BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT TRÍCH LY LIGNIN TỪ GỖ CAO SU (HEVEA
BRASILIENSIS) BẰNG NAOH - H2O2 KẾT HỢP MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP KHÁC
Ngành:
CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hướng dẫn : NCS.ThS Trần Thị Tưởng An
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1411100215
: Trần Quốc Minh Nguyên
Lớp: 14DSH01
TP. Hồ Chí Minh, 2018
LỜI CAM ĐOAN
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA ĐHQG TP. HỒ CHÍ MINH
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của Trần Quốc Minh Nguyên. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong
đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những
số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá, được chính
tác gải thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung đồ án của mình. Trường Đại học Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh không
liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực
hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng 08 năm 2018
Tác giả
(ký tên và ghi rõ họ tên)
Trần Quốc Minh Nguyên
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin cảm ơn đến Ban Giám Hiệu Trường Đại học Công Nghệ Tp.
Hồ Chí Minh (HUTECH), Ban Chủ Nhiệm Khoa Viện Khoa Học Ứng Dụng và Bộ
Môn Công Nghệ Sinh Học cùng quý Thầy Cô đã truyền đạt kiến thực cho em trong
suốt quá trình học tập tại trường.
Em xin kính gửi lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành đến Ths.NCS
Trần Thị Tưởng An đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, động viên và tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đồ án tốt nghiệp tại Phòng thí
nghiệm nhiên liệu sinh học và Biomass – Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc
Gia Tp. Hồ Chí Minh.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ba mẹ đã nuôi dạy, động viên con
trong suốt thời những năm tháng còn ngồi trên ghế nhà trường và tạo mọi điều kiện
tốt nhất cho con trong cuộc sống, tiếp sức cho con hoàn thành tốt đồ án này.
Vì chưa có nhiều kinh nghiệm và thời gian có hạn nên chắc chắn không tránh
khỏi những sai sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô
để kiến thức của em ngày càng được hoàn thiện hơn và là hành trang bổ ích cho quá
trình học tập, làm việc sau này.
Cuối cùng, xin kính chúc quý Thầy Cô của trường Đại học Công Nghệ Tp. Hồ
Chí Minh dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý của mình. Đồng
kính chúc quý Thầy Cô, anh chị và các bạn của phòng thí nghiệm Nhiên liệu sinh học
và Biomass, Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh luôn dồi dào
sức khỏe và đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong cuộc sống.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Trần Quốc Minh Nguyên
Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. vi
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .....................................................................3
1.1 Tổng quan về lignin ...............................................................................................3
1.1.1 Cấu trúc lignocellulose .......................................................................................3
1.1.2 Tiền xử lý nguyên liệu........................................................................................8
1.1.3 Thu hồi lignin từ dịch sau xử lý ....................................................................... 11
1.1.4 Ứng dụng lignin ...............................................................................................16
1.2 Sơ lược về cây cao su (Hevea brasiliensis) .........................................................17
1.2.1 Giới thiệu về cây cao su (Hevea brasiliensis) ..................................................17
1.2.2 Tình hình sản xuất cao su trên thế giới và Việt Nam .......................................18
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................21
2.1 Địa điểm và thời gian thực hiện ..........................................................................21
2.2 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................21
2.3 Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................21
2.4 Hóa chất, dụng cụ và thiết bị ...............................................................................21
2.4.1. Hóa chất ..........................................................................................................21
2.4.2 Dụng cụ ............................................................................................................21
2.4.3 Thiết bị .............................................................................................................22
i
Đồ án tốt nghiệp
2.5 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................22
2.5.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm.....................................................................................22
2.5.2 Phương pháp bố trí thí nghiệm .........................................................................23
2.5.3 Thu hồi lignin từ dịch sau tiền xử lý ................................................................26
2.6 Phương pháp phân tích và tính toán ....................................................................27
2.6.1 Phương pháp phân tích hàm lượng ẩm ............................................................27
2.6.2 Phương pháp phân tích thành phần cellulose, lignocellulose, lignin và hàm
lượng tro trong nguyên liệu biomass.........................................................................28
2.6.3 Phương pháp xác định hiệu suất thu hồi lignin ................................................32
2.6.4. Phương pháp xử lý số và thống kê số liệu ......................................................33
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ...............................................................34
3.1 Kết quả phân tích thành phần xơ sợi của gỗ cao su: ...........................................34
3.2 Kết quả khảo sát quá trình tiền xử lý ..................................................................34
3.2.1 Kết quả khảo sát nồng độ sodium hydroxide (NaOH) .....................................34
3.2.2 Kết quả khảo sát tỉ lệ tác chất/nguyên liệu.......................................................36
3.2.3 Kết quả khảo sát thời gian tiền xử lý ...............................................................37
3.2.4 Kết quả khảo sát tốc độ khuấy đảo trong thời xử lý ........................................38
3.2.5 Kết quả tiền xử lý với NaOH và H2O2 riêng lẽ để đối chứng ..........................39
3.2.6 Kết quả khảo sát tiền xử lý kết hợp NaOH + H2O2 + tia UV ..........................40
3.2.7 Kết quả khảo sát tiền xử lý NaOH + H2O2 + đánh siêu âm .............................40
3.2.8 Kết quả khảo sát tiền xử lý NaOH + H2O2 + áp suất .......................................42
3.2.9 Kết quả khảo sát tiền xử NaOH + H2O2 + cao áp ............................................43
3.3 Kết quả khảo sát quá trình thu hồi lignin sau tiền xử lý .....................................44
3.3.1 Nồng độ lignin có trong dịch sau tiền xử lý .....................................................44
3.3.2 Khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố pH, nhiệt độ, thời gian đến hiệu suất thu
hồi lignin từ dịch sau tiền xử lý. ...............................................................................44
3.4 Ứng dụng thử nghiệm làm phụ gia trong sản xuất giấy ......................................47
ii
Đồ án tốt nghiệp
3.5 Kết quả chụp quang phổ hồng ngoại FTIR để xác định nhóm chức của lignin
mẫu gỗ cao su ............................................................................................................47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................49
Kết luận .....................................................................................................................49
Kiến nghị ...................................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................50
PHỤ LỤC ....................................................................................................................1
PHỤ LỤC A: CÁC PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ................................................1
PHỤ LỤC B: SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM ......................................................................3
iii
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AIL: Acid Insoluble Lignin
AIR: Acid Insoluble Residue
ANRPC: Association of Natural Rubber Producing Countries
ANOVA: Analysis of variance
ASL: Acid Soluble Lignin
CT: Công thức
DMSO: Dimethyl sulfoxit
DNS: Acid Dinitrosalicilic
DP: Degree of Polymerizaion
FTIR: Fourier Transform Infrared Radiation
GDP: Gross Domestic Product
NREL: National Renewable Energy Laboratory
ODW: Oven Dry Weight
SEM: Scanning Electron Microscope
UV: Ultra Violet
VRA: Vietnam Rubber Association – Hiệp hội Cao su Việt Nam
iv
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Thành phần của vài loại lignocellulose…………………………………….4
Bảng 1.2 Số lượng các nhóm chức của lignin trên 100 đơn vị phenylpropane………11
Bảng 1.3 Tổng hợp các phương pháp tách chiết lignin……………………………..13
Bảng 1.4 Tình hình sản xuất, xuất nhập khẩu cao su của Việt Nam (2014 – 2016)…21
Bảng 3.1 Phần trăm (%) thành phần xơ sợi trong gỗ cao su…………………………35
v
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cấu trúc lignocellulose…………………………………………………….3
Hình 1.2. Các hợp chất cơ bản để xây dựng cấu trúc lignin…………………………4
Hình 1.3. Mô hình cấu trúc của lignin………………………………………………..5
Hình 1.4. Công thức hóa học của cellulose…………………………………………...7
Hình 1.5. Một số cơ chế phản ứng oxy hóa lignin…..………………………………10
Hình 1.6 Liên kết chính (β-O-4) trong cấu trúc lignin………………………………11
Hình 1.7. Sơ đồ quy trình chung trích ly lignin……………………………………..15
Hình 1.8. Một số ứng dụng từ lignin………………………………………………..16
Hình 1.9. Cây cao su Hevea brasiliensis...………………………………………….18
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình nghiên cứu……………………………………………….23
Hình 2.2. Sơ đồ phương pháp phân tích sơ sợi……………………………………..29
Hình 3.1. Thành phần xơ sợi của gỗ cao su…………………………………………34
Hình 3.2. Ảnh hưởng của nồng độ NaOH đến hiệu suất tách lignin…………………35
Hình 3.3. Ảnh hưởng của tỉ lệ tác chất/nguyên liệu đến hiệu suất tách lignin………36
Hình 3.4. Ảnh hưởng của thời gian đến hiệu suất tách lignin……………………….37
Hình 3.5. Ảnh hưởng của tốc độ khuấy đảo đến hiệu suất tách lignin………………38
Hình 3.6. Ảnh hưởng của nồng độ tác chất tiền xử lý đến hiệu suất tách lignin……39
Hình 3.7. Ảnh hưởng của tác nhân đánh siêu âm đến hiệu suất tách lignin lần lượt ở
50oC, 60oC, 70oC, 80oC trong 10 phút, 20 phút và 30 phút…………………………41
Hình 3.8. Ảnh hưởng của tác nhân áp suất, nhiệt độ đến hiệu suất tách lignin ở 121oC
và 130oC…………………………………………………………………………….42
Hình 3.9. Ảnh hưởng của pH môi trường đến khả năng kết tủa lignin……………..44
Hình 3.10. Ảnh hưởng của pH đến hiệu suất thu hồi lignin…………………………44
Hình 3.11. Lignin thu được ở pH 3 trong khoảng thời gian khác nhau…………….45
Hình 3.12. Ảnh hưởng của thời gian đến hiệu suất thu hồi lignin………………….45
Hình 3.13. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu suất thu hồi lignin……………………46
Hình 3.14. Kết quả chụp SEM cấu trúc bề mặt mẫu lignin…………………………46
Hình 3.15. Ứng dụng thử nghiệm làm giấy…………………………………………47
vi
Đồ án tốt nghiệp
Hình 3.16. Phổ FTIR của lignin……………………………………………….48
vii
Đồ án tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Hiện nay, các nhà khoa học trên thế giới đặc biệt quan tâm về vấn đề sử dụng
vật liệu thiên nhiên thay thế vật liệu có nguồn gốc từ dầu mỏ. Trong đó, lignin từ phế
phụ phẩm đang được quan tâm nhiều bởi vì nó là nguồn sinh khối tái tạo [23].
Việt Nam là một trong những nước sản xuất cao su với sản lượng nhiều nhất
trên thế giới. Các sản phẩm từ cao su được cung cấp ngày càng nhiều hơn đã kéo theo
sự gia tăng của các phế phụ phẩm, nhưng chưa có cách giải quyết hợp lý để sử dụng
nguồn sinh khối hữu cơ một cách có hiệu quả, trong đó phải kể đến cây cao su. Sản
lượng cao su của nước ta vào năm 2017 đạt 1.086.700 tấn trên diện tích 971.600 ha
(Tạp chí cao su) dẫn đến thải ra một lượng lớn phế phụ phẩm cụ thể là cây cao su đã
hết khả năng cho nhựa, mũ. Nếu không xử lý hiệu quả những cây này sẽ gây ảnh
hưởng đến môi trường, hệ sinh thái. Hơn nữa, đây là một sự lãng phí nguồn tài nguyên.
Trong gỗ cao su chứa hơn 20% lignin, đây là hợp chất cao phân tử có nhiều
tính chất đáng quý, có khả năng ứng dụng vào nhiều lĩnh vực. Lignin đã được nghiên
cứu ứng dụng vào một số vật liệu như composite [6,7], chất kết dính [8], phụ gia bê
tông [9], … Đến nay, công trình công bố về tách lignin từ gỗ cao su rất ít, phần lớn là
những công trình công bố về phương pháp tách lignin từ rơm rạ, lúa mì và một số loại
gỗ khác.
Chính vì những lý do trên, dưới sự hướng dẫn của NCS.ThS Trần Thị Tưởng
An tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su (Hevea brasiliensis)
bằng NaOH - H2O2 kết hợp một số phương pháp khác”.
2. Mục tiêu đề tài
Khảo sát trích ly lignin từ gỗ cao su bằng NaOH kết hợp với H2O2 và một số
phương pháp khác.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp tham khảo các tài liệu đã được nghiên cứu trước
đó từ các bài báo khoa học đã được công bố dưới hình thức văn bản và thông tin trên
mạng. Kết quả của đề tài được xử lý và thống kê số liệu bằng phần mềm ANOVA.
1
Đồ án tốt nghiệp
4. Kết quả đạt được
Với mục đích khảo sát tiền xử lý mùn cưa từ gỗ cao su bằng sodium hydroxide
(NaOH) kết hợp với hydrogen peroxide (H2O2) để thu hồi lignin. Kết quả nghiên cứu
trong đề tài cho thấy phương pháp kết hợp NaOH và H2O2 có nhiều ưu điểm trong
việc tách lignin hơn khi sử dụng riêng rẽ NaOH 2% và H2O2 1%. Với điều kiện xử lý:
nồng độ H2O2 1% (w/v) trong môi trường NaOH 2% (w/v). tỉ lệ tác chất/nguyên liệu
là 7/1, thời gian 2 ngày, nhiệt độ phòng (25 – 28 oC), tốc độ lắc 150 vòng/phút. Kết
quả thu được: lượng lignin được tách ra trong quá trình tiền xử lý đạt 16,51%. Trong
khi lượng lignin tách ra khi sử dụng riêng rẽ NaOH 2% và H2O2 1% lần lượt là
11,07%; 1,29%.
Dịch sau quá trình tiền xử lý có nồng độ lignin đạt 5,06 mg/ml. Hiệu suất thu
hồi lignin từ dịch đen bằng phương pháp acid hóa đạt 58,69% với điều kiện pH kết tụ
bằng 3, thời gian 60 phút và nhiệt độ 70 oC.
5. Kết cấu đồ án tốt nghiệp
Đồ án tốt nghiệp gồm 3 chương:
• Chương 1: Tổng quan tài liệu (tổng quan về lignin, tiền xử lý nguyên
liệu, các phương pháp thu hồi lignin, …)
• Chương 2: Vật liệu và phương pháp nghiên cứu (các phương pháp tiến
hành thí nghiệm, công thức tính toán, bố trí thí nghiệm)
• Chương 3: Kết quả và bàn luận (kết quả của các thí nghiệm, nhận xét)
2
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Tổng quan về lignin
Lignin là một trong những thành phần của tế bào thực vật bao bọc xung quanh
các sợi cellulose [5]. Thông thường hàm lượng lignin khoảng 25 – 40%. Trong các
cây lá nhọn chứa 20 - 30%, trong cây lá rộng 20 – 25%, trong các cây cỏ 5 – 9%.
Trong tự nhiên, lignin chủ yếu đóng vai trò chất liên kết trong thành tế bào thực vật,
liên kết chặt chẽ với mạng cellulose và hemicellulose, vì vậy rất khó để có thể tách
lignin ra hoàn toàn [17].
1.1.1 Cấu trúc lignocellulose
Lignocellulose gồm ba thành phần chính: cellulose, hemicellulose và lignin
(hình 1.1). Tỉ lệ giữa các thành phần phụ thuộc vào nguồn lignocellulose. Ngoài ra, tỉ
lệ đó còn phụ thuộc vào tuổi, giai đoạn tăng trưởng, điều kiện sinh trưởng. Theo Hetti
Palonen, về cơ bản trong cấu trúc phân tử của lignocellulose, cellulose tạo thành
khung chính và được bao bọc bởi những chất có chức năng tạo mạng lưới như
hemicelllose và chất kết dính như lignin. Cellulose, hemicellulose và lignin sắp xếp
gần nhau và hình thành liên kết cộng hóa trị với nhau [4].
Hình 1.1. Cấu trúc lignocellulose
(UDSA Agricultural Reasearch Service)
Các mạch cellulose tạo thành các sợi cơ bản. Các sợi này gắn lại với nhau nhờ
hemicellulose tạo thành cấu trúc vi sợi, với chiều rộng khoảng 25nm. Các sợi này
được bao bọc bởi hemicellulose và lignin, giúp bảo vệ cellulose khỏi sự tấn công của
3
Đồ án tốt nghiệp
enzyme cũng như các hóa chất trong quá trình thủy phân [9]. Thành phần của vài loại
lignocellulose được thể hiện ở bảng 2.1.
Bảng 1.1 Thành phần của vài loại lignocellulose
Nguồn
Cây phong
Gỗ mềm
Bã mía
Ngô
Bông
Sợi đay
Rơm rạ
Lignin (%)
Hemicellulose (%)
Cellulose (%)
16 - 24
25 - 35
43 - 47
25 - 31
25 - 29
40 - 44
20
30
40
15
25
35
1
2
95
13
14
71
15
50
30
Nguồn: Suchy and Argyropoulos, 2002; Koch,2008
1.1.1.1 Lignin
Lignin là hợp chất racemic với khối lượng phân tử lớn, có đặc tính thơm và kị
nước. Thông qua nghiên cứu xác định độ trùng hợp của lignin, người ta thấy có sự
phân đoạn trong quá trình chiết và phân tử có chứa nhiều loại tiền chất xuất hiện lặp
đi lặp lại một cách ngẫu nhiên trong đó chủ yếu là các mắt xích là dẫn xuất của
phenylpropan [5].
Cấu trúc của lignin được tạo thành chủ yếu từ ba hợp chất cơ bản sau (Hình
1.2):
Hình 1.2. Các hợp chất cơ bản để xây dựng cấu trúc lignin
(Nguồn: Moore và cộng sự,2011)
Cấu trúc của lignin đa dạng, tùy thuộc vào loại gỗ, tuổi của cây và điều kiện
địa lý. Ngoài việc được phân loại theo lignin gỗ cứng, gỗ mềm và cỏ, lignin có thể
được phân thành hai loại chính: guaiacyl lignin và guaiacyl-syringly lignin.
4
Đồ án tốt nghiệp
Gỗ mềm chứa chủ yếu là guaiacyl lignin, gỗ cứng chủ yếu chứa syringly.
Nghiên cứu chỉ ra rằng guaiacyl lignin hạn chế sự trương nở của xơ sợi và vì vậy loại
nguyên liệu đó sẽ khó bị tấn công bởi enzyme hơn syringly lignin [17].
Hình 1.3. Mô hình cấu trúc của lignin
(Nguồn: icfar.ca)
Những nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng lignin hoàn toàn không đồng nhất trong
cấu trúc. Lignin dường như bao gồm vô định hình và các vùng có cấu trúc hình thuôn
hoặc hình cầu. Lignin trong tế bào thực vật bậc cao hơn không có vùng vô định hình.
Các vòng phenyl trong lignin của gỗ mềm được sắp xếp trật tự trên mặt phẳng thành
tế bào. Ngoài ra, cấu trúc hóa học và cấu trúc không gian của lignin đều bị ảnh hưởng
bởi mạng polysaccharide. Việc mô hình hóa động học phân tử cho thấy rằng nhóm
hydroxyl và nhóm methoxyl trong các oligomer tiền lignin sẽ tương tác với vi sợi
cellulose cho dù bản chất của lignin là kỵ nước.
5
Đồ án tốt nghiệp
Nhóm chức ảnh hưởng đến hoạt tính của lignin là nhóm phenolic hydroxyl tự
do, methoxyl, benzylic hydroxyl với các rượu thẳng và nhóm carbonyl. Guaiacyl
lignin chứa nhiều nhóm phenol hydroxyl hơn syringly.
Lignin có liên kết hóa học với thành phần hemicellulose và ngay cả cellulose
(không nhiều) độ bền hóa học của những kiên kết này phụ thuộc vào bản chất liên kết
và cấu trúc hóa học của lignin và những đơn vị đường tham gia liên kết [2]. Carbon
alpha trong cấu trúc hóa phenyl propane là nơi có khả năng tạo liên kết cao nhất với
khối hemicellulose. Ngược lại, các đường nằm ở mạch nhánh như arabinose,
galactose, và acid 4-O-methylglucuronic là các nhóm thường liên kết với lignin. Các
liên kết có thể là ether, ester (liên kết với xylan qua acid 4-O-methy-D-glucuronic),
hay glycocid (phản ứng giữa nhóm khử của hemicellulose và nhóm OH phenolic của
lignin).
Cấu trúc hóa học của lignin rất dễ bị thay đổi trong điều kiện nhiệt độ cao và
pH thấp như điều kiện trong quá trình tiền xử lý bằng hơi nước. Ở nhiệt độ phản ứng
cao hơn 200 oC, lignin bị kết khối thành những phần riêng biệt và tách ra khỏi
cellulose. Những nghiên cứu trước đây cho thấy đối với gỗ cứng, nhóm ether β-O-4
aryl bị phá trong quá trình nổ hơi. Đồng thời, đối với gỗ mềm, quá trình nổ hơi làm
bất hoạt các nhóm hoạt động của lignin ở vị trí α như nhóm hydroxyl hay ether, các
nhóm này bị oxy hóa thành carbonyl hoặc tạo cation benzylic, cation này sẽ tiếp tục
tạo liên kết C-C [2].
1.1.1.2 Cellulose
Cellulose là thành phần chính của vật liệu lignocellulose, công thức tổng quá
là (C6H10O5)n. Cellulose là một polymer mạch thẳng của D-glucose, các D-glucose
được liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glucoside. Cellulose là một polymer phổ
biến nhất trên Trái Đất, độ trùng hợp đạt được 3.500-10.000 DP [9]. Các nhóm OH ở
hai đầu mạch có tính chất hoàn toàn khác nhau, cấu trúc hemiacetal tại C1 có tính
khử, trong khi đó OH tại C4 có tính chất của rượu [1].
6
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.4. Công thức hóa học của cellulose
(Nguồn: wikipedia.org)
Các mạch cellulose được liên kết với nhau nhờ liên kết hydro [19], hình thành
hai vùng cấu trúc chính là kết tinh và vô định hình. Trong vùng kết tinh, các phân tử
cellulose liên kết chặt chẽ với nhau nên khó bị tấn công bởi enzyme cũng như hóa
chất. Ngược lại, trong vùng vô định hình, cellulose liên kết không chặt chẽ nên dễ bị
tấn công [9].
1.1.1.3 Hemicellulose
Hemicellulose là một polymer phức tạp và phân nhánh có các thành phần
chính: pentose (β-D-xylose, α-L-arabinose), hexoses (β-D-mannose), β-D-glucose, αD-galactose) và urgonic acids (α-D-glucuronic, α-D-4-O-methyl-galacturonic) và αD-galacturinic acid) [14]. Cấu tạo của hemicellulose khá phức tạp và đa dạng tùy vào
nguyên liệu, tuy nhiêm có một vài điểm chung:
−
Mạch chính của hemicellulose được cấu tạo từ liên kết β-(1,4).
−
Xylose là thành phần quan trọng nhất.
−
Nhóm thế phổ biến nhất là nhóm acetyl – O liên kết với vị trí 2 hoặc 3.
−
Mạch nhánh cấu tạo các nhóm đơn giản, thông thường là disaccharide
hoặc trisaccharide. Sự liên kết này của hemicellulose với các polysaccharide và với
lignin là nhờ các mạch nhánh này. Cũng vì hemicellulose có mạch nhánh nên tồn tại
ở dạng vô định hình vì thế dễ bị thủy phân [9].
7
Đồ án tốt nghiệp
1.1.2 Tiền xử lý nguyên liệu
1.1.2.1 Tiền xử lý bằng kiềm
Xử lý có thể dùng NaOH, Ca(OH)2 hoặc ammoniac để tách lignin và một phần
hemicellulose. Tiền xử lý có thể thực hiện ở nhiệt độ thấp, thời gian dài hoặc nhiệt độ
cao thời gian ngắn. Tiền xử lý bằng kiềm hiệu quả hơn trên các phụ phẩm nông nghiệp
so với gỗ nguyên liệu. Vaccarino và các cộng sự đã nghiên cứu tác độn của SO2,
Na2CO3 và NaOH trên cỏ và thấy rằng lượng lignin giảm nhiều nhất với dung dịch
NaOH 1% ở 120oC [31]. Silverstein và cộng sự nghiên cứu hiệu quả của acid sulfuric,
sodium hydroxide, hydrogen peroxide, ozon đối với thân cây bông. Họ phát hiện rằng
sodium hydroxide có kết quả tách lignin cao nhất (65% với dung dịch NaOH 2% trong
90 phút ở 121oC) và cellulose bị thủy phân với enzyme 60,8% [24]. So với acid hoặc
các chất phản ứng oxi hóa, kiềm là phương pháp hiệu quả nhất trong việc phá vỡ sự
liên kết giữa lignin, hemicellulose và cellulose, và tránh sự phân mảnh của các
polymer hemicellulose. Tiền xử lý bằng kiềm cũng được sử dụng như một phương
pháp tiền xử lý trong sản xuất khí sinh học [16].
1.1.2.2 Tiền xử lý bằng acid
Xử lý lignocellulose bằng acid ở nhiệt độ cao. H2SO4 được nghiên cứu là chủ
yếu, trong khi các acid khác như HCl và acid nitric cũng được nghiên cứu. Tiền xử lý
acid có thể thực hiện ở nhiệt độ cao và nồng độ acid thấp hoặc nhiệt độ thấp và nồng
độ acid cao. Nhiệt độ thấp, nồng độ acid cao có lợi thế rõ ràng về mặt năng lượng so
với khi sử dụng acid loãng, nhiệt độ cao. Tuy nhiên, nồng độ acid cao (ví dụ như 3070%) dẫn tới ăn mòn thùng chứa và nguy hiểm. Vì vậy, quá trình này đòi hỏi các công
trình xây dựng hoặc thùng chứa kim loại chịu được ăn mòn acid cao. Sun và Cheng
đã tiền xử lý rơm lúa mạch để sản xuất bioethanol ở 120oC với nồng độ acid sulfuric
(0,6; 0,9; 1,2 và 1,5%) thời gian 30, 60, 90 phút; Sun và Cheng thấy rằng lượng
hemicellulose mất đi tăng khi tăng nồng độ acid và thời gian lưu, tuy nhiên cellulose
hầu như không mất đi sau quá trình tiền xử lý [27].
8
Đồ án tốt nghiệp
1.1.2.3 Phương pháp tiền xử lý bằng sodium hydroxide (NaOH) kết hợp hydrogen
peroxide (H2O2) thực hiện trong quá trình nghiên cứu của đề tài
Đề tài chọn phương pháp hóa học để tiền xử lý gỗ cao su, với việc lựa chọn
những hóa chất và phương pháp xử lý sao cho rẻ nhất, tách được lignin tốt nhất là vấn
đề được quan tâm hàng đầu đến phương pháp tiền xử lý được nghiên cứu trong đồ án
này.
Các loại hóa chất được sử dụng trong nghiên cứu là: NaOH, H2O2 đây là những
hóa chất được sản xuất trên quy mô công nghiệp, giá thành rẻ, công nghệ sản xuất
phổ biến.
Sodium hydroxide (NaOH) là một base mạnh, đã được nhiều nhóm nghiên cứu
dùng để tách lignin ra khỏi lignocellulose. Ưu điểm của tiền lý bằng sodium hydroxide
(NaOH) là có thể giữ lại một lượng lớn glucan và xylan của lignocellulose trong pha
rắn sau tiền xử lý, như vậy lignin còn lại ở pha lỏng sẽ được tách ra hiệu quả hơn.
Hơn nữa, điều kiện tiền xử lý bằng NaOH diễn ra nhẹ nhàng, do đó ngăn ngừa sự hình
thành nhiều hợp chất độc hại như furfural và hydroxymethyl furfural (HMF).
Hydrogen peroxide (H2O2) được biết đến như là một chất oxy hóa mạnh và là
chất tẩy trắng được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy, nó cũng có thể tăng cường
hiệu quả thủy phân đường bằng enzyme. Các gốc tự do, bao gồm superoxide và
hydroxyl từ H2O2, có thể thay đổi cấu trúc hemicellulose, loại bỏ lignin.
Phương pháp tiền xử lý kết hợp NaOH, H2O2 giúp cho việc tách lignin được
hiệu quả cao hơn sơ với tiền xử lý bằng từng chất riêng lẻ. Đánh giá hiệu quả tiền xử
lý bằng cách theo dõi các thông số: lượng lignin bị hòa tan so với lượng lignocellulose
từ gỗ cao su ban đầu.
Cơ chế phản ứng oxy hóa lignin bằng alkaline peroxide
Phản ứng phân ly H2O2 trong môi trường kiềm [18]:
Trong môi trường kiềm, H2O2 phân ly thành các anion hydroperoxide (HOO-)
với pKa =11,6.
H2 O2
→
9
HOO- + H+
Đồ án tốt nghiệp
Các gốc hydroxyl (OH-) và superoxide (O2-) bẻ gãy liên kết β-O-4 theo một
vài cơ chế được đề nghị như trong hình 1.5.
Hình 1.5. Một số cơ chế phản ứng oxy hóa lignin : (a) Phản ứng mở vòng
bằng gốc superoxide (O2-.) [30]; (b) Phản ứng bẻ gãy liên kết ether β-O-4 bằng gốc
hydroxyl OH- [30]; (c) Phản ứng Dakin trong môi trường kiềm [21].
10
- Xem thêm -