Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khảo sát câu tiếng việt mắc lỗi thiếu đề ngữ và biện pháp khắc phục khi chuyển d...

Tài liệu Khảo sát câu tiếng việt mắc lỗi thiếu đề ngữ và biện pháp khắc phục khi chuyển dịch sang tiếng hán

.PDF
118
2280
107

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Xà HỘI VÀ NHÂN VĂN KHOA NGÔN NGỮ HỌC ----------------***--------------- C C C C C LUẬ VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Ngôn ngữ học Hà Nội, 2010 C ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Xà HỘI VÀ NHÂN VĂN Ô Ữ ỌC ----------------***--------------- C C C C C C LUẬ VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Ngôn ngữ học Mã số: 602201 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hà Nội, 2010 Lan DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Bn Bổ ngữ Gi Giới từ C- V Chủ -vị Lt Liên từ C Chủ ngữ Mx Minh xác ngữ Ch Chu ngữ T Thuyết ngữ D Danh từ Tr Tỉnh lược Đ -T Đề - thuyết T Trạng ngữ Đ Đề ngữ V Vị ngữ Đt Động từ Ø Khuyết DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng, biểu, sơ đồ TT 1. Bảng tỉ lệ lỗi 1 đến kết quả dịch 2. Bảng tỉ lệ lỗi 2 đến kết quả dịch 3. Bảng tỉ lệ lỗi 3 đến kết quả dịch 4. Bảng tỉ lệ lỗi 4 đến kết quả dịch 5. Biểu đồ ảnh hưởng của lỗi 1 đến kết quả dịch 6. Biểu đồ ảnh hưởng của lỗi 2 đến kết quả dịch 7. Biểu đồ ảnh hưởng của lỗi 3 đến kết quả dịch 8. Biểu đồ ảnh hưởng của lỗi 4 đến kết quả dịch 9. Bảng thành tố cú pháp của câu đơn hai thành phần ( Đào Thanh Lan) 10. Bảng tiêu chí phân loại thành phần câu (Đào Thanh Lan) 11. Sơ đồ các thành phần phát ngôn (Trần Ngọc Thêm) 12. Sơ đồ quá trình phát sinh lỗi dịch nội ngôn và liên ngôn 13. Sơ đồ thành tố cú pháp câu đơn ( Lưu Lăng Vân) 14. Sơ đồ về phát ngôn (Trần Ngọc Thêm) Trang ủ . ủ ,t ủ ủ , . ủ u thành ph . : ủ ủ . 1 ủ : 1.面对祖国的困境要求越南人民要加倍努力,尽心尽力学习劳动才能实现社 会主义建设的宏观目标。 (D ch tr ủa tổ qu im tv công ra s c h c t i nhân dân Vi t Nam ph i c ng m i xây d ng thành công chủ i.) 2.在祖国困难条件下要求越南人民要加倍努力,尽心尽力学习劳动才能实现 社会主义建设的宏观目标。 (D ch tr u ki n tổ qu công ra s c h c t i nhân dân Vi t Nam ph i c ng m i xây d ng thành công chủ i.) ủ ủ ủ . . 2 ố ượ ủ ủ ổ ủ - 2 h gi ủ ng ti n hành d ch trên bình di n ngôn ng ) ủ ủ ủ ủ . Hai lo i hình d ch này khác v i d ch t ủ ủ h 04 (Khoá 2005 - 2009) H o Chính quy và T i ch - : 136] [13 ủ . m tri nh n, l i (error) là m t hi i h c thủ c m t ngo i ng . L i không ph i là hi ng tiêu c c trong quá trình h c ngo i ng , không ph i là phiên b n méo mó của ngôn ng i th hi n s tham gia tích c c củ hi n nh ng chi c quan tr i h c trong quá trình thủ i h c áp d 3 c ngôn ng khám phá ngôn ng ch, và l i là ch ng c rõ ràng nh t v h th ng ngôn ng I ng i kh n củ i h c - ngôn ng cho quan ni m "cách m ng" v l i này là Pit Corder v i hàng lo õ l i nh ng d u nh ng cho ngành phân tích l i (Error Analysis) (Corder, 1973, 1981...). Có 2 lo i l i chính xu t hi n trong quá trình h c m t ngo i ng i t ng Error) và l i giao thoa (Interlingual Error). L i t ng y u t trong n i b ngôn ng ngôn ng ih i giao thoa là l I i l i sinh ra do nh ng " ih n" nh ng tri th tv n nh ng tri th c t ti ng mẹ ẻ. Theo chúng tôi, l chí c xu t hi n n truy n ch ng i b n ng . Vì nhi n th m c l i . Chính nh ng b n g c m c l ng của b n d ch khi chuy n d ch t ngôn ng ng n sang ngôn n nay, n ủ , thì h qu t t y ủ . 2 - . ủ 4 - ủ ủ . y h c ngo i ng b ng d ch n . ủ ẹ ẻ chuy n di t i ngôn ng á trình nghiên c u chúng tôi phát hi n ra còn có th xu t phát t nguyên cl id n s chuy n d ch m c l pc ủ . Trong lu i vi t mu t nguyên nhân m c l i kh i chi u chuy n d cl i. . ủa câu ti ng Vi t thi ng nh . 4 P ươ Trong lu á ê ứu d ng nhi 5 u ng ủ ủ ủ ủ , – ủ ủ ủ . ủ ủ 5. Bố cục của lu Ngoài ph n m ă u, k t lu n và ph l c, lu ủa chúng tôi bao g m có 3 Chương 1: Cơ sở lí luận cho nghiên cứu Chương 2: Khảo sát và phân tích lỗi thiếu đề ngữ - Lỗi phổ biến trong tiếng Việt (Trên nguồn tư liệu báo chí 2009). Chương 3: Ảnh hưởng của lỗi thiếu đề ngữ và biện pháp khắc phục khi chuyển dịch sang tiếng Hán (Dựa trên phiếu điều tra sinh viên năm thứ 4 Khoa tiếng Trung, Đại học Hà Nội). 6 C ươ : CƠ S LÍ LUẬN 1.1. Một số ướng phân tích câu hiện nay trong tiếng Việt Hi n nay trong Vi t ng h n t i nhi u ý ki n b ng v ng phân ổi lên ba tích c u trúc cú pháp câu ti ng Vi t. Trong s nh ng ý ki n b ng phân tích câu theo quan h chủ - v tích câu theo quan h - thuy ng phân ng phân tích câu k t h p c chủ - v thuy t. Chính s b t nm th qu t t y c d y và h c ti ng Vi c phiên biên d ch ti ng Vi t sang các th ti c và nh n xét ng phân tích câu chính nh ng phân tích câu ti ng Vi t th a c áp d ng trong lu m c ti p theo. 1.1.1. Hướng phân tích câu theo quan hệ chủ vị ủ a. Một số tác giả cho rằng cấu trúc chủ - vị biểu hiện một sự tình ng ng bi u th chủ th củ th ng (quá trình hay tr ng thái) còn v ng bi u ng (quá trình, tr ng thái của chủ th ). Chẳng h n, theo Tr n Tr ng Kim ủt ủ ng ) bi u th ng t thì ch của chủ t t, tr ng, quá trình) của chủ t (tr.21- n Hi n Lê (1964) quan ni ủ t bi u th các chủ th là câu di n t m t s tình. ủs ủa s ng t , Di p Quang Ban (1984) coi chủ ng là thành ph c ng, tr ng thái, tính ch ph n chín chủ ng c chủ th ), còn tính t và i n và hàm ch a ho c có th ch p nh … c nói n có v ng 4/tr.119], còn v ng là thành v t ho c có th t h p lý cho v t nói Nói tóm lại, theo cách tiếp cận này cấu trúc C - V có chủ ngữ (ngữ pháp) trùng với chủ thể lôgich (của sự tình). 7 b. Theo một số tác giả khác thì cấu trúc C - V không chỉ có chức năng biểu hiện sự tình mà còn có chức năng truyền tải một thông điệp (hay biểu hiện một phán đoán, nói theo cách nói của lôgíc học), thậm chí chức năng chủ yếu của nó là truyền tải thông điệp. Khi nói v i hay v c T nh (1948) cho r ng câu: 1. Cho bi t n. 2. Trình bày m t vi c x i y hay v t y hoặc một ý kiến của ta về người hay vật ấy. ủa chúng trong vi c tổ ch ng và v ng b ng ch b ng ch ủ u hi n s tình: 1. Chủ ng : ch ng : nh nói v p ch không ph i i hay v c nói t i, 2. Tuyên i hay v t. [Nguy n H ng Cổn] Theo cách hiểu này thì kết cấu C - V có chủ ngữ không chỉ trùng với chủ thể lôgíc mà cả với chủ thể tâm lý (“cái được nói tới”) của phán đoán. c. Nguyễn Văn Hiệp định hướng phân tích câu theo cách tiếp cận đi từ chức năng đến hình thức, ngữ pháp học phải đi xây dựng từ cách tiếp cận ngữ nghĩa. v i ti ng Vi t, sau m t s th nghi ng của chủ i u trúc thì hi n nay ngày càng có nhi u ý ki n cho r ng, ng pháp h c ph i xây d ng m t cách ti p c n mang tính ng t phát t nh ng ki c di nh d ng các ph m trù hình th ti p c n đi từ chức năng đến hình thức (a radical function-to-f xin phác th o nh m ts v ủ - n pháp theo 5 c b c câu, Nguy p s phân tích c u trúc cú [16/tr.329 - 345]: -C lõi s tình của câu. -C khung câu. -C các ch báo tình thái của câu. -C các ch báo cho l c ngôn trung ti m tàng của câu. -C c p của câu. 8 S phân tích s c m r ng thêm 2 c i câu và b và c n n nh ng c u trúc b c các ch báo chủ quan tính (nh n m các y u t liên k t trong di n ngôn. - Cấp độ lõi sự tình của câu Nguy p cho r ng câu nó c coi là ph n ánh v m t s i b n ng tri nh n. Vì th mà khi di n gi i chúng b ng miêu t ,ông cho m i s c là có m t vị từ trung tâm và quây qu n chung quanh ng vai ủa v t trung tâm và nh nh b i b n ch t ng tính tuỳ nghi. ty bi t y u, b t bu c ph i có, b quy ng c bi t y u, có n hình th c ỳ t b i các diễn tố cú phá t b i các chu tố cú pháp. V t nh củ ng h p câu có m t di n t , di n t c c coi là vị ngữ. c coi là Chủ ng , b t lu n v trí của nó so v i v t trung tâm. V i m t ngôn ng tr t t ng h ác vai O ng Vi t, trong t di n t , ông nh t lo t cho r ng di n t c v t là Chủ ng , di n t còn l i là bổ ng . [16/ tr.329 - 331] Tuy nhiên khung miêu t cú pháp nhi u lõi s " u b t h p lí. Chẳng h Hi p phân tích v c tm tl y sinh ra " c Nguy n ng t /m t l hoa #Vai v trí/v t t n t i/chủ th t n t i# Và v ph t /m t l hoa Chủ ng /v ng /bổ ng Cách phân tích của Nguy dẳ ng nh p góp ph n xoá b m nh ki n t n t i dai ch n (Location) v i Tr ng ng của câu. Th 9 Lá c bay ph n ph t trên qu ng. # Chủ th t n t i/ v t t n t i/ vai v trí # Lá c treo trên nóc nhà. # Chủ th t n t i/ v t t n t i/ vai v trí # ? Ph hay bổ ng ? Theo tinh th n nói trên của Nguy Chủ ng , di n t còn l i là bổ ng nt ng ng c v t là u tham t b t bu c g i là di n t và tham t không mang tính b t bu c g i là chu t thì c i là di n t mà là chu t t ng h p này thì ch c s là di n y là b i vì ta có th c i bi bay ph n ph t trên qu ng ng lá c bay ph n ph c i biên v s là bổ ng làm chủ ng . trên, chính vì tác gi không có tiêu chí hình th õ phân bi t mà chủ y u d a vào ng Ti ng Vi t: gi a c c u trúc lõi s tình của câu và khung câu, gi a s phân bi t tr ng ng và bổ ng … - Cấp độ khung câu Ởc này, theo ông: "Lõi s tình củ tính tình hu ng (chẳng h n nh u th thông tin v th nguyên nhân, m nghi và v c bổ sung nh m, ỳ n...). Nh n cú pháp, có th c g i chung là trạng ngữ [16/tr.333] - Cấp độ các chỉ báo tình thái của câu Ông quy tình thái thành hai lo ng t tình thái. Các quán ng v trí sau chủ ng . Nguy th y p g i chúng là định ngữ câu. 10 T ng p chủ ng t tình thái - lo i ng t gây tranh cãi trong Vi t ng h ng t bi u th m t tr ng thái tâm lí của chủ th c nêu c truy ng h p chủ ng , n i dung của nó thu c ng của câu, m i là v ng của câu, còn ng t trong câu th hai bi u th s hi u, b ng ch nh củ nh ng d u định ngữ. kh - Cấp độ các chỉ báo cho lực ngôn trung tiềm tàng của câu Theo Nguy p thì: "Trong ti ng Vi t, chúng tôi cho r ng v trí cu i câu dành cho nh ng ti u t , nhé, thôi...) và các tổ h là cùng, thì ch t, n c ng (thì ph i, u cho các ch báo v l c ngôn trung của phát ngôn. Các y u t ngôn ng hi n di n v trí này s cg i là tình thái ngữ. V trí th c dành cho nh ng ch báo này là v trí của nh ng v t có ý u khi n hãy, đừng, chớ c các v t cho gi n ti ng làm v ng của câu. ng tình thái ngữ của câu. - Cấp độ cấu trúc thông điệp của câu có th truy ph m vi gi i h n củ p, nh t thi t ph i có hai thành t : a) chủ p; và b) thông tin v chủ trong ph m vi gi i h n của chủ phổ bi n, thông d . Có nhi u thu t ng dành cho hai thành t này mà là c p khái ni Theo Nguy ta có m (Theme)/Thuy t (Rheme). ng h p Chủ ng không đánh dấu m nhi m, ta có m th ng h ng th c đánh dấu. Trong ti ng Vi t, nh ng ng c Nguy , của câu không ph i do Chủ ng n bi u p g i là Kh i ng . Ông cho r ng," trong m t s ng h p Kh i ng là s n phẩm của m t s " c c chuy thành Kh i ng hay cm ts c quy n ng pháp quan tr ng có th 11 b t": m t thành t của c quy n ng pháp và tr ck n ki c b ng ng s ch , quy n ki …"[16/ i t ph tr.339] ng g p nh (18) Trên xí nghi p nó tuy i r i. (19) Cái chai này nó có m t v t n t i Hu họ r t l ch s . N u dùng c -Thuy phân tích, Nguy ph i xem nh p cho r ng ta bu c -Thuy t, chẳng h n câu (19) s c phân Câu Thuy t Thuy t Cái chai này nó có m t v t n t Và ông bi n lu n r nh t và ti t ki m nh di uc -Thuy t th c s là c u trúc cú pháp duy tm ng m nói: "Cái chai này có m t v t n t " có m t b theo chúng tôi n gâ thì có l i ng i Vi t ch c n -Thuy xu t s c nh n di n thành t cú pháp của câu. B i l khi s d ng phép c i bi n, chêm xen, t nh n di n s i ng coi là thành ph n ph củ c Kh i ng ). Áp d ng vào câu trên ta th i Hu c câu s , khó hi u. ng phân tích câu theo quan h chủ v ng phân tích câu này v n còn có nh ng 12 ng tranh lu n m c n bàn lu n sâu thêm, nh t là trong lu thi u câu TV m c l i ng . N u nói m t cách công b ng phân tích câu C- trong sách giáo khoa của h Ư vào ti m th c củ m củ u tiên là nó g m c áp d ng thành ti m th c trong i phân tích câu. Ch c hẳn n u b n làm m t cu c kh xã h i h c thì có t % N ngôn ng xã h i h chi c h i luôn áp d ng phân tích c u tra ng C-V. ng phân tích câu này hoàn toàn ng trên góc nhìn toàn di c l khá nhi u b t c p trong quá trình ng d ng. Chúng ta có th xem nh ng bi n lu i vi cú pháp ti ng Vi t của Nguy n Minh Thuy t, Nguy i h c do s h không r ch ròi gi a các c trong khung cú pháp, s thành ph n câu. Dù r h p khung miêu t v ranh gi i của các trên, không th phủ nh n trong m t s i quy ti ng Vi cm ts v ng gây tranh cãi trong ng pháp - y sinh ra khá nhi u r c r i c r i r m trong cách chia c t Chủ ng và Kh i ng t cu c cách m ng không tri u này có th so sánh . 1.1.2.Hướng phân tích câu theo quan hệ đề thuyết a. Lưu Lăng Vân với lối phân tích câu theo tầng bậc hạt nhân Khác v i các l i phân tích ng m lo i, phân tích , phân tích câu theo c m t - ng b c h t nhân, v i lõi 7 xu t nh vi c phân tích câu theo quan h 22 & - Ý ng của tác gi t câu do thành t nòng c u trong c trình bày c th t , thuy t t ) t o nên. H t , thuy t t u có th phát tri n thêm các ph t . H t nhân th t phát tri nh t , minh xác t . H t nhân v t phát tri n thêm bổ t và tr ng t ... Ngoài ph n c t (nòng c t), câu có th có ph m thêm g i là gia t . Có th chia gia t 13 làm 2 lo i: h tr n n m v ng v l p của ng g v trí các thành t trong h th bi t ph n thêm v i ph n c phân và ph n thuy t v i các ph t 22/ tr. 32-35]. Tác gi tóm t t các thành t cú pháp trong m sau Th H t nhân Ph n c t c p, b c, t ng, V Ph t Thuy t Ph t Bổ Bổ túc Tr ng Ph ng - nh ng Câu nh Minh xác Kh i D n ti p Chuy n H tr Tr Ph n thêm Tr c m C m Hô Gia t Than g i Thán Chú Chú gi i Gi i 14 Hai lý do chủ y u mà tác gi õ nhân v ng b c h t ủa câu và cú. T gi i quy t -T thay cho lõi chủ v chính là: Ông nh n th y khác bi t v ch c khúc m c trong vi nh t ng b c củ trong các khái ni m v v , m ng Phân c p ủa các nghiên c u phân tích câu ra các c p, b c, t ng, l p. Ng n c s l n l n, , nòng c a vào ng ng ủ n b Ng cú pháp chi ph i t bé nl n n Ng n thuy t tính k t thúc T - - - Ng + - - Cú + + - Câu + + + Theo tác gi , thì vi c phân tích câu theo lý thuy t ba bình di n trong ngôn ng h c hi i v i m t ngôn ng thuy t khác chủ v ng Vi t là không c n thi t chủ ng khác chủ bi t chủ ng ng pháp, hình th c khác chủ ng c n thi , ng i v i ti ng Vi t, ti ng Hán, mà còn thi nh ng ngôn ng không bi 22 , hay chủ ng tâm lý, phân ng không v ng ch c, b 7 ng ch c n phân bi t phân tích ng pháp v i phân tích thông tin m phân tích ng pháp, cú pháp. Ở -T là u m t c hình th c c u trúc l n n i … dung ch i ch c n nói rõ tr ng tâm ng h p tr l i câu h m thông tin m i có th thành t nào trong câu, có khi ch là m t b ph n ph , có khi c Khi chuy n t vi c coi k t c u chủ - v có ch nt c p (bi u th m m chủ v b tc 22/tr.37] u th s tình sang ch c nh), nhi u nhà nghiên y r ng bên c nh các k t c u chủ v có chủ ng có chủ 15 ng trùng v i chủ th ng h p không trùng vói chủ th t gi i pháp tình th kh c ph c s ng hay kh i ng … [7]. " ni m chủ c n C-V, v i quan ni tránh nh ng b t c p này của cách ti p t ng 7 ch n k t thúc, mang m t thông báo hoàn xu t cách phân tích câu theo c thay cho c u trúc Cchủ ng ng ng h c m r ng, bao g m không ch các n m u (trùng v i chủ th lôgíc và chủ th tâm lí) mà c m t s c các tác gi khác coi là kh i ng ng (Cái gì bi t) th m chí là tr ng ng (Xã bên, lúa t cách ti p c n phân tích câu".[7] c ti n trong c là c p khái ni phân tích c u trúc cú pháp củ v i chủ -T /Thuy t củ d ng l i g p ph n chủ ng , chủ ng tâm lý, chủ ng ng pháp, hình th c v i chủ ng g , ng , th c ra nó không khác phân tích theo c p C-V là bao nhiêu. b. Tác giả đi đầu trong việc hướng phân tích câu dựa trên ngữ pháp chức năng Cao Xuân Hạo với Tiếng Việt - Sơ thảo Ngữ pháp chức năng. Cao Xuân H u tiên áp d ng m t cách tri phân tích c ng Vi t - ch -T vào vi c o Ng pháp o cho r ng c n ph i thay cách phân tích câu TV theo quan h chủ v mà theo tác gi c bê nguyên xi t ti ng Pháp vào ti ng  Vi h pv ng cách phân tích theo quan h - thuy t cho phù m lo i hình của ti ng Vi t là m t ngôn ng thiên chủ - Thuy t thu c bình di n lôgíc - ngôn t c bình di n cú pháp ng củ n Thuy . Ông coi c u - Thuy t là k t ủ qu của cách tổ ch v quan h ủa thao tác phán ng l p cú pháp ph n ánh tr c ti p s ổ ch c cách bi t s tình c n thông báo. Cái tr t t n ánh m t trình t phổ Trong ti ng Vi t, ranh gi i của S (g i t 16 ) và S thuy t (g i t t là Thuy t) u b ng kh thì, là, mà. C u trúc của câu tr n thu t , Thuy t và câu có th có m t b ho c có t hai b - Thuy t tr lên. Chẳng h i thổ - Thuy t o này y mà a n5b cc - Thuy t 7 Ph của Cao Xuân H o theo Nguy n H ng Cổ g m các chủ ng bao n m u (Tôi xem phim này r i), chủ tên là Nam, Phim này tôi xem r i) mà c nh tr ng ng (Mai, mẹ v . Ở đây m hay kh i ng (ví d , Tôi ng h p các tác gi khác coi là u làm vi c), tình thái ng (Theo tôi, Nam ), thành ph n câu ghép (Cha mẹ đặt đâu, con ng th g t sang m ng h p ngo i l (Chó treo, mèo v.v... Cách phân tích theo quan h d ng cho câu mà c ng - y. Cần tái, cải nh ) c Cao Xuân H o không ch áp i câu là ti u cú. M c dù còn nhi không th không th a nh n r ng cách phân tích c u trúc câu theo quan h Xuân H i quy h chủ v và m ra kh Vi y) ho c b c hàng lo -T của Cao ng h p b t c n u phân tích theo quan ng d ng vào vi c d y vi t và ch a l i c ngoài theo m t cách ti p c n m i. Cao Xuân H o cho r ng cách ti p c n ch pháp ti ng Vi t. Cách ti p c n ch nghiên c u câu là k t h p nh miêu t ng y s th ng h p của ba bình di n c và d ng h 17 i nghiên c u
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan