ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA NGÔN NGỮ HỌC
----------------***---------------
C
C
C
C
C
LUẬ VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Ngôn ngữ học
Hà Nội, 2010
C
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
Ô
Ữ
ỌC
----------------***---------------
C
C
C
C
C
C
LUẬ VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Ngôn ngữ học
Mã số: 602201
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS
Hà Nội, 2010
Lan
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bn
Bổ ngữ
Gi
Giới từ
C- V
Chủ -vị
Lt
Liên từ
C
Chủ ngữ
Mx
Minh xác ngữ
Ch
Chu ngữ
T
Thuyết ngữ
D
Danh từ
Tr
Tỉnh lược
Đ -T
Đề - thuyết
T
Trạng ngữ
Đ
Đề ngữ
V
Vị ngữ
Đt
Động từ
Ø
Khuyết
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng, biểu, sơ đồ
TT
1.
Bảng tỉ lệ lỗi 1 đến kết quả dịch
2.
Bảng tỉ lệ lỗi 2 đến kết quả dịch
3.
Bảng tỉ lệ lỗi 3 đến kết quả dịch
4.
Bảng tỉ lệ lỗi 4 đến kết quả dịch
5.
Biểu đồ ảnh hưởng của lỗi 1 đến kết quả dịch
6.
Biểu đồ ảnh hưởng của lỗi 2 đến kết quả dịch
7.
Biểu đồ ảnh hưởng của lỗi 3 đến kết quả dịch
8.
Biểu đồ ảnh hưởng của lỗi 4 đến kết quả dịch
9.
Bảng thành tố cú pháp của câu đơn hai thành phần ( Đào
Thanh Lan)
10. Bảng tiêu chí phân loại thành phần câu (Đào Thanh Lan)
11. Sơ đồ các thành phần phát ngôn (Trần Ngọc Thêm)
12. Sơ đồ quá trình phát sinh lỗi dịch nội ngôn và liên ngôn
13. Sơ đồ thành tố cú pháp câu đơn ( Lưu Lăng Vân)
14. Sơ đồ về phát ngôn (Trần Ngọc Thêm)
Trang
ủ
.
ủ
,t
ủ
ủ
,
.
ủ
u thành ph
.
:
ủ
ủ
.
1
ủ
:
1.面对祖国的困境要求越南人民要加倍努力,尽心尽力学习劳动才能实现社
会主义建设的宏观目标。
(D ch tr
ủa tổ qu
im tv
công ra s c h c t
i nhân dân Vi t Nam ph i c
ng m i xây d ng thành công chủ
i.)
2.在祖国困难条件下要求越南人民要加倍努力,尽心尽力学习劳动才能实现
社会主义建设的宏观目标。
(D ch tr
u ki n tổ qu
công ra s c h c t
i nhân dân Vi t Nam ph i c
ng m i xây d ng thành công chủ
i.)
ủ
ủ
ủ
.
.
2
ố ượ
ủ
ủ
ổ
ủ
-
2
h gi
ủ
ng ti n hành d ch trên bình di n ngôn ng
)
ủ
ủ
ủ
ủ
. Hai lo i hình d ch này khác v i d ch t
ủ
ủ
h 04
(Khoá 2005 - 2009) H
o Chính quy và T i ch
-
: 136]
[13
ủ
.
m tri nh n, l i (error) là m t hi
i h c thủ
c m t ngo i ng . L i không ph i là hi
ng tiêu c c trong quá
trình h c ngo i ng , không ph i là phiên b n méo mó của ngôn ng
i th
hi n s tham gia tích c c củ
hi n
nh ng chi
c quan tr
i h c trong quá trình thủ
i h c áp d
3
c ngôn ng
khám phá ngôn ng
ch, và l i
là ch ng c rõ ràng nh t v h th ng ngôn ng
I
ng
i kh
n củ
i h c - ngôn
ng cho quan ni m "cách m ng" v l i
này là Pit Corder v i hàng lo
õ
l i nh ng d u
nh
ng cho ngành phân tích l i (Error Analysis) (Corder, 1973, 1981...). Có 2 lo i l i
chính xu t hi n trong quá trình h c m t ngo i ng
i t ng
Error) và l i giao thoa (Interlingual Error). L i t ng
y u t trong n i b ngôn ng
ngôn ng
ih
i giao thoa là l
I
i l i sinh ra do nh ng
"
ih
n" nh ng tri th
tv
n nh ng tri th
c
t ti ng mẹ ẻ.
Theo chúng tôi, l
chí c
xu t hi n
n truy
n ch
ng
i b n ng . Vì nhi
n th m
c l i . Chính nh ng b n g c m c l
ng của b n d ch khi chuy n d ch t ngôn ng ng n sang ngôn
n nay, n
ủ
, thì h qu t t y
ủ
.
2
-
.
ủ
4
-
ủ
ủ
.
y h c ngo i ng b ng d ch n
.
ủ
ẹ ẻ
chuy n di t i ngôn ng
á trình nghiên c u chúng tôi phát hi n ra còn có th xu t phát t nguyên
cl id
n s chuy n d ch m c l
pc
ủ
. Trong lu
i vi t mu
t nguyên nhân m c l i kh
i chi u chuy n d
cl i.
.
ủa câu ti ng Vi t thi
ng
nh
.
4 P ươ
Trong lu
á
ê
ứu
d ng nhi
5
u ng
ủ
ủ
ủ
ủ
,
–
ủ
ủ
ủ
.
ủ
ủ
5. Bố cục của lu
Ngoài ph n m
ă
u, k t lu n và ph l c, lu
ủa chúng tôi bao g m có 3
Chương 1: Cơ sở lí luận cho nghiên cứu
Chương 2: Khảo sát và phân tích lỗi thiếu đề ngữ - Lỗi phổ biến trong tiếng Việt
(Trên nguồn tư liệu báo chí 2009).
Chương 3: Ảnh hưởng của lỗi thiếu đề ngữ và biện pháp khắc phục khi chuyển dịch
sang tiếng Hán (Dựa trên phiếu điều tra sinh viên năm thứ 4 Khoa tiếng Trung, Đại
học Hà Nội).
6
C ươ
: CƠ S
LÍ LUẬN
1.1. Một số ướng phân tích câu hiện nay trong tiếng Việt
Hi n nay trong Vi t ng h
n t i nhi u ý ki n b
ng v
ng phân
ổi lên ba
tích c u trúc cú pháp câu ti ng Vi t. Trong s nh ng ý ki n b
ng phân tích câu theo quan h chủ - v
tích câu theo quan h
- thuy
ng phân
ng phân tích câu k t h p c chủ - v
thuy t. Chính s b t
nm th
qu t t y
c d y và h c ti ng Vi
c phiên biên
d ch ti ng Vi t sang các th ti
c và nh n xét
ng phân tích câu chính nh
ng phân tích câu ti ng Vi t th a
c áp d ng trong lu
m c ti p theo.
1.1.1. Hướng phân tích câu theo quan hệ chủ vị
ủ
a. Một số tác giả cho rằng cấu trúc chủ - vị biểu hiện một sự tình
ng
ng bi u th chủ th củ
th
ng (quá trình hay tr ng thái) còn v ng bi u
ng (quá trình, tr ng thái của chủ th ). Chẳng h n, theo Tr n Tr ng Kim
ủt
ủ ng ) bi u th
ng t thì ch
của chủ t
t, tr
ng, quá trình) của
chủ t (tr.21-
n Hi n Lê (1964) quan ni
ủ t bi u th các chủ th
là câu di n t m t s
tình.
ủs
ủa s
ng t , Di p Quang Ban (1984) coi chủ ng là thành ph
c
ng, tr ng thái, tính ch
ph n chín
chủ ng
c chủ th ), còn tính t và
i
n và hàm ch a ho c có th ch p nh
…
c nói
n có
v ng
4/tr.119], còn v ng là thành
v t ho c có th
t h p lý cho v t nói
Nói tóm lại, theo cách tiếp cận này cấu trúc C - V có chủ ngữ (ngữ
pháp) trùng với chủ thể lôgich (của sự tình).
7
b. Theo một số tác giả khác thì cấu trúc C - V không chỉ có chức năng biểu hiện
sự tình mà còn có chức năng truyền tải một thông điệp (hay biểu hiện một phán
đoán, nói theo cách nói của lôgíc học), thậm chí chức năng chủ yếu của nó là
truyền tải thông điệp. Khi nói v
i hay v
c T nh (1948) cho r ng câu: 1. Cho bi t
n. 2. Trình bày m t vi c x
i y hay v t y
hoặc một ý kiến của ta về người hay vật ấy.
ủa chúng trong vi c tổ ch
ng và v ng b ng ch
b ng ch
ủ
u hi n s tình: 1. Chủ ng : ch
ng : nh
nói v
p ch không ph i
i hay v
c nói t i, 2. Tuyên
i hay v t. [Nguy n H ng Cổn] Theo cách hiểu này thì kết
cấu C - V có chủ ngữ không chỉ trùng với chủ thể lôgíc mà cả với chủ thể tâm lý (“cái
được nói tới”) của phán đoán.
c. Nguyễn Văn Hiệp định hướng phân tích câu theo cách tiếp cận đi từ chức
năng đến hình thức, ngữ pháp học phải đi xây dựng từ cách tiếp cận ngữ nghĩa.
v i ti ng Vi t, sau m t s th nghi
ng của chủ
i
u trúc thì
hi n nay ngày càng có nhi u ý ki n cho r ng, ng pháp h c ph i xây d ng m t cách
ti p c n mang tính ng
t phát t nh ng ki
c di
nh d ng các ph m trù hình th
ti p c n đi từ chức năng đến hình thức (a radical function-to-f
xin phác th o nh
m ts v
ủ
-
n
pháp theo 5 c
b c câu, Nguy
p s phân tích c u trúc cú
[16/tr.329 - 345]:
-C
lõi s tình của câu.
-C
khung câu.
-C
các ch báo tình thái của câu.
-C
các ch báo cho l c ngôn trung ti m tàng của câu.
-C
c
p của câu.
8
S phân tích s
c m r ng thêm 2 c
i câu và b
và c
n
n nh ng c u trúc b c
các ch báo chủ quan tính (nh n m
các y u t liên k t trong di n ngôn.
- Cấp độ lõi sự tình của câu
Nguy
p cho r ng câu nó
c coi là ph n ánh v m t s
i b n ng tri nh n. Vì th mà khi di n gi i chúng b ng
miêu t ,ông cho m i s
c là có m t vị từ trung tâm và quây qu n chung quanh
ng vai
ủa v t trung tâm và nh
nh b i b n ch t ng
tính tuỳ nghi.
ty
bi
t y u, b t bu c ph i có, b quy
ng
c bi
t y u, có
n hình th c
ỳ
t b i các diễn tố cú phá
t b i các chu tố cú pháp. V t
nh củ
ng h p câu có m t di n t , di n t
c
c coi là vị ngữ.
c coi là Chủ ng , b t lu n v trí
của nó so v i v t trung tâm. V i m t ngôn ng tr t t
ng h
ác vai
O
ng Vi t, trong
t di n t , ông nh t lo t cho r ng di n t
c v t là
Chủ ng , di n t còn l i là bổ ng . [16/ tr.329 - 331]
Tuy nhiên khung miêu t cú pháp
nhi u
lõi s
"
u b t h p lí. Chẳng h
Hi p phân tích v
c
tm tl
y sinh ra
"
c Nguy
n ng
t /m t l hoa
#Vai v trí/v t t n t i/chủ th t n t i#
Và v ph
t /m t l hoa
Chủ ng /v ng /bổ ng
Cách phân tích của Nguy
dẳ
ng nh
p góp ph n xoá b m
nh ki n t n t i dai
ch n (Location) v i Tr ng ng của câu.
Th
9
Lá c bay ph n ph t trên qu
ng.
# Chủ th t n t i/ v t t n t i/ vai v trí #
Lá c treo trên nóc nhà.
# Chủ th t n t i/ v t t n t i/ vai v trí #
?
Ph
hay bổ ng ? Theo tinh th n nói trên của Nguy
Chủ ng , di n t còn l i là bổ ng
nt
ng ng
c v t là
u tham t b t bu c g i là di n t và tham t
không mang tính b t bu c g i là chu t thì c
i
là di n t mà là chu t
t
ng h p này thì ch c s là di n
y là b i vì ta có th c i bi
bay ph n ph t trên qu ng
ng lá c bay ph n ph
c i biên
v
s là bổ ng
làm chủ ng .
trên, chính vì tác gi không có tiêu chí hình th
õ
phân
bi t mà chủ y u d a vào ng
Ti ng Vi t: gi a c
c u trúc lõi s tình của câu và khung câu, gi a s phân bi t
tr ng ng và bổ ng …
- Cấp độ khung câu
Ởc
này, theo ông: "Lõi s tình củ
tính tình hu ng (chẳng h n nh
u th thông tin v th
nguyên nhân, m
nghi và v
c bổ sung nh
m,
ỳ
n...). Nh
n cú pháp, có th
c g i chung là trạng ngữ [16/tr.333]
- Cấp độ các chỉ báo tình thái của câu
Ông quy tình thái thành hai lo
ng
t tình thái. Các quán ng
v trí sau chủ ng . Nguy
th y
p g i chúng là định ngữ câu.
10
T
ng
p chủ
ng t tình thái - lo i
ng t gây tranh cãi trong Vi t ng h
ng t
bi u th m t tr ng thái tâm lí của chủ th
c nêu
c truy
ng h p
chủ ng , n i dung của nó thu c
ng của câu, m i là v ng của câu, còn
ng t trong câu th hai bi u th s
hi u, b ng ch
nh củ
nh ng d u
định ngữ.
kh
- Cấp độ các chỉ báo cho lực ngôn trung tiềm tàng của câu
Theo Nguy
p thì: "Trong ti ng Vi t, chúng tôi cho r ng v trí cu i câu
dành cho nh ng ti u t
, nhé, thôi...) và các tổ h
là cùng, thì ch t, n
c ng (thì ph i,
u cho các ch báo v
l c ngôn trung của phát ngôn. Các y u t ngôn ng hi n di n
v trí này s
cg i
là tình thái ngữ.
V trí th
c dành cho nh ng ch báo này là v trí của nh ng v t có ý
u khi n hãy, đừng, chớ
c các v t
cho gi n ti
ng làm v ng của câu.
ng tình thái ngữ của câu.
- Cấp độ cấu trúc thông điệp của câu
có th truy
ph m vi gi i h n củ
p, nh t thi t ph i có hai thành t : a) chủ
p; và b) thông tin v chủ
trong ph m vi gi i h n của chủ
phổ bi n, thông d
. Có nhi u thu t ng dành cho hai thành t này mà
là c p khái ni
Theo Nguy
ta có m
(Theme)/Thuy t (Rheme).
ng h p Chủ ng
không đánh dấu
m nhi m, ta có m
th
ng h
ng th
c đánh dấu. Trong ti ng Vi t, nh ng ng
c Nguy
,
của câu không ph i do Chủ ng
n bi u
p g i là Kh i ng . Ông cho r ng,"
trong m t s
ng h p Kh i ng là s n phẩm của m t s "
c
c chuy
thành Kh i ng
hay
cm ts
c quy n ng pháp quan tr ng có th
11
b t": m t thành t của
c quy n ng pháp và tr
ck
n
ki
c b ng
ng s ch , quy n ki
…"[16/
i t ph
tr.339]
ng g p nh
(18) Trên xí nghi p nó tuy
i r i.
(19) Cái chai này nó có m t v t n t
i Hu họ r t l ch s .
N u dùng c
-Thuy
phân tích, Nguy
ph i xem nh
p cho r ng ta bu c
-Thuy t, chẳng h n câu (19) s
c phân
Câu
Thuy t
Thuy t
Cái chai này
nó
có m t v t n t
Và ông bi n lu n r
nh t và ti t ki m nh
di
uc
-Thuy t th c s là c u trúc cú pháp duy
tm
ng m
nói: "Cái chai này có m t v t n t
"
có m t b
theo chúng tôi n
gâ
thì có l
i ng
i Vi t ch c n
-Thuy
xu t s
c nh n di n thành t cú pháp của câu. B i l khi s d ng
phép c i bi n, chêm xen, t
nh n di n s
i ng coi là
thành ph n ph củ
c Kh i ng ). Áp d ng
vào câu trên ta th
i
Hu
c câu s
, khó hi u.
ng phân tích câu theo quan h chủ v
ng phân tích câu này v n còn có nh ng
12
ng tranh lu n
m c n bàn lu n sâu thêm,
nh t là trong lu
thi
u câu TV m c l i
ng . N u nói m t cách công b
ng phân tích câu C-
trong sách giáo khoa của h
Ư
vào ti m th c củ
m củ
u tiên là nó g
m
c áp d ng
thành ti m th c trong
i phân tích câu. Ch c hẳn n u b n làm m t cu c kh
xã h i h c thì có t
%
N
ngôn ng xã h i h
chi
c h i luôn áp d ng phân tích c
u tra
ng C-V.
ng phân tích câu này hoàn toàn
ng trên góc nhìn toàn di
c l khá nhi u b t c p trong quá trình ng d ng. Chúng ta có th xem nh ng bi n
lu
i vi
cú pháp ti ng Vi t của
Nguy n Minh Thuy t, Nguy
i h c do s
h không r ch ròi gi a các c
trong khung cú pháp, s
thành ph n câu. Dù r
h p khung miêu t
v ranh gi i của các
trên, không th phủ nh n trong m t s
i quy
ti ng Vi
cm ts v
ng
gây tranh cãi trong ng pháp
-
y sinh ra khá nhi u r c r i
c r i r m trong cách chia c t Chủ ng và Kh i ng
t cu c cách m ng không tri
u này có th so sánh
.
1.1.2.Hướng phân tích câu theo quan hệ đề thuyết
a. Lưu Lăng Vân với lối phân tích câu theo tầng bậc hạt nhân
Khác v i các l i phân tích ng
m
lo i, phân tích
, phân tích câu theo c m t
-
ng b c h t nhân, v i lõi
7
xu t nh
vi c phân tích câu theo quan h
22
&
-
Ý
ng của tác gi
t câu do thành t nòng c
u trong
c trình bày c th
t , thuy t t ) t o
nên. H
t , thuy t t
u có th phát tri n thêm các ph t . H t nhân th t
phát tri
nh t , minh xác t . H t nhân v t phát tri n thêm bổ t và tr ng t ...
Ngoài ph n c t (nòng c t), câu có th có ph m thêm g i là gia t . Có th chia gia t
13
làm 2 lo i: h tr
n n m v ng v
l p của ng
g v trí các thành t trong h th
bi t ph n thêm v i ph n c
phân
và ph n thuy t v i các ph t
22/ tr. 32-35]. Tác gi tóm t t các thành t cú pháp trong m
sau
Th
H t nhân
Ph n
c t
c p, b c, t ng,
V
Ph t
Thuy t
Ph t
Bổ
Bổ túc
Tr ng
Ph ng
-
nh ng
Câu
nh
Minh xác
Kh i
D n ti p
Chuy n
H tr
Tr
Ph n
thêm
Tr c m
C m
Hô
Gia t
Than g i
Thán
Chú
Chú gi i
Gi i
14
Hai lý do chủ y u mà tác gi
õ
nhân v
ng b c h t
ủa câu và cú. T
gi i quy t
-T thay cho lõi chủ v chính là:
Ông nh n th y khác bi t v ch
c khúc m c trong vi
nh t ng b c củ
trong các khái ni m v v , m
ng
Phân c p
ủa các nghiên c u
phân tích câu ra các c p, b c, t ng, l p.
Ng
n
c s l n l n,
, nòng c
a vào ng
ng
ủ
n b
Ng
cú pháp chi ph i
t bé
nl n
n
Ng
n
thuy t tính
k t thúc
T
-
-
-
Ng
+
-
-
Cú
+
+
-
Câu
+
+
+
Theo tác gi , thì vi c phân tích câu theo lý thuy t ba bình di n trong ngôn ng h c
hi
i v i m t ngôn ng
thuy t khác chủ v
ng Vi t là không c n thi
t chủ ng khác chủ
bi t chủ ng ng pháp, hình th c khác chủ ng
c n thi
, ng
i v i ti ng Vi t, ti ng Hán, mà còn thi
nh ng ngôn ng không bi
22
, hay chủ ng tâm lý, phân
ng không
v ng ch c, b
7
ng ch c n phân
bi t phân tích ng pháp v i phân tích thông tin m
phân tích ng pháp, cú pháp. Ở
-T là
u m t c hình th c c u trúc l n n i
…
dung ch
i ch c n nói rõ tr ng tâm
ng h p tr l i câu h
m thông tin m i có th
thành t nào trong câu, có khi ch là m t b ph n ph , có khi c
Khi chuy n t vi c coi k t c u chủ - v có ch
nt
c
p (bi u th m
m chủ v
b tc
22/tr.37]
u th s tình sang ch c
nh), nhi u nhà nghiên
y r ng bên c nh các k t c u chủ v có chủ ng có chủ
15
ng trùng v i chủ th
ng h p không trùng vói chủ th
t gi i pháp tình th kh c ph c s
ng hay kh i ng … [7]. "
ni m chủ
c n C-V, v i quan ni
tránh nh ng b t c p này của cách ti p
t ng
7
ch
n k t thúc, mang m t thông báo hoàn
xu t cách phân tích câu theo c
thay cho c u trúc Cchủ ng ng
ng h
c m r ng, bao g m không ch các
n m u (trùng v i chủ th lôgíc và chủ th tâm lí) mà c m t s
c các tác gi khác coi là kh i ng
ng (Cái gì
bi t) th m chí là tr ng ng (Xã bên, lúa t
cách ti p c n phân tích câu".[7]
c ti n trong
c là c p khái ni
phân tích c u trúc cú pháp củ
v i chủ
-T
/Thuy t củ
d ng l i
g p ph n chủ ng
, chủ ng tâm lý, chủ ng ng pháp, hình th c v i chủ ng
g
, ng
, th c ra nó không khác phân tích theo c p C-V là bao nhiêu.
b. Tác giả đi đầu trong việc hướng phân tích câu dựa trên ngữ pháp chức năng
Cao Xuân Hạo với Tiếng Việt - Sơ thảo Ngữ pháp chức năng.
Cao Xuân H
u tiên áp d ng m t cách tri
phân tích c
ng Vi t -
ch
-T vào vi c
o Ng pháp
o cho r ng c n ph i thay cách phân tích câu TV theo
quan h chủ v mà theo tác gi
c bê nguyên xi t ti ng Pháp vào ti ng
Â
Vi
h pv
ng cách phân tích theo quan h
- thuy t cho phù
m lo i hình của ti ng Vi t là m t ngôn ng thiên chủ
- Thuy t thu c bình di n lôgíc - ngôn t
c bình di n cú pháp ng củ
n Thuy
. Ông coi c u
- Thuy t là k t
ủ
qu của cách tổ ch
v
quan h
ủa thao tác phán
ng l p cú pháp ph n ánh tr c ti p s
ổ ch c cách bi
t s tình c n thông báo. Cái tr t t
n ánh m t trình t phổ
Trong ti ng Vi t, ranh gi i của S
(g i t
16
) và S thuy t (g i t t là Thuy t)
u b ng kh
thì, là, mà. C u trúc của câu tr n thu t
, Thuy t và câu có th có m t b
ho c có t hai b
- Thuy t tr lên. Chẳng h
i thổ
- Thuy t
o này
y mà
a
n5b cc
- Thuy t
7
Ph
của Cao Xuân H o theo Nguy n H ng Cổ
g m các chủ ng
bao
n m u (Tôi xem phim này r i), chủ
tên là Nam, Phim này tôi xem r i) mà c nh
tr ng ng (Mai, mẹ v . Ở đây m
hay kh i ng (ví d , Tôi
ng h p các tác gi khác coi là
u làm vi c), tình thái ng
(Theo tôi, Nam
), thành ph n câu ghép (Cha mẹ đặt đâu, con ng
th
g t sang m
ng h p ngo i l (Chó treo, mèo
v.v... Cách phân tích theo quan h
d ng cho câu mà c ng
-
y. Cần tái, cải nh )
c Cao Xuân H o không ch áp
i câu là ti u cú. M c dù còn nhi
không th không th a nh n r ng cách phân tích c u trúc câu theo quan h
Xuân H
i quy
h chủ v và m ra kh
Vi
y) ho c b
c hàng lo
-T của Cao
ng h p b t c n u phân tích theo quan
ng d ng vào vi c d y vi t và ch a l
i
c ngoài theo m t cách ti p c n m i.
Cao Xuân H o cho r ng cách ti p c n ch
pháp ti ng Vi t. Cách ti p c n ch
nghiên c u câu là k t h
p nh
miêu t ng
y s th ng h p của ba bình di n
c và d ng h
17
i nghiên c u
- Xem thêm -