Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận nghiên cứu công tác bán hàng và xác định kết quả đề tài tại công ty tn...

Tài liệu Khóa luận nghiên cứu công tác bán hàng và xác định kết quả đề tài tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hoàng kim tỉnh điện biên

.PDF
83
1
86

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP HÀ NỘI KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU C NG T C KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ X C ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG KIM TỈNH ĐIỆN BIÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ NGÀNH: 404 Giáo viên hướng dẫn : Ths. Phạm Thị Trà My Sinh viên thực hiện : hạm hị u n r n MSV :1654040638 Lớp :K61B - KTO Khóa học :2016-2020 Hà Nội, 2020 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng cảm ơn đến toàn thể quý thầy, cô bộ môn Tài Chính Kế Toán, trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt khóa học, đặc biệt là đã tạo cơ hội để em tiếp cận với môi trƣờng thực tế thông qua đợt thực tập đầy ý nghĩa thiết thực này. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ - nhân viên Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian em thực tập. Em đã tiếp thu đƣợc những kiến thức bổ ích từ thực tế và góp phần to lớn trong việc từng bƣớc hoàn thiện kỹ năng, kiến thức chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp khi bƣớc vào nghề. Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn Thạc sĩ Phạm Thị Trà My đã hết lòng giúp đỡ, hƣớng dẫn để em hoàn thành báo cáo thực tập đúng thời gian quy định. Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng nhƣ kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên thực tập nên trong bài báo cáo thực tập này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công việc thực tế sau này. Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại quý công ty lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Sinh viên thực hiện i MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... v DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC MẪU SỔ .......................................................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .................................... 5 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. ......................................................................................................... 5 1.1.1 Khái niệm về bán hàng:.......................................................................... 5 1.1.2 Vai trò của bán hàng: ............................................................................. 5 1.1.3 Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: ................. 5 1.1.4 Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán:............................. 6 1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh........... 7 1.2.1. Kế toán doanh thu:.................................................................................... 7 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: .................................................. 9 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán: ............................................................... 10 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: ........................ 14 1.2.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính: .................................. 16 1.2.6. Kế toán các khoản chi phí và thu nhập khác: .......................................... 18 1.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ........................................ 20 1.2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: ..................................... 21 CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM & DV HOÀNG KIM ........................... 23 2.1. Khái quát chung về công ty. ...................................................................... 23 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty: .............................................. 23 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................ 23 ii 2.2. Bộ máy tổ chức và quản lý của công ty. ................................................... 24 2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:.............................................................. 24 2.2.2.Chức năng nhiệm vụ các phòng ban: ....................................................... 25 2.3. Đặc điểm các nguồn lực của công ty TNHH TM&DV Hoàng Kim. .......... 26 2.3.1. Tình hình lao động của công ty:.............................................................. 26 2.3.2. Đặc điểm của cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ................................... 27 2.3.3. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2017-2019: ......... 28 2.3.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2017-2019. ........... 33 2.4. Thuận lợi khó khăn phƣơng hƣớng phát triển của công ty. ........................ 36 2.4.1. Thuận lợi: ............................................................................................... 36 2.4.3. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty: .................................................... 37 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾ QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV HOÀNG KIM ................................................... 38 3.1.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp. ................................. 38 3.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: ....................................................... 38 3.1.2. Chức năng , nhiệm vụ của phòng kế toán tại công ty: ............................. 39 3.1.3. Chế độ kế toán Công ty: ......................................................................... 40 3.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty............................................................................................................. 41 3.2.1. Phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán tại Công ty: .............. 41 3.2.2. Kế toán doanh thu tại công ty: ................................................................ 43 3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty: ..................................................... 50 3.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: ................................................... 53 3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ........ 55 3.2.6 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính: ................................... 57 3.2.7 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác:.................................................... 58 3.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: .......................................... 60 3.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ..................................................... 62 iii 3.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. ............................................................................................ 64 3.3.1. Ƣu điểm: ................................................................................................ 64 3.3.2. Nhƣợc điểm: ........................................................................................... 64 3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.................................................. 65 3.4.1. Sự cần thiết hoàn thiện: .......................................................................... 65 3.4.2. Định hƣớng hoàn thiện: ......................................................................... 65 3.4.3. Nội dung giải pháp nâng cao công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. ............................................................................... 66 3.4.3.2.Về phía nhà nƣớc:................................................................................. 67 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ BIỂU iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT KÝ HIỆU NỘI DUNG KÝ HIỆU NỘI DUNG BH Bán hàng PXK Phiếu xuất kho BHXH Bảo hiểm xã hội KKTX Kê khai thƣờng xuyên BHYT Bảo hiểm y tế NKC Nhật kí chung BTC Bộ tài chính KH TSCĐ CCDC Công cụ dụng cụ LXAT Lái xe an toàn CP Chi Phí TT Thông tƣ DT Doanh Thu TSCĐ Tài sản cố định DV Dịch vụ TK Tài khoản HTK Hàng tồn kho TNHH Trách nhiệm hữu hạn ĐT Đầu tƣ TM Thƣơng mại KQKD Kết quả kinh doanh TS Tài sản KPCĐ Kinh phí công đoàn v Khấu hao tài sản cố định DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty (Tính đến 31/12/2019) ........................ 26 Bảng 2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty (Tính đến 31/12/2019) ............. 27 Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp qua 3 năm 2017-2019 ..... 29 Bảng 2.4. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017-2019 ........ 32 Bảng 2.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm 2017-2019 ........................................................................................................ 34 vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................... 8 Sơ đồ 1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................. 10 Sơ đồ 1.3: Hạch toán kế toán giá vốn bán hàng phƣơng pháp KKTX ............... 14 Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí bán hàng. ............................................................ 15 Sơ đồ 1.5: Hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................. 16 Sơ đồ 1.6: Hạch toán chi phí tài chính. ............................................................. 17 Sơ đồ 1.7: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. ........................................ 18 Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí khác .................................................................... 19 Sơ đồ 1.9: Hạch toán thu nhập khác. ................................................................ 20 Sơ đồ 1.10: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh. ........................................ 22 Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý công ty ................................................................... 25 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty .......................................... 38 Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ..................... 41 vii DANH MỤC CÁC MẪU SỔ Mẫu sổ 3.1: Hóa đơn GTGT ............................................................................. 44 Mẫu sổ 3.2: Trích sổ Nhật ký chung ................................................................. 46 Mẫu sổ 3.3: Trích Sổ cái TK 511...................................................................... 49 Mẫu sổ 3.4: Phiếu Xuất kho ............................................................................. 51 Mẫu sổ 3.5: Trích Sổ cái TK 632...................................................................... 52 Mẫu số 3.6: Hóa đơn Giá trị gia tăng có Chiết khấu giảm giá .......................... 54 Mẫu sổ 3.7: Trích Sổ cái TK 642...................................................................... 56 Mẫu số 3.9: Trích Sổ cái TK 711...................................................................... 59 Mẫu sổ: 3.10: Sổ cái TK 821 ............................................................................ 62 Mẫu số 3.11: Sổ cái TK 911 ............................................................................. 63 viii ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Năm 2019, là năm then chốt có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện hoàn thành mục tiêu nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII và Kế hoạch 5 năm 2016-2020. Trong bối cảnh kinh tế và thƣơng mại toàn cầu tăng trƣởng chậm do xung đột thƣơng mại giữa một số nền kinh tế lớn gia tăng; tình hình kinh tế - xã hội của nƣớc ta tiếp tục chuyển biến tích cực và đạt đƣợc những kết quả quan trọng, toàn diện trên tất cả các lĩnh vực. Cạnh tranh thƣơng mại ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp đều phải hết sức quan tâm tới hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận và đảm bảo sự phát triển của mình, góp phần ổn định kinh tế chính trị của đất nƣớc. Để thực hiện mục tiêu nói trên, vấn đề kinh doanh đạt hiệu quả cao là vô cùng quan trọng và đƣợc quan tâm đặc biệt. Công ty N hươn mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên là một Hệ thống cửa hàng bán xe và dịch vụ do Honda ủy nhiệm (gọi tắt là HEAD). Hiện nay, Công ty N hươn mại và Dịch vụ Hoàng Kim hoạt động chính trên lĩnh vực kinh doanh xe gắn máy mang nhãn hiệu Honda với 4 cửa hàng trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Trong công tác quản lý tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên, để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, công ty phải hạch toán, tính toán chính xác, kịp thời tình hình biến động về hàng hóa, tiền vốn và quá trình tiêu thụ hàng hóa. Nhiệm vụ đó đòi hỏi công ty phải làm tốt công tác kế toán bán hàng, trên cơ sở đó giúp cho công tác quản lý nói chung và công tác bán hàng hóa nói riêng đƣợc phản ánh đầy đủ, kịp thời. Nhận thức đƣợc vấn đề trên, em xin lựa chọn nội dung “ Nghiên cứu công tác bán hàng và xác định kết quả đề tài tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên ” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu. *Mục tiêu tổng quát: 1 Từ thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác bán hàng tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên. *Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của chuyên đề. *Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên. *Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nội dung:Nghiên cứu công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên. Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên. Phạm vi thời gian:Nghiên cứu kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2017 – 2019;và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong tháng 3 năm 2020. Thời gian nghiên cứu đề tài từ: 10 /02/2020 đến 03/05/2020 4. Nội dung nghiên cứu Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2 Đặc điểm cơ bản, tình hình kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên Một số ý kiến đề xuất nhằm nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu *Phương pháp kế thừa : Kế thừa lý luận, luận văn tốt nghiệp, công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. *Phương pháp thu thập số liệu: Phƣơng pháp thu thập số liệu số liệu là cách thức thu thập các tài liệu, thông tin của công ty, ngoài ra còn thu thập thêm ở sách báo, tạp chí, các báo khoa học, internet hoặc qua điều tra thực tế để làm cơ sở lý luận khoa học hay luận cứ chứng minh các vấn đề trong đề tài. Cụ thể là: - Thu thập số liệu sơ cấp: số liệu đƣợc thu thập từ phỏng vấn trực tiếp kế toán của công ty, thủ kho... - Thu thập số liệu thứ cấp: số liệu đƣợc thu thập từ báo cáo tài chính, báo cáo xuất nhập nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ các chi phí sản xuất... tài liệu về hình thành và phát triển của công ty. *Phương pháp xử lý, phân tích số liệu tài liệu: - Phƣơng pháp xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm excel, máy tính CASIO và các công cụ hỗ trợ khác để tính toán số liệu - Phƣơng pháp thống kê kinh tế: Thống kê mô tả, thống kê so sánh. Phân tích dãy số thời gian, tốc độ phát triền liên hoàn, tốc độ phát triển bình quân, so sánh giữa 3 năm tài chính để thấy đƣợc sự thay đổi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 3 - Phƣơng pháp phân tích kinh tế: Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim tỉnh Điện Biên. - Phƣơng pháp chuyên gia: tham khảo, xin ý kiến chuyên gia về các vấn đề có liên quan. 6. Kết cấu của khóa luận: Gồm 3 chƣơng: -CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - CHƢƠNG 2: Đặc điểm cơ bản, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh tạicông ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim -CHƢƠNG 3 : Thực trạng và một số giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Hoàng Kim. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TO N B N HÀNG VÀ X C ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1 Khái niệm về bán hàng: Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình thực hiện giá trị của hàng hoá. Nói khác đi, bán hàng là quá trình doanh nghiệp chuyển giao hàng hoá của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp. Bán hàng là nền tảng trong kinh doanh đó là sự gặp gỡ của ngƣời bán và ngƣời mua ở những nơi khác nhau giúp doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu nếu cuộc gặp gỡ thành công trong cuộc đàm phán về việc trao đổi sản phẩm. 1.1.2 Vai trò của bán hàng: Thứ nhất, bán hàng giúp cho hàng hóa đƣợc lƣu chuyển từ nhà sản xuất đến ngƣời tiêu dùng. Thứ hai, bán hàng đóng vai trò lƣu thông tiền tệ trong guồng máy kinh tế. Thứ ba, bán hàng giúp luân chuyển hàng hóa từ nơi dƣ thừa sang nơi có nhu cầu. Thứ tƣ, bán hàng mang về lợi ích cho cả ngƣời mua lẫn ngƣời bán. Với ngƣời mua lợi ích của họ là có đƣợc sản phầm, còn với ngƣời bán lợi ích của họ là đó là lợi nhuận từ kinh doanh. 1.1.3 Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây: - Phản ánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ nhƣ mức bán ra, danh thu tiêu thụ, mà quan trọng nhất là lãi thuần của hoạt động tiêu thụ. - Ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết sự biến động của hàng hóa ở tất cả các trạng thái: hàng đi đƣờng, hàng trong kho, hàng gia công chế biến hàng gửi đại lý... nhằm đảm bảo an toàn cho hàng hóa. 5 - Tính toán chính xác giá vốn, chi phí khối lƣợng tiêu thụ hàng hóa, thanh toán chấp nhận thanh toán, hàng trả lại... - Phản ánh chính xác, kịp thời doanh thu tiêu thụ để xác định kết quả đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng tránh tình trạng chiếm dụng vốn. - Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, cung cấp số liệu lập BCTC và lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả tiêu thụ cũng nhƣ việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. 1.1.4 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán: 1.1.4.1. Các phươn thức bán hàng: * hươn thức bán buôn. Bán buôn là hàng hóa đƣợc hiểu là hình thức bán hàng cho ngƣời mua trung gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất. - Bán buôn qua kho: Hàng hóa phải xuất từ kho bảo quan của DN, dƣới hai hình thức giao hàng trực tiếp tại kho và chuyển hàng cho bên mua. - Bán buôn hàng hóa chuyển thẳng: doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng không mang về nhập kho mà vận chuyển thẳng cho bên mua. * hươn thức bán lẻ. Là phƣơng thức bán hàng hóa trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng để sử dụng vào mục địch tiêu dùng nào đó. - Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. - Bán lẻ thu tiền tập trung: Tách rời việc thu tiền và giao hàng cho ngƣời mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền, viết hoá đơn hoặc viết tích kê cho khách để khách đến quầy nhận hàng do nhân viên bán hàng giao. - Bán lẻ hàng tự động: là các ki-ốt độc lập, tự phục vụ hoạt động nhƣ các cửa hàng bán lẻ hoàn toàn tự động thông qua việc sử dụng tích hợp phần mềm để thay thế các dịch vụ bán lẻ truyền thống. * hươn thức bán hàn đại lý Bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý để bán. Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. 6 * hươn thức trả óp. Khi giao cho ngƣời mua thì hàng hóa đƣợc coi là hàng tiêu thụ. Ngƣời mua đƣợc trả tiền mua hàng nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng doanh nghiệp còn đƣợc hƣởng thêm ở ngƣời mua một khoản lãi về trả chậm. 1.1.4.2. hươn thức th nh toán - Thanh toán bằng tiền mặt: là việc tổ chức, cá nhân sử dụng tiền mặt để trực tiếp chi trả hoặc thực hiện các nghĩa vụ trả tiền khác trong các giao dịch. - Thanh toán bằng chuyển khoản: là chuyển số tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác bằng nghiệp vụ kế toán để thanh toán tiền bán hàng hoá, dịch vụ giữa các cơ quan, xí nghiệp, tổ chức và cá nhân có tài khoản tại ngân hàng. - Thanh toán chả chậm: là hình thức mua bán trong đó ngƣời mua chỉ trả tiền mua sau thời hạn nhất định tính từ khi nhận hàng. 1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1. Kế toán doanh thu: 1.2.1.1.Khái niệm Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Điều kiện ghi nhận doanh thu cần thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc ngƣời kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ bán hàng. -Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.1.2. Chứn từ sử dụn : Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế, hóa đơn đặc thù, phiếu thu, giấy báo có, các chứng từ liên quan.. 1.2.1.3. ài khoản sử dụn : 7 Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trên TK 511 Kết cấu tài khoản 511 Bên Nợ Bên Có Các khoản thuế gián thu phải nộp DT hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ Chiết khấu TM kết chuyển cuối kỳ Kết chuyển DT thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.1.6. hươn pháp kế toán: TK 333 TK 511 Thuế TTĐB, thuế GTGT TK 111,112,131 Doanh thu BH và CCDV Phải nộp TK 3331 TK 5213 K/c giảm giá hàng bán TK 152,153,156 Bán hàng theo phƣơng TK 5212 thức đổi trả hàng K/c hàng bán bị trả lại TK 5211 TK 334 K/c chiết khấu thƣơng mại Trả lƣơng bằng sản phẩm TK 911 TK 3331 K/c doanh thu thuần Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Trƣờng hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng: Căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và các chứng từ để thanh toán để phản ánh doanh thu bán hàng: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán Có TK 511: Doanh thu bán hàng (chƣa bao gồm thuế) Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp - Trƣờng hợp bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: 8 Khi mua hàng vận chuyển bán thẳng, căn cứ vào chứng từ mua hàng ghi trị giá hàng mua bán thẳng: Nợ TK 157: Hàng gửi bán Nợ TK 632: GVHB (Giao bán trực tiếp) Nợ TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp. Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi doanh thu lô hàng bán thẳng: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền phải thu khách hàng Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp - Trƣờng hợp bán hàng trả góp, trả chậm: + Căn cứ vào hóa đơn GTGT các chứng từ thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 131: Tổng số thanh toán của số hàng hóa trả góp, trả chậm Có TK 511: Doanh thu tính theo giá bán trả một lần Có 3331: Thuế GTGT phải nộp tính theo giá bán trả một lần Có 338 (3387): Tổng số lợi tức bán trả góp, trả chậm + Khi ngƣời mua thanh toán tiền lần đầu và các lần tiếp theo, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112…: Số tiền khách hàng thanh toán Có TK 131: Ghi giảm số phải thu của ngƣời mua + Kết chuyển lãi trả chậm, trả góp tƣơng ứng với từng kỳ kinh doanh: Nợ TK 338 (3387): Ghi giảm doanh thu thực hiện Có TK 515: Tăng doanh thu hoạt động tài chính. 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 1.2.2.1. Khái niệm: Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản ghi giảm vào doanh thu gồm: Các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đƣợc xác định trong năm. Trong đó, ghi riêng khoản giảm từ thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế GTGT của doanh nghiệp. 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng: 9 Hóa đơn GTGT ghi rõ nội dung hàng bán bị trả lại, phiếu kế toán hàng bán trả lại, biên bản giảm giá hàng bán, hóa đơn giảm giá hàng bán, phiếu kế toán hạch toán chiết khấu thƣơng mại... 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Bên Có Số chiết khấu thƣơng mại đã thanh Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu toán cho ngƣời mua; số giảm giá hàng thƣơng mại, giảm giá hàng bán, bán đã chấp thuận cho ngƣời mua doanh thu của hàng bán bị trả lại sang hàng; số doanh thu hàng bán bị trả lại tài khoản 511 để xác định doanh thu đã trả lại tiền cho ngƣời mua. thuần của kỳ báo cáo. 1.2.2.4. Phương pháp kế toán: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.2 TK 111,112,131 TK 521 (1) TK 511 (3) TK 3331 (2) Sơ đồ 1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (1) Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (2) Số thuế GTGT đầu ra tƣơng ứng (3) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ trong kỳ để xác định doanh thu thuần. 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán: 1.2.3.1. Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ, hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 10 1.2.3.2. hươn pháp xác định iá vốn: *Với hàn hó tron nước: Giá nhập kho = Giá trị hàng mua Chi phí + trên hóa đơn Các khoản - thu mua giảm giá  Giá trị hi trên hó đơn: là giá trị hàng hóa trên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng. Nếu doanh nghiệp thuộc đối tƣợng kê khai thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá trị ghi trên hóa đơn không bao gồm thuế GTGT. Nếu doanh nghiệp thuộc đối tƣợng kê khai thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp (hóa đơn bán hàng thông thƣờng) thì giá trị ghi trên hóa đơn đã bao gồm cả thuế GTGT.  Chi phí thu mua: gồm các chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, các khoản chi phí liên quan khác đến khi hàng về nhập kho tại doanh nghiệp.  Các khoản iảm iá hàn bán: Chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán… *Với hàng hóa phải i côn , sơ chế, tân trang: Giá trị thực tế của hàng hóa mua ngoài hay thuê gia công chế biến đƣợc xác định nhƣ sau: Giá nhập = Giá trị hàng mua + Chi phí thu mua + *Với hàng hóa do liên doanh hay cổ đôn đón Chi phí gia công chế biến - Các khoản giảm giá óp: Giá hàng hóa thực tế nhập góp vến liên doanh, cổ phần là giá trị thực tế đƣợc các bên tham gia góp vốn chấp nhận. - Trƣờng hợp hàng hóa mua vào đƣợc dùng hóa đơn, chứng từ đặc thù: Giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp đƣợc căn cứ vào hàng hóa, dịch vụ mua vào đã có thuế để xác định giá trị mua chƣa có thuế và thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ. Giá mua chƣa có thuế Giá thanh toán = 1 + T% (T% là thuế suất thuế GTGT) Thuế GTGT đƣợc khấu trừ = Giá thanh toán 11 - Giá mua chƣa có thuế
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan