TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTTKT-TMĐT
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại
Công ty TNHH Du Lịch và Thương Mại Tân Hồng Hà
Người hướng dẫn
: PGS,TS Nguyễn Thị Thu Thủy
Sinh viên thực hiện
: Đỗ Thị Thu Hoài
Lớp
: K52S1
Mã sinh viên
: 16D190011
Hà nội, 2020
i
LỜI CẢM ƠN
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Sau một thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp, hiện nay về
cơ bản em đã hoàn thành được các mục tiêu đã đặt ra. Có được kết quả đó là do quá
trình phấn đấu và nỗ lực của bản thân, cùng với sự động viên của gia đình, bạn bè
và thầy cô. Đó chính là niềm khích lệ lớn giúp em có thể hoàn thành thật tốt khóa
luận tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thủy đã
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho em trong thời gian thực hiện khóa luận tốt
nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của Ban giám đốc cùng toàn
thể nhân viên, các phòng ban của Công ty TNHH Du Lịch và Thương Mại Tân
Hồng Hà đã cung cấp đầy đủ thông tin và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực tập tại công ty để em có thể nắm bắt được những kiến thức thực tế và
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin được gửi lời tri ân tới các Thầy cô giáo Trường Đại học Thương Mại,
đặc biệt là các thầy cô giáo khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử
đã cho em có cơ hội học tập và tiếp thu những kiến thức để em có thể chuẩn bị nền
tảng tốt cho công việc sau này.
Mặc dù có nhiều cố gắng, song do sự eo hẹp về thời gian và sự hạn chế về
kiến thức nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến, chỉ bảo của các Thầy cô giáo!
Kính chúc Thầy cô luôn luôn mạnh khỏe, hạnh phúc!
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Thu Hoài
Formatted
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i
MỤC LỤC..............................................................................................................ii
DANH SÁCH BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .................................................................... v
DANH SÁCH HÌNH VẼ ...................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1. TẦM QUAN TRỌNG VÀ Ý NGHĨA CỦA PTTK HTTT QUẢN LÝ
NHÂN SỰ .............................................................................................................. 1
1.2. TỔNG QUAN VỀ PTTK HTTT ................................................................... 2
1.3. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ .......................................................................... 3
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................. 4
1.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ..................................................... 4
1.6. KẾT CẤU KHÓA LUẬN ............................................................................. 6
NỘI DUNG KHÓA LUẬN.................................................................................... 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
NHÂN SỰ .............................................................................................................. 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ ....... 7
1.1.1. Những khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin quản lý ........................... 7
1.1.2. Tổng quan về hệ thống quản lý nhân sự ..................................................... 8
1.1.3. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý nhân sự .................................. 11
1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VÀ
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN ....................................... 11
1.2.1. Một số lý thuyết về hệ thống thông tin quản lý........................................ 11
1.2.2. Một số lý thuyết về phân tích thiết kế hệ thống thông tin ....................... 15
1.2.3. UML và công cụ phát triển hệ thống ........................................................ 16
1.3. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUẢN LÝ NHÂN SỰ .......................................................................................... 19
1.3.1. Tình hình nghiên cứu hệ thống thông tin quản lý nhân sự trên thế giới . 19
1.3.2. Tình hình nghiên cứu hệ thống thông tin quản lý nhân sự trong nước ... 19
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
iii
Chương 2. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
CỦA CÔNG TY TNHH DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI TÂN HỒNG HÀ ........ 21
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI TÂN
HỒNG HÀ ........................................................................................................... 21
2.1.1. Thông tin chung về Công ty ...................................................................... 21
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................... 21
2.1.3. Khái quát ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty ...... 22
2.1.4. Tình hình kinh doanh và định hướng phát triển của Công ty giai đoạn
2017-2019 ............................................................................................................. 22
2.1.5. Khảo sát tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin tại
công ty .................................................................................................................. 23
2.2. THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY
TNHH DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI TÂN HỒNG HÀ................................... 26
2.2.1. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp .................................................................... 26
2.2.2. Phân tích thực trạng quản lý nhân sự tại Công ty ................................... 27
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY
TNHH DU LỊCH VÀ THƯƠNG MẠI TÂN HỒNG HÀ................................... 31
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN
LÝ NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TÂN
HỒNG HÀ ........................................................................................................... 34
3.1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG ............................................................................. 34
3.1.1. Mô tả bài toán ............................................................................................ 34
3.1.2. Xây dựng bảng công việc ........................................................................... 34
3.2. ĐẶC TẢ YÊU CẦU HỆ THỐNG ................................................................ 35
3.2.1. Xác định và phân tích các chức năng chính của hệ thống ....................... 35
3.2.2. Đặc tả chức năng ........................................................................................ 36
3.2.3. Đặc tả phi chức năng ................................................................................. 38
3.2.4. Đặc tả miền ứng dụng ................................................................................ 39
3.3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ........................................................................... 40
3.3.1. Xác định tác nhân ...................................................................................... 40
3.3.2 Đặc tả ca sử dụng và vẽ biểu đồ Use Case ................................................. 41
iv
3.3.3. Biểu đồ lớp ................................................................................................. 46
3.3.4. Biểu đồ trạng thái ...................................................................................... 47
3.3.5. Biểu đồ tuần tự ........................................................................................... 50
3.3.6. Biểu đồ hoạt động ...................................................................................... 54
3.3.7. Biểu đồ thành phần .................................................................................... 58
3.3.8. Biểu đồ triển khai....................................................................................... 59
3.4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG .............................................................................. 60
3.4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu ................................................................................. 60
3.4.2. Thiết kế giao diện ....................................................................................... 60
3.4.3. Một số kiến nghị để hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý nhân sự ....... 63
PHẦN KẾT LUẬN .............................................................................................. 64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
DANH SÁCH BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình hệ thống thông tin. .................................................................... 7
Sơ đồ 1.2. Các thành phần của hệ thống thông tin.................................................. 13
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ các HTTT chính trong doanh nghiệp ........................................... 13
Bảng 1.1. Bảng so sánh đặc điểm phương pháp phân tích thiết kế hệ thống ........... 16
Bảng 2.1. Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty trong các năm 2017 –
2019 ...................................................................................................................... 22
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy nhân sự của Công ty TNHH Du Lịch và Thương Mại Tân
Hồng Hà ................................................................................................................ 26
Bảng 3.1. Bảng công việc ...................................................................................... 34
Bảng 3.4. Bảng các quan hệ kết hợp giữa các lớp thực thể. .................................... 47
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
vi
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 2.1. Quy trình quản lý nhân sự hiện tại của công ty ....................................... 29
Hình 2.2. Biểu đồ mức độ hài lòng chung về phương pháp quản lý nhân sự công ty
.............................................................................................................................. 30
Hình 2.3. Biểu đồ mức độ cần thiết xây dựng HTTT quản lý nhân sự mới ............. 30
Hình 2.4. Biểu đồ đề xuất các chức năng cần có trong hệ thống ............................. 31
Hình 3.1. Biểu đồ Use Case tổng thể hệ thống ....................................................... 41
Hình 3.2. Biểu đồ Use Case phân rã tác nhân nhân viên nhân sự ........................... 42
Hình 3.3. Biểu đồ Use Case phân rã tác nhân nhân viên kế toán ............................ 42
Hình 3.4. Biểu đồ Use Case phân rã tác nhân giám đốc ......................................... 43
Hình 3.5. Biểu đồ Use Case phân rã tác nhân nhân viên ........................................ 43
Hình 3.6. Biểu đồ Use Case chi tiết cập nhật hồ sơ nhân viên ................................ 44
Hình 3.7. Biểu đồ Use Case chi tiết cập nhật khen thưởng, kỷ luật ........................ 44
Hình 3.8. Biểu đồ Use Case chi tiết cập nhật hợp đồng lao động ........................... 45
Hình 3.9. Biểu đồ Use Case chi tiết cập nhật bảng lương ....................................... 45
Hình 3.10. Biểu đồ Use Case chi tiết cập nhật quá trình công tác........................... 46
Hình 3.11. Biểu đồ lớp chi tiết ............................................................................... 47
Hình 3.12. Biểu đồ trạng thái lớp “Hồ sơ nhân viên” ............................................. 48
Hình 3.13. Biểu đồ trạng thái lớp “Hợp đồng lao động” ........................................ 48
Hình 3.14. Biểu đồ trạng thái lớp “Quá trình công tác” .......................................... 49
Hình 3.15. Biểu đồ trạng thái lớp “Tìm kiếm” ....................................................... 50
Hình 3.16. Biểu đồ tuần tự “Thêm hồ sơ nhân viên” .............................................. 51
Hình 3.17. Biểu đồ tuần tự “Thêm khen thưởng, kỷ luật” ...................................... 52
Hình 3.18. Biểu đồ tuần tự “Cập nhật bảng lương” ................................................ 53
Hình 3.19. Biểu đồ hoạt động “Đăng nhập” ........................................................... 54
Hình 3.20. Biểu đồ hoạt động “Thêm thông tin danh sách nhân viên” ................... 55
Hình 3.22. Biểu đồ hoạt động “Xóa thông tin” ...................................................... 56
Hình 3.23. Biểu đồ hoạt động “Xem thông tin” ..................................................... 57
Hình 3.24. Biểu đồ hoạt động “Thống kê thông tin” .............................................. 58
Hình 3.25. Biểu đồ thành phần .............................................................................. 58
Hình 3.26. Biểu đồ triển khai ................................................................................. 59
vii
Hình 3.27. Biểu đồ dữ liệu quan hệ........................................................................ 60
Hình 3.28. Giao diện đăng nhập hệ thống .............................................................. 60
Hình 3.29. Giao diện màn hình chính .................................................................... 61
Hình 3.30. Form “Thêm thông tin nhân viên” ........................................................ 61
Hình 3.31. Form “Cập nhật bảng lương” ............................................................... 62
Hình 3.32. Form thêm thông tin kỷ luật ................................................................. 62
Hình 3.33. Form thêm người dùng ......................................................................... 63
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
THUẬT NGỮ
TIẾNG ANH
NGHĨA TIẾNG VIỆT
CNTT
Công nghệ thông tin
CSDL
Cơ sở dữ liệu
TNHH
DSS
Trách nhiệm hữu hạn
Decision Support System Hệ thống trợ giúp ra quyết định
Formatted: Centered, Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
DV
Dịch vụ
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
ESS
Executive Support Sytem Hệ thống thông tin hỗ trợ điều hành
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
HDLD
Hợp đồng lao động
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
HTTT
Hệ thống thông tin
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Khen thưởng kỷ luật
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
KWS
KnowledgeWork
Systems
HTTT quản lý tri thức
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
MIS
Management Infomation
System
Hệ thống thông tin quản lý
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
OAS
Officer Automation
System
HTTT tự động hóa văn phòng
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Phân tích thiết kế
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
HTTT xử lý giao dịch
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
QL
Quản lý
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
QTCT
Quá trình công tác
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
SQL
Ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu
trúc
KTKL
PTTK
TPS
Transaction Processing
System
UC
Use case
Ca sử dụng
UML
Unified Modelling
Language
Ngôn ngữ mô hình hóa tổng quát hệ
thống hướng đối tượng
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. TẦM QUAN TRỌNG VÀ Ý NGHĨA CỦA PTTK HTTT QUẢN LÝ
NHÂN SỰ
Việt Nam đang bước vào thiên niên kỷ mới, kỷ nguyên của khoa học và công
nghệ, kỷ nguyên của thông tin. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của xã hội ngày
nay, thông tin được xem như là một nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng của mọi
tổ chức doanh nghiệp. Kế hoạch hoạt động tốt cũng như việc quản lý điều hành có
hiệu quả thông qua các quyết định đúng đắn đều phải dựa vào nguồn thông tin
thường xuyên được cập nhật và có chất lượng cao.
Với các yêu cầu về thông tin như vậy làm phát sinh nhu cầu đối với những
người lãnh đạo, quản lý là thay đổi cách thức làm việc và tiếp nhận một thành viên
mới trong đội ngũ quản lý và xử lý thông tin - đó là hệ thống thông tin – hệ thống
quản lý thông tin, dữ liệu dựa vào máy tính. Hệ thống thông tin là phương tiện quan
trọng để cung cấp các thông tin cần thiết cho bất kỳ một tổ chức hoạt động nào.
Như vậy, việc xây dựng một hệ thống thông tin giúp cho việc tự động hóa
công tác quản lý là nhu cầu thiết yếu của mỗi doanh nghiệp. Ứng dụng hệ thống
thông tin trong quản lý đã trở nên phổ biến ở nước ta. Rất nhiều tổ chức và doanh
nghiệp đã có ứng dụng hệ thống thông tin vào các công việc khác nhau như: quản lý
công văn đi – đến; quản lý tài liệu – hồ sơ; quản lý tài chính – kế toán; quản lý nhân
lực; quản lý khách hàng; quản lý tài sản...
Trong đó, hệ thống thông tin quản lý nhân sự được tất cả các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế quan tâm, chú ý đến. Hệ thống thông tin quản lý nhân
sự của một doanh nghiệp là hệ thống phản ánh toàn diện những tiềm năng về trí lực,
thể lực của từng lao động, bao gồm: số lượng, chất lượng trong mọi thời điểm: quá
khứ, hiện tại và dự kiến trong tương lai. Vì vậy, công tác quản lý nhân sự phải tiến
hành thường xuyên, cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin theo yêu cầu của quản lý
cấp trên nhằm hoàn thành tốt kế hoạch và nhiệm vụ của công ty trong từng giai
đoạn.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Du Lịch và Thương Mại Tân
Hồng Hà, em đã nhận thấy sự cần thiết phải xây dựng mới một hệ thống thông tin
quản lý nhân sự mới thay cho phương pháp thủ công hiện tại đã không còn đáp ứng
được nhu cầu quản lý nhân sự của công ty. Tuy hiện nay trên thị trường có rất nhiều
phần mềm quản lý nhân sự nhưng do các phần mềm này được sản xuất và chào bán
chung cho phần đông các cơ quan tổ chức nên không đi sát với các yêu cầu quản lý
cụ thể của từng doanh nghiệp. Chính vì thế em đã quyết định lựa chọn đề tài “Phân
tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Du Lịch và
2
Thương Mại Tân Hồng Hà” nhằm giúp công tác quản lý nhân sự được nhanh chóng,
tiện lợi, giảm thiểu sức người, sức của, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH Du Lịch và Thương Mại Tân Hồng Hà.
1.2. TỔNG QUAN VỀ PTTK HTTT
Công tác quản lý nhân sự trong mỗi doanh nghiệp là một vấn đề có vai trò vô
cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do nhận
thấy tầm quan trọng của công tác quản lý nhân sự nên đã có rất nhiều công trình
nghiên cứu tới vấn đề này. Sau đây là một số công trình nghiên cứu liên quan:
Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Thiết kế phần mềm quản lý nhân sự tại mỏ
than Cọc Sáu” của Vũ Anh Quyết - lớp Tin 44C - Khoa Quản trị hệ thống thông tin
kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn đã làm rõ một số lý thuyết về phương
pháp phát triển hệ thống thông tin quản lý và quy trình phân tích thiết kế hệ thống
hướng cấu trúc Luận văn cũng đã hoàn thành các bước phân tích thiết hệ thống
thông tin và xây dựng được mã chương trình.
Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý
nhân sự tại công ty TNHH Hưng Long” của Nguyễn Hoàng Đức, K55–Khoa Máy
tính, Trường Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh. Luận văn có ưu điểm là thiết kế
được giao diện thân thiện, dễ sử dụng, gần gũi với hệ thống cũ, lưu trữ hoàn toàn dữ
liệu, đưa ra dữ liệu được xử lý chính xác và đáp ứng được phần nào của hệ thống
thực tế. Tuy nhiên còn tồn tại nhược điểm là CSDL hệ thống được xây dựng trên
cơsở một hệ thống thông tin mạng, bước đầu chỉ mới xây dựng trên máy cục bộ và
các chức năng đầy đủ để quản lý một hệ thống là chưa hoàn chỉnh.
Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý
nhân sự tại Công ty Cổ phần giải pháp công nghệ SAVIS Việt Nam” của Nguyễn
Thị Trang, sinh viên K50-Khoa Hệ thống thông tin kinh tế trường Đại học Thương
Mại. Luận văn có ưu điểm như dễ nâng cấp vì dữ liệu và các hàm có thể bổ sung
vào các đối tượng một cách dễ dàng khi hệ thống mở rộng. Tuy nhiên luận văn còn
một số hạn chế như chương trình còn đơn giản, cơ sở dữ liệu chưa được tối ưu hóa
chặt chẽ, vấn đề bảo mật cơ sở dữ liệu chưa cao.
Chuyên đề tốt nghiệp: “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho Ủy
ban nhân dân huyện Lý Nhân”, Lê Thị Thúy Quỳnh – lớp CNTTK1- Đại học công
nghệ thông tin và truyền thông. Chuyên đề tốt nghiệp của tác giả Lê Thị Thúy
Quỳnh đã đưa ra những lý thuyết về xây dựng hệ thống thông tin, từ đó, tiến hành
các bước phân tích thiết kế hệ thống. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự được xây
dựng về cơ bản đã đáp ứng được một số yêu cầu của hệ thống nhưng chỉ dừng lại ở
bước thiết kế giao diện cho hệ thống.
3
Đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty
TNHH Du Lịch và Thương Mại Tân Hồng Hà” trình bày trong khóa luận tốt nghiệp
này sẽ được tiến hành xây dựng theo phương pháp hướng đối tượng và sử dụng
ngôn ngữ mô hình hóa tổng quát hệ thống hướng đối tượng – UML. Do hệ thống
được phân tích thiết kế theo hướng đối tượng nên sẽ có nhiều ưu điểm như dễ nâng
cấp hơn vì dữ liệu và các hàm có thể bổ sung vào các đối tượng dễ dàng khi hệ
thống mở rộng. Chương trình ngắn gọn hơn do loại bỏ được các đoạn chương trình
lặp lại. Hơn nữa, hệ thống được thiết kế theo hướng đối tượng mô tả và phản ánh
khá trung thực và đầy đủ hệ thống trong thực tế.
1.3. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ
1.3.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty
TNHH Du Lịch và Thương Mại Tân Hồng Hà” được đề xuất cho doanh nghiệp với
mục tiêu khảo sát và đánh giá thực trạng của công tác quản lý nhân sự tại công ty.
Từ đó đưa ra giải pháp phân tích, thiết kế một HTTT quản lý nhân sự phù hợp, giải
quyết được bài toán quản lý nhân sự của công ty, giúp công ty đạt được hiệu quả
cao trong công tác quản lý hồ sơ, quản lý quá trình công tác, hợp đồng lao
động…cho cán bộ nhân viên.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
Thực hiện khảo sát ban lãnh đạo, đội ngũ nhân viên trong công ty về nhu cầu
xây dựng HTTT quản lý nhân sự. Thu về tối thiểu 20 kết quả khảo sát, qua kết quả
phải đánh giá được thực trạng công tác quản lý nhân sự hiện tại của công ty (các
hạn chế, khó khăn, mức độ hoàn thành công việc theo công tác quản lý nhân sự hiện
tại, nhu cầu của ban lãnh đạo và nhân viên công ty về công tác quản lý nhân sự
trong tương lai).
Tiến hành phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho công ty
theo phương pháp hướng đối tượng và sử dụng ngôn ngữ mô hình hóa tổng quát hệ
thống hướng đối tượng – UML. HTTT được phân tích, thiết kế phải đáp ứng được
đầy đủ các nghiệp vụ quản lý nhân sự của công ty, dễ sử dụng, nâng cấp và bảo trì.
Sau khi phân tích thiết kế phải giúp người dùng hình dung được hệ thống
thông qua các kết quả bao gồm:
- Mô tả tổng quan về hệ thống (các chức năng chính, mô tả chức năng, người
thực hiện chức năng,…).
- Hoàn thiện các biểu đồ: UC, lớp, trạng thái, hoạt động, thành phần, triển
khai.
- Thiết kế sơ đồ quan hệ CSDL, giao diện hệ thống.
4
Đưa ra các đề xuất để công ty có thể tiếp tục hoàn thiện dự án.
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công ty TNHH Du Lịch và Thương Mại
Tân Hồng Hà cùng với các hoạt động quản lý nhân sự của công ty từ năm 2017 –
2019.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Các lý thuyết cơ bản về thông tin, hệ thống thông tin, phân tích thiết kế hệ
thống thông tin quản lý nhân sự và quy trình phân tích thiết kế hệ thống hướng đối
tượng với UML.
Lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, lĩnh vực kinh doanh, tình hình hoạt động
kinh doanh từ năm 2017 - 2019 và thực trạng về công tác quản lý nhân sự, hệ thống
thông tin quản lý nhân sự của đơn vị nghiên cứu. Các bước triển khai phân tích thiết
kế hệ thống quản lý nhân sự cụ thể cho công tác quản lý nhân sự tại Công ty TNHH
Du Lịch và Thương Mại Tân Hồng Hà.
1.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1.5.1. Phương pháp thu thập tài liệu
Đây là phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu (sơ cấp và thứ cấp) về các đối
tượng cần tìm hiểu. Từ nguồn tài liệu thu thập được, sử dụng các phương pháp phân
tích, xử lý và tổng hợp số liệu khác ta có thể tạo ra nguồn thông tin chính xác và cần
thiết. Thu thập tài liệu chính là phương pháp tạo ra đầu vào cho quá trình biến đổi
dữ liệu thành nguồn thông tin hữu ích.
Sử dụng phương pháp thu thập tài liệu trong khóa luận tốt nghiệp này nhằm
thu thập được các dữ liệu sơ cấp (bảng câu hỏi phỏng vấn) và thứ cấp (các lý thuyết
về hệ thống thông tin quản lý và phân tích thiết kế hệ thống, các thông tin trên
website, các bài nghiên cứu, tìm hiểu về Công ty TNHH Du Lịch và Thương Mại
Tân Hồng Hà…) để làm nguồn tài liệu hữu ích cho quá trình phân tích, xử lý sau
này. Phương pháp thu thập tài liệu:
Gửi phiếu phỏng vấn: chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn gửi tới các phòng ban
để tìm hiểu những nội dung liên quan đến thực trạng hệ thống thông tin quản lý
nhân sự hiện tại và nhu cầu xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự mới của
công ty.
Quan sát trực tiếp cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc của doanh nghiệp để
nắm bắt được các nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty…
Nghiên cứu tài liệu qua các bài báo, internet, bản tin công ty... để tìm hiểu tình
hình chung về công ty và các nghiệp vụ quản lý nhân sự của công ty.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
5
Sưu tầm sách, tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, các lý thuyết về hệ thống
thông tin và phân tích thiết kế hệ thống.
1.5.2. Tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu
Sau khi đã thu thập được các số liệu (sơ cấp, thứ cấp) tiến hành tổng hợp, phân
tích, so sánh, đánh giá các dữ liệu thu thập được, có thể rút ra một số đánh giá về
thực trạng công tác quản lý nhân sự và tình hình hệ thống thông tin quản lý nhân sự
tại Công ty TNHH Du Lịch và Thương Mại Tân Hồng Hà. Từ đó, ta có thể nhận
thấy tính cấp thiết của đề tài khóa luận này.
Đồng thời, từ kết quả khảo sát, ta sẽ lựa chọn được biện pháp và quy trình
phân tích thiết kế hệ thống cho phù hợp, đảm bảo đáp ứng được những mục tiêu đặt
ra của đề tài.
1.5.3. Công cụ sử dụng để thực hiện đề tài
- Microsoft Access
Microsoft Access là phần mềm do hãng Microsoft phát hành nằm trong bộ
Microsoft office. Microsoft Access là một phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu kiểu
quan hệ, nó cho phép phối hợp với các công cụ của Windows, các ứng dụng khác,
đặc biệt là nó có giao diện thân thiện với người dùng. Trên file dữ liệu được tổ chức
thành bảng có quan hệ với nhau và ta có thể thao tác với cơ sở dữ liệu thông qua
câu lệnh truy vấn SQL. Một câu truy vấn là một lệnh cơ sở dữ liệu để lấy các mẩu
tin. Sử dụng các câu truy vấn ta có thể lấy dữ liệu từ một hoặc nhiều trường trong
một hay nhiều bảng. Ngoài ra Microsoft Access cho phép người dùng có thể liên kết
cơ sở dữ liệu với các đối tượng OLE trong Excel, Painbush và Word for
Windows…
- Ngôn ngữ lập trình Visual Basic
Gắn liền với khái niệm lập trình trực quan với giao diện người dùng bằng đồ
hoạ (GUI), tức là khi thiết kế chương trình người dùng được nhìn thấy ngay kết quả
qua trong thao tác và giao diện khi chương trình thực hiện.
Có khả năng kết hợp với các thư viện liên kết động, có thể sử dụng các chức
năng của Windows mà không mất công thiết kế lại như sử dụng các hộp thoại chung
với Windows, truy xuất tới các thư viện liên kết động. Visual Basic có thể liên lạc
với các công cụ khác chạy trong Windows qua công nghệ OLE.
Visual Basic có thể dễ dàng truy xuất và điều khiển cơ sở dữ liệu của các hệ
quản trị cơ sở dữ liệu như: Access, Foxpro, Dbase,…và đặc biệt hơn là các chương
trình xử lý dữ liệu do Visual Basic tạo ra không hề phải phụ thuộc vào hệ quản trị
cơ sở dữ liệu mẹ giống như Access. Mặt khác, Visual Basic làm cho CSDL dễ bảo
trì hơn, cho phép dễ dàng xây dựng các ứng dụng vào Internet.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li, Bulleted +
Level: 1 + Aligned at: 6.3 mm + Indent at: 12.7 mm
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li, Bulleted +
Level: 1 + Aligned at: 6.3 mm + Indent at: 12.7 mm
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
6
- Rational Rose
Rational Rose là một bộ công cụ được sử dụng cho phát triển các hệ phần
mềm hướng đối tượng theo ngôn ngữ UML. Rational Rose cho phép tạo, quan sát,
sửa đổi và quản lý các biểu đồ một cách trực quan. Tập ký hiệu mà Rational Rose
cung cấp thống nhất với các ký hiệu trong UML. Sử dụng Rational Rose để thiết kế
các sơ đồ sau: Sơ đồ use case, sơ đồ lớp, sơ đồ tuần tự, sơ đồ hoạt động…
Vì những lý do trên nên em quyết định chọn Microsoft Access đê tổ chức cở
sở dữ liệu, chọn Rational Rose để mô hình hóa hướng hệ thống và chọn ngôn ngữ
lập trình Visual Basic để thiết kế giao diện cho phần mềm này.
1.6. KẾT CẤU KHÓA LUẬN
Đề tài khóa luận được chia thành 3 phần:
- Phần mở đầu
- Nội dung khoá luận:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhân sự của Công ty TNHH
Du lịch và Thương Mại Tân Hồng Hà
Chương 3: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp quản lý nhân sự của
Công ty TNHH Thương Mại và Du lịch Tân Hồng Hà
- Phần kết luận
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li, Bulleted +
Level: 1 + Aligned at: 6.3 mm + Indent at: 12.7 mm
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
7
NỘI DUNG KHÓA LUẬN
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
NHÂN SỰ
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1.1.1. Những khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin quản lý
Thông tin: Là các tin tức mà con người trao đổi với nhau, hay nói rộng hơn
thông tin bao gồm những tri thức về các đối tượng. Thông tin vừa là nguyên liệu
đầu vào vừa là sản phẩm đầu ra của hệ thống quản lý. Tiếp nhận và xử lý thông tin
là yêu cầu cần thiết của nhà quản lý, để thực hiện các chức năng và các hoạt động
quản lý, hoạch định chính sách, các quyết định kinh tế đối với các doanh nghiệp
(Nguồn: Thạc Bình Cường (2009), Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
quản lý, NXB Thống kê, Hà Nội).
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Hệ thống: Là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ
ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung. Trong hoạt
động có trao đổi vào ra với môi trường ngoài (Nguồn: Thạc Bình Cường (2009),
Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB Thống kê, Hà Nội).
Hệ thống thông tin (information system): Là tập hợp người, thủ tục và các
nguồn lực để thu thập, xử lý, truyền và phát thông tin trong một tổ chức.
Đích
Nguồn
Thu thập
Xử lý và lưu giữ
Phân phát
Kho dữ liệu
Sơ đồ 1.1. Mô hình hệ thống thông tin.
(Nguồn: Thạc Bình Cường (2009), Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống
thông tin quản lý, NXB Thống kê, Hà Nội)
Trong hệ thống thông tin các yếu tố đầu vào (Input) của hệ thống gắn liền với
việc thu thập dữ liệu đưa vào hệ thống xử lý. Quá trình xử lý (Proccessing) gắn liền
với quá trình biến đổi đầu vào thành đầu ra (Output) và được chuyển đến đích
(Destination) hay cập nhập vào các kho dữ liệu (Storage) của hệ thống.
Hệ thống thông tin quản lý MIS (Management Infomation System): Là các
HTTT trợ giúp các hoạt động quản lý như lập kế hoạch, giám sát, tổng hợp, báo cáo
Formatted: 123, Tab stops: Not at 15 mm
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
8
và ra quyết định ở các cấp quản lý bậc trung (Nguồn: Thạc Bình Cường (2009),
Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB Thống kê, Hà Nội).
1.1.2. Tổng quan về hệ thống quản lý nhân sự
Khái niệm chung về hệ thống quản lý nhân sự
- Nhân lực: Bất cứ tổ chức nào cũng được tạo thành bởi các thành viên là con
người hay nguồn nhân lực của nó. Do đó, có thể nói nguồn nhân lực của một tổ
chức bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó, còn nhân lực
được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này gồm có thể lực và trí
lực (Nguồn: Nguyễn Ngọc Quân - Nguyễn Vân Điềm (2012), Giáo trình Quản trị
nhân lực, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội).
Formatted: Normal, Level 2, Indent: First line: 10 mm,
Line spacing: Multiple 1.3 li, No bullets or numbering
Formatted: Normal, Don't add space between
paragraphs of the same style, Line spacing: Multiple
1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
- Quản lý nhân sự: Quản lý nhân sự hay quản lý nhân lực là sự khai thác và sử
dụng nguồn nhân lực của một tổ chức hay một công ty một cách hợp lý và hiệu quả.
Quản lý nhân sự có thể áp dụng cho mọi lĩnh vực không riêng gì trong sản xuất kinh
doanh. Tiếp cận theo chức năng quản lý thì quản lý nhân lực là hoạt động hoạch
định, tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động liên quan đến việc thu hút, sử
dụng và phát triển con người. (Nguồn. Nguyễn Ngọc Quân - Nguyễn Vân Điềm
(2012), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội).
- Mục tiêu quản lý nhân sự: Mục tiêu của quản lý nhân sự là có thể quản lý
nhân viên một cách tốt nhất, hiệu quả nhất. Đó không chỉ là quản lý về lương,
thưởng mà còn là quản lý hồ sơ, quản lý quá trình công tác,...
- Tác dụng của quản lý nhân sự: Quản lý nhân sự góp phần vào việc giải quyết
các mặt kinh tế xã hội của vấn đề lao động. Mỗi công ty hoạt động được đều phải có
các phòng ban, có cấp trên, cấp dưới, chính vì vậy công tác quản lý nhân sự tạo ra
một bầu không khí cho doanh nghiệp, công ty, giúp công ty hoạt động và phát triển.
Đây có thể coi là một yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của công ty.
Vai trò, ý nghĩa của quản lý nhân sự
Quản lý nhân sự có vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của công ty
bởi nó phụ thuộc rất lớn vào việc khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
(vốn, cơ sở vật chất, tiến bộ khoa học kỹ thuật, người lao động), các yếu tố này có
mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại với nhau. Quản lý nhân lực cũng là yếu tố
giúp ta nhận biết được một tổ chức hoạt động tốt hay không hoạt động tốt, thành
công hay không thành công. Một khi con người được sắp xếp, bố trí tương xứng với
công việc sẽ giúp cho công ty thực hiện với hiệu quả cao và đạt được sự thỏa mãn
của nhân viên, duy trì được những nhân viên có hiệu quả ở mức cao và hạ thấp sự
vắng mặt. Trong trường hợp công ty có công tác quản lý nhân sự không tốt thì
Formatted: Normal, Don't add space between
paragraphs of the same style, Line spacing: Multiple
1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
9
không phát huy được hết cơ hội cho từng nhân viên từ đó làm giảm hiệu quả kinh
doanh của công ty.
Quản lý nhân sự góp phần vào việc giải quyết các mặt kinh tế xã hội của vấn
đề lao động. Đó là một vấn đề chung của xã hội, mọi hoạt động kinh tế nói chung
đều đi đến một mục đích sớm hay muộn là làm sao cho người lao động hưởng thành
quả do họ làm ra.
Quản lý nhân sự gắn liền với mọi tổ chức, bất kỳ một cơ quan tổ chức nào
cũng cần phải có bộ phận nhân sự. Quản lý nhân sự là một thành tố quan trọng của
chức năng quản trị, nó có gốc rễ và các nhánh trải rộng khắp nơi trong mọi tổ chức.
Quản lý nhân sự hiện diện ở khắp các phòng ban, bất cứ cấp quản trị nào cũng có
nhân viên dưới quyền vì thế đều phải có quản lý nhân sự. Cung cách quản lý nhân
sự tạo ra bầu không khí văn hoá cho một doanh nghiệp. Đây cũng là một trong
những yếu tố quyết định đến sự thành bại của một doanh nghiệp. Quản lý nhân sự
có vai trò to lớn đối với hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, nó là hoạt
động bề sâu chìm bên trong doanh nghiệp nhưng lại quyết định kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Các chức năng chính của hệ thống quản lý nhân sự
- Tuyển dụng nhân sự
Tuyển dụng nhân sự là khâu quan trọng để tìm những ứng viên phù hợp nhất
với vị trí công việc, bổ sung lực lượng lao động cần thiết nhằm thực hiện mục tiêu
của công ty.
- Tổ chức hoạt động bố trí và sử dụng nhân lực
Bố trí và sử dụng nhân lực của công ty là quá trình bố trí, sắp đặt nhân lực vào
các vị trí và khai thác tối đa năng lực làm việc của nhân lực nhằm thực hiện có hiệu
quả chiến lược và mục tiêu của doanh nghiệp.
- Tổ chức hoạt động đào tạo và phát triển nhân lực
Đào tạo và phát triển nhân lực là quá trình cung cấp kiến thức, hoàn thiện kỹ
năng, rèn luyện các phẩm chất nghề nghiệp cho nhân sự để họ có thể thực hiện tốt
công việc hiện tại và tương lai. Quy trình thực hiện bao gồm: Xác định nhu cầu đào
tạo và phát triển nhân lực, xây dự kế hoạch đào tạo và phát triển nhân lực, triển khai
thực hiện đào tạo và phát triển nhân lực, đánh giá kết quả đào tạo và phát triển nhân
lực.
- Tổ chức hoạt động đánh giá thực hiện công việc
Đánh giá thực hiện công việc là quá trình thu nhận và xử lý thông tin về quá
trình và kết quả thực hiện công việc của nhân viên để đưa ra những nhận định chính
xác về mức độ hoàn thành công việc của nhân viên trong một thời gian nhất định.
Formatted: Normal, Don't add space between
paragraphs of the same style, Line spacing: Multiple
1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Normal, Don't add space between
paragraphs of the same style, Line spacing: Multiple
1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Normal, Don't add space between
paragraphs of the same style, Line spacing: Multiple
1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Normal, Don't add space between
paragraphs of the same style, Line spacing: Multiple
1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
10
Quy trình tổ chức hoạt động đánh giá thực hiện công việc bao gồm: Xác định mục
tiêu đánh giá thực hiện công việc, thiết kế đánh giá thực hiện công việc, triển khai
đánh giá thực hiện công việc, sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc.
- Tổ chức hoạt động đãi ngộ nhân lực
Đãi ngộ nhân lực là đối đãi, đối xử thực tế của doanh nghiệp đối với nhân viên
trong quá trình họ làm việc tại doanh nghiệp. Quy trình tổ chức hoạt động đãi ngộ
nhân lực bao gồm: Xây dựng kế hoạch đãi ngộ nhân lực, triển khai thực hiện đãi
ngộ nhân lực, đánh giá hoạt động đãi ngộ nhân lực.
Quy trình của hệ thống quản lý nhân sự
Khi có nhu cầu bổ sung nhân sự, các phòng ban lên danh sách những vị trí
thiếu gửi lên phòng quản lý nhân sự, phòng quản lý nhân sự sẽ xây dựng kế hoạch
tuyển dụng và gửi lên cho Ban lãnh đạo duyệt. Nếu được duyệt, Ban lãnh đạo sẽ ra
quyết định tuyển dụng và phòng quản lý nhân sự sẽ đưa ra thông báo tuyển dụng tới
người lao động. Sau khi đọc thông báo, người lao động sẽ nộp hồ sơ lao động vào
phòng quản lý nhân sự để xin thi tuyển. Hồ sơ lao động phải đầy đủ các thông tin về
bản thân, trình độ chuyên môn, trình độ học vấn và các yêu cầu bổ sung mà doanh
nghiệp đưa ra.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ lao động, phòng quản lý nhân sự cùng với nhân viên
phòng ban cần bổ sung lao động sẽ trực tiếp duyệt hồ sơ và phỏng vấn người lao
động. Nếu đạt, công ty sẽ ký hợp đồng thử việc với người lao động. Trong thời gian
thử việc, người lao động sẽ được hưởng mức lương, chế độ đào tạo và chế độ ưu đãi
của chế độ thử việc.
Sau thời gian thử việc, nếu đạt công ty sẽ ký hợp đồng lao động với người lao
động theo thời hạn. Sau khi hết thời hạn hợp đồng, hợp đồng sẽ được kí lại hoặc
nhân viên có thể xin nghỉ việc. Sau khi đã kí hợp đồng lao động với người lao động,
công ty có trách nhiệm tiếp tục đào tạo người lao động, đóng BHXH cho người lao
động để đảo bảo lợi ích chính đáng cho người lao động trong thời gian làm việc tại
công ty.
Tùy vào từng khả năng trình độ chuyên môn của người lao động và nhu cầu,
vị trí của đơn vị có nhu cầu bổ sung lao động mà người lao động bố trí người lao
động vào từng vị trí khác nhau. Việc bố trí người lao động sẽ được ghi trong quyết
định bổ nhiệm lao động.
Trong quá trình làm việc tại doanh nghiệp, nhân viên sẽ luôn được đánh giá
khen thưởng kỷ luật trong quá trình làm việc và được đánh giá về mức độ hoàn
thành công việc theo kỳ đánh giá của doanh nghiệp. Trưởng phòng ban sẽ trực tiếp
đánh giá theo tiêu chí đánh giá riêng của từng phòng ban và gửi kết quả cho phòng
Formatted: Normal, Don't add space between
paragraphs of the same style, Line spacing: Multiple
1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Normal, Don't add space between
paragraphs of the same style, Line spacing: Multiple
1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
11
quản lý nhân sự. Kết quả đánh giá đó sẽ là một phần cơ sở để thăng chức, tăng
lương, tăng chế độ đãi ngộ cho nhân viên.
Cuối mỗi tháng, phòng quản lý nhân sự và phòng kế toán phải lập và gửi báo
cáo tình hình nhân sự và báo cáo lương cho Ban lãnh đạo. Sau khi được duyệt báo
cáo lương, phòng kế toán sẽ trực tiếp thanh toán lương cho nhân viên.
1.1.3. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Khái niệm hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự là hệ thống thông tin bao gồm tất cả những
quyết định và hoạt động quản lý (tuyển dụng, quản lý, trả lương, nâng cao hiệu quả
hoạt động, sa thải nhân viên trong doanh nghiệp, v.v..) có ảnh hưởng đến mối quan
hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp.
Vai trò của hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Nguồn lực con người là nguồn tài nguyên quan trọng bậc nhất đối với sự tồn
tại, phát triển của mỗi tổ chức, doanh nghiệp. Để tạo lập và duy trì được một đội
ngũ nhân sự vững mạnh yêu cầu ban quản lý nhân sự của công ty phải có cách thức
quản lý tốt, tạo điều kiện cho các cá nhân trong tập thể phát huy được khả năng của
mình, đồng thời việc quản lý tốt cũng thể hiện được sự quan tâm, động viên của
lãnh đạo đối với các cá nhân trong tập thể, tạo những điều kiện cần thiết giúp các cá
nhân hoàn thiện mình.
Do đó, nhu cầu cần có một hệ thống thông tin quản lý nhân sự là rất cần thiết,
nhằm khắc phục những khuyết điểm trong việc quản lý nhân sự bằng phương pháp
thủ công, đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin theo yêu cầu của quản lý cấp
trên nhằm hoàn thành tốt kế hoạch và nhiệm vụ của công ty trong từng giai đoạn.
HTTT quản lý nhân sự của một doanh nghiệp là hệ thống phản ánh đầy đủ và
toàn diện những tiềm năng về trí lực, thể lực... của từng lao động. Nhờ những thông
tin mà hệ thống thông tin quản lý nhân sự cung cấp, ban lãnh đạo và những nhà
quản lý của công ty có thể dễ dàng theo dõi tình hình nhân sự về mọi mặt của các
cán bộ, nhân viên một cách nhanh chóng, chính xác. Như vậy, HTTT quản lý nhân
Formatted: Normal, Level 1, Line spacing: Multiple 1.3
li, No bullets or numbering
Formatted: Normal, Don't add space between
paragraphs of the same style, Line spacing: Multiple
1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Normal, Don't add space between
paragraphs of the same style, Line spacing: Multiple
1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
sự giúp tiết kiệm sức người, sức của, thời gian và chi phí trong các quá trình tiếp
xúc giữa lãnh đạo, người quản lý với nhân viên...
1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VÀ
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
1.2.1. Một số lý thuyết về hệ thống thông tin quản lý
Các thành phần của hệ thống thông tin
Mỗi hệ thống thông tin có 5 bộ phần chính: con người, phần cứng, phần mềm,
cơ sở dữ liệu và hệ thống mạng.
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
Formatted: Line spacing: Multiple 1.3 li
- Xem thêm -