Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khảo sát và phân tích đặc điểm vi học một số dược liệu thường dùng, chủ yếu có t...

Tài liệu Khảo sát và phân tích đặc điểm vi học một số dược liệu thường dùng, chủ yếu có trong danh mục cây thuốc thiết yếu của bộ y tế ứng dụng vào kiểm nghiệm

.PDF
256
448
61

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ THỊ BẠCH TUYẾT LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH , Chuyên ngành: Dược liệu và Dược học cổ truyền Mã số: 62.73.10.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Nguyễn Minh Đức 2. TS. Võ Văn Chi THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2011 Xin cam đoan nội dung nêu trong luận án phản ánh trung thực những vấn đề do Nghiên cứu sinh khảo sát và kết quả đạt được trong khi thực hiện đề tài. Hình ảnh minh hoạ trong luận án và phụ lục (không có ghi nguồn trích dẫn) đều do chính Nghiên cứu sinh thực hiện. Nghiên cứu sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về các vấn đề có liên quan đến luận án nếu có tranh chấp về quyền tác giả. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 10 năm 2009. Nghiên cứu sinh ký tên Võ Thị Bạch Tuyết LỜI CẢM ƠN  Xin gửi đến Thầy TS. Võ Văn Chi, Thầy GS.TS. Nguyễn Minh Đức, Cô DS.CKI. Đinh Lê Hoa lòng tri ân sâu sắc và tình cảm yêu kính của người học trò đã được Thầy Cô dìu dắt từ bước đầu làm quen với nghiên cứu khoa học cho đến ngày hôm nay.  Xin gửi đến quí Thầy Cô ở Khoa Dược - Đại học Y Dược TP.HCM lời cảm ơn chân thành về những kiến thức mà em đã được truyền đạt trong suốt thời gian qua.  Chân thành cảm ơn Thầy GS.TS. Phạm Thanh Kỳ, Cô PGS.TS. Nguyễn Khắc Quỳnh Cứ và quí Thầy Cô trong Hội đồng chấm luận án đã đóng góp nhiều ý kiến quí báu từ lúc xây dựng đề cương cho đến lúc luận án hoàn chỉnh.  Chân thành cảm ơn TS. Phạm Văn Ngọt, PGS.TS. Trần Công Luận, PGS.TS. Trương Thị Đẹp, PGS.TS. Võ Thị Bạch Huệ đã đóng góp nhiều ý kiến quí báu cho luận án hoàn chỉnh.  Chân thành cảm ơn GS.TS. Lê Quan Nghiệm đã đề đạt ý kiến để tôi được dự thi NCS và tạo mọi thuận lợi cho tôi hoàn thành khoá học.  Chân thành cảm ơn quí Thầy Cô, bạn bè, đồng nghiệp đã ân cần giúp đỡ, chỉ bảo, động viên để luận án được hoàn thành.  Chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thượng Dong và Cán bộ, Công nhân viên của Viện Dược liệu đã cung cấp thông tin và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi thu thập mẫu nghiên cứu.  Chân thành cảm ơn TSKH. Nguyễn Minh Khởi đã dành thời gian quý báu để đọc và viết lời nhận xét cho luận án.  Chân thành cảm ơn ThS. Lê Thị Hạnh, ThS. Lê Ngọc Triệu của Trung tâm nghiên cứu trồng và chế biến cây thuốc Đà Lạt đã tận tình giúp đỡ và cung cấp các mẫu có trồng ở Trung tâm.  Chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Công Luận và các anh chị em ở Trung tâm Sâm và Dược liệu TP.HCM đã cung cấp các mẫu có trồng ở vườn cây thuốc tại Hóc Môn.  Chân thành cảm ơn GS.TS. Ji Kai Liu và TS. Peng Hua của Viện Thực vật Côn Minh, cùng những người bạn Trung Quốc rất thân thương đã giúp đỡ chí tình và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong những ngày sống và làm việc ở Trung Quốc.  Chân thành cảm ơn anh chị em trong Bộ môn Dược liệu đã giúp đỡ, động viên, gánh vác công việc để tôi có thể tập trung hoàn thành luận án.  Cảm ơn các em sinh viên đã cùng cô những đêm thức trắng.  Vô cùng biết ơn các thành viên yêu quí trong Gia đình đã thầm lặng hy sinh và tạo mọi điều kiện để người vợ, người mẹ hoàn thành luận án.  Kính dâng hương hồn Ba Mẹ nỗi nhớ và lòng tri ân vì tất cả những gì con có được ngày hôm nay. MỤC LỤC Trang DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................... iii ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................................... 4 1.1. Phương pháp kiểm nghiệm dược liệu bằng kính hiển vi trong một số tài liệu ........... 4 1.1.1. Sơ lược về phương pháp kiểm nghiệm dược liệu bằng kính hiển vi trong dược điển một số quốc gia. ........................................................................................................ 6 1.1.2. Sơ lược về phương pháp kiểm nghiệm dược liệu bằng kính hiển vi trong một số tài liệu khác: ................................................................................................................... 8 1.2. Công trình của tác giả khác đã công bố có liên quan đến đề tài ................................ 11 1.2.1. Ba gạc (Rauvolfia spp.) ................................................................................................. 11 1.2.2. Cà độc dược (Datura spp.) ............................................................................................ 14 1.2.3. Hoàng liên ô rô (Mahonia spp.) .................................................................................... 17 1.2.4. Kim ngân (Lonicera spp.).............................................................................................. 18 1.2.5. Ngũ gia bì (Acanthopanax spp.) .................................................................................... 20 1.2.6. Ngũ gia bì chân chim (Schefflera heptaphylla (L.) Frodin) .......................................... 23 1.2.7. Chân chim bầu dục (Schefflera elliptica (Bl.) Harms) .................................................. 23 1.2.8. Nhân sâm (Panax ginseng C.A. Mey.) .......................................................................... 24 1.2.9. Sâm Việt Nam (Panax vietnamensis Ha et Grushv.) .................................................... 26 1.2.10. Tam thất (Panax notoginseng (Burk.) F.H. Chen) ...................................................... 26 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 30 2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................................... 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 35 2.2.1. Nghiên cứu về th c v t h c ........................................................................................... 35 2.2.2. Nghiên cứu về hóa h c .................................................................................................. 37 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................. 39 3.1. Ba gạc - Một số loài thuộc chi Rauvolfia .................................................................. 39 3.1.1. Đặc điểm th c v t .......................................................................................................... 39 3.1.2. Đặc điểm vi h c ............................................................................................................. 40 3.1.2.1. Vi phẫu rễ ................................................................................................................... 40 3.1.2.2. Vi phẫu lá ................................................................................................................... 49 3.2. Cà độc dược - Một số loài thuộc chi Datura ............................................................. 54 3.2.1. Đặc điểm th c v t .......................................................................................................... 54 3.2.2. Đặc điểm vi h c ............................................................................................................. 55 3.2.2.1. Vi phẫu lá ................................................................................................................... 55 3.2.2.2. Vi phẫu thân (cành) .................................................................................................... 58 3.2.2.3. Vi phẫu hoa................................................................................................................. 59 3.2.2.4. Vi phẫu quả................................................................................................................. 63 3.2.2.5. Vi phẫu hạt ................................................................................................................. 66 3.3. Hoàng liên ô rô - Một số loài thuộc chi Mahonia ..................................................... 70 3.3.1. Đặc điểm th c v t .......................................................................................................... 70 3.3.1. Đặc điểm vi h c ............................................................................................................. 70 3.3.2.1. Vi phẫu lá ................................................................................................................... 70 3.3.2.2. Vi phẫu thân (cành) .................................................................................................... 74 3.3.2.3. Vi phẫu rễ ................................................................................................................... 79 3.4. Kim ngân - Một số loài thuộc chi Lonicera .............................................................. 84 3.4.1. Đặc điểm th c v t .......................................................................................................... 84 3.4.2. Đặc điểm vi h c ............................................................................................................. 84 3.4.2.1. Vi phẫu lá ................................................................................................................... 84 3.4.2.2. Vi phẫu thân (cành) .................................................................................................... 88 3.4.2.3. Hoa Kim ngân ............................................................................................................. 92 3.5. Ngũ gia bì - Một số loài thuộc chi Acanthopanax ................................................. 97 3.5.1. Đặc điểm th c v t .......................................................................................................... 97 3.5.2. Đặc điểm vi h c ............................................................................................................. 97 3.5.2.1. Acanthopanax trifoliatus (L.) Merr. . ......................................................................... 97 3.5.2.2. Acanthopanax gracilistylus W.W. Smith ................................................................... 98 3.5.2.3. Acanthopanax senticosus (Rupr. et Maxim.) Harms .................................................. 98 3.6. Ngũ gia bì chân chim - Một số loài thuộc chi Schefflera ..................................... 104 3.6.1. Đặc điểm th c v t ........................................................................................................ 104 3.6.2. Đặc điểm vi h c ........................................................................................................... 104 3.6.2.1. Schefflera elliptica (Bl.) Harms ................................................................................ 104 3.6.2.2. Schefflera heptaphylla (L.) Frodin .......................................................................... 105 3.6.3. Mẫu khô ...................................................................................................................... 110 3.6.3.1. Mẫu M10 ngư i bán g i là Ngũ gia bì Trung Quốc” ............................................ 110 3.6.3.2. Mẫu M11 ngư i bán g i là Ngũ gia bì chân chim” .............................................. 110 3.6.3.3. Mẫu M12 ngư i bán g i là Ngũ gia bì nam” ......................................................... 110 3.6.3.4. Mẫu M13 ngư i bán g i là Ngũ gia bì Trung Quốc” ............................................ 111 3.6.3.4. Mẫu M13 ngư i bán g i là Ngũ gia bì hương” ..................................................... 111 3.7. Sâm Việt Nam và một số loài thuộc chi Panax ........................................................... 119 3.7.1. Đặc điểm th c v t ........................................................................................................ 119 3.7.2. Đặc điểm vi h c ........................................................................................................... 119 3.7.2.1. Tam thất (Panax notoginseng (Burk.) F.H. Chen) ................................................... 119 3.7.2.2. Tam thất hoang (Panax stipuleanatus H.T.Tsai et K.M.Feng) ................................ 120 3.7.2.3. Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) ............................................................ 120 3.7.2.4. Sâm Việt Nam (Panax vietnamensis Ha et Grushv.) ............................................. 120 3.7.2.5. Nhân sâm (Panax ginseng C.A. Meyer) .................................................................. 121 3.7.2.6. Sâm Mỹ (Panax quinquefolius L.) ............................................................................ 121 *Phân biệt một số dược liệu dễ nhầm lẫn ................................................................... 132 Chương 4: BÀN LUẬN ...................................................................................................... 137 4.1. Một số phát hiện khác so với các tài liệu đã công bố................................................. 137 4.2. Phân biệt một số dược liệu cùng chi ........................................................................... 142 4.2.1. Ba gạc (một số loài thuộc chi Rauvolfia) .................................................................... 142 4.2.2. Cà độc dược (một số loài thuộc chi Datura) ............................................................... 143 4.2.3. Hoàng liên ô rô (một số loài thuộc chi Mahonia) ............................................................ 145 4.2.4. Kim ngân (một số loài thuộc chi Lonicera)................................................................. 146 4.2.5. Ngũ gia bì (một số loài thuộc chi Acanthopanax) ....................................................... 147 4.2.6. Ngũ gia bì chân chim (một số loài thuộc chi Schefflera) ............................................ 149 4.2.7. Sâm Việt Nam và một số loài thuộc chi Panax ................................................................ 150 4.3. Tóm tắt đặc điểm vi học của các chi đã khảo sát ....................................................... 154 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................................... 157 NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ........................................................... 161 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN LUẬN ÁN ....................................... 163 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 164 PHỤ LỤC 1: Kết quả khảo sát SKLM và quang phổ UV, UV-Vis. PHỤ LỤC 2 - 8: Một số hình ảnh minh họa đặc điểm hình thái các loài khảo sát. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CSLK Chỉ số lỗ khí HPLC (High Performance Liquid Chromatography) Sắc ký lỏng hiệu năng cao KHV Kính hiển vi QUANG PHỔ UV Quang phổ tử ngoại QUANG PHỔ UV - Vis Quang phổ tử ngoại – khả kiến SEM (Scanning Electron Microscope) Kính hiển vi điện tử quét SKLM Sắc ký lớp mỏng TT Thuốc thử USP (The United States Pharmacopeia) Dược điển Mỹ UV (Ultraviolet) Tử ngoại UV-Vis (Ultraviolet - Visible) Tử ngoại – Khả kiến ii DANH MỤC BẢNG STT NỘI DUNG Trang Bảng 1.1 So sánh hình dạng và vi phẫu rễ của 3 loài Ba gạc. 13 Bảng 1.2 So sánh hình thái và vi phẫu lá của 4 loài Kim ngân. 19 Bảng 1.3 Phân biệt 3 loài Ngũ gia bì. 22 Bảng 2.1 ẫ a gạ ảo Bảng 2.2 Các mẫ Bảng 2.3 ẫ Bảng 2.4 Các mẫ Bảng 2.5 Các mẫ Ngũ gia bì t ộc chi Acanthopanax Bảng 2.6 Các mẫ Ngũ gia bì t ộc chi Schefflera Bảng 2.7 Các mẫu tên gọi Ngũ gia bì Bảng 2.8 Các mẫu cây thuộc chi Panax khảo sát. Bảng 3.1 So sánh một số đặ điểm thực vật của Bảng 3.2 So sánh một số đặ điểm vi học của Bảng 3.3 So sánh Bảng 3.4 So Bảng 3.5 So sánh vi phẫ đài và t à g oa Bảng 3.6 So sánh một số đặ điểm vi phẫu của hạt à độ dược. 69 Bảng 3.7 So sánh một số đặ điểm thực vật của 4 mẫu Hoàng liên ô rô khảo sát. 70 Bảng 3.8 So sánh một số đặ điểm vi học 4 mẫu Hoàng liên ô rô khảo sát. 81 t. à độ dược ảo oà g li i g 30 t. ảo ảo « ột ố đặ điể 31 t. 32 t. 32 » ảo ảo t. t. khô mua ở thị t ường. t ự vật ủa 5 ẫ ẫ a gạc khảo sát. a gạc khảo sát. ẫ Cà độ dượ . à độ dược M1, M2, M5 và M6. o một số đặ điểm thực vật ủa Bảng 3.10 o một số đặ điể vi ọ ủa 33 34 34 đặ điểm vi phẫu của lá Cà độ dược. Bảng 3.9 33 ẫu Kim ngân khảo sát. ẫu Kim ngân khảo sát. 39 52 54 58 62 84 91 Bảng 3.11 So sánh một số đặ điểm thực vật ba loài Acanthopanax. 97 Bảng 3.12 So sánh một số đặ điểm vi học ba loài Acanthopanax. 102 Bảng 3.13 So sánh một số đặ điểm thực vật của các mẫu Schefflera khảo sát. 104 Bảng 3.14 So sánh một số đặ điểm vi học của các mẫu Schefflera khảo sát. 109 ii STT NỘI DUNG Trang Bảng 3.15 So ẫu “Ngũ gia bì” đã ảo sát về đặ điểm vi học. 116 Bảng 3.16 So sánh c ẫu “Ngũ gia bì” đã ảo sát về đặ điểm bột dược liệu. 117 Bảng 3.17 So sánh một số đặ điểm thực vật các loài Panax khảo sát. 119 Bảng 3.18 So sánh một số đặ điểm vi học các loài Panax khảo sát. 130 iii DANH MỤC HÌNH STT NỘI DUNG Trang Hình 1.1 Hình vẽ sơ đồ vi phẫu lá Cà độc dược 16 Hình 1.2 Hình vẽ thành phần bột lá Cà độc dược 16 Hình 1.3 Hình vẽ sơ đồ vi phẫu thân Cà độc dược 16 Hình 3.1 ẫu Rauvolfia cambodiana Pierre ex Pitard 43 Hình 3.2 ẫu Rauvolfia cambodiana Pierre ex Pitard: Vùng libe gỗ 43 Hình 3.3 ẫu Rauvolfia serpentina (L.) Benth. ex Kurz 43 Hình 3.4 Hình 3.5 ẫu Hình 3.6 l Hình 3.7 uá Cấu tạo tổ - ỗ á Rauvolfia tetraphylla L. 45 45 Rauvolfia vomitoria Afzel. ex Spreng. cứ à ể hình khố 44 44 Rauvolfia vomitoria Afzel. ex Spreng. ỗ Hình 3.10 44 ỏ Rauvolfia vomitoria Afzel. ex Spreng. ẫu Hình 3.9 Rauvolfia tetraphylla L. Rauvolfia tetraphylla L.: Tế bào mô cứng trong vùng mô mềm vỏ Vi phẫu r Hình 3.8 ẫu 45 Rauvolfia vomitoria Afzel. ex Spreng. 45 ẫu Rauvolfia sp. ẫu Rauvolfia sp.: Hình 3.13 ẫu Rauvolfia yunnanensis Tsiang 46 Hình 3.14 Vi phẫu Rauvolfia verticillata (Lour.) Baill. 47 Hình 3.15 ẫu Rauvolfia verticillata (Lour.) Baill.: T ể Hình 3.16 ẫu Rauvolfia verticillata (Lour.) Baill.: T Hình 3.11 Hình 3.12 V 46 ề ỏ có tinh thể hình khối à l ạc ỗc ứ 46 ỗ to 47 ộ 47 Hình 3.17 Vi phẫu r Rauvolfia cambodiana dưới KHV huỳnh quang 47 Hình 3.18 Một số thành phần cấu tử bột r Ba gạc 48 Hình 3.19 Vi phẫu lá Rauvolfia cambodiana Pierre ex Pitard 51 Hình 3.20 Vi phẫu lá Rauvolfia serpentina (L.) Benth. ex Kurz 51 Hình 3.21 Vi phẫu lá Rauvolfia tetraphylla L. 51 Hình 3.22 Vi phẫu lá Rauvolfia vomitoria Afzel. ex Spreng. 51 Hình 3.23 Vi phẫu lá Rauvolfia sp. 51 Hình 3.24 Vi phẫu lá Rauvolfia yunnanensis Tsiang 51 Hình 3.25 ẫu lá Rauvolfia verticillata (Lour.) Baill. 52 Hình 3.26 ẫu c 52 ế lá Rauvolfia verticillata (Lour.) Baill. Hình 3.27 Vi phẫu lá Cà độc dược mẫu D1 (Datura metel L. forma violacea) 56 Hình 3.28 Vi phẫu lá Cà độc dược mẫu D5 (Datura innoxia Mill.) 56 Hình 3.29 Lô ế đầu đ à c đơ Hình 3.30 Lô ế đầu đ à c đa à Hình 3.31 Phiến lá mẫu D2 (Datura metel L. forma alba) à vi phẫu lá Cà độc dược vi phẫu lá Cà độc dược 56 56 56 1 iii STT NỘI DUNG Trang Hình 3.32 Vi phẫu lá mẫu D3 (Datura stramonium L., thân xanh) 57 Hình 3.33 Vi phẫu phiến lá mẫu D4 (Datura stramonium L., thân tím) 57 Hình 3.34 Vi phẫu phiến lá mẫu D1 (Datura metel L. forma violacea) 57 Hình 3.35 Vi phẫu phiến lá mẫu D5 (Datura innoxia Mill.) 57 Hình 3.36 Cấu ạ ẫu Cà độc dược D1 (Datura metel L. forma violacea) 59 Hình 3.37 Cấu ạ ẫu Cà độc dược ếp theo 59 Hình 3.38 Vi phẫu đà mẫu D2 (Datura metel L. forma alba) 61 Hình 3.39 Vi phẫu tràng hoa mẫu D2 (Datura metel L. forma alba) 61 Hình 3.40 Vi phẫu đà 61 Hình 3.41 Vi phẫu tràng hoa mẫu D5 (Datura innoxia Mill.) Hình 3.42 Bó libe gỗ của Hình 3.43 Bó libe gỗ củ phần gân Hình 3.44 Vi phẫu đà Hình 3.45 Vi phẫu tràng hoa khô mẫu D6 (Flos Daturae) 61 Hình 3.46 Lông che ch 62 Hình 3.47 Tinh thể calci oxalat dạng cát và calci oxalat cầu gai 62 Hình 3.48 Một số thành phần cấu tử bột hoa Cà độc dược 63 Hình 3.49 V ẫu c Hình 3.50 V ẫu ỏ u Hình 3.51 Gai Hình 3.52 Vỏ u mẫu D3 (Datura stramonium L.) ớ 65 Hình 3.53 Bó libe-gỗ 65 Hình 3.54 Bó libe - gỗ Hình 3.55 ề k u ế c c ẫu mẫu D5 (Datura innoxia Mill.) ầ g k đà 61 mẫu D5 (Datura innoxia Mill.) 61 tràng hoa mẫu D5 (Datura innoxia Mill.) 61 mẫu D6 (Flos Daturae) 61 chỉ nhị mẫu D2 (Datura metel L. forma alba) ỏ u ẫu D3 (Datura stramonium L., thân xanh) 64 ẫu D2 (Datura metel L. forma alba) 64 vỏ qu mẫu D1 (Datura metel L. forma violacea) 65 vỏ qu mẫu D2 (Datura metel L. forma alba) vỏ qu mẫu D4 (Datura stramonium L., thân tím) 65 ỏ u àl 65 ế ỏ u Hình 3.56 L Hình 3.57 P ẫu ức c củ ạ Cà độc dược D2 (Datura metel L. forma alba) 67 Hình 3.58 P ẫu ức c củ ạ Cà độc dược D4 (Datura stramonium L., thân tím) 67 Hình 3.59 H ạ D4 (Datura stramonium L., thân tím) 67 Hình 3.60 T Hình 3.61 Hạ Hình 3.62 P ẫu Hình 3.63 Vỏ ạ Hình 3.64 Vỏ ạ Hình 3.65 P ẫu ức ạ mẫu D1 (Datura metel L. forma violacea) c Hình 3.66 Mồ ạ Hình 3.67 Một số thành phần cấu tử bột hạ Cà độc dược lá ầ ầ trong l u à lá ức c ỏ ạ đầu c ế ấp 65 mẫu D3 (Datura stramonium L., thân xanh) 67 ầ 67 ẫu (Datura stramonium L., thân tím) 67 ẫu D1 (Datura metel L. forma violacea) 68 đ ạ 68 ẫu (Datura metel L. forma violacea) u ồ 68 68 69 2 iii STT NỘI DUNG Trang Hình 3.68 Vi phẫu lá Mahonia flavida Schneid. 72 Hình 3.69 Vi phẫu lá Mahonia sp. 72 Hình 3.70 Vi phẫu lá Mahonia lomariifolia Tak. 73 Hình 3.71 Vi phẫu lá Mahonia nepalensis DC. 73 Hình 3.72 Mô giậu liên tục 74 Hình 3.73 Vi phẫu phiến lá Mahonia flavida Schneid. 74 Hình 3.74 Vi phẫu phiến lá Mahonia lomariifolia Tak. 74 Hình 3.75 Vi phẫu phiến lá Mahonia nepalensis DC. 74 Hình 3.76 Vi phẫu thân non Mahonia lomariifolia Tak. còn biểu bì Hình 3.77 Vi phẫu thân Mahonia lomariifolia Tak.: Một phần mô mềm vỏ hóa bần 76 Hình 3.78 Vi phẫu thân Mahonia lomariifolia Tak.: Tia tủy có tinh thể hình khối 77 Hình 3.79 Vi phẫu thân Mahonia flavida Schneid. 77 Hình 3.80 Vi phẫu à Mahonia nepalensis DC. 78 Hình 3.81 Vi phẫu à Mahonia nepalensis DC.: Cấu tạo sợi libe kết tầng 78 Hình 3.82 ẫu M. nepalensis DC. Hình 3.83 ẫu M. nepalensis DC.: Lớ Hình 3.84 ẫu M. nepalensis DC.: Hình 3.85 ẫu M. nepalensis DC.: Lớ vùng gân gi a vi phẫu lá Mahonia lomariifolia Tak. ngoài cùng 76 80 ầ c sợ l cứ c c ứ ầ dầ 80 ể c lci ồ ều l đậ k ố ạ 80 81 Hình 3.86 ột số cấu tử bột lá các mẫu Mahonia 82 Hình 3.87 ột số cấu tử bột thân các mẫu Mahonia 83 Hình 3.88 Vi phẫu lá L. japonica Thunb. mẫu KN1a (Hà Nội) 85 Hình 3.89 Vi phẫu lá L. japonica Thunb. mẫu KN1c ( ườn Dược liệu) 85 Hình 3.90 Vi phẫu lá L. japonica Thunb. mẫu KN1b (Viện Thực vật Côn Minh, Trung Quốc) 85 Hình 3.91 Vi phẫu lá L. japonica Thunb. mẫu KN1e (Tà Nung) 85 Hình 3.92 Vi phẫu lá L. japonica Thunb. mẫu KN d ( à Lạt) 86 Hình 3.93 Vi phẫu lá L. japonica Thunb. mẫu KN1f (Hóc Môn) 86 Hình 3.94 Vi phẫu lá Kim ngân L. confusa DC. 86 Hình 3.95 Vi phẫu lá L. cambodiana Pierre 86 Hình 3.96 L của L. japonica Thunb. 87 Hình 3.97 Lông tiế c che ch đơ 87 Hình 3.98 Tinh thể cầu gai Hình 3.99 Vi phẫu phiến lá L. japonica Thunb. 87 Hình 3.100 Vi phẫu lá L. cambodiana Pierre 87 Hình 3.101 Vi phẫu lá L. confusa: Lông che ch Hình 3.102 Vi phẫu thân non L. japonica Thunb. 88 Hình 3.103 Vi phẫu thân L. cambodiana Pierre 88 ế àl c dà c àl à L. cambodiana Pierre lá L. japonica Thunb. àl 87 ế c đ à ng đầu tròn 87 3 iii STT NỘI DUNG Trang Hình 3.104 Vi phẫu thân non Lonicera japonica Thunb.: Lông tiết và lông che ch 89 Hình 3.105 Vi phẫu thân Lonicera japonica Thunb. (mẫu Trung Quốc) 89 Hình 3.106 Vi phẫu thân Lonicera cambodiana Pierre với vòng mô cứng 90 Hình 3.107 Vi phẫu thân Lonicera confusa DC. 90 Hình 3.108 Lonicera japonica Thunb.: H Hình 3.109 Lonicera cambodiana Pierre lá và hoa khô 92 Hình 3.110 Hoa L. cambodiana Pierre, L. japonica Thunb., L. confusa DC. 93 Hình 3.111 Lonicera confusa DC.: Cành lá, hoa khô 93 Hình 3.112 Tràng hoa L. cambodiana Pierre với rất nhiều lông che ch và lông tiết 93 Hình 3.113 Tràng hoa L. confusa DC. chỉ thấy lông che ch 93 Hình 3.114 Tràng hoa L. japonica Thunb. có khá nhiều lông che ch và lông tiết 93 Hình 3.115 Hình vẽ thành phần bột hoa Kim ngân Lonicera japonica Thunb. 94 Hình 3.116 Một số cấu ử củ 95 Hình 3.117 Vi phẫu “vỏ thân” N Hình 3.118 Vi phẫu thân non Acanthopanax gracilistylus W. W. Smith 99 Hình 3.119 Vi phẫu “vỏ thân” N 99 Hình 3.120 Vi phẫu Hình 3.121 Vi phẫu Hình 3.122 Vi phẫu r Acanthopanax trifoliatus (L.) Merr. 101 Hình 3.123 Vi phẫu r Acanthopanax gracilistylus W. W. Smith 101 Hình 3.124 Vi phẫu r Acanthopanax trifoliatus (L.) Merr.: Vùng tủy 102 Hình 3.125 Vi phẫu “ ỏ Hình 3.126 Vi phẫu thân Schefflera elliptica (Bl.) Harms: Tinh thể hình khố dưới lớp bần. 106 Hình 3.127 B l 107 Hình 3.128 Vi phẫu thân Schefflera elliptica (Bl.) Harms: Tinh thể hình khối và cầu gai 107 Hình 3.129 Vi phẫu thân non Schefflera elliptica (Bl.) Harms 107 Hình 3.130 B l 107 Hình 3.131 Vi phẫu thân Schefflera elliptica (Bl.) Harms: Ống tiết Hình 3.132 Vi phẫu cành nhỏ Schefflera heptaphylla (L.) Frodin: Mô cứng Hình 3.133 Vi phẫu vỏ thân Schefflera heptaphylla (L.) Frodin: Bần, mô cứng 108 Hình 3.134 Vi phẫu vỏ thân S. heptaphylla (L.) Frodin: á 108 Hình 3.135 Vi phẫu vỏ thân S. heptaphylla (L.) Frodin: ám mô cứng, tia libe 108 Hình 3.136 Một số cấu tử bột Schefflera heptaphylla (L.) Frodin 109 ộ K Hình 3.137 ẫu M10 “N Hình 3.138 ẫu M11 “N Hình 3.139 ẫu 2 “N Lonicera japonica Thunb. (Acanthopanax gracilistylus W. W. Smith) (Acanthopanax senticosus (Rupr. et Maxim.) Harms) N ỗ 92 bì gai (Acanthopanax trifoliatus (L.) Merr.) N ỗ à (Acanthopanax senticosus (Rupr. et Maxim.) Harms) ” Schefflera elliptica (Bl.) Harms: Vòng mô cứ ụ (r phụ) ụ dưới lớp bần ỏ của Schefflera elliptica (Bl.) Harms ỏ của Schefflera heptaphylla (L.) Frodin u c c ” mô mềm vỏ vùng vỏ sợi, tế bào mô cứng 99 100 101 106 107 108 uốc” 112 ” 112 112 4 iii STT Hình 3.140 NỘI DUNG “ ỏ Trang ”N chân chim (Schefflera heptaphylla (L.) Frodin) Hình 3.141 ẫu 3 “N u Hình 3.142 ẫu 4 “N ươ uốc” ươ 113 ” Vi phẫu “N Hình 3.144 Mẫu 11, vi phẫu giống Schefflera elliptica (Bl.) Harms ẫu “N Hình 3.146 ẫu “Hươ ” 113 Hình 3.143 Hình 3.145 112 ẫu ” 0, (giống A. gracilistylus W. W. Smith) ẫu ” ( ẫu 113 113 2 4) l 114 ớ ủ àố ế ấ 114 Hình 3.147 Vi phẫu “N ” (mẫu M13): Không có ống tiết ly bào, chỉ có ống nhựa mủ Hình 3.148 Vi phẫu vỏ thân S a (Alstonia scholaris (L.) R. Br.) 115 Hình 3.149 Vi phẫu vỏ thân S a (Alstonia scholaris (L.) R. Br.): Có sợi không nhuộm xanh 115 Hình 3.150 V ẫu củ ấ (Panax notoginseng (Burk.) F.H. Chen) 122 Hình 3.151 V ẫu củ ấ (Panax notoginseng (Burk.) F.H. Chen): Vùng mô mềm vỏ 122 Hình 3.152 Ố ế Hình 3.153 C ấ Hình 3.154 Vi phẫu củ ất (Panax notoginseng (Burk.) F.H. Chen): V ỗ 123 Hình 3.155 V ẫu củ ất (Panax notoginseng (Burk.) F.H. Chen): Libe, ỗ 123 Hình 3.156 V củ 123 Hình 3.157 Vi phẫu Hình 3.158 Vi phẫu Hình 3.159 Vi phẫu Hình 3.160 Vi phẫu Hình 3.161 Ố Hình 3.162 Vi phẫu Hình 3.163 Vi phẫu d ệ (Panax bipinnatifidus Seem.): Bầ Hình 3.164 Vi phẫu d ệ (Panax bipinnatifidus Seem.): Libe- gỗ 125 Hình 3.165 Vi phẫu dệ 125 Hình 3.166 Vi phẫu thân r Sâm Việt Nam (Panax vietnamensis Ha et Grushv.) 126 Hình 3.167 Vi phẫu thân r Sâm Việt Nam (Panax vietnamensis Ha et Grushv.): Ống tiết to 126 Hình 3.168 Vi phẫu r củ Sâm Việt Nam (Panax vietnamensis Ha et Grushv.) 127 Hình 3.169 Vi phẫu r củ nhỏ của Nhân sâm Hàn Quốc 127 Hình 3.170 Ống tiết ly bào 127 Hình 3.171 Tinh thể calci oxalat cầu gai trong mô mềm vỏ của r củ Sâm Mỹ 127 Hình 3.172 Vi phẫu r củ Nhân sâm Hàn Quốc 128 Hình 3.173 Vi phẫu Nhân sâm Hàn Quốc: Vùng libe-gỗ 128 Hình 3.174 Vi phẫu Nhân sâm Hàn Quốc: Vùng tủy 129 Hình 3.175 Vi phẫu Nhân sâm Trung Quốc 129 l ự củ ơ ố ẫu ế củ Tam thất (Panax notoginseng (Burk.) F.H. Chen) ế ấ (Panax notoginseng (Burk.) F.H. Chen) ất (Panax notoginseng (Burk.) F.H. Chen) ất hoang (Panax stipuleanatus H.T.Tsai et K.M.Feng) củ ất hoang (Panax stipuleanatus): Ống tiế l củ ất hoang (Panax stipuleanatus H.T.Tsai et K.M.Feng) inh thể c lc l ế cầu r củ to 123 123 124 124 ất hoang (Panax stipuleanatus H.T.Tsai et K.M.Feng) củ Panax stipuleanatus H.T.Tsai et K.M.Feng: Ố 122 123 ất hoang (Panax stipuleanatus H.T.Tsai et K.M.Feng) củ 115 124 124 ề ỏ uỷ 125 5 iii STT NỘI DUNG Trang Hình 3.176 Một số thành phần bột thân r Sâm Việt Nam (P. vietnamensis Ha et Grushv.) 131 Hình 3.177 Một số thành phần bột r củ Sâm Việt Nam (Panax vietnamensis Ha et Grushv.) 132 Hình 3.178 R củ Tam thất (Panax notoginseng (Burk.) F.H. Chen) 134 Hình 3.179 Thân r “Tam thất nam” á 134 Hình 3.180 Vi phẫu thân r Tam thất nam (Kaempferia rotunda L.) 134 Hình 3.181 Vi phẫu thân r Tam thất nam (Kaempferia rotunda L.): Bó libe gỗ 135 Hình 3.182 Hạt tinh bột Hình 3.183 Bột Tam thất nam từ thân r đã u c ế biến Hình 3.184 Bột Tam thất (P. notoginseng): Hạt tinh bột hình khối đ Hình 3.185 Bộ Tam thất (P. notoginseng (Burk.) F.H. Chen) c lẫ hạt tinh ộ đậu thị ườ dược liệu mô mềm của thân r Tam thấ c ư c ế biến 135 135 ác 135 136 6 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Sinh, lão, bệnh, tử là những vấn đề mà con người luôn phải đối mặt và giải quyết. Trong nỗ lực chiến đấu với bệnh tật, thuốc là vũ khí hữu hiệu và không thể thiếu để con người kéo dài tuổi thọ. Trong quá trình điều trị bằng thuốc, con người ngày càng nhận thức rõ ưu điểm của dược liệu và các chế phẩm có nguồn gốc thiên nhiên so với các dạng thuốc tổng hợp thường độc hại và gây nhiều tác dụng không mong muốn. Nhu cầu sử dụng thuốc có nguồn gốc từ thiên nhiên ngày càng cao kéo theo những hệ lụy tất yếu là hiện tượng giả mạo và nhầm lẫn dược liệu cũng trở nên ngày càng phổ biến. Ở Việt Nam hiện nay, nguồn dược liệu cung cấp cho thị trường chiếm một khối lượng rất lớn nên chất lượng dược liệu là mối bận tâm không nhỏ của các nhà quản lý dược. Theo báo cáo của các cơ quan quản lý, việc mua bán, trao đổi nguyên liệu làm thuốc diễn ra hàng ngày và được thực hiện như một dịch vụ xuất nhập khẩu ngoài tầm kiểm soát. Trong đó phải kể đến nguồn nguyên liệu nhập từ Trung Quốc vào thị trường Việt Nam ngày càng trở nên phức tạp. Thời gian gần đây, hiện tượng nhập dược liệu rác tức dược liệu đã qua chiết xuất toàn bộ hoặc một phần hoạt chất vẫn được thực hiện và bày bán tràn lan tại các cửa hàng đông dược… Việc pha trộn một số nguyên liệu hay chế phẩm dược liệu dạng bột với các thành phần rẻ tiền khác vẫn thường xảy ra. Vấn đề cung cấp nguồn nguyên liệu đúng và có chất lượng tốt cho sử dụng hay nghiên cứu là nhu cầu cấp thiết nhưng không phải lúc nào cũng được đáp ứng. Từ thực tế đó, việc tiêu chuẩn hoá dược liệu trở nên nhu cầu bức bách không thể thiếu. Nhằm hạn chế việc sử dụng dược liệu nhầm lẫn hay bị cố tình giả mạo, công tác kiểm nghiệm dược liệu và các chế phẩm có nguồn gốc từ dược liệu phải được thực hiện nghiêm ngặt và thường xuyên như đối với tân dược. Để xác định dược liệu có đúng với tên gọi hay không, các phương pháp kiểm nghiệm hoá lý ít khi cho phép kết luận cụ thể. Trong trường hợp như vậy, kiểm nghiệm dược liệu bằng kính hiển vi tỏ ra khá hiệu quả và thể hiện một vài ưu điểm như đạt kết quả nhanh, ít tốn kém, có thể áp dụng với một lượng mẫu nhỏ nhưng cho phép kết luận chính xác và cụ thể trong nhiều trường hợp. Tuy nhiên cho tới thời điểm hiện nay, ở Việt Nam vẫn chưa có nhiều tài liệu về vi học với đầy đủ hình ảnh minh họa, thuận tiện cho kiểm nghiệm viên trong việc xác định dược liệu bằng kính hiển vi. Đặc biệt là tài liệu so sánh đặc điểm vi học của những loài trong cùng một chi và tài liệu mô tả chi tiết cách phân biệt các mẫu dược liệu đúng hay nhầm lẫn đang được bày bán song song trên thị trường. 2 Đề tài được tiến hành nhằm góp phần vào việc xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm dược liệu chủ yếu dựa trên đặc điểm cấu tạo vi học quan sát dưới kính hiển vi. Mục tiêu của đề tài là thu thập mẫu dược liệu (chủ yếu là bộ phận dùng) của một số loài cùng chi đã được xác định tên khoa học dựa trên đặc điểm hình thái thực vật, khảo sát đặc điểm giải phẫu của các mẫu nầy để tìm kiếm cơ sở dữ liệu cho việc xác định các loài, tiêu chuẩn hóa dược liệu, phân biệt với các mẫu nhầm lẫn hay giả mạo có trên thị trường hiện nay. Đối tượng nghiên cứu là bộ phận dùng làm thuốc tươi và khô hoặc chỉ là bộ phận dùng khô của một số dược liệu thường dùng, phần lớn có trong danh mục cây thuốc thiết yếu do Bộ Y tế ban hành. So sánh đặc điểm vi học của các cây cùng chi từ trước đến nay ít có tác giả nghiên cứu và công bố trong các tài liệu khoa học chính thức, kể cả tài liệu trong và ngoài nước. Do đó những phát hiện mới của đề tài có thể bổ sung vào kiến thức chung về giải phẫu thực vật cũng như có thể vận dụng vào công tác nghiên cứu và kiểm nghiệm dược liệu. Trọng tâm của đề tài là ứng dụng phương pháp vi học vào việc kiểm nghiệm dược liệu. Trong một số trường hợp, những khác biệt về đặc điểm giải phẫu rất rõ rệt và có thể dễ dàng xác định. Tuy nhiên cũng có những trường hợp sự khác biệt được quan sát dưới kính hiển vi không đủ ý nghĩa để nhận dạng loài. Khi đó vẫn cần có những dữ liệu bổ sung từ các đặc điểm hình thái, cảm quan, các phản ứng hoá học chuyên biệt, sắc đồ sắc ký lớp mỏng hoặc các dữ liệu phổ … để tập trung nhiều nhất các dữ kiện khoa học giúp ích cho việc xác định loài, ứng dụng vào kiểm nghiệm và tiêu chuẩn hoá dược liệu. Để thực hiện mục tiêu đã đề ra, đề tài được tiến hành với các nội dung như sau:  Nội dung 1: Thu thập một số cây thuốc thuộc 7 chi Rauvolfia, Datura, Mahonia, Lonicera, Schefflera, Acanthopanax, Panax với tên khoa học xác định làm mẫu chuẩn. Mỗi mẫu thu thập có kèm hình ảnh để minh hoạ các đặc điểm nhận dạng. Tìm hiểu và thu thập một số mẫu cùng tên có bán trên thị trường để so sánh và phân biệt.  Nội dung 2: Khảo sát đặc điểm vi học của bộ phận dùng làm thuốc của các mẫu thu thập được; phân tích, so sánh các mẫu trong cùng chi nhằm có thể tìm ra điểm khác biệt giúp ích cho việc xác định loài; những đặc điểm mô tả có kèm hình ảnh minh hoạ chi tiết để giúp nhận dạng dễ dàng về sau. Đối với những mẫu đã khảo sát vi học, tiếp tục tiến hành chiết xuất và phân tích sắc ký lớp mỏng, quang phổ UV (UV-Vis); sử dụng kết quả như những dữ liệu sơ khởi để tìm hiểu về chất lượng dược liệu và có thêm yếu tố kiểm nghiệm. Phần nầy được thực hiện chỉ nhằm mục đích bổ sung dữ liệu vào việc xác định mẫu khảo sát bên cạnh những đặc điểm vi học, kết quả trình bày trong Phụ lục 1. 3 Giải quyết các nội dung nêu trên sẽ góp phần phân biệt một số loài cùng chi chủ yếu dựa trên đặc điểm vi học và một số dữ kiện về sắc ký lớp mỏng và quang phổ tử ngoại. Kết quả được ứng dụng trong công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học, kiểm nghiệm một số dược liệu thông dụng ở Việt Nam và phục vụ công tác soạn thảo chuyên luận dược điển về sau. . 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU Phần tổng quan được thực hiện với mục tiêu khảo sát nội dung kiểm nghiệm vi học trong dược điển một số nước cũng như trong một số tài liệu khác; tham khảo các kết quả đã đạt được để có một cái nhìn khái quát về tình hình áp dụng phương pháp kiểm nghiệm vi học ở một số nước trên thế giới và kết quả đã công bố về đặc điểm vi học của những dược liệu có liên quan đề tài. 1.1. PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU BẰNG KÍNH HIỂN VI TRONG MỘT SỐ TÀI LIỆU: Về nội dung kiểm nghiệm vi học trong dược điển một số nước, hầu hết không đề cập phương tiện cụ thể; nhưng để đáp ứng yêu cầu khảo sát nội dung liên quan đến vi học trong các chuyên luận về dược liệu chỉ cần kính hiển vi quang học với độ phóng đại từ 2 đến kính x , x1 , x lần (vật , thị kính x , x , x1 ), thường có kèm một số phụ kiện như bộ phận tạo ánh sáng phân cực, hu nh quang. Thêm vào đó là các dụng cụ, thiết bị thông thường cho công việc khảo sát vi học như phiến kính, lá kính, mặt kính đồng hồ, kim mũi mác, lư i dao lam, microtome, dao cắt, ống nhỏ giọt, becher, ống nghiệm...Trong đó, thiết bị cần thiết nhất vẫn là kính hiển vi. Mặc dù k thuật scan qua kính hiển vi điện tử đã rất phát triển ở các nước u M vào thập niên và được ứng dụng hiệu quả để quan sát các cấu tử bên trong tế bào thực vật hay động vật như ty thể, lạp thể, bộ máy Golgi, lưới nội chất...Tuy nhiên, trong phần lớn các tài liệu đã công bố về giải phẫu thực vật kể cả trong dược điển nhiều nước trên thế giới, rất ít có những ứng dụng liên quan đến kính hiển vi điện tử. Mặt khác, kính hiển vi điện tử quét cũng đã được sử dụng vào việc khảo sát hình dạng hạt phấn hoa với các cấu trúc lỗ trên bề mặt khác nhau và cho phép phân biệt các dạng hạt phấn hay bào tử (được cho là giống nhau dưới kính hiển vi quang học thông thường). Tuy nhiên, trong tất cả các dược điển đã khảo sát hầu như không có chuyên luận nào yêu cầu đến k thuật nầy. Nội dung một chuyên luận về dược liệu bao gồm các mục gần giống nhau chung cho tất cả các dược điển như: Tên chuyên luận (cũng là tên bộ phận dùng), bộ phận dùng làm thuốc, nguồn gốc (tên khoa học cây thuốc), cách thu hái, chế biến, đặc điểm hình dạng bên ngoài, cấu tạo vi học, định tính bằng phản ứng hóa học và sắc ký lớp mỏng, định lượng hoạt chất, xác định giới hạn độ ẩm (hay mất khối lượng do sấy khô), độ tro, t lệ tạp chất, qui cách nhãn, điều kiện đóng gói, bảo quản... Tuy nhiên, không phải chuyên luận nào trong dược điển cũng bao gồm đầy đủ tất cả các mục đã nêu (một số chuyên luận không có phần định tính, định lượng, độ tro, độ ẩm...). Mặt
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất