Thành phố Hồ Chí Minh - 2017
........................................................................................
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành
Thương mại Quốc tế
Đề tài
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận
hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển của Công ty
Cổ phần Giao nhận và Tiếp vận Quốc tế
Interlogistics chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
Giảng viên hướng dẫn
Thạc sỹ Nguyễn Mỹ Chương
Sinh viên
Lý Quốc Khánh Trình
MSSV: 8401100798
LỜI CÁM ƠN
Đối với mỗi cá nhân thì sự thành công không chỉ đơn thuần xuất phát từ nỗ lực của cá nhân,
mà còn đến từ sự đóng góp ý kiến, hỗ trợ và giúp đỡ của các cá nhân, tổ chức có liên quan. Bản
thân tác giả bài viết trong suốt 03 tháng nghiên cứu đề tài cũng đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ và đóng góp của Quý thầy cô, các anh chị trong Công ty Cổ phần Giao nhận và Tiếp
vận Quốc tế Interlogistics.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học
Quốc tế Sài Gòn đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi có được nền tảng kiến thức vững chắc trong suốt
quá trình học tập tại trường, cũng như được tiếp xúc với môi trường làm việc thực tiễn tại công ty
Interlogistics.
Tiếp đến, tôi muốn gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến tất cả Quý thầy cô tại trường Đại học
Quốc tế Sài Gòn, đặc biệt là thầy Nguyễn Mỹ Chương, là người đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy,
giải đáp các thắc mắc để tôi có thể hoàn thành bài báo cáo này một cách tốt nhất.
Ngoài ra, tôi cũng muốn gửi lời cám ơn chân thành đến toàn thể nhân viên Công ty
Interlogistics nói chung, cũng như các anh chị trong Phòng Kinh doanh nói riêng, những người đã
tin tưởng giao công việc cũng như chia sẻ các kiến thức liên quan đến công việc bán hàng, để tôi
được trải nghiệm công việc thực tế một cách tốt nhất. Đặc biệt, tôi xin cám ơn chị Trần Thanh Hòa
– Trưởng phòng Kinh doanh Công ty Interlogistics đã trực tiếp hướng dẫn, truyền đạt, chia sẻ tận
tình các nghiệp vụ và kinh nghiệm thực tế, để tôi hiểu rõ hơn về hoạt động kinh doanh giao nhận
xuất khẩu tại công ty.
Thông qua bài báo cáo này, tôi xin kính chúc:
•
Thầy Nguyễn Mỹ Chương được dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc
và cuộc sống.
•
Công ty Cổ phần Giao nhận và Tiếp vận Quốc tế Interlogistics ngày càng phát
triển bền vững, gặt hái được nhiều thành công rực rỡ hơn nữa trong tương lai.
Với điều kiện thời gian và kiến thức hạn chế nên bài nghiên cứu này không tránh khỏi
những sai sót, tôi kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ Quý thầy cô và anh chị trong Công
ty Interlogistics để bài báo cáo này được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cám ơn!
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Hồ Chí Minh, Ngày
Tháng
Ký tên
Năm 2017
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Hồ Chí Minh, Ngày
Tháng
Ký tên
Năm 2017
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
NỘI DUNG TIẾNG ANH
NỘI DUNG TIẾNG VIỆT
B/L
Bill of Lading
Vận đơn
CFS
Container Freight Station
Kho làm hàng lẻ
D/O
Delivery Order
Lệnh giao hàng
DWT
Deadweight Tonnage
Đơn vị đo năng lực vận tải an toàn
của tàu tính bằng tấn
ETD
Estimate Time of Delivery
Thời gian giao hàng dự kiến
FCL
Full Container Load
Giao nhận hàng nguyên container
FF
Freight Fowarder
Người giao nhận
G/W
Gross Weight
Trọng lượng hàng hóa thực tế
I/V
Invoice
Hóa đơn
LCL
Less than Container Load
Giao nhận hàng lẻ
LSP
Logistics Services Provider
Người kinh doanh dịch vụ
logistics
S/I
Shipping Instruction
Giấy chỉ dẫn gửi hàng
Đơn vị đo của hàng hóa tương
TEU
Twenty-foot Equivalent Unit
đương với một container 20 feet
Khối lượng toàn bộ container được
VGM
Verified Gross Mass
xác minh
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1 - Tình hình phân bổ nhân sự của Công ty Interlogistics năm 2016 ............................... 34
Bảng 4.2 – Trang thiết bị của Công ty Interlogistics năm 2016 ................................................... 35
Bảng 4.3 – Thông tin một số hãng tàu hợp tác với Công ty Interlogistics ................................... 39
Bảng 4.4 – Thông tin một số hãng hàng không cung cấp dịch vụ cho Công ty Interlogistics ..... 39
Bảng 4.5 – Đối thủ cạnh tranh của Công ty Interlogistics về dịch vụ bán cước đường biển........ 40
Bảng 4.6 – Đối thủ cạnh tranh của Công ty Interlogistics về dịch vụ đại lý hải quan .................. 41
Bảng 4.7 – Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Interlogistics từ 2014 – 2016 ................ 46
Bảng 4.8 – Doanh thu và cơ cấu tỷ trọng các thị trường xuất khẩu từ năm 2014 đến năm 2016 . 53
Bảng 4.9 – Doanh thu theo loại hình giao nhận vận tải đường biển của Công ty Interlogistics
trong giai đoạn từ năm 2014 – 2016. ............................................................................................ 55
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1 – Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Interlogistics do Phòng nhân sự cung cấp. ......... 30
Hình 4.2 – Vị trí địa lý và khoảng cách giữa ICD TBS Tân Vạn đến các khu công nghiệp ở Đồng
Nai và Bình Dương ....................................................................................................................... 43
Hình 4.3 – Bản đồ so sánh khoảng cách địa lý giữa các khu công nghiệp đến cảng Cái Mép với
cảng Cát Lái. ................................................................................................................................. 45
Hình 4.4 – Biểu đồ số lượng khách hàng sử dụng vụ giao nhận xuất khẩu bằng đường biển của
Công ty Interlogistics qua các năm 2014 – 2016. ......................................................................... 51
Hình 4.5 – Biểu đồ doanh thu từ các nhóm khách hàng sử dụng dịch vụ giao nhận xuất khẩu
đường biển của Công ty Interlogistics giai đoạn từ năm 2014 – 2016. ........................................ 51
Hình 4.6 – Biểu đồ thể hiện cơ cấu tỷ trọng các mặt hàng trong giao nhận xuất khẩu bằng đường
biển năm 2016 ............................................................................................................................... 57
Hình 4.7 – Sơ đồ nghiệp vụ tìm kiếm và thực hiện công việc giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
đường biển tại Công ty Interlogistics. ........................................................................................... 60
Hình 5. 1 – Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa theo phân chia theo khối doanh nghiệp ................... 72
Hình 5. 2 – Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu trong năm 2016 ............................................................. 73
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.......................................................................................................... 1
1.1.
Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................... 2
1.4.
Kết cấu đề tài .................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................................. 4
2.1.
Khái quát chung về hoạt động giao nhận hàng hóa và người giao nhận .......................... 4
2.1.1.
Khái niệm giao nhận hàng hóa.................................................................................. 4
2.1.2.
Vai trò của ngành giao nhận ..................................................................................... 5
2.1.3.
Phân loại giao nhận ................................................................................................... 6
2.1.4.
Khái niệm người giao nhận ....................................................................................... 8
2.1.5.
Chức năng của người giao nhận................................................................................ 8
2.1.6.
Mối quan hệ giữa người giao nhận và người làm dịch vụ logistics ........................ 10
2.1.7.
Quyền lợi và nghĩa vụ của người giao nhận ........................................................... 12
2.1.8.
Phạm vi trách nhiệm của người giao nhận .............................................................. 13
2.2.
Khái quát chung về giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển ............................ 14
2.2.1.
Khái niệm ................................................................................................................ 15
2.2.2.
Cơ sở vật chất của vận tải biển ............................................................................... 15
2.2.3. Đặc điểm ngành vận tải đường biển ............................................................................ 16
2.2.4. Cơ sở pháp lý liên quan đến vận tải biển ..................................................................... 16
2.2.5. Các loại hình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển .......................... 19
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 23
3.1.
Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................................... 23
3.2.
Phương pháp phân tích, so sánh ..................................................................................... 23
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................. 25
4.1.
Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Giao nhận và Tiếp vận Quốc tế Interlogistics ... 25
4.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................. 25
4.1.2.
Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................................... 27
4.1.3.
Bộ máy tổ chức của công ty. ................................................................................... 29
4.1.4.
Nhân sự ................................................................................................................... 34
4.1.5.
Cơ sở vật chất – kĩ thuật. ........................................................................................ 35
4.1.6.
Sản phẩm dịch vụ của Công ty Interlogistics.......................................................... 36
4.1.7.
Thông tin đối tác, đối thủ cạnh tranh và khách hàng của Công ty Interlogistics .... 38
4.1.8.
Các dự án mới đang triển khai ................................................................................ 41
4.1.9. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Interlogistics từ năm 2014 – 2016 ......... 46
4.2.
Hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển của
Công ty Interlogistics chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2014 đến nay...................... 48
4.2.1.
Cơ cấu khách hàng .................................................................................................. 49
4.2.2.
Cơ cấu thị trường xuất khẩu.................................................................................... 53
4.2.3.
Cơ cấu mặt hàng giao nhận xuất khẩu .................................................................... 54
4.2.4.
Cơ cấu mặt hàng giao nhận xuất khẩu .................................................................... 56
4.3.
Nghiệp vụ bán cước và cung cấp dịch vụ xuất khẩu vận chuyển hàng hóa bằng
container đường biển tại Công ty Interlogistics ........................................................................ 59
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................. 69
5.1. Kết luận .............................................................................................................................. 69
5.2. Đề nghị ............................................................................................................................... 71
5.2.1. Đánh giá chung về lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất khẩu hàng ............................... 71
5.2.2. Đánh giá chung về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại Công
ty Interlogistics chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh .............................................................. 75
5.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường
biển của công ty Interlogistics ............................................................................................... 78
5.2.4. Kiến nghị cho các cơ quan ban ngành ......................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 87
PHỤ LỤC ..................................................................................................................................... 89
Trang |1
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam từ thời kì sau giải phóng vẫn còn là một đất nước nghèo và kém phát triển.
Nguyên nhân đến từ cả hai phía khách quan và chủ quan, trong đó phần lớn đến từ sự co buộc,
không giao thương với thế giới bên ngoài. Tuy nhiên, mọi thứ đều thay đổi nhanh chóng trên tất
cả các lĩnh vực, từ chính trị, văn hóa – xã hội, quân sự, đặc biệt là kinh tế từ sau năm 1986 khi
Chính phủ Việt Nam quyết định mở cửa hội nhập với bạn bè nước ngoài. Với sự nâng cấp về cơ
sở hạ tầng, các thay đổi tích cực trong chính sách đối ngoại, những nỗ lực không ngừng để gia
nhập với các khối cộng đồng, tổ chức kinh tế như AEC, WTO cùng với các hiệp định thương
mại tự do với các nước thì nền kinh tế của Việt Nam hiện nay đã có những thành công vượt bậc
và đạt được mức tăng trưởng ổn định qua các năm. Đóng góp không nhỏ vào sự thành công đó,
không thể không nhắc đến khối ngành dịch vụ mà cụ thể là dịch vụ vận tải giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu hay còn gọi là dịch vụ Logistics. Theo VCSC (2015) thì tốc độ tăng trưởng của
ngành Logistics là 20% và được dự báo sẽ tiếp tục giữ ổn định cho đến năm 2025. Hấp dẫn là
thế, song hiện nay chi phí Logistics tại Việt Nam vẫn còn đang rất cao. Đây là nguyên nhân
chính làm giảm hiệu quả cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp
logistics nước ngoài, được thể hiện qua việc có 4,000 doanh nghiệp Logistics Việt Nam nhưng
chỉ chiếm được 20% thị phần, trong khi doanh nghiệp nước ngoài với số lượng ít hơn nhưng lại
có được 80% thị phần. Rõ ràng là vẫn còn rất nhiều thử thách, nhiều vấn đề bỏ ngõ cần cả sự hợp
tác, nỗ lực giữa Nhà nước và các công ty Logistics Việt Nam để có thế giải quyết được bài toán
gay go này.
Công ty Cổ phần Giao nhận và Tiếp vận Quốc tế Interlogistics là một trong những công
ty giao nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu hàng đầu tại Việt Nam. Với kinh nghiệm 12 năm
Khóa luận tốt nghiệp
Trang |2
hoạt động trong lĩnh vực này, Công ty Interlogistics đã và đang trở thành một đối tác đồng hành
uy tín và tin cậy đối với các khách hàng có nhu cầu vận chuyển hàng hóa nội địa và quốc tế. Với
mong muốn tìm hiểu kỹ hơn về quy trình kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
đường biển tại Công ty Cổ phần Giao nhận và Tiếp vận Quốc tế Interlogistics, đồng thời cũng để
có cái nhìn cụ thể hơn về những khó khăn thuận lợi trong quá trình kinh doanh dịch vụ, để từ đó
đề xuất những ý kiến để hoàn thiện giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty, tác giả
đã chọn đề tài “Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
đường biển của Công ty Cổ phần Giao nhận và Tiếp vận Quốc tế Interlogstics chi nhánh thành
phố Hồ Chí Minh” làm nội dung cho bài báo cáo của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm các mục tiêu sau đây:
•
Tổng hợp các kiến thức liên quan đến lĩnh vực kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu trong hoạt động ngoại thương, mà cụ thể ở đây là dịch vụ
giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển.
•
Tìm hiểu, phân tích, đánh gia thực trạng kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu bằng đường biển của Công ty Interlogistics trong thời gian từ
2014 – 2016.
•
Đề xuất những giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh của Công ty trong
tương lai.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung nghiên cứu trong bài báo cáo này là tìm hiểu, phân tích, đánh giá hoạt
động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển của Công ty Cổ phần
Khóa luận tốt nghiệp
Trang |3
Giao nhận và Tiếp vận Quốc tế Interlogistics, để từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy hoạt động
kinh doanh của Công ty trong tương lai.
Phạm vi không gian và thời gian để thực hiện nội dung nghiên cứu là Công ty Cổ phần
Giao nhận và Tiếp vận Quốc tế Interlogistics chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn
từ năm 2014 – 2016.
1.4. Kết cấu đề tài
Dựa trên lý do, mục tiêu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu, tác giả xây dựng bố cục
đề tài gồm có các phần sau đây:
•
Chương 1: Giới thiệu
•
Chương 2: Cơ sở lý luận
•
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
•
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
•
Chương 5: Kết luận và đề nghị
•
Tài liệu tham khảo
•
Phụ lục
Trang |4
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Khái quát chung về hoạt động giao nhận hàng hóa và người
giao nhận
2.1.1. Khái niệm giao nhận hàng hóa
Giao nhận hàng hóa là một ngành dịch vụ xuất hiện đã khá lâu đời, với sự đi đầu và tiên
phong trong lĩnh vực này là hãng VANSAI (Thụy Sỹ). Ngày trước, việc này có thể do chính
người bán hoặc người mua đứng ra tổ chức thực hiện, hoặc một trong hai bên thuê bên vận tải
thứ ba thực hiện. Tuy nhiên, khi lượng hàng hóa cần được vận chuyển ngày càng lớn và có quy
mô rộng khắp hơn, giao nhận hàng hóa đã dần dần trở nên chuyên môn hóa hơn, trở thành một
ngành dịch vụ riêng biệt. Cho đến thời điểm hiện tại, ngành dịch vụ giao nhận đang đóng vai trò
quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu, giúp thúc đẩy việc giao thương hàng hóa trở nên dễ dàng,
nhanh chóng và tiện lợi hơn bao giờ hết.
Trên thế giới hiện nay, có rất nhiều định nghĩa được đưa ra từ những tổ chức, cơ quan
hoạt động trong lĩnh vực logistics. Dưới đây là hai định nghĩa do Hiệp hội Giao nhận Kho vận
Quốc tế FIATA và Nhà nước Việt Nam đề ra.
Người giao nhận (Fowarder, Freight Forwarder hay Forwarding Agent) là người
thu xếp chuyên chở toàn bộ hàng hóa theo hợp đồng ủy thác và hoạt động vì lợi
ích của người ủy thác mà bản thân họ không phải là người chuyên chở. Người
giao nhận cũng đảm bảo thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao
nhân như đảm bảo lưu kho, trung chuyển, làm thủ tục hải quan kiểm hóa”.
(FIATA, Freight fowarders adopt an official description of “freight forwarding
and logistics services”, 2004)
Khóa luận tốt nghiệp
Trang |5
Giao nhận hàng hóa, hay dịch vụ Logistics, là hoạt động thương mại, theo đó
thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận
chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn
khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có
liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao. (Bộ
Luật Thương mại Việt Nam, 2005, điều 233, mục 4)
Dựa vào hai định nghĩa được nêu ở trên, ta có thể hiểu giao nhận hàng hóa là một hoạt
động thương mại, trong đó một cá nhân, tổ chức nào đó thay mặt chủ hàng thực hiện một hoặc
nhiều công việc liên quan đến hoạt động logistics, nhằm đảm bảo quá trình đó được diễn ra liên
tục, nhanh chóng, đúng thời gian, địa điểm và quan trọng nhất là đúng quy định của pháp luật.
Tổ chức thay mặt chủ hàng thực hiện hoạt động giao nhận sẽ được hưởng thù lao sau khi hoàn
thành nghĩa vụ của mình.
2.1.2. Vai trò của ngành giao nhận
Cùng với xu hướng toàn cầu hóa, hoạt động thương mại trao đổi buôn bán hàng hóa diễn
ra giữa các chủ thể kinh tế, thuộc các quốc gia khác nhau càng ngày càng nhanh, thường xuyên
và mang tính thiết yếu hơn. Bên cạnh mục đích thương mại, việc vận chuyển hàng hóa đúng thời
gian, địa điểm, đạt chất lượng cao còn mang ý nghĩa giúp ích cho dòng chảy logistics được diễn
ra trôi chảy. Bởi vì hàng hóa của công ty A là nguyên liệu hoặc linh kiện cần phải có để sản xuất
ra sản phẩm của công ty B, sau đó lại được vận chuyển đến công ty C để hoàn thiện. Nếu tiến
trình này bị gãy đứt một đoạn thì sẽ gây ra hiện tượng “domino” và ảnh hưởng toàn bộ hệ thống
logistics.
Một cách cụ thể hơn, đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, giao nhận
hàng hóa là một ngành dịch vụ giúp họ kết nối tốt hơn với đối tác của mình, không chỉ ở trong
Khóa luận tốt nghiệp
Trang |6
nước mà còn ở tất cả mọi nơi trên thế giới. Các doanh nghiệp có thể an tâm hơn trong việc đưa
hàng hóa tới tay khách hàng một cách nhanh chóng và an toàn. Mặt khác, với những công ty hay
tổ chức đã có nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực giao nhận thì sẽ có mối quan hệ tốt với các
hãng vận tải, giúp họ có được giá cước tốt hơn, cũng như các ưu đãi tốt hơn so với việc chính
chủ hàng tự đi thuê nhà vận tải thực sự. Bên cạnh đó, những nhà kinh doanh dịch vụ giao nhận
có thể cho phép khách hàng của mình nợ tiền vận chuyển hàng hóa, trong khi hãng tàu hay hãng
hàng không chỉ cho nợ cước, còn tiền chi phí tại cảng hay chi phí phát sinh khác phải thanh toán
trước khi nhận vận đơn.
Một điều khác nữa là kinh nghiệm cũng giúp cho các công ty giao nhận lâu năm có thể
hoàn tất các hồ sơ chứng từ, thuế quan, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình vận
chuyển nhanh chóng, tránh làm gián đoạn hoặc gãy đứt dòng chảy logistics. Ngoài ra, khi có
những khiếu nại, tổn thất xảy ra như hàng hóa bị đổ vỡ, phá hủy bởi thiên tai, cháy nổ hoặc các
rủi ro khác thì các công ty giao nhận sẽ đứng ra giải quyết các tranh chấp phát sinh đối với công
ty vận chuyển, công ty vận chuyển hoặc các bên liên quan khác. Điều này giúp cho chủ hàng hóa
thật sự có thể tập trung vào công việc sản xuất kinh doanh hơn, tiết kiệm thời gian và công sức
hơn so với việc tự đảm nhiệm công việc giao nhận.
Đối với nền kinh tế thì dịch vụ giao nhận đóng một vai trò rất lớn trong việc thúc đẩy nền
kinh tế phát triển một cách bền vững. Trong nền kinh tế vi mô, nó giúp phục vụ và thúc đẩy hoạt
động sản xuất phát triển, đáp ứng nhu cầu của xã hội về lưu thông hàng hóa; đối với nền kinh tế
vĩ mô, nó giúp cho việc phát triển và mở rộng thị trường buôn bán quốc tế, mở rộng cơ cấu mặt
hàng và cơ cấu thị trường buôn bán trên thế giới. (Đỗ Quốc Dũng, Trần Hoàng Giang & Nguyễn
Thành Long, Giao nhận vận tải và bảo hiểm, trang 42 – 43)
2.1.3. Phân loại giao nhận
Khóa luận tốt nghiệp
Trang |7
Việc phân loại dịch vụ giao nhận tùy theo tiêu chí và quan điểm của mỗi người, mà sẽ có
những cách thức khác nhau. Trong rất nhiều tài liệu, giáo trình về nghiệp vụ giao nhận, dịch vụ
giao nhận được phân chia theo 04 tiêu chí sau đây:
❖ Phạm vi hoạt động
•
Giao nhận quốc tế: Là hoạt động giao nhận diễn ra giữa người gửi hàng của quốc
gia này với người nhận hàng ở quốc gia khác.
•
Giao nhận nội địa: Là hoạt động giao nhận chỉ chuyên chở hàng hóa trong phạm
vi một nước.
❖ Nghiệp vụ kinh doanh
•
Giao nhận thuần túy: Là hoạt động giao nhận chỉ bao gồm việc gửi hàng đi hoặc
nhận hàng đến.
•
Giao nhận tổng hợp: Là hoạt động giao nhận xuất phát từ giao nhận thuần tùy,
nhưng có kèm theo một số hoạt động khác bao gồm việc xếp dở, bảo quản hàng
hóa, vận chuyển đường ngắn và hoạt động lưu trữ kho.
❖ Phương thức vận tải
•
Giao nhận hàng hóa bằng đường biển
•
Giao nhận hàng không
•
Giao nhận đường thủy
•
Giao nhận đường sắt
•
Giao nhận đường bộ
•
Giao nhận bưu điện
•
Giao nhận đường ống
•
Giao nhận vận tải đa phương thức (Multimodal Transport Operator – MTO)
Khóa luận tốt nghiệp
Trang |8
❖ Tính chất giao nhận
•
Giao nhận riêng: Là hoạt động giao nhận do người xuất nhập khẩu tự tổ chức thực
hiện chứ không sử dụng dịch vụ của người giao nhận.
•
Giao nhận chuyên nghiệp: Là hoạt động giao nhận do các tổ chức, công ty chuyên
kinh doanh dịch vụ giao nhận tiến hành.
2.1.4. Khái niệm người giao nhận
Tương tự như khái niệm ngành giao nhận, “Người giao nhận” cũng được giải thích theo
nhiều cách thức khác nhau. Tổ chức FIATA chỉ định nghĩa một cách đơn giản người giao nhận là
người kí kết hợp đồng cung cấp dịch vụ giao nhận với một khách hàng nào đó.
Ngoài ra, dựa vào hai khái niệm về ngành giao nhận hàng hóa, ta có thể hiểu khái quát
được người giao nhận sẽ là tổ chức, cá nhân thực hiện công việc giao nhận theo sự ủy thác của
khách hàng hoặc chủ hàng. Nói cách khác, người kinh doanh dịch vụ giao nhận thì được gọi là
người giao nhận. Người giao nhận đôi khi cũng chính là chủ hàng, nếu như họ tự mình thực hiện
công việc vận chuyển hàng hóa. Tuy nhiên trên thực tế hiện nay, việc này rất hiếm khi xảy ra, vì
tính chất phức tạp của công việc giao nhận, cũng như các công ty thường thuê ngoài để tập trung
hơn vào việc sản xuất kinh doanh.
2.1.5. Chức năng của người giao nhận
Trước đây, dịch vụ giao nhận trước đơn được thực hiện ở mức độ giản đơn hơn rất nhiều
so với hiện tại. Những người giao nhận chỉ nhận ủy thác của chủ hàng để thực hiện một vài chức
năng một trong vài công việc như xếp dỡ, lưu kho, làm các thủ tục giấy tờ, thủ tục hải quan, vận
tải nội địa. Tuy nhiên, với sự thay đổi về quy mô vận chuyển hàng hóa, cùng những yếu tố liên
quan khác như hiện tại, nên tính chất công việc giao nhận cũng thay đổi theo. Ngày nay, ngoài
các công việc truyền thống như đặt lịch tàu (booking space), khai báo hải quan (custom
- Xem thêm -