]. Như vt̀ có thê hiêuậ, xâm phạm tình dục trurẻ em là là việc dùng vu lưc, đe dọa dùng vu lưc, ép buậộc, lôi kéo, dụ dỗ người dươi 16 tuậổi tham gia vào các hành vi liên quậan đến tình dục, bao gôm hiếp dâm, cưưỡng dâm, giao câuậ, dâm ô vơi người dươi 16 tuậổi và sử dụng người dươi 16 tuậổi vào mục đích mại dâm, khiêuậ dâm dươi 9 mọi hình th́cg do cưưỡng b́c, do h́a hẹn các ḷi ích vtt chât hà các ḷi ích phi vtt chât. 1.1.1.3. Khái niệm các tội phạm xâm phạm tình dục trẻ em Từ phân tích khái niệm trurẻ em và XPTDTE, có thê khái quậát khái niệm các tội phạm XPTDTE như sauậ: Các tội XPTDTE là nh̃ng hành vi nguậ̀ hiêm cho xã hội, có lỗi do người có năng lưc truách nhiệm hình sư thưc hiện, đực quậ̀ định truong BLHS thưc hiện các hành vi dùng vu lưc, đe dọa dùng vu lưc, ép buậộc, lôi kéo, dụ dỗ người dươi 16 tuậổi vào các hành vi liên quậan đến tình dục. Theo BLHS năm 201; thì các tội XPTDTE đực quậ̀ định truong năm đìuậ luậtt và đực sắp xếp vào cùng một Chưong XIV Các tội xâm phạm v̀ tính mạng, śc khỏe, nhân phẩm, danh dư cua con người, bơi lẽ gĩa hành vi và htuậ quậả cua nó có mối quậan hệ biện ch́ng chặt chẽ vơi nhauậ. Từ khái niệm truên có thê thầ tội XPTDTE có đầ đu các dâuậ hiệuậ cua tội phạm, đó là: Tính nguậ̀ hiêm cho xã hội, Tính có lỗi, Tính truái pháp luậtt hình sư, Tính chịuậ hình phạt. Có thê thầ, dâuậ hiệuậ pháp ĺ cua tội phạm XPTPTE vân đực thê hiện quậa 4 ̀ếuậ tố co bản cua câuậ thành tội phạm là: Khách thêg Mặt khách quậang Chu thê và Mặt chu quậan cua tội phạm. Thứ nhất, khách thê cua các tội xâm phạm tình dục người dươi 16 tuậổi, đực thê hiện ngà truong tên gọi cua Chưong XIV đó là: xâm phạm đến quậ̀̀n sống, quậ̀̀n đực bảo hộ v̀ śc khỏe, nhân phẩm, danh dư cua con người. Đối tựng tác động cua các tội phạm nà̀ là con người, cụ thê ơ đầ là người dươi 16 tuậổi. Như vt̀, đối tựng tác động ơ đầ phải là con người còn sống từ khi sinh rua cho đến truươc khi chết. Đìuậ nà̀ đê phân biệt các tội xâm phạm tính mạng, śc khỏe, nhân phẩm, danh dư cua con người vơi một số tội phạm cung có nh̃ng hành vi phạm tội tưong tư nhưng tác động tơi đối tựng không phải là con người (người đã chết...),. Śc khỏe cua người dươi 16 tuậổi là tình truạng śc lưc đang sống truong đìuậ kiện bình thường, là truạng thái tâm sinh ĺ, sư hoạt động hài hoà truong co thê cả v̀ thân kinh và co bắp, tạo nên khả năng chống lại bệnh ttt. Hành vi xâm phạm tình dục trurẻ em là hành vi đực thưc hiên ơ dạng hành động hoặc hình th́c xâm 10 phạm khác gầ rua nh̃ng tổn thưong ơ các bộ phtn sinh dục truong co thê hoặc các bộ phtn khác đực cho là nhạ̀ cảm, htuậ quậả xả̀ rua có thê gầ bệnh ttt, làm ảnh hương đến quậá truình phát truiên bình thường cua người dươi 16 tuậổi. Ngoài rua, htuậ quậả cua hành vi phạm tội xâm phạm tình dục cua người dươi 16 tuậổi còn làm cho người đó bị tổn thưong nghiêm truọng v̀ mặt śc khỏe, tinh thân, có thê bị gia đình, bạn bè và mọi người xuậng quậanh có thái độ coi thường, khinh rurẻ đìuậ nà̀ còn tù̀ thuậộc vào vị truí tuậổi tác cua người đó và tính chât, ḿc độ cua hành vi xâm phạm tình dục mà có nh̃ng ḿc độ tác động, ảnh hương khác nhauậ. Thứ hai, tưong ́ng vơi mỗi loại tội phạm truong nhóm các tội xâm hại tình dục trurẻ em có các hành vi khách quậan khác nhauậ, có thê là hành vi giao câuậ truái pháp luậtt hoặc hành vi có tính chât dâm dục đối vơi trurẻ em. Bât kê các hành vi nà̀ là gì thì đ̀uậ gầ rua htuậ quậả là trurẻ em sẽ bị tổn thưong sâuậ sắc v̀ danh dư, nhân phẩm và śc khỏe, thtm chí là đe dọa đến tính mạngg htuậ quậả nghiêm truọng hon là ảnh hương đến sư phát truiên bình thường v̀ tâm sinh ĺ cua trurẻ em, khiến trurẻ em dễn bị mặc cảm, khó hoà nhtp vơi xã hội. Việc bị xâm hại tình dục truong khi các đặc điêm v̀ sinh học, thê chât chưa phát truiên hoàn thiện có thê gầ rua nh̃ng tổn thưong tại bộ phtn sinh dục như: Viêm nhiễnm đường tiết niệuậ, phá vưỡ câuậ truúc bình thường cua bộ phtn sinh dục … Ngoài rua, trurẻ em còn có thê bị lầ nhiễnm các bệnh xã hội, bệnh lầ truuậ̀̀n quậa đường tình dục. Vơi các em ñ việc bị xâm hại tinh dục có thê khiến các em mang thai ngoài ́ muậốn gầ nguậ̀ hiêm cho bản thân và thai nhi vì co thê các em chưa phát truiên hoàn chỉnh hoặc là nguậ̀ên nhân dân đến vô sinh, ảnh hương truưc tiếp đến śc khorẻ sinh sản và hạnh phúc gia đình cua các em v̀ sauậ. Nhìuậ truường ḥp xâm hại tình dục đi kèm vơi bạo lưc đã dân tơi tử vong. Mặt khách quậan cua tội phạm XHTPTE còn thê hiện ơ nh̃ng thiệt hại v̀ thê châtg tinh thân và śc khỏeg lầ truuậ̀̀n các bệnh nguậ̀ hiêm, gầ tâm ĺ bât an truong đời sống xã hội. Hâuậ hết các tội phạm XPTDTE có ̀ếuậ tố câuậ thành vtt chât, theo đó htuậ quậả cua hành vi phạm tội là ̀ếuậ tố bắt buậộc cua câuậ thành tội phạm nà̀. Thứ ba, mặt chu quậan cua các tội xâm phạm tình dục trurẻ em. Mặt chu quậan cua tội phạm đực thê hiện thông quậa các diễnn biến tâm ĺ bên 11 truong cua người phạm tội gôm 03 ̀ếuậ tố: lỗi, mục đích và động co phạm tội. Lỗi là thái độ tâm ĺ cua tội phạm đối vơi hành vi gầ nguậ̀ hiêm cho xã hội và đối vơi htuậ quậả mà hành vi đó đã gầ rua, lỗi đực thê hiện dươi 02 hình th́c bao gôm lỗi cố ́ hoặc lỗi vô ́. Căn ć vào Đìuậ 10, 11 BLHS năm 201; thì lỗi cố ́ đực phân làm lỗi cố ́ truưc tiếp và lỗi cố ́ gián tiếpg lỗi vô ́ gôm lỗi vô ́ do cẩuậ thả và vô ́ do quậá tư tin. Động co là động lưc bên truong thúc đẩ̀ người phạm tội thưc hiện hành vi phạm tội vơi lỗi cố ́g Mục đích là kết quậả truong ́ th́c chu quậan mà tội phạm đặt rua phải đạt đực khi tội phạm hoàn thành. Thứ tư, v̀ chu thê cua các tội xâm phạm tình dục trurẻ em. Truong Phân chuậng, BLHS năm 201; đã quậ̀ định dâuậ hiệuậ chuậng cua chu thê cua tội phạm. Có thê thầ, pháp luậtt hình sư Việt Nam từ truươc đến nà đ̀uậ thống nhât coi chu thê cua tội xâm hại tình dục (tội hiếp dâm người dươi 16 tuậổi, tội cưưỡng dâm người dươi 16 tuậổi), đ̀uậ là nam giơi. Người thưc hiện các hành vi khách quậan đực quậ̀ định truong câuậ thành tội phạm cua các tội nà̀ là nam giơi (t́c người thưc hành truong các vụ án có đông phạm), và ñ giơi cung có thê là chu thê cua tội phạm nà̀ nhưng chỉ là đông phạm đóng vai truò là người tổ ch́c, xúi giục hoặc người giúp śc. Theo quậan điêm thông thường và phổ biến cho thầ các hành vi quậan hệ tình dục xả̀ rua gĩa nam và ñ thì nam giơi là người gĩ vị truí chu động còn ñ giơi là phái ̀ếuậ nên không thê có khả năng chu động thưc hiện các hành vi hiếp dâm, cưưỡng dâm... Tuậ̀ nhiên, quậan điêm phổ biến nà̀ đã không còn đúng và phù ḥp v̀ mặt thưc tiễnn. Bơi lẽ, ñ giơi vân có khả năng ḷi dụng các tình huậống mà pháp luậtt quậ̀ định là tội phạm đê thưc hiện các hành vi dâm ô, cưưỡng dâm, thtm chí là hiếp dâm đối vơi nam giơi. Do đó, co quậan có thẩm quậ̀̀n cân sơm ban hành văn bản hương dân, dù nam hà ñ vân là chu thê cua các tội hiếp dâm, dâm ô và cưưỡng dâm đê phù ḥp vơi thưc tiễnn pháp luậtt Việt Nam cung như pháp luậtt thế giơi. 1.1.2. Một số nội dung mới của Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017 về các tội xâm phạm tình dục trẻ em 1.1.2.1. Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi (Điều 142) 12 - V̀ tình tiết định tội: Theo quậ̀ định cua BLHS 201; thì một truong nh̃ng ̀ếuậ tố bắt buậộc đê ch́ng minh một người phạm tội hiếp dâm trurẻ em hoặc cưưỡng dâm trurẻ em là có hà không có việc thưc hiện hành vi “giao câuậ” vơi nạn nhân. Tuậ̀ nhiên, thế nào đực coi là “giao câuậ” thì truươc đầ chưa đực giải thích hoặc hương dân cụ thê. Chỉ đến khi Nghị quậ̀ết số 06/2019/NQ-HĐTP cua Hội đông Thẩm phán TANDTC hương dân áp dụng một số quậ̀ định tại các đìuậ từ Đìuậ 141 - 147 cua BLHS và việc xét xử vụ án xâm phạm tình dục người dươi 18 tuậổi đã hương dân cụ thê hành vi nà̀. Theo từ điên tiếng Việt thì khái niệm “giao câuậ” đực hiêuậ: “Giao câuậ là việc giao tiếp bộ phtn sinh dục ngoài cua giống đưc vơi bộ phtn sinh dục cua giống cái, ơ động vtt, đê thụ tinh”. Tổng kết và hương dân đường lối xét xử tội hiếp dâm và một số tội phạm khác v̀ tình dục số 329-HS ngà̀ 1;/;/1967 cua Tòa án nhân dân tối cao có đ̀ ctp đến khái niệm “giao câuậ”. Cụ thê “giao câuậ là hành động chỉ cân có sư cọ sát truưc tiếp dưong vtt vào bộ phtn sinh dục cua người phụ ñ (bộ phtn từ môi lơn truơ vào), vơi ́ th́c ân vào truong không kê sư xâm nhtp cua dưong vtt là sâuậ hà cạn, không kê có xuậât tinh hà không là tội Hiếp dâm đực coi là hoàn thành, vì khi đó nhân phẩm danh dư cua người phụ ñ đã bị chà đạp”. Thưc tiễnn hiện nà thì các cách th́c giao câuậ khá đa dạng và đặc biệt xuậât hiện tình truạng ép buậộc hoặc cưưỡng b́c quậan hệ tình dục gĩa nh̃ng người cùng giơi tính hoặc vơi nh̃ng người chuậ̀ên đổi giơi tính. Do đó, Nghị quậ̀ết số 06/2019/NQ-HĐTP cua Hội đông Thẩm phán TANDTC rua đời đã bổ suậng thêm truường ḥp nếuậ người phạm tội “thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác mà không được sự đồng ý của nạn nhân” cung bị coi là thưc hiện các tội phạm nà̀. Khái niệm nà̀ rua đời đã kịp thời phản ánh đực nh̃ng ̀êuậ câuậ cua thưc tiễnn đâuậ truanh phòng, chống tội phạm xâm phạm tình dục. Như vt̀, hành vi “giao câuậ” và “hành vi quậan hệ tình dục khác” theo quậ̀ định tại BLHS năm 201; vân có nh̃ng cách hiêuậ khác nhauậg Khái niệm giao câuậ truươc đầ vân đực hiêuậ như truong Tổng kết và hương dân đường lối xét xử tội hiếp dâm và một số tội phạm khác v̀ tình dục số 329-HS ngà̀ 1;/;/1967 cua Tòa án nhân 13 dân tối cao. Tuậ̀ nhiên, Nghị quậ̀ết số 06/2019/NQ-HĐTP cua Hội đông Thẩm phán TANDTC hương dân áp dụng một số quậ̀ định tại các đìuậ từ Đìuậ 141 - 147 cua BLHS và việc xét xử vụ án xâm phạm tình dục người dươi 18 tuậổi đã hương dân cụ thê các hành vi nà̀. Thưc tiễnn cho thầ, có nhìuậ truường ḥp tuậ̀ là trurẻ em dươi 10 tuậổi nhưng do đã có sư phát truiên v̀ thê chât nên các em truương thành sơm so vơi độ tuậổi, thêm vào đó, việc giao câuậ là thuậtn tình. Do đó, việc quậ̀ định mọi truường ḥp giao câuậ vơi người dươi 10 tuậổi đực xác định là đã thưc hiện không phụ thuậộc vào việc đã xâm nhtp hà chưa xâm nhtp. đ̀uậ phải chịuậ ḿc hình phạt cao nhât cua đìuậ luậtt là chưa thtt sư ḥp ĺ vì quậá nghiêm khắc. Bộ luậtt hình sư năm 201; đã bổ suậng đối tựng tác động “người dươi 13 tuậổi” vào câuậ thành co bản cua tội phạm. Truươc đầ, khoản 4 Đìuậ 112 BLHS năm 1999 quậ̀ định “Mọi trường hợp giao cấu với trẻ em chưa đủ 13 tuổi là phạm tội hiếp dâm trẻ em và người phạm tội bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình”. Vơi quậ̀ định tại Đìuậ 142 thì nhà làm luậtt đã thê hiện ruõ hành vi giao câuậ vơi người dươi 13 tuậổi là tình tiết định tội nhằm đảm bảo nguậ̀ên tắc phân hóa TNHS, giao câuậ thuậtn tình vơi người dươi 13 tuậổi hoặc nạn nhân nói dối v̀ độ tuậổi cua mình đ̀uậ câuậ thành tội phạm đầ là một điêm tiến bộ truong BLHS năm 201;. – V̀ tình tiết định khuậng tăng nặng: Nhà làm luậtt đã bổ suậng thêm dâuậ hiệuậ “gầ thưong tích” nhằm bao quậát nh̃ng truường ḥp xả̀ rua truong thưc tế, truánh bản thân câuậ thành tội hiếp dâm đã có ̀ếuậ tố người phạm tội “dùng vu lưc” giao câuậ vơi nạn nhân truái ́ muậốn cua họ (khuậng hình phạt co bản từ hai đến bả̀ năm tù),. Việc dùng vu lưc có thê gầ rua thưong tích cho nạn nhân và đìuậ luậtt cung quậ̀ định tình tiết “gầ tổn hại cho śc khỏe cua nạn nhân mà tỉ lệ thưong ttt từ 31% đến 60%” là tình tiết định khuậng thuậộc điêm h khoản 2 (khuậng hình phạt tù từ bả̀ đến 1; năm),. Tình tiết “gầ tổn hại cho śc khỏe cua nạn nhân mà tỉ lệ thưong ttt từ 61% truơ lên” là tình tiết định khuậng tại điêm a khoản 3 (khuậng hình phạt tù từ 12 đến 20 năm hoặc tù chuậng thân),. Như vt̀, hành vi cố ́ gầ thưong tích (nếuậ có), đã bị thuậ hút vào tội hiếp dâm 14 và truơ thành tình tiết tăng nặng định khuậng nếuậ đu tỉ lệ thưong ttt (từ 31% truơ lên),. Bổ suậng tình tiết “gầ ruối loạn tâm thân và hành vi cua nạn nhân từ 11% đến 4;%” tại điêm d khoản 2 Đìuậ 142 hoặc tưong tư tại điêm đ khoản 3 “46% truơ lên”. Các tình tiết “phạm tội nhìuậ lân” và điêm d khoản 3 “đối vơi nhìuậ người” quậ̀ định tại điêm c khoản 3 Đìuậ 112 BLHS năm 1999 đã đực giảm nhẹ khuậng hình phạt và chi tiết hon khi đực quậ̀ định tại khoản 2 thành “phạm tội 02 lân truơ lên” (điêm e), và “đối vơi 02 người truơ lên” (điêm g), cua BLHS năm 201;. Bổ suậng tình tiết định khuậng tăng nặng tại điêm c khoản 3 Đìuậ 142 BLHS năm 201; “phạm tội đối vơi người dươi 10 tuậổi” vơi ḿc hình phạt là tù 20 năm, tù chuậng thân hoặc tử hình. Quậ̀ định tại Đìuậ 142 đã thưc hiện truiệt đê nguậ̀ên tắc phân hoá truách nhiệm hình sư, có phân chia độ tuậổi và nguậ̀ên tắc công bằng BLHS. 1.1.2.2. Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi (Điều 144) Cưưỡng dâm là dùng mọi thu đoạn khiến người lệ thuậộc mình hoặc người đang ơ truong tình truạng lệ thuậôc mình hoặc truong tình truạng quậân bách phải miễnn cưưỡng giao câuậ hoặc miễnn cưưỡng thưc hiện hành vi quậan hệ tình dục khác vơi mình. Tội cưưỡng dâm người từ đu 13 tuậổi đến dươi 16 tuậổi đực quậ̀ định ruõ tại Đìuậ 144 Bộ luậtt Hình sư 201; sửa đổi bổ suậng 2017 vơi 3 khuậng hình phạt chính: - Khuậng 1: Phạt tù từ 0; năm đến 10 năm đối vơi hành vi dùng mọi thu đoạn khiến người từ đu 13 tuậổi đến dươi 16 tuậổi đang ơ truong tình truạng lệ thuậộc mình hoặc truong tình truạng quậân bách phải miễnn cưưỡng giao câuậ hoặc miễnn cưưỡng thưc hiện hành vi quậan hệ tình dục khác - Khuậng 2: Phạt tù từ 07 năm đến 1; năm nếuậ hành vi cưưỡng dâm thuậộc một truong các truường ḥp sauậ: Có tính chât loạn luậâng Làm nạn nhân có thaig Gầ thưong tích, gầ tổn hại cho śc khỏe hoặc gầ ruối loạn tâm thân và hành vi cua nạn nhân mà tỷ lệ tổn thưong co thê từ 3 1% đến 60%g Phạm tội 02 lân truơ lêng Đối vơi 02 người truơ lêng Tái phạm nguậ̀ hiêm. - Khuậng 3: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chuậng thân nếuậ thuậộc một truong các truường ḥp: Nhìuậ người cưưỡng dâm một ngườig Gầ thưong tích, gầ tổn 1;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan