DDDDdaijc d
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
TRẦN THỊ HÀ
PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRỰC TIẾP ĐIỀU TRỊ CỦA
BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
TẠI KHOA NỘI TỔNG HỢP - BỆNH VIỆN E
GIAI ĐOẠN TỪ THÁNG 10/2021 ĐẾN HẾT THÁNG 03/2022
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
HÀ NỘI - 2022
DDDDdaijc d
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
TRẦN THỊ HÀ
PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRỰC TIẾP ĐIỀU TRỊ CỦA
BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
TẠI KHOA NỘI TỔNG HỢP - BỆNH VIỆN E
GIAI ĐOẠN TỪ THÁNG 10/2021 ĐẾN HẾT THÁNG 03/2022
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC
Khóa:
QH.2017.Y
Người hướng dẫn: PGS. TS. Hà Văn Thúy
TS. Vũ Thị Thu Hương
HÀ NỘI - 2022
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến những người đã giúp đỡ
tôi trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn PGS. TS Hà Văn Thúy, trưởng bộ môn Quản lý –
Kinh tế dược, trường Đại học Y dược – Đại học Quốc gia Hà Nội. Thầy đã theo sát,
hướng dẫn tôi từ những ngày đầu tiên làm khóa luận, cùng tôi tháo gỡ những khó
khăn và truyền cho tôi tinh thần làm việc sôi nổi, sáng tạo, miệt mài. Tôi cũng xin
gửi lời cảm ơn các thầy cô khác của trường Đại học Y dược – Đại học Quốc gia Hà
Nội nói chung và thầy cô bộ môn Quản lý – Kinh tế dược nói riêng đã trang bị cho
tôi những kiến thức quý giá để chuẩn bị sẵn sàng cho việc thực hiện đề tài khóa luận
tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Thị Thu Hương, phó trưởng khoa Dược –
bệnh viện E, cô đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thu thập
dữ liệu tại bệnh viện, tận tình trao đổi nhiều vấn đề liên quan.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc bệnh viện E và các anh chị cán bộ công
nhân viên của viện, đã tạo cho tôi một môi trường thân thiệt, vui vẻ để có thể hoàn
thành tốt công việc của mình.
Cuối cùng, xin được tri ân gia đình và bạn bè – những người đã luôn đồng
hành bên tôi những lúc khó khăn, bận rộn, luôn tạo cho tôi nguồn động lực để làm
việc và phấn đấu vươn lên.
Hà Nội, tháng 05 năm 2022
Sinh viên
Trần Thị Hà
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết
tắt
Dịch nghĩa chữ viết tắt
BN
Bệnh nhân
BV
Bệnh viện
CĐHA
CP
CPTTĐT
DVYT
Chẩn đoán hình ảnh
Chi phí
Chi phí trực tiếp điều trị
Dịch vụ y tế
ĐTĐ
Đái tháo đường
NXB
Nhà xuất bản
TDCN
Thăm dò chức năng
VND
Việt Nam đồng
ADA
American Diabetes Association – Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ.
AFR
Africa - Châu Phi
BMI
Body Mass Index – Chỉ số khối cơ thể
COI
Cost of illness: Chi phí bệnh tật
EUR
Europe - Châu Âu
GDP
Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội
IDF
International Diabetes Federation – Liên đoàn đái tháo đường Thế
giới
MENA
Middle East and North Africa - Trung Đông và Bắc Phi
NAC
North America and Caribbean - Bắc Mỹ và Caribbean
SACA
South and Central America - Nam và Trung Mỹ
SEA
South – East Asia - Đông Nam Á
USD
United States dollar – Đô la Mỹ
WHO
Tổ chức Y tế Thế giới
WP
£
The Western Pacific - Tây Thái Bình Dương
Pound – Bảng Anh
DANH MỤC BẢNG
Thứ tự
Tên bảng
Xét nghiệm đánh giá cận lâm sàng với người bệnh đái
Trang
1.1
tháo đường
6
1.2
Phân loại insulin theo cơ chế tác dụng
9
1.3
Tóm tắt hàm lượng, liều dùng thuốc viên hạ glucose
máu đường uống
11
2.4
Biến số nghiên cứu
20
3.5
Đặc điểm mẫu nghiên cứu
24
3.6
Chi phí trung bình cho một đợt điều trị nội trú
26
3.7
Cơ cấu chi phí trực tiếp điều trị theo loại chi phí
27
3.8
Cơ cấu chi phí thuốc điều trị
28
3.9
Cơ cấu chi phí thuốc hạ đường huyết
30
3.10
Cơ cấu chi phí thuốc kháng sinh
31
3.11
Cơ cấu chi phí cận lâm sàng
32
3.12
Cơ cấu chi phí xét nghiệm
33
Cơ cấu chi phí chẩn đoán hình ảnh và thăm dò chức
3.13
năng
35
3.14
Cơ cấu chi phí điều trị theo số bệnh mắc kèm
36
3.15
Mối liên hệ giữa giới tính và chi phí trực tiếp điều trị
37
3.16
Mối liên hệ giữa nhóm tuổi và chi phí trực tiếp điều trị
38
3.17
Mối liên hệ giữa type bệnh và chi phí trực tiếp điều trị
38
3.18
Mối liên hệ giữa nhóm chỉ số BMI và chi phí trực tiếp
điều trị
39
3.19
Mối liên hệ giữa số bệnh mắc kèm và chi phí trực tiếp
điều trị
39
3.20
Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính đa biến
41
3.21
Bảng quy ước giá trị các biến
43
DANH MỤC HÌNH
Thứ tự
1.1
Tên hình
Sơ đồ lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị đái tháo
Trang
đường type 2
11
1.2
Phân loại chi phí theo nguồn gốc chi tiêu
13
1.3
Tổng chi phí y tế liên quan đến ĐTĐ trên BN mắc bệnh
ĐTĐ độ tuổi 20 - 79 năm 2006 đến năm 2021 và dự đoán
cho các năm tiếp theo.
15
1.4
Tổng chi phí y tế cho đái tháo đường của khu vực theo
IDF 2021
16
2.5
Sơ đồ quá trình tìm kiếm bệnh án
23
3.6
Cơ cấu tỷ lệ chi phí điều trị theo loại chi phí
27
3.7
Biểu đồ cơ cấu chi phí theo nhóm thuốc điều trị
29
3.8
Biểu đồ cơ cấu chi phí thuốc hạ đường huyết
30
3.9
Biểu đồ cơ cấu tỷ lệ thuốc kháng sinh
32
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN ........................................................................ 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG .............................. 3
1.1.1. Định nghĩa ....................................................................................... 3
1.1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán ...................................................................... 3
1.1.3. Phân loại .......................................................................................... 4
1.1.4. Biến chứng ...................................................................................... 4
1.1.5. Dịch tễ bệnh đái tháo đường ........................................................... 5
1.1.6. Khám và đánh giá toàn diện ............................................................ 6
1.1.7. Điều trị............................................................................................. 8
1.2. TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ .......................................... 13
1.2.1. Chi phí ........................................................................................... 13
1.2.2. Phân tích chi phí điều trị ............................................................... 14
1.3. THỰC TRẠNG CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ........................................................................................... 15
1.3.1. Thực trạng chi phí điều trị bệnh đái tháo đường trên thế giới ...... 15
1.3.2. Thực trạng chi phí điều trị bệnh đái tháo đường tại Việt Nam ..... 17
CHƯƠNG 2 – ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 19
2.1. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ....... 19
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................... 19
2.1.2. Thời gian nghiên cứu .................................................................... 19
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ..................................................................... 19
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 20
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................... 20
2.2.2. Biến số nghiên cứu ........................................................................ 20
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 22
2.2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu ............................................................ 22
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................. 23
2.2.6. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 23
CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 24
3.1. ĐẶC ĐIỂM THÔNG TIN MẪU NGHIÊN CỨU ........................... 24
3.2. CƠ CẤU CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ .......................................................... 26
3.2.1. Tổng chi phí trực tiếp điều trị trung bình cho mỗi bệnh nhân trong
một đợt điều trị tại bệnh viện ............................................................................. 26
3.2.2. Cơ cấu chi phí theo loại chi phí..................................................... 26
3.2.3. Cơ cấu chi phí theo nhóm thuốc điều trị ....................................... 28
3.2.4. Cơ cấu chi phí theo cận lâm sàng .................................................. 32
3.2.5. Cơ cấu chi phí theo số bệnh mắc kèm ........................................... 36
3.3. PHÂN TÍCH MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ
TRỰC TIẾP ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG .................................... 37
3.3.1. Phân tích mối liên hệ giữa giới tính và chi phí trực tiếp điều trị .. 37
3.3.2. Phân tích mối liên hệ giữa nhóm tuổi và chi phí trực tiếp điều trị 38
3.3.3. Phân tích mối liên quan giữa type bệnh và chi phí trực tiếp điều trị
............................................................................................................................ 38
3.3.4. Phân tích mối liên hệ giữa chỉ số BMI và chi phí trực tiếp điều trị
............................................................................................................................ 39
3.3.5. Phân tích mối liên hệ giữa số bệnh mắc kèm và chi phí trực tiếp
điều trị ................................................................................................................. 39
3.3.6. Phân tích mối liên hệ giữa số ngày điều trị và chi phí trực tiếp điều
trị......................................................................................................................... 40
3.3.7. Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến ....................................... 41
CHƯƠNG 4 - BÀN LUẬN .......................................................................... 45
4.1. KẾT QUẢ ĐỀ TÀI ............................................................................ 45
4.1.1. Chi phí trực tiếp điều trị bệnh nhân đái tháo đường điều trị nội trú
tại bệnh viện E giai đoạn từ tháng 10/2021- đến hết tháng 03/2022. ................. 45
4.1.2. Mối liên hệ giữa các yếu tố với chi phí điều trị trực tiếp điều trị . 50
4.2. ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI......................................... 50
4.2.1. Ưu điểm của đề tài ........................................................................ 50
4.2.2. Hạn chế của đề tài ......................................................................... 51
KẾT LUẬN ................................................................................................... 53
KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC I. PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN BỆNH NHÂN
DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường (Diabetes Mellitus) là một căn bệnh mạn tính, gây ra nhiều
biến chứng nghiêm trọng; là một trong 10 nguyên nhân gây tử vong hàng đầu thế giới
năm 2019 theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) [22]. Theo báo cáo của
Liên đoàn Đái tháo đường Thế giới (IDF), có hơn một người trong mười người độ
tuổi từ 20 đến 79 trên thế giới đang sống chung với căn bệnh đái tháo đường (ĐTĐ).
Kể từ năm 2000, con số ước tính cho ĐTĐ ở người lớn tăng gấp 3 lần từ 151 triệu
người lên tới 537 triệu người năm 2021[16].
Sự gia tăng nhanh chóng tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ trong xã hội hiện nay có thể do
quá trình già hóa dân số, sự gia tăng của quá trình đô thị hóa, ô nhiễm môi trường,
chế độ ăn uống nghỉ ngơi không lành mạnh, ít hoạt động thể lực, … Bên cạnh đó, với
sự phát triển của hệ thống y tế, người bệnh được phát hiện và dự phòng sớm, phòng
tránh các yếu tố nguy cơ, giảm các tai biến và biến chứng từ đó giảm được tỷ lệ tử
vong.
Tuy nhiên, ĐTĐ là một bệnh mạn tính, người bệnh phải chung sống với căn
bệnh suốt đời, hơn nữa phải đối mặt với các nguy cơ của các biến chứng mạch máu
nhỏ (đục thủy tinh thể, loét vô khuẩn, suy thận, …); biến chứng mạch máu lớn (xơ
vữa động mạch, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não, tăng huyết áp, rối
loạn chuyển hóa lipoprotein, …) [1]. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất
lượng cuộc sống – kinh tế của người bệnh, gia đình và xã hội.
Chi phí (CP) điều trị cho bệnh ĐTĐ ngày càng trở nên tốn kém và phức tạp.
Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã được thực hiện nhằm đi sâu phân tích CP điều trị,
đánh giá gánh nặng kinh tế của căn bệnh này. Năm 2021, IDF ước tính tổng CP cho
ĐTĐ sẽ chạm ngưỡng 966 tỷ USD. Con số này đại diện cho sự tăng trưởng 316%
trong suốt 15 năm từ năm 2007 (232 tỷ USD). Dự báo trong những năm tiếp theo, CP
trực tiếp cho y tế bệnh nhân (BN) mắc ĐTĐ tiếp tục tăng, chạm ngưỡng 1.03 nghìn
tỷ USD cho năm 2030 và 1.05 nghìn tỷ USD cho năm 2045 [16]. Tại Mỹ, tổng CP
ước tính của bệnh ĐTĐ được chẩn đoán trong năm 2017 là 327 tỷ USD, bao gồm 237
tỷ USD cho CP y tế trực tiếp và 90 tỷ USD là CP gián tiếp [13]. Tại Hà Lan năm
2016, tổng gánh nặng kinh tế ước tính cho bệnh ĐTĐ là 6,8 tỷ euro. CP chăm sóc sức
khỏe (không bao gồm CP biến chứng) là 1.6 tỷ euro, CP trực tiếp cho các biến chứng
là 1.3 tỷ euro và CP gián tiếp khoảng 4 tỷ euro [17].
1
Tại Việt Nam những nghiên cứu cụ thể đánh giá CP điều trị ĐTĐ vẫn còn hạn
chế, chính vì vậy phân tích về CP điều trị cho BN ĐTĐ là thực sự thiết thực trong
tình hình xu hướng gia tăng của căn bệnh này và bình quân đầu người GDP của Việt
Nam còn thấp. CP điều trị phải đảm bảo hiệu quả điều trị bệnh, phù hợp với khả năng
chi trả của BN. Hơn nữa, những phân tích về CP điều trị giúp các nhà hoạch định đưa
ra những chính sách, chương trình y tế quốc gia, góp phần cải thiện gánh nặng chi trả
của BN và gia đình của họ.
Xuất phát từ những nhận thức trên, đề tài “Phân tích chi phí điều trị trực
tiếp của bệnh nhân đái tháo đường điều trị nội trú tại khoa Nội tổng hợp - bệnh
viện E giai đoạn từ tháng 10/2021 đến hết tháng 03/2022” được thực hiện với mục
tiêu sau:
1.
Xác định chi phí trực tiếp điều trị của bệnh nhân đái tháo đường điều
trị nội trú tại khoa Nội tổng hợp - bệnh viện E giai đoạn từ tháng 10/2021 đến hết
tháng 03/2022.
2.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí trực tiếp điều trị của bệnh
nhân đái tháo đường điều trị nội trú tại khoa Nội tổng hợp - bệnh viện E giai đoạn từ
tháng 10/2021 đến hết tháng 03/2022.
2
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
1.1.1. Định nghĩa
Theo IDF 2021: “Đái tháo đường là một tình trạng mạn tính nghiêm trọng xảy
ra khi nồng độ glucose trong máu của người bệnh tăng cao gây ra bởi cơ thể không
thể sản xuất được hoặc sản xuất đủ hormone insulin, hoặc không thể sử dụng hiệu
quả insulin mà cơ thể sản xuất. Sự thiếu hụt này, nếu không được kiểm soát trong
thời gian dài, có thể gây tổn thương cho nhiều cơ quan khác của cơ thể dẫn đến tàn
tật và đe dọa tính mạng con người như bệnh tim mạch, tổn thương thần kinh, thận,
cắt cụt chi và các bệnh về mắt dẫn đến mất thị lực thậm chí mù lòa. Tuy nhiên, nếu
được kiểm soát thích hợp, những biến chứng nguy hiểm này có thể được trì hoãn và
ngăn chặn hoàn toàn.” [16]
1.1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán
Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ dựa vào 1 trong 4 tiêu chí sau đây:
a. Glucose huyết tương lúc đói ≥ 126 mg/dl (7.0 mmol/L) hoặc:
b. Glucose huyết tương ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp với 75g
glucose bằng đường uống ≥ 200 mg/dl (11.1 mmol/L) hoặc:
c. HbA1C ≥ 6.5% (48 mmol/mol). Xét nghiệm HbA1c phải được thực hiện bằng
phương pháp đã chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế hoặc:
d. BN có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết hoặc của cơn tăng glucose
huyết cấp kèm mức glucose huyết tương bất kỳ ≥ 200 mg/dl (11.1 mmol/L).
Chẩn đoán xác định nếu có 2 kết quả trên ngưỡng chẩn đoán trong cùng một
mẫu máu xét nghiệm hoặc ở 2 thời điểm khác nhau đối với tiêu chí a, b hoặc c; riêng
tiêu chí d: chỉ cần một lần xét nghiệm duy nhất.
Lưu ý
-
Glucose huyết đói được đo khi BN nhịn ăn (không uống nước ngọt, có thể
uống nước lọc, nước đun sôi để nguội) ít nhất 8 giờ (thường phải nhịn đói
qua đêm từ 8 – 14 giờ).
-
Nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống phải được thực hiện theo
hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới: BN nhịn đói từ nửa đêm trước khi
làm nghiệm pháp, dùng một lượng 75g glucose, hòa trong 250 - 300 ml
3
nước, uống trong 5 phút; trong 3 ngày trước đó BN ăn khẩu phần có khoảng
150 - 200 gam carbohydrat mỗi ngày, không mắc các bệnh lý cấp tính và
không sử dụng các thuốc làm tăng glucose huyết. Định lượng glucose huyết
tương tĩnh mạch [3].
1.1.3. Phân loại
Bệnh ĐTĐ được phân thành 4 loại chính:
• Đái tháo đường type 1
ĐTĐ type 1 do tế bào beta bị phá hủy nên BN không còn hoặc còn rất ít insulin,
95% do cơ chế tự miễn và 5% là vô căn. BN bị thiếu hụt insulin, tăng glucagon trong
máu, không điều trị sẽ bị nhiễm toan ceton. Bệnh có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi nhưng
chủ yếu ở trẻ em và thanh thiếu niên. BN cần insulin để ổn định đường huyết.
• Đái tháo đường type 2
ĐTĐ type 2 chiếm 90-95% các trường hợp ĐTĐ. Thể bệnh này bao gồm
những người có thiếu insulin tương đối cùng với đề kháng insulin. BN không có sự
phá hủy tế bào beta do tự miễn, không có kháng thể tự miễn trong máu. Đa số BN có
béo phì hoặc thừa cân và/hoặc béo phì vùng bụng với vòng eo to. Tình trạng đề kháng
insulin có thể cải thiện khi giảm cân, hoặc dùng một số thuốc nhưng không bao giờ
hoàn toàn trở lại bình thường
• Đái tháo đường thai kỳ
ĐTĐ thai kỳ là ĐTĐ được chẩn đoán trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của
thai kỳ và không có bằng chứng về ĐTĐ type 1, type 2 trước đó.
• ĐTĐ thứ phát và thể bệnh chuyên biệt của ĐTĐ. [3]
1.1.4. Biến chứng
• Biến chứng cấp tính
-
Nhiễm toan ceton – hôn mê nhiễm toan ceton do sự thiếu hụt insulin trầm
trọng, gây nên rối loạn sinh hóa nguy hiểm: tăng glucose máu, nhiễm toan
ceton, nhiễm toan, kèm theo các rối loạn nước điện giải.
-
Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu thường gặp ở người mắc ĐTĐ type 2 là nữ trên
60 tuổi, với đặc điểm chính là tăng glucose máu, mất nước và điện giải.
4
-
Hạ glucose máu thường gặp ở BN dùng thuốc điều trị ĐTĐ quá liều hoặc dùng
thuốc cho BN lúc đói, bỏ bữa.
• Biến chứng mạn tính
Biến chứng mạn tính thường được phân thành biến chứng mạch máu lớn và
biến chứng mạch máu nhỏ:
-
Biến chứng mạch máu lớn: các biến chứng ở mạch máu lớn là nguyên nhân tử
vong chính, thường gặp hơn ở ĐTĐ type 2 như xơ vữa động mạch, tăng huyết
áp, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não và rối loạn lipid máu.
-
Biến chứng mạch máu nhỏ: biến chứng ở mắt, ở thận, ở thần kinh ngoại vi có
thể dẫn tới mù lòa, xơ tiểu cầu thận, suy thận, liệt dây thần kinh sọ não, rối
loạn thần kinh thực vật, cắt bỏ chi do nhiễm trùng, …[1]
1.1.5. Dịch tễ bệnh đái tháo đường
ĐTĐ có xu hướng gia tăng chóng mặt trên toàn thế giới. Theo báo cáo IDF,
trong năm 2021, ước tính 537 triệu người lớn trong độ tuổi 20-79 đang sống với căn
bệnh ĐTĐ, dự đoán con số sẽ tăng lên 643 triệu người (11.3%) vào năm 2030 và tới
783 triệu người (12.2%) vào năm 2045. Tính tới năm 2021, số lượng trẻ em và trẻ vị
thành niên mắc ĐTĐ type 1 được báo cáo là 1.21 triệu người, khoảng 108,200 trẻ em
và trẻ vị thành niên dưới 15 tuổi mắc ĐTĐ mỗi năm và con số này tăng lên 149,500
khi độ tuổi được mở rộng tới ngưỡng nhỏ hơn 20 tuổi [16].
Xu hướng gia tăng gánh nặng toàn cầu của bệnh ĐTĐ thay đổi theo type bệnh
và vùng địa lý. ĐTĐ type 1 có xu hướng gia tăng ở các quốc gia có mức thu nhập cao
như khu vực Châu Âu. Trong khi đó, tỷ lệ mắc và hiện mắc ĐTĐ type 2 tập trung ở
các quốc gia có nền kinh tế thấp, trung bình và trung bình cao [20].
Theo kết quả điều tra STEPwise về các yếu tố nguy cơ của bệnh không lây
nhiễm do Bộ Y tế thực hiện năm 2015, ở nhóm tuổi từ 18-69, tỷ lệ ĐTĐ toàn quốc là
4.1%, tiền ĐTĐ là 3.6%, trong đó tỷ lệ ĐTĐ được chẩn đoán là 31.1%, tỷ lệ ĐTĐ
chưa được chẩn đoán trong cộng đồng là 69.9% [3].
Dữ liệu được cập nhật mới nhất ngày 10/03/2020 của Liên đoàn Đái tháo
đường Thế giới khu vực Tây Thái Bình (IDF WP), Việt Nam có gần 3.8 triệu người
lớn độ tuổi 20 - 79 mắc ĐTĐ, chiếm khoảng 5.7% dân số ở độ tuổi này [21].
5
1.1.6. Khám và đánh giá toàn diện
Các đánh giá toàn diện nên thực hiện vào lần khám bệnh đầu tiên sau đó được
thực hiện định kỳ hàng năm. Các nội dung đánh giá toàn diện gồm khai thác bệnh sử
- lâm sàng, khám thực thể và đánh giá về cận lâm sàng: [3]
1.1.6.1. Bệnh sử - lâm sàng
BN được khai thác về tuổi, đặc điểm lúc khởi phát ĐTĐ, tình trạng dinh dưỡng,
tiền sử cân nặng, thói quen luyện tập thể dục, tiền sử sử dụng thuốc lá, các phác đồ
điều trị trước và các đáp ứng điều trị, các bệnh đồng mắc, các biến chứng, … và một
số bệnh sử lâm sàng khác.
1.1.6.2. Khám thực thể
Cần đặc biệt chú trọng: chiều cao, cân nặng, chỉ số BMI, vòng eo; đo huyết
áp, khám tim mạch nhằm phát hiện các biến chứng về mạch máu lớn; khám mắt nhằm
phát hiện đục thủy tinh thể; khám các tuyến nội tiết khác nhằm phát hiện đa nội tiết
tự miễn; khám da; khám bàn chân toàn diện và khám thần kinh.
1.1.6.3. Đánh giá về cận lâm sàng
Bảng 1.1: Xét nghiệm đánh giá cận lâm sàng với người bệnh đái tháo đường
STT
Tên xét nghiệm
Lần
đầu
Tái khám
1
Công thức máu
x
3-6 tháng, tùy tình trạng bệnh nhân
2
Glucose
x
Mỗi lần khám
x
Mỗi 3 tháng hoặc khi nhập viện
không có thông số tham khảo của
3
HbA1c
những lần khám trước
Mỗi 2 tuần, trừ lần khám có làm
4
Fructosamin
5
Insulin/C peptid
x
Làm C peptid hoặc insulin
6
Ure
x
Xét nghiệm mỗi lần khám
HbA1c
6
Xét nghiệm lần khám đầu, làm lại mỗi
7
Creatinin, tính eGFR
x
8
ALT
x
năm hoặc theo yêu cầu lâm sàng
Xét nghiệm mỗi lần khám
9
AST
10
Na+, K+, Ca++, Cl-
x
Tùy tình trạng người bệnh
11
GGT
12
Albumin/Protein
13
Acid uric
x
gút mạn, viêm khớp, …
14
ABI, CK, CKMB,
BNP, Pro - BNP
x
Tùy tình trạng người bệnh
15
Lipid máu
x
16
Tổng phân tích nước
tiểu
x
Mỗi lần khám
17
MAU/creatinine niệu
x
3 - 6 tháng/lần
18
Điện tim, X quang
ngực
x
1 - 2 tháng/lần, tùy tình trạng người
bệnh
19
Siêu âm ổ bụng
x
3 - 6 tháng/lần, tùy tình trạng người
bệnh
20
Siêu âm tim, Doppler
mạch
x
Tùy tình trạng người bệnh
21
Khám răng hàm mặt
x
3 - 6 tháng/lần, tùy tình trạng người
bệnh
Tùy tình trạng người bệnh
Tùy tình trạng người bệnh: suy thận,
1 - 2 tháng/lần, tùy tình trạng người
bệnh
7
3 - 6 tháng/lần, tùy tình trạng người
22
Khám đáy mắt
23
Chụp đáy mắt
Theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa
24
Các xét nghiệm khác
Tùy tình trạng người bệnh
x
bệnh
Tần xuất tái khám:
-
Giai đoạn mới phát hiện, đang điều chỉnh thuốc: tái khám 0.5 - 1 tháng/lần.
-
BN ổn định: khám định kỳ mỗi 1-2 tháng/lần.
1.1.7. Điều trị
1.1.7.1. Mục tiêu điều trị
Mục tiêu kiểm soát glucose huyết:
-
HbA1c < 7% được coi là mục tiêu chung cho cả ĐTĐ type 1 và type 2.
-
Glucose huyết lúc đói nên duy trì ở mức 4.4 – 7.2 mmol/l (80 – 130 mg/dl).
-
Glucose huyết sau ăn 2 giờ < 10 mmol/l (< 180 mg/dl).
-
Mục tiêu kiểm soát glucose huyết có thể khác nhau tùy theo từng BN, tùy theo
tuổi, thói quen sinh hoạt và tuân thủ điều trị.
-
Cần điều trị các yếu tố nguy cơ đi kềm: tăng huyết áp, rối loạn lipid máu. [9]
1.1.7.2. Chế độ dinh dưỡng và vận động thể lực cho người đái tháo đường
-
Chế độ dinh dưỡng là nền tảng cơ bản của chế độ điều trị bệnh ĐTĐ, nhu cầu
năng lượng cần đáp ứng theo giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, cân nặng lý tưởng
của BN. Nam: 35 Kcalo/kg, Nữ: 30 Kcalo/kg.
-
Tỷ lệ các loại thức ăn cần phù hợp với từng đối tượng BN. BN ĐTĐ bổ sung
carbohydrat bằng việc sử dụng các loại ngũ cốc toàn phần có đủ vitamin, chất
xơ và muối khoáng. Tỷ lệ lipid chiếm 15 – 20% khẩu phần ăn và phụ thuộc
vào đặc điểm BN. Cần cung cấp cho cơ thể lượng protid từ 0.8 – 1.2 g/kg cân
nặng và cần thay đổi đối với BN suy thận. Các yếu tố vi lượng và vitamin là
cần thiết với BN suy nhược và kém hấp thu. Hạn chế rượu bia là điều cần thiết
cho BN ĐTĐ.
8
- Xem thêm -