Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khóa luận phân tích hoạt động cho vay tại ngân hàng tmcp phát triển tp. hồ chí m...

Tài liệu Khóa luận phân tích hoạt động cho vay tại ngân hàng tmcp phát triển tp. hồ chí minh pgd lạc long quân trong 3 năm 2011 2013​

.PDF
93
149
86

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP. HỒ CHÍ MINH PGD LẠC LONG QUÂN TRONG 3 NĂM 2011 – 2013 Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – NGÂN HÀNG Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. VÕ TƢỜNG OANH Sinh viên thực hiện: PHẠM THỊ THANH TRÚC MSSV: 1054030649 Lớp: 10DKNH02 TP. Hồ Chí Minh, 2014 i SVTH: PHẠM THỊ THANH TRÚC LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – PGD Lạc Long Quân, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014 PHẠM THỊ THANH TRÚC ii SVTH: PHẠM THỊ THANH TRÚC LỜI CẢM ƠN Sau khoảng thời gian học tập, đƣợc sự chỉ dẫn nhiệt tình cũng nhƣ sự giúp đỡ của thầy cô khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng, những ngƣời đã hết lòng truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cũng nhƣ những kỹ năng thực tiễn quan trọng, đặc biệt là cô T gian , ngƣời đã chỉ dẫn tận tình và giúp đỡ tôi trong suốt thời bài luận của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trƣờng đã tạo những điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực tập và tiếp xúc với phía Ngân hàng. Sau gần hai tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM với đề tài “Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà TP.HCM – PGD Lạc Long Quân”. Trong quá trình thu thập và xử lý số liệu, tôi đã đƣợc sự giúp đỡ, quan tâm nhiệt tình của các cô chú, anh chị phòng kinh doanh – tín dụng, đã hƣớng dẫn và truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích, góp phần làm cho bài luận của tôi đƣợc hoàn thành tốt hơn. Cùng với đó là Ban giám đốc cũng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi đƣợc thực tập tại Ngân hàng. Tôi xin gửi lởi cảm ơn chân thành đến toàn thể quý vị! Tôi đã cố hết sức hoàn thành bài luận nhƣng do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi có những sai sót. Mong quý thầy cô và các cô chú, anh chị thông cảm và góp ý cho bài luận của tôi đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cù y cô Khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng, Ban giám hiệu đƣợc dồi dào sức khỏe và luôn công tác tốt trong sự nghiệp giáo dục của mình. Xin chúc quý Ngân hàng kinh doanh ngày càng phát triển, an toàn và hiệu quả, xin chúc toàn thể cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng mạnh khỏe và thành đạt! TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014 PHẠM THỊ THANH TRÚC iii SVTH: PHẠM THỊ THANH TRÚC MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2 2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................................... 2 2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................... 2 3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................. 2 3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................................... 2 3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .................................................................................. 3 4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 3 5. Kết cấu đề tài ................................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY .................................. 5 1.1 Ngân hàng Thƣơng mại ................................................................................................. 5 1.1.1 Khái niệm về Ngân Hàng Thƣơng Mại .................................................................. 5 1.1.2 Chức năng của NHTM ........................................................................................... 5 1.1.2.1 Trung gian tín dụng ......................................................................................... 5 1.1.2.2 Trung gian thanh toán ..................................................................................... 6 1.1.2.3 Tạo tiền............................................................................................................ 6 1.1.3 Các hoạt động của NHTM ...................................................................................... 6 1.1.3.1 Huy động vốn .................................................................................................. 6 1.1.3.2 Tín dụng .......................................................................................................... 7 1.1.3.3 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ ..................................................... 7 1.1.3.4 Hoạt động khác ............................................................................................... 8 1.2 Hoạt động cho vay và vai trò của nó trong nền kinh tế thị trƣờng ................................ 8 1.2.1 Khái niệm về hoạt động cho vay ............................................................................ 8 1.2.2 Vai trò của hoạt động cho vay ................................................................................ 9 1.2.3 Phân loại cho vay.................................................................................................... 9 1.2.3.1 Dựa vào mục đích cho vay .............................................................................. 9 1.2.3.2 Dựa vào mục đích vay................................................................................... 10 1.2.3.3 Dựa vào mức độ tín nhiệm ............................................................................ 10 1.2.3.4 Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn.......................................................... 11 iv SVTH: PHẠM THỊ THANH TRÚC 1.2.4 Các phƣơng thức cho vay ..................................................................................... 11 1.2.5 Các nguyên tắc cho vay ........................................................................................ 12 1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động cho vay của Ngân hàng ................................... 13 1.3.1 Những nhân tố khách quan ................................................................................... 13 1.3.2 Những nhân tố chủ quan ....................................................................................... 14 1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động cho vay tại Ngân hàng....................... 18 1.4.1 Chỉ tiêu tổng dƣ nợ và tổng tài sản ....................................................................... 18 1.4.2 Tỷ lệ dƣ nợ/Vốn huy động ................................................................................... 19 1.4.3 Hệ số thu nợ .......................................................................................................... 19 1.4.4 Vòng quay vốn tín dụng ....................................................................................... 19 1.4.5 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn ....................................................................................... 20 1.4.6 Nợ xấu .................................................................................................................. 20 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................................. 21 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG .............. 22 2.1 Giới thiệu khái quát về HDBank Lạc Long Quân ....................................................... 22 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 22 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của HDBank .............................................. 22 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của PGD Lạc Long Quân .......................... 22 2.1.1.3 Quy mô vốn ................................................................................................... 23 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của HDBank Lạc Long Quân ........................ 24 2.1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ................................................................................. 24 2.1.2.2 Đánh giá chung về bộ máy tổ chức ............................................................... 25 2.1.3 Tình hình nhân sự ................................................................................................. 26 2.1.4 Doanh số ............................................................................................................... 27 2.1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................... 27 2.1.4.2 Đánh giá hoạt động kinh doanh .................................................................... 29 2.1.5 Địa bàn kinh doanh ............................................................................................... 29 2.2 Thực trạng hoạt động cho vay tại HDBank Lạc Long Quân ....................................... 30 2.2.1 Quy trình cho vay tại HDBank Lạc Long Quân ................................................... 30 2.2.2 Tình hình hoạt đọng cho vay của HDBank Lạc Long Quân ................................ 38 2.2.2.1 Tình hình cho vay của HDBank Lạc Long Quân.......................................... 38 v SVTH: PHẠM THỊ THANH TRÚC 2.2.2.1.1 Cho vay theo thời gian gốc của khoản vay ............................................ 38 2.2.2.1.2 Cho vay theo đối tƣợng khách hàng ...................................................... 43 2.2.2.1.3 Cho vay theo cơ cấu nội, ngoại tệ .......................................................... 47 2.2.2.2 Tình hình nợ xấu tại HDBank Lạc Long Quân ............................................. 50 2.2.2.3 Đánh giá tình hình hoạt động cho vay của HDBank Lạc Long Quân .......... 54 2.2.2.3.1 Chỉ tiêu tỷ lệ Cho vay/Vốn huy động .................................................... 54 2.2.2.3.2 Chỉ tiêu Hệ số thu nợ ............................................................................. 55 2.2.2.3.3 Chỉ tiêu tỷ lệ Nợ quá hạn/Tổng dƣ nợ ................................................... 55 2.2.2.3.4 Chỉ tiêu Vòng quay vốn tín dụng ........................................................... 56 2.2.2.3.5 Chỉ tiêu tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dƣ nợ .......................................................... 56 2.2.2.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của HDBank Lạc Long Quân .......... 57 2.2.2.4.1 Những kết quả đạt đƣợc ......................................................................... 57 2.2.2.4.2 Những hạn chế ....................................................................................... 58 2.2.3 Phân tích SWOT ................................................................................................... 58 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................. 59 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI HDBANK LẠC LONG QUÂN ............................................................................... 60 3.1 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng trong những năm tới ....................................... 60 3.2 Những giải pháp cho HDBank Lạc Long Quân .......................................................... 60 3.2.1 Giải pháp 1: Khai thác chính sách huy động vốn hiện tại (S3 + O2 + O3) bằng cách duy trì và tìm kiếm thêm khách hàng của chính sách này ......................................... 60 3.2.2 Giải pháp 2: Phát triển cho vay các khách hàng có khả năng phát triển và đẩy mạnh công tác cho vay và thu hồi nợ (S1 + S5 + W2 + W4 + O1) ................................... 61 3.2.3 Giải pháp 3: Giải pháp về nhân sự (T1 + T2 + T3 + W2 + W3 + W4) tuyển thêm nhân viên cho việc thành lập bộ phận marketing............................................................... 63 3.2.4 Giải pháp 4: Thận trọng cho các khách hàng vay khi môi trƣờng kinh doanh của các đối tƣợng có rủi ro thay đổi (W4 + T2 + T3) .............................................................. 64 PHẦN KẾT LUẬN .......................................................................................................... 65 TÀI LIỆU SỬ DỤNG – THAM KHẢO ......................................................................... 66 PHỤ LỤC vi SVTH: PHẠM THỊ THANH TRÚC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT HDBank Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh TMCP Thương mại cổ phần PGD Phòng giao dịch HĐKD Hoạt động kinh doanh DPRR Dự phòng rủi ro NHTM Ngân hàng thương mại NHNN CBTD Cán bộ tín dụng GTCG Giấy tờ có giá NHNN Ngân hàng Nhà nước CNTT Công nghệ thông tin HĐTD Hợp đồng tín dụng SVTH: PHẠM THỊ THANH TRÚC DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình nhân sự tại HDBank Lạc Long Quân .................................. Trang 25 Bảng 2.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của HDBank Lạc Long Quân qua 3 năm 2010 – 2012 ......................................................................................... Trang 26 Bảng 2.3: Cho vay theo thời gian gốc của khoản vay (2011 – 2013) .................. Trang 39 Bảng 2.4: Cho vay theo đối tượng khách hàng (2011 – 2013) ............................ Trang 43 Bảng 2.5: – 2013) ................................ Trang 47 Bảng 2.6: Tình hình nợ cho vay theo phân loại nợ (2011 – 2013)....................... Trang 51 Bảng 2.7: Tình hình nợ xấu theo phân loại nợ (2011 – 2013) ............................. Trang 52 Bảng 2.8: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của HDBank Lạc Long Quân ................................................................................ Trang 54 SVTH: PHẠM THỊ THANH TRÚC DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của HDBank Lạc Long Quân ....... Trang 23 Sơ đồ 2.2: Biểu đồ cho vay theo thời gian gốc của khoản vay (2011 – 2013) ..... Trang 40 theo thời gian gốc của khoản vay (2011 – 2013) ........................................................................................................ Trang 42 Sơ đồ 2.4: Biểu đồ cho vay theo đối tượng khách hàng (2011 – 2013) ............... Trang 44 cho vay theo đối tượng khách hàng (2011 – 2013) .... Trang 45 Sơ đồ 2.6: Biểu đồ (2011 – 2013)................... Trang 48 (2011 – 2013) ....... Trang 49 Sơ đồ 2.8: Biểu đồ nợ xấu theo phân loại nợ (2011 – 2013) ................................ Trang 52 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Từ khi Ngân hàng Quốc gia Việt Nam ra đời năm 1951 đến nay, ngành Ngân hàng nước ta đã từng bước hình thành, phát triển và không ngừng đổi mới, đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Tuy còn gặp rất nhiều khó khăn về vốn, về trình độ quản lý cũng như khoa học công nghệ nhưng những kết quả mà ngành Ngân hàng mang lại đã góp phần xứng đáng vào công cuộc đổi mới chung của nền kinh tế, trong đó nổi bật nhất là góp phần đẩy lùi và kìm chế lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Ngành Ngân hàng với những hoạt động đa dạng của mình, chủ yếu là huy động và cho vay, trong đó cho vay là chính, được tiến hành thường xuyên và là nguồn thu chủ yếu của Ngân hàng. Với mục đích kinh doanh an toàn – hiệu quả – phát triển, các nhà quản lý cũng như các cấp chỉ đạo luôn tìm mọi biện pháp nhằm giảm thiểu tối đa rủi ro, tăng cường tính an toàn, sử dụng vốn một cách hiệu quả, giảm thiểu chi phí, tối đa hóa lợi nhuận trong công tác huy động, đầu tư và thẩm định hồ sơ vay vốn. Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển một cách mạnh mẽ sau khi gia nhập WTO. Đây là dấu ấn quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, là đòn bẩy để đưa nước ta đi lên, tiến gần hơn tới nền kinh tế phát triển. Trước cơ hội cũng như sức ép của sự kiện này đã buộc các doanh nghiệp trong nước phải tăng cường nguồn lực để cạnh tranh với các công ty nước ngoài cũng như là đối thủ cạnh tranh. Do đó nhu cầu về vốn của cá nhân và các tổ chức kinh tế ngày càng tăng. Và Ngân hàng là nơi có thể đáp ứng được nhu cầu này của họ. Chính điều này đã làm cho hoạt động kinh doanh của các NHTM trở nên thật sôi động. Tuy nhiên, tình hình nền kinh tế Việt Nam luôn biến động không ổn định, nền kinh tế đang có dấu hiệu lạm phát cao, chi phí sản xuất tăng vọt làm hàng loạt các doanh nghiệp có nguy cơ phá sản. Song song với nó là chính sách thắt chặt tiền tệ, thắt chặt tín dụng của NHNN đã làm cho ngành Ngân hàng thêm nhiều gánh nặng. Với những thách thức và tầm quan trọng vừa nêu, tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM – PGD 1 Lạc Long Quân” làm đề tài cho mình nhằm mục đích cùng với Ngân hàng tìm ra những giải pháp tối ưu nhất, góp phần làm cho công tác kinh doanh của Ngân hàng ngày càng thêm hiệu quả. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu đề tài “ Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM – PGD Lạc Long Quân” nhằm đánh giá hoạt động cho vay của Ngân hàng để thấy rõ thực trạng cho vay và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng. 2.2 Mục tiêu cụ thể + Phân tích về hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng thông qua việc phân tích các chỉ tiêu tài chính, và ở đây số liệu sẽ được lấy trong ba năm 2011, 2012 và 2013. + Đánh giá được thực trạng chung trong hoạt động cho vay của Ngân hàng theo tình hình thực tế địa phương. + Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu 3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu + Thông qua quan sát và tìm hiểu tình hình hoạt động thực tế của Ngân hàng trong thời gian thực tập. + Thu thập số liệu và tài liệu thực tế thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( 2011 – 2013) . o các tài liệu đã học, các sách, báo, tạp chí Ngân hàng, thông tin trên internet. 2 3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu + Phương pháp so sánh số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kì gốc của các chỉ tiêu kinh tế nhằm so sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Trong đó: Y0 : Chỉ tiêu năm trước : Phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu %Y : Tốc độ tăng trưởng + Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kì phân tích với kì gốc của các chỉ tiêu kinh tế xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục. Trong đó: : Chỉ tiêu năm trước : Chỉ tiêu năm sau : Phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu Ngoài ra, trong quá trình thực hiện còn sử dụng biểu đồ, biểu bảng, thu thập thêm ý kiến của các cán bộ, đội ngũ nhân viên của Ngân hàng nhằm làm cho đề tài trở nên khách quan, chính xác hơn. 4. Phạm vi nghiên cứu + Không gian: tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát triển TP. HCM – PGD Lạc Long Quân. + Thời gian: thu thập và xử lý số liệu trong 3 năm 2011, 2012, 2013. + Đối tượng nghiên cứu 3 Đề tài sẽ chú trọng vào cáo số liệu, những thông tin có liên quan đến hoạt động cho vay của HDBank, với số liệu thu thập từ năm 2011 đến năm 2013. Tập trung phân tích thực trạng cho vay, qua đó đưa ra nhận xét là đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong công tác cho vay. 5. Kết cấu của đề tài Đề tài được chia thành 3 chương với những nội dung chính như sau: + Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay + Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM – PGD Lạc Long Quân. + Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM – PGD Lạc Long Quân. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY 1.1 Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng Thƣơng mại NHTM đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm, gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các hoạt động kinh tế, xã hội đã chứng minh rằng hệ thống NHTM ở nơi nào phát triển thì kinh tế xã hội nơi ấy đi lên và ngược lại. Định nghĩa hoạt động Ngân hàng được định nghĩa trong luật NHNN do Quốc hội khóa X thông qua ngày (sửa đổi, bồ sung 1 số điều vào ngày 17/06/2003). Luật NHNN định nghĩa: Hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán. Nghị định số 49/2000/NĐ – CP ngày 12/09/2000 của Chính phủ “NHTM là Ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước”. Tóm lại: Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng được xem là định chế tài chính đặc biệt của thị trường, giao dịch trực tiếp với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân bằng cách nhận tiền gửi với trách nhiệm hoàn trả trong tương lai rồi sử dụng vốn tiền gửi đó để cho vay, đầu tư, thực hiện nhiệm vụ chiết khấu thương phiếu và cung cấp các dịch vụ thanh toán. 1.1.2 Chức năng của NHTM 1.1.2.1 Trung gian tín dụng Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch 5 giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay. 1.1.2.2 Trung gian thanh toán Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và các cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thi bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng,… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Chức năng này đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tôc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế – xã hội. 1.1.2.3 Tạo tiền Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình. NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã góp phần thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương diện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. 1.1.3 Các hoạt động của NHTM 1.1.3.1 Huy động vốn Huy động vốn được coi là hoạt động cơ bản có tính chất sống còn đối với bất kì một NHTM nào, vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu của NHTM. Theo luật pháp cho phép, các NHTM được phép huy động vốn bằng nhiều hình thức sau đây. Nhận tiền gửi: là nguồn huy động chủ yếu của NHTM, bao gồm: 6 + Nhận tiền gửi không kì hạn của các tổ chức, cá nhân. + Nhận tiền gửi có kì hạn (tiền gửi tiết kiệm) của các tổ chức, cá nhân, tổ chức đoàn thể xã hội. + Nhận tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác. Phát hành giấy tờ có giá: NHTM được quyền phát hành giấy tờ có giá (kỳ phiếu Ngân hàng, trái phiếu Ngân hàng,…) để huy động vốn có kỳ hạn và có mục đích sử dụng. Các hình thức huy động vốn khác: vay vốn ở các NHTM khác, vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước… 1.1.3.2 Tín dụng Tín dụng là hoạt động cơ bản, có ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế – xã hội, vì thông qua hoạt động này mà hệ thống NHTM cung cấp một khối lượng lớn vốn tín dụng cho nền kinh tế, nhờ khối lượng vốn này mà nền kinh tế sẽ phát triển nhanh hơn, bền vững hơn. Hoạt động tín dụng của NHTM gồm có: + Cho vay ( ngắn hạn, trung hạn, dài hạn…). + Chiết khấu chứng từ có giá (cho vay gián tiếp). + Cho thuê tài chính. + Bảo lãnh ngân hàng (tín dụng bằng chữ ký). + Các hình thức khác (thấu chi, trả góp…). 1.1.3.3 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ Đây là hoạt động quan trọng và có tính đặc thù của NHTM, nhờ hoạt động này mà các giao dịch thanh toán của toàn bộ nền kinh tế được thực hiện thông suốt và thuận lợi. Đồng thời, thông qua hoạt động này góp phần làm giảm lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ NHTM gồm: 7 + Mở tài khoản giao dịch cho các khách hàng là pháp nhân, thể nhân trong nước và nước ngoài. + Cung ứng các phương tiện thanh toán cho khách hàng, thực hiện các dịch vụ trong nước và quốc tế. + Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ. + Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác. + Thực hiện dịch vụ ngân quỹ (thu phát tiền mặt, kiểm đếm, phân loại, bảo quản vận chuyển tiền mặt…) + Tham gia hệ thống thanh toán bù trừ trong nước và hệ thống thanh toán quốc tế khi được phép. 1.1.3.4 Hoạt động khác Ngoài ba mặt hoạt động nói trên, các NHTM còn được thực hiện các hoạt động khác, phù hợp với chức năng nghiệp vụ của mình đồng thời không bị luật pháp nghiêm cấm. Các hoạt động này gồm: + Góp mua cổ phần  Góp vốn, mua cổ phần vào các doanh nghiệp.  Góp vốn, mua cổ phẩn của các tổ chức tín dụng khác. + Thực hiện việc mua bán chứng từ có giá trên thị trường tiền tệ. + Kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm. + Thực hiện các nghiệp vụ ủy thác và đại lý. + Cung ứng dịch vụ tư vấn tài chính tiền tệ và các dịch vụ khác có liên quan. 1.2 Cho vay và vai trò của nó trong nền kinh tế thị trƣờng 1.2.1 Khái niệm về hoạt động cho vay Là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. 8 1.2.2 Vai trò của hoạt động cho vay  Thõa mãn nhu cầu của khách hàng thiếu vốn trên thị trường: Trong nền kinh tế thị trường, vốn tự có của hầu hết các doanh nghiệp cũng như nguồn vốn của các tổ chức xã hội, dân cư đều nhỏ hơn so với nhu cầu sử dụng vốn. Do đó, Ngân hàng trở thành một kênh cung cấp vốn tin cậy cho các nhu cầu đó.  Thúc đẩy và kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Việc thỏa mãn một phần hay toàn bộ nhu cầu vốn của doanh nghiệp đã tạo điều kiện giúp cho doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới công nghệ, đầu tư xây dựng cơ bản … từ đó góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển.  Nâng cao hệ thống kinh doanh: Khác với việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng phải có nghĩa vụ cả gốc và lãi của khoản vay đến khi hết hạn. Do đó yêu cầu đặt ra đối với doanh nghiệp là phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn, tránh tình trạng trì trệ, các doanh nghiệp phải tự chủ kinh doanh, tức là phải nắm bắt được tình hình thị trường, đánh giá, phân tích những biến động và xu hướng phát triển của thị trường để từ đó tìm ra hướng đi cho mình. 1.2.3 Phân loại cho vay Phân loại cho vay là việc sắp xếp lại các khoản cho vay theo từng nhóm dựa theo một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có sơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro. Phân loại cho vay dựa vào các căn cứ sau: 1.2.3.1 Dựa vào mục đích cho vay Cách phân loại theo mục đích cho vay nhằm phục vụ nhu cầu về vốn cho các cá nhân và tổ chức kinh tế, bao gồm: cho vay bất động sản, cho vay công nghiệp và thương mại, cho vay các định chế tài chính, cho vay cá nhân, cho thuê của các định chế tài chính, cho vay khác. Căn cứ vào mục đích cho vay có cho vay sản xuất lưu thông hàng hóa và cho vay tiêu dùng. + Cho vay sản suất lưu thông hàng hóa là loại cho vay được cung cấp cho các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất 9 kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế. + Cho vay tiêu dùng là loại cho vay được sử dụng để cho vay các nhu Loại cho vay này thường được sử dụng để cho vay các cá nhân đáp ứ ng. u phục vụ đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn thu nhập của cá nhân vay vốn. 1.2.3.2 Dựa vào mục đích vay Gồm: Cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn + Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn không quá 12 tháng (1 năm). Cho vay ngắn hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn. + Cho vay trung hạn là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, thường được sử dụng để cho vay sửa chữa, cải tạo tài sản cố định, các nhu cầu mua sắm tài sản cố định,… có thời hạn thu hồi vốn nhanh hoặc các nhu cầu thiếu hụt vốn nhưng có thời hạn hoàn vốn trên một năm. + Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn từ trên 5 năm, thường được sử dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản,… có thời hạn thu hồi vốn lâu (thời gian hoàn vốn vay trên 5 năm). 1.2.3.3 Dựa vào mức độ tín nhiệm Gồm: Cho vay có đảm bảo bằng tài sản và cho vay không có đảm bảo bằng tài sản. + Cho vay có đảm bảo bằng tài sản là loại cho vay mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của chủ thể vay vốn được đảm bảo bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ vốn vay hoặc đảm bảo bằng tài sản của bên thứ ba. + Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản là loại cho vay mà theo đó Ngân hàng chủ động lựa chọn khách hàng để cho vay trên cơ sở khách hàng có tín nhiệm với Ngân hàng, có năng lực tài chính và có phương án, dự thi, có khả năng hoàn trả nợ vay hoặc NHTM Nhà nước được cho vay theo chỉ định của Chính phủ hoặc cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn có bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị – xã hội. 10 1.2.3.4 Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn Gồm có cho vay vốn lưu động và cho vay vốn cố định + Cho vay vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các thành phần kinh tế có quan hệ tín dụng với Ngân hàng. + Cho vay vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các thành phần kinh tế có quan hệ tín dụng với Ngân hàng. 1.2.4 Các phƣơng thức cho vay Theo Điều 16 Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN “V/v ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng”, các tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng vay để lựa chọn phương thức cho vay phù hợp. Các phương thức cho vay theo quyết định bao gồm: + Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. + Cho vay theo hạn mức tín dụng: tổ chức tín dụng và khách hàng xác định, thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. + Cho vay theo dự án đầu tư: tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. + Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương pháp vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của quy chế này và quy chế đồng tài trợ của tổ chức tín dụng do Thống đốc NHNN ban hành. + Cho vay trả góp: khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kì hạn trong thời gian cho vay. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan