Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khóa luận hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...

Tài liệu Khóa luận hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh giai lạc

.PDF
79
1
55

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ------------------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH : KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Ngô Thị Thương Huyền Giảng viên hướng dẫn : Ths. Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÒNG – 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH GIAI LẠC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Ngô Thị Thương Huyền Giảng viên hướng dẫn : Ths. Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÒNG – 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Ngô Thị Thương Huyền Lớp : QT2201K Ngành : Kế toán - Kiểm toán Mã SV: 1812401022 Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Giai Lạc NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp - Tìm hiểu lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Giai Lạc. - Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Giai Lạc nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác kế toán. 2. Các tài liệu, số liệu cần thiết Sưu tầm, lựa chọn từ các số liệu tài liệu phục vụ cho việc minh họa công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Giai Lạc năm 2021 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp - Công ty trách nhiệm hữu hạn Giai Lạc. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Họ và tên : Trần Thị Thanh Thảo Học hàm, học vị : Thạc sỹ Cơ quan công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Giai Lạc Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 04 tháng 04 năm 2022 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 24 tháng 06 năm 2022 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Giảng viên hướng dẫn Ngô Thị Thương Huyền Ths.Trần Thị Thanh Thảo Hải Phòng, ngày tháng năm 2022 XÁC NHẬN CỦA KHOA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc —------------------------PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên: Ths. Trần Thị Thanh Thảo Đơn vị công tác: Khoa Quản trị kinh doanh Họ và tên sinh viên: Ngô Thị Thương Huyền Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Giai Lạc Nội dung hướng dẫn: Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo Thông tư 133/2016/TT-BTC; Tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kinh doanh tại đơn vị thực tập; Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp Hoàn thành đúng tiến độ các chương theo qui định của GV hướng dẫn; Có trách nhiệm với công việc được giao; 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ ĐTTN trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu,...) Khóa luận tốt nghiệp có bố cục hợp lý; Đã khái quát hóa lý luận về công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo Thông tư 133/2016/TT-BTC; Phản ánh đúng thực trạng công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Giai Lạc với số liệu logic; Đã đánh giá được ưu nhược điểm cơ bản trong công tác kế toán tại Công ty TNHH Giai Lạc trên cơ sở đó tác giả đã đề xuất được một số biện pháp phù hợp giúp đơn vị hoàn thiện công tác kế toán nói chung cũng như công tác doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2022 Giảng viên hướng dẫn Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC Contents CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .............................................................................. 4 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................. 4 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................. 4 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................... 5 1.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................................................. 9 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................................................................. 9 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................... 10 1.2.3. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ............................ 13 1.2.4. Tổ chức công tác kế toán thu nhập khác và chi phí khác ................. 16 1.2.5. Kế toán phí quản lý kinh doanh .......................................................... 18 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................. 20 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán vào công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.... 21 1.3.1. Hình thức ghi sổ Nhật ký chung ............................................................ 22 1.3.2. Hình thức ghi sổ Nhật ký – Sổ cái ....................................................... 23 1.3.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ .................................................................. 25 1.3.4. Hình thức kế toán trên máy tính ......................................................... 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ LINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH GIAI LẠC .......................................................................................................... 27 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Giai Lạc ......................................... 27 2.1.1. Khái quát Công ty TNHH Giai Lạc ...................................................... 27 SV: Ngô Thị Thương Huyền-QT2201K 1 Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Giai Lạc ....................... 27 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Giai Lạc ............................ 27 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .......................................................... 28 2.1.6. Hình thức kế toán, chế độ, chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty ................................................................................................. 32 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Giai Lạc............................................................................... 33 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................... 33 2.2.2. Kế toán giá vốn bán hàng ....................................................................... 39 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...................................................... 44 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính ............................................................................................................................. 49 2.2.5. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh................. 55 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY TNHH GIAI LẠC ....................................................................................... 63 3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Giai Lạc .......................................................... 63 3.1.1. Những ưu điểm trong công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ....................................................................................... 63 3.2.2. Những hạn chế trong công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ....................................................................................... 64 3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Giai Lạc ............................ 65 3.3.1. Tầm quan trọng của việc hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty ......................................................... 65 3.3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Giai Lạc ................................... 65 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 722 SV: Ngô Thị Thương Huyền-QT2201K 2 Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Kế toán là một trong những thực tiễn quan trọng nhất trong ngành quản lý kinh doanh. Mỗi nhà đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào công tác kế toán để biết tình hình và kết quả kinh doanh. Trong điều kiện kinh tế thị trường phát triển và hội nhập nhiều doanh nghiệp trên cùng một địa bàn. Bởi vậy các doanh nghiệp cần chủ động và sáng tạo trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt cách thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác, để tạo cho mình lợi thế cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh là những thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn quan trọng đối với các cơ quan nhà nước, nhà đầu tư, nhà cung cấp và các tổ chức tài chính. Và công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một khâu cơ bản của hạch toán kế toán trong doanh nghiệp. Bởi nó cho biết sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ như thế nào, chi phí trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ra sao và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ doanh nghiệp đạt được. Những thông tin từ đây giúp cho các nhà quản trị đưa ra đối sách phù hợp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, sau thời gian tìm hiểu thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như công tác tổ chức kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH Giai Lạc em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Giai Lạc” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Nội dung bài khóa luận gồm phần mở đầu, kết luận và 3 chương chính: Chương 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Giai Lạc Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Giai Lạc SV: Ngô Thị Thương Huyền-QT2201K 3 Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác 1.1. định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Trong nền kinh tế thị trường sản xuất ra hàng hóa bán được và bán được các sản phẩm đó ra thị trường là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển cho doanh nghiệp. Thông qua bán hàng ta có thể xác đinh được giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm đó, hàng hóa đó được thực hiện, hàng hóa được chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ) hay còn gọi là doanh thu, giúp cho vòng luân chuyển vốn được hoàn thành. Điều này có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế nói chung và đối với doanh nghiệp nói riêng. Đối với các doanh nghiệp thương mại thì doanh thu có ý nghĩa rất to lớn, có doanh thu mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù đắp chi phí đã bỏ ra, không những thế nó còn thể hiện năng lực kinh doanh và vị thế vủa doanh nghiệp trên thị trường. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung chủ yếu của công tác kế toán thể hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Với ý nghĩa to lớn đó, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường áp dụng các biện pháp phù hợp với doanh nghiệp mà vẫn khoa học với chế độ kế toán do Nhà nước ban hành. . Đối với doanh nghiệp: Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho các nhà quản trị nhìn nhận, đánh giá về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình, trên cơ sở đó đưa ra quyết định và phương hướng phát triển cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. SV: Ngô Thị Thương Huyền-QT2201K 4 Khóa luận tốt nghiệp . Đối với nhà đầu tư: Thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn. . Đối với tổ chức trung gian hành chính: Đối với các ngân hàng, các công ty cho thuê thì công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện kiện kiên quyết để họ tiến hành thẩm định đánh giá tình tình tài chính để đưa ra các quyết định có nên cho doanh nghiệp đó vay hay không. . Đối với cơ quản lý vĩ mô của nền kinh tế: Dựa vào số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cơ quan thuế xác định các khoản phải thu, đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước. Trên cơ sở đó các nhà hoạch định chính sách Quốc gia đề ra các giải pháp phát triển kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp trợ giá. 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.2.1. Doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Doanh thu bao gồm: a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản thu, phụ thu bên ngoài giá bán (công vận chuyển, chi phí lắp đặt, …) nếu có. b. Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng. - Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận trả tiền) nhưng lại bị người mua từ chối và trả lại. SV: Ngô Thị Thương Huyền-QT2201K 5 Khóa luận tốt nghiệp - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng. - Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp . Thuế xuất khẩu: Là loại thuế được đánh vào tất cả các hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. . Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích. . Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: Là thuế tính nên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Vì vậy số tiền thuế GTGT phải nộp trong kỳ tương ứng với doanh thu đã xác định. c. Doanh thu hoạt động tài chính - Doanh thu hoạt động tài chính: Là những khoản thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, bao gồm: . Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, dịch vụ, … . Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn mác thương mại, …). . Cổ tức, lợi nhuận được chia … . Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán. . Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. . Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. d. Thu nhập khác - Thu nhập khác là những khoản thu nhập khác ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp như các khoản nhận được khi thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. SV: Ngô Thị Thương Huyền-QT2201K 6 Khóa luận tốt nghiệp - Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” bao gồm các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: . Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ. . Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. . Thu tiền bảo hiểm được bồi thường. . Thu được các khoản nợ phải thu đã xoá sổ tính vào chi phí kỳ trước. . Các khoản thu khác. 1.1.2.2. Chi phí Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các hoạt động khác, … mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gồm các khoản sau: a. Giá vốn bán hàng - Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. . Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm hay chi phí sản xuất. . Đối với hàng hoá tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ chi phí cho hàng tiêu thụ. b. Chi phí quản lý kinh doanh - Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quán trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. c. Chi phí hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt dộng đầu tư tài chính, chi phí cho vay, đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, các khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,… d. Chi phí khác SV: Ngô Thị Thương Huyền-QT2201K 7 Khóa luận tốt nghiệp - Chi phí khác là các khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. - Chi phí khác bao gồm: + Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý. + Chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa. + Tiền phạt do phi phạm hợp đồng kinh tế. + Bị phạt thuế, truy nộp thuế. + Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm. + Các khoản chi phí khác. e. Chi phí thuế TNDN - Thuế TNDN: Là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. - Căn cứ thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thua nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN phải nộp 1.1.2.3. Chi phí thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại một thời kỳ nhất định và được cấu thành bởi hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác. Kết quả kinh doanh cuối cùng chính là số tiền lãi hoặc lỗ. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chêch lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh. Lợi nhuận Doanh thu bán Các khoản Giá vốn hàng từ hoạt = hàng và cung - giảm trừ - bán, chi phí động SXKD cấp dịch vụ doanh thu quản lý KD SV: Ngô Thị Thương Huyền-QT2201K 8 Khóa luận tốt nghiệp - Kết quả hoạt động tài chính: Là số chêch lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Lợi nhuận Doanh thu hoạt Chi phí tài tài chính = động tài chính chính - Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. Lợi nhuận hoạt động khác = Doanh thu khác - Chi phí khác - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Là tổng số lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác. Tổng lợi nhuận Lợi nhuận từ Lợi nhuận Lợi nhuận kế toán trước thuế = hoạt động SXKD + từ HĐTC + khác - Lợi nhuận sau thuế TNDN: Là số lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế TNDN. Lợi nhuận sau Tổng lợi nhuận kế toán Thuế TNDN thuế TNDN = trước thuế phải nộp Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu a. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng - Hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có ngân hàng, bảng kê của ngân hàng, ủy nhiệm thu, sec thanh toán, sec chuyển khoản … b. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 2 . 5111 - Doanh thu bán hàng hóa . 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm . 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ . 5118 - Doanh thu khác - Kết cấu tài khoản 511: Bên Nợ: 1.2. SV: Ngô Thị Thương Huyền-QT2201K 9 Khóa luận tốt nghiệp . Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt thuế xuất khẩu tính trên doanh số bán trong kỳ. . Doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán và triết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. . Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911. Bên Có: . Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Tài khoản 511 không có số dư đầu và cuối kỳ c. Phương pháp hạch toán TK 111,112, 131 TK 511 TK 111, 112, 131 Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 911 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần TK 333 Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ (Trường hợp chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu) Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ (Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán SV: Ngô Thị Thương Huyền-QT2201K 10 Khóa luận tốt nghiệp a. b. - Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán Phiếu xuất kho Tài khoản sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán Kết cấu tài khoản 632: Bên Nợ: . Phản ánh giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu dùng trong kỳ . Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Bên Có: . Kết chuyển giá vốn hàng bán bị trả lại. . Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính . Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911 Tài khoản 632 không có số dư c. Phương pháp hạch toán TK 154 SV: Ngô Thị Thương Huyền-QT2201K TK 632 TK 155, 156 11 Khóa luận tốt nghiệp Thành phẩm hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho Thành phẩm sản xuất bán ngay, không qua nhập kho TK 157 Thành phẩm SX ra gửi đi bán, không qua nhập kho Hàng gửi đi bán, được xác định là đã tiêu thụ TK 911 TK 155, 156 Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng trong kỳ Xuất kho thành phẩm, hàng hóa bán trực tiếp TK 2294 TK 154 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 155 SV: Ngô Thị Thương Huyền-QT2201K TK 632 TK 155 12 Khóa luận tốt nghiệp Kết chuyển giá trị giá vốn thành phẩm tồn đầu kỳ Kết chuyển giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi đi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ TK 157 Kết chuyển giá vốn gửi bán chưa xác định tiêu thụ trong kỳ TK 611 Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán và TK 911 xác định tiêu thụ (Doanh nghiệp thương mại) Kết chuyển giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa TK 631 Xác định và kết chuyển giá thành của thành phẩm đã hoàn thành (Doanh nghiệp sản xuất) Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.2.3. a. b. - Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng Giấy báo có, giấy báo nợ Phiếu thu, phiếu chi, các chứng từ khác có liên quan Giấy báo lãi của Ngân hàng Bản sao kê của Ngân hàng Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 : Doanh thu hoạt động tài chính - Kết cấu tài khoản 515: Bên Nợ: SV: Ngô Thị Thương Huyền-QT2201K 13 Khóa luận tốt nghiệp . Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. . Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911. Bên Có: . Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia. . Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty Con, liên danh, liên kết. . Chiết khấu thương mại được hưởng lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ… Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. - TK 635: Chi phí tài chính - Kết cấu tài khoản 635: Bên Nợ: . Tập hợp chi phí hoạt động tài chính: Chi phí đi vay, lỗ tỷ giá, chiết khấu thanh toán cho người mua. Bên Có: . Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911 TK 635 không có số dư c. Phương pháp hạch toán SV: Ngô Thị Thương Huyền-QT2201K 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan