Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
LỜI NÓI ĐẦU
Những năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh đó kỹ
thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ. Trong đó phải nói đến ngành động lực và sản
xuất ôtô chúng ta đã liên doanh với khá nhiều hãng ôtô nổi tiếng trên thế giới, cùng sản
xuất và lắp ráp ôtô. Để gáp phần nâng cao trình độ và kỹ thuật, đội ngũ kỹ thuật của ta
phải tự nghiên cứu và chế tạo đó là yêu cầu cấp thiết. Có như vậy ngành ôtô của ta mới
phát triển được.
Đây là lần đầu tiên em vận dụng lý thuyết đã học, tự tính toán động học, động lực
học và tính toán thiết kế hệ thống làm mát của động cơ theo thông số kỹ thuật. Trong
quá trình tính toán em đã được sự giúp đỡ và hướng dẩn rất tận tình của thầy Nguyễn
Quang Trung và các thầy trong bộ môn động lực, nhưng vì mới lần đầu làm đồ án về
môn học này nên gặp rất nhiều khó khăn và không tránh khỏi sự sai sót, vì vậy em rất
mong sự xem xét và giúp đỡ chỉ bảo của các thầy để bản thân ngày càng được hoàn
thiện hơn về kiến thức kỹ thuật.
Sinh viên thưc hiện
Đinh Ngọc Tú
1. VẼ ĐỒ THỊ.
SVTH : Đinh Ngọc Tú
Trang 1
Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
1.1. VẼ ĐỒ THỊ CÔNG.
1.1.1. Các số liệu chọn trước trong quá trình tính toán.
Pk =0,1013 (MN/m2) – Áp suất khí nạp.
pr= 0,115 (MN/m2) - Áp suất khí sót.
pa= 0,089 (MN/m2) - Áp suất cuối quá trình nạp.
n1=1,34
- Chỉ số nén đa biến trung bình.
n2=1,23
- Chỉ số giãn nở đa biến trung bình.
ρ=1,00
- Tỉ số giản nở sớm.
1.1.2. Xây dựng đường cong nén.
p.Vn1 = cosnt
Phương trình đường nén:
V
p c . c
Vnx
Rút ra ta có: p nx
Đặt : i
=> pc.Vcn1 = pnx.Vnxn1
n1
,
Vnx
1
.Ta có: pnx pc . n1
Vc
i
Trong đó: pnx và Vnx là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường nén.
i là tỉ số nén tức thời.
pc p a. n1 0,089.91,34 1,693 (MN/m2)
1.1.3. Xây dựng đường cong giãn nở.
Phương trình đường giãn nở: p.Vn2 = cosnt
Rút ra ta có: p gnx
V
p z . z
V
gnx
n2
.
Với : V z VC (vì và đặt : i
Ta có: p nx p z .
=> pz.Vcn2 = pgnx.Vgnxn2
V gnx
Vc
.
1
.
i n2
Trong đó pgnx và Vgnx là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường giãn nở.
1.1.4. Tính Va, Vh, Vc.
Va = Vc +Vh
2
Vh
.D 2
. 0,0973
.S
.0,087 6,466.10 4 m 3 0,6466 dm 3 .
4
4
VC
Vh
0,6466
0,0809 dm 3 .
1
9 1
Va VC Vh .Vc 9.0,0809 0,7278 dm 3 .
SVTH : Đinh Ngọc Tú
Trang 2
Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
V z Vc 0,0809 dm 3 .
Cho i tăng từ 1 đến ta lập được bảng xác định tọa độ các điểm trên đường nén và
đường giãn nở.
1.1.5. Bảng xác định tọa độ các điểm trung gian.
i
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Vc
2Vc
3Vc
4Vc
5Vc
6Vc
7Vc
8Vc
9Vc
i^n1 1/i^n1 Pc*1/i^n1 Pc(mm) i^2
1/i^2 Pz*ρ/i^n2 Pz(mm)
212.00
1.00 1.00
1.69
67.72
1.00 1.00
5.30
90.36
2.53 0.40
0.67
26.76
2.35 0.43
2.26
54.88
4.36 0.23
0.39
15.56
3.86 0.26
1.37
38.52
6.41 0.16
0.26
10.56
5.50 0.18
0.96
29.28
8.64 0.12
0.20
7.84
7.24 0.14
0.73
23.40
11.03 0.09
0.15
6.12
9.06 0.11
0.59
19.36
13.57 0.07
0.13
5.00
10.95 0.09
0.48
16.44
16.22 0.06
0.10
4.16
12.91 0.08
0.41
14.20
19.00 0.05
0.09
3.56
14.92 0.07
0.36
Các điểm đặc biệt:
r(Vc ; pr) = (0,081; 0,115) ;
a(Va ; pa) = (0,728 ; 0,089)
b(Va ; pb) = (0,728; 0,355) ;
c(Vc ; pc) = (0,081 ; 1,693)
z(Vc ; pz) = (0,081 ;5,3).
1.1.6. Vẽ đồ thị công.
Để vẽ đồ thị công ta thực hiện theo các bước như sau:
+ Chọn tỉ lệ xích: p
v
5,3
0,025 ( MN / m 2 ) / mm .
212
0,728
0,00404 dm 3 / mm .
180
+ Vẽ hệ trục tọa độ trong đó: trục hoành biểu diễn thể tích xi lanh,trục tung biểu diễn áp
suất khí thể.
+ Từ các số liệu đã cho ta xác định được các tọa độ điểm trên hệ trục tọa độ. Nối các
tọa độ điểm bằng các đường cong thích hợp được đường cong nén và đường cong giãn
nở.
+ Vẽ đường biểu diễn quá trình nạp và quá trình thải bằng hai đường thẳng song song
với trục hoành đi qua hai điểm Pa và Pr. Ta có được đồ thị công lý thuyết.
+ Hiệu chỉnh đồ thị công:
-
Vẽ đồ thị brick phía trên đồ thị công. Lấy bán kính cung tròn R bằng ½ khoảng
SVTH : Đinh Ngọc Tú
Trang 3
Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
cách từ Va đến Vc.
87
0,544 mm / mm .
180 20
-
Tỉ lệ xích đồ thị brick: s
-
Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng OO’ 2 2.0,544 10 mm / mm .
s
-
Dùng đồ thị Brick để xác định các điểm:
.R
-
Đánh lửa sớm (c’).
Mở sớm (b’) đóng muộn (r’’) xupap thải.
Mở sớm (r’) đóng muộn (d ) xupap hút.
0,25.43,5
Áp suất cực đại của chu trình thực tế thường nhỏ hơn áp suất cực đại trong tính
toán :
pz’ = 0,85.pz = 0,85.5,3 = 4,505 (MN/m2)
Vẽ đường đẳng áp p = 4,505 (MN/m2).
Từ đồ thị Brick xác định góc 120 gióng xuống cắt đoạn đẳng áp tại z’.
-
Áp suất cuối quá trình nén thực tế pc’’:
Áp suất cuối quá trình nén thực tế thường lớn hơn áp suất cuối quá trình nén lý
thuyết do sự đánh lửa sớm.
pc’’ = pc +
1
.( pz’ -pc )
3
pc’’ = 1,693 +
1
.( 4,505 - 1,693 ) = 2,54 (MN/m2)
3
Nối các điểm c’, c’’, z’ lại thành đường cong liên tục và dính vào đường giãn nở.
-
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế pb’’:
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế thường thấp hơn áp suất cuối quá trình giãn nở
lý thuyết do mở sớm xupap thải.
Pb’’ = pr +
1
.( pb - pr )
2
Pb’’ = 0,115 +
1
.( 0,355 - 0,115 ) = 0,235(MN/m2).
2
Nối các điểm b’, b’’ và tiếp dính với đường thải prx.
-
Nối diểm r với r’, r’ xác định từ đồ thị Brick bằng cách gióng đường song song
với trục tung cắt đường nạp pax tại r’.
*) Sau khi hiệu chỉnh ta nối các điểm lại thì được đồ thị công thực tế.
SVTH : Đinh Ngọc Tú
Trang 4
Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
P[MN/mm]
o
o'
18
8°
0
17
1
16
2
z
5,3
15
3
14
4
5
13
5
6
7
z'
4,5
10
9
8
11
12
3,75
c''
2,5
c
1
1,25
2
b'
3
4
0
1
2
3
4
5
6
7
b
b''
a' a
8
9
Vc[l/mm]
5
1
1'
2'
3'
4'
5'
6'
Hình 1: Đồ thị công
1.2. TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC.
1.2.1. Tính toán động học.
1.2.1.1. Đồ thị biểu diễn hành trình của piston x=f(α).
SVTH : Đinh Ngọc Tú
Trang 5
Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
87
0,544 mm / mm
180 20
+ Chọn tỉ lệ xích: x
2 (độ/mm).
+
Đồ thị Brick có nửa đường tròn tâm O bán kính R = S/2. Lấy bán kính R bằng ½
khoảng cách từ Va đến Vc.
+
.R
0,25.43,5
Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng OO’ 2 2.0,543 10 mm / mm .
x
+ Từ tâm O’ của đồ thị brick kẻ các tia ứng với 10 0 ; 200…1800. Đồng thời đánh số thứ
tự từ trái qua phải 0;1,2…18.
+
Chọn hệ trục tọa độ với trục tung biểu diễn góc quay trục khuỷu, trục hoành biểu
diễn khoảng dịch chuyển của piston.
+ Gióng các điểm ứng với 100 ; 200…1800 đã chia trên cung tròn đồ thị brick xuống cắt
các đường kẻ từ điểm 100 ; 200…1800 tương ứng ở trục tung của đồ thị x=f(α) để xác
định chuyển vị tương ứng.
+
Nối các giao điểm ta có đồ thị biểu diễn hành trình của piston x = f(α).
1.2.1.2. Đồ thị biểu diễn tốc độ của piston v=f(α).
* Vẽ đường biểu diễn tốc độ theo phương pháp đồ thị vòng của Nguyễn Đức Phú.
+ Xác định vận tốc của chốt khuỷu:
+ Vẽ đường tròn tâm O bán kính R2 với:
R2 = 10 (mm)
+ Chia nửa vòng tròn tâm O bán kính R1 thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự
0;1;2 …18.
+ Chia vòng tròn tâm O bán kính R2 thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 0’; 1’;
2’…18’ theo chiều ngược lại.
+ Từ các điểm 0;1;2…kẻ các đường thẳng góc với AB cắt các đường song song với
AB kẻ từ các điểm 0’;1’;2’…tương ứng tạo thành các giao điểm. Nối các giao điểm này
lại ta có đường cong giới hạn vận tốc của piston. Khoảng cách từ đường cong này đến
nửa đường tròn biểu diễn trị số tốc độ của piston ứng với các góc .
SVTH : Đinh Ngọc Tú
Trang 6
Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
[độ]
V = f(x)
X = f()
Hình 2 : Đồ thị chuyển vị
*) Biểu diễn v = f(x)
Hình 3 : Đồ thị vận tốc
v f
Để khảo sát mối quan hệ giữa hành trình piston và vận tốc của piston ta đặt chúng
cùng chung hệ trục toạ độ.
Trên đồ thị chuyển vị x = f(α) lấy trục Ov ở bên phải đồ thị song song với trục Oα,
trục ngang biểu diễn hành trình của piston.
SVTH : Đinh Ngọc Tú
Trang 7
Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
Từ các điểm 0 0, 100, 200,...,1800 trên đồ thị Brick ta gióng xuống các đường cắt
đường Ox tại các diểm 0, 1, 2,...,18. Từ các điểm này ta đặt các đoạn tương ứng từ đồ
thị vận tốc, nối các điểm của đầu còn lại của các đoạn ta có đường biểu diễn v = f(x).
1.2.1.3. Đồ thị biểu diễn gia tốc
j f x
.
Để vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston ta sử dụng phương pháp Tole.
+ Chọn hệ trục tọa độ với trục Ox là trục hoành, trục tung là trục biểu diễn giá trị gia
tốc.
2
2
+ Chọn tỉ lệ xích: j . s 566,53 .0,543 174522,343 (mm/s2)/mm.
+ Trên trục Ox lấy đoạn AB = S.
Tính:
jmax R. 2 .1 43,5.566,532 .1 0,25 17452234,35 m m s 2 .
j min R. 2 .1 45,3. 566,53 2 .1 0,25 10471340,61 m m s 2 .
EF = -3.R.λ.ω2 = -3.43,5.0,25.566,532 = - 10471340,61(mm/s2).
+ Từ điểm A tương ứng với điểm chết trên lấy lên phía trên một đoạn
j
17452234,35
max
AC = 174522,343 100(mm) . Từ điểm B tương ứng với điểm chết dưới lấy
j
j
10471340,61
min
xuống dưới một đoạn BD = 174522,343 60(mm) . Nối C với D. Đường thẳng
j
CD cắt trục hoành Ox tại E. Từ E lấy xuống dưới một đoạn EF
=
10471340,61
60(mm) .
174522,343
Nối CF và FD, đẳng phân định hướng CF thành 6 phần bằng
nhau và đánh số thứ tự 0;1;2…đẳng phân định FD thành 6 phần bằng nhau và đánh số
thứ tự 0’;1’;2’…vẽ các đường bao trong tiếp tuyến 11’;22’;33’…Ta có đường cong
biểu diễn quan hệ
j f x .
SVTH : Đinh Ngọc Tú
Trang 8
Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
C
1
j max
ÂÄÖ
THËGIA TÄÚ
C
2
j(s)
3
A
E
B
S
j min
4
5
F 6
2
1
Hình 4 : Đồ thị gia tốc
3
4
5
6 D
J f x
1.2.2. Tính toán động lực học.
1.2.2.1. Đường biểu diễn lực quán tính của khối lượng chuyển động tịnh tiến
PJ f x .
Vẽ theo phương pháp Tole với trục hoành đặt trùng với P0 ở đồ thị công, trục tung
biểu diễn giá trị
Pj
.
Vẽ đường biểu diễn lực quán tính được tiến hành theo các bước như sau:
2
+ Chọn tỉ lệ xích trùng với tỉ lệ xích đồ thị công: p p 0,025( MN / m .mm)
+ Xác định khối lượng chuyển động tịnh tiến:
j
m = mpt + m1
Trong đó: m - Khối lượng chuyển động tịnh tiến (kg).
mpt = 0,60 (kg) - Khối lượng nhóm piston.
m1- Khối lượng thanh truyền qui về tâm chốt piston (kg).
Theo công thức kinh nghiệm:
m1 = (0,275 ÷ 0,35).mtt. Lấy m1 = 0,3.0,7 = 0,21 (kg)
SVTH : Đinh Ngọc Tú
Trang 9
Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
=> m = 0,60 + 0,21 = 0,81(kg).
Áp dụng công thức tính lực quán tính: pj = - m.j, ta có:
Lực quán tính Pjmax:
Pj max
m. j max
FP
FP- diện tích đỉnh piston
FP
Pj max
.D 2 .97,32
7435,592 (mm2).
4
4
0,81.17452234,35.10 9
1,901 (MN/m2).
7435,592.10 6
Lực quán tính Pjmin:
Pj min
m. j min
0,8.10471340,61.10 9
1,14 (MN/m2).
FP
7435,592.10 6
Từ A dựng đoạn thẳng AC thể hiện Pjmax.
Giá trị biểu diễn của Pjmax là:
AC
Pj max
P
1,901
76 (mm).
0,025
Từ B dựng đoạn thẳng BD thể hiện Pjmin.
Giá trị biểu diễn của Pjmin là:
BD
Pj min
P
1,14
45.6 (mm).
0,025
Nối CD cắt AB ở E.
Lấy EF:
EF
m.3. .R. 2
0,81.3.0,25.43,5.566,53 2 .10 9
1,14
FP
7435,592.10 6
(MN/m2).
Giá trị biểu diễn của EF là:
EF
EF
1,14
45,6 (mm).
P
0,025
Nối CF và DF. Phân các đoạn CF và DF thành các đoạn nhỏ bằng nhau ghi các số
1, 2, 3, 4, ... và 1’, 2’, 3’, 4’, ... như hình
Nối 11’, 22’, 33’, v.v... Đường bao của các đoạn thẳng này biểu thị quan hệ của
hàm số j=f(x). Diện tích F1 = F2.
SVTH : Đinh Ngọc Tú
Trang 10
Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
1.2.2.2. Khai triển các đồ thị.
a) Khai triển đồ thị công trên tọa độ p-V thành p=f(α).
Để biểu diễn áp suất khí thể pkt theo góc quay của trục khuỷu ta tiến hành như sau:
+ Vẽ hệ trục tọa độ p - . Trục hoành đặt ngang với đường biểu diễn p 0 trên đồ thị
công.
+ Chọn tỉ lệ xích: 2 (độ/mm).
p 0,025 MN / m 2 .mm .
+ Dùng đồ thị Brick để khai triển đồ thị p-v thành p-α.
+ Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, dựng các đường song song với trục Op cắt đồ thị
công tại các điểm trên các đường biểu diễn quá trình: nạp, nén, cháy - giãn nở, xả.
+ Qua các giao điểm này ta kẻ các đường song song với trục hoành gióng sang hệ toạ
độ p-α . Từ các điểm chia tương ứng 0 0, 100, 200,… trên trục hoành của đồ thị p-α ta kẻ
các đường thẳng đứng cắt các đường trên tại các điểm ứng với các góc chia trên đồ thị
Brick và phù hợp với các quá trình làm việc của động cơ. Nối các điểm lại bằng đường
cong thích hợp ta được đồ thị khai triển p-α.
b) Khai triển đồ thị p J f x thành p J f .
Đồ thị p J f x biểu diễn đồ thị công có ý nghĩa kiểm tra tính năng tốc độ của
động cơ.
Khai triển đường p J f x thành p J f cũng thông qua đồ thị brick để chuyển tọa
độ. Việc khai triển đồ thị tương tự khai triển P-V thành P=f(α). Nhưng lưu ý ở tọa độ pα phải đặt đúng trị số dương của pj.
c) Vẽ đồ thị p1 f .
Theo công thức
p1 p kt p j .
Ta đã có p kt f và p J f . Vì vậy việc xây
dựng đồ thị p1 = f() được tiến hành bằng cách cộng đại số các toạ độ điểm của 2 đồ
thị pkt=f() và pj=f() lại với nhau ta được tọa độ điểm của đồ thị p1=f() . Dùng một
đường cong thích hợp nối các toạ độ điểm lại với nhau ta được đồ thị p1=f().
Ta có
bảng số liệu sau:
φ
SVTH : Đinh Ngọc Tú
Pj(mm) Pkt(mm)(đo) P1=Pk+Pj(mm)
0
-76
0.55
-75.4967195
Trang 11
Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
220
230
240
250
260
270
280
290
300
310
320
330
340
350
360
370
380
390
400
SVTH : Đinh Ngọc Tú
-74.2
-68.8
-60.3
-49.2
-36.5
-22.8
-9.16
3.728
15.21
24.86
32.46
38.02
41.75
43.96
45.08
45.52
45.62
45.63
45.62
45.52
45.08
43.96
41.75
38.02
32.46
24.86
15.21
3.728
-9.16
-22.8
-36.5
-49.2
-60.3
-68.8
-74.2
-76
-74.2
-68.8
-60.3
-49.2
-0.5
-0.5
-0.5
-0.5
-0.5
-0.5
-0.5
-0.5
-0.5
-0.5
-0.5
-0.5
-0.5
-0.5
-0.5
-0.5
-0.5
-0.5
-0.48
-0.45
-0.25
-0.1
0.1
0.8
1.2
2
3
4.8
7
10.5
15
21
34
48
65
101
173
171
130
79
-74.7052274
-69.3194663
-60.7913847
-49.7452084
-36.9644364
-23.3140159
-9.65657455
3.227808825
14.70934391
24.35640765
31.95864132
37.52335977
41.24658611
43.46305868
44.58204084
45.01739956
45.12101096
45.12803172
45.14101096
45.06739956
44.83204084
43.86305868
41.84658611
38.82335977
33.65864132
26.85640765
18.20934391
8.527808825
-2.15657455
-12.3140159
-21.4644364
-28.2452084
-26.2913847
-20.8194663
-9.20522743
24.95328046
98.79477257
102.1805337
69.70861525
29.75479161
Trang 12
Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
410
420
430
440
450
460
470
480
490
500
510
520
530
540
550
560
570
580
590
600
610
620
630
640
650
660
670
680
690
700
710
720
SVTH : Đinh Ngọc Tú
-36.5
-22.8
-9.16
3.728
15.21
24.86
32.46
38.02
41.75
43.96
45.08
45.52
45.62
45.63
45.62
45.52
45.08
43.96
41.75
38.02
32.46
24.86
15.21
3.728
-9.16
-22.8
-36.5
-49.2
-60.3
-68.8
-74.2
-76
58
44
34.5
27
22
18.5
15.5
14
12.5
11
9.5
8
6.5
5.5
3.5
2
1
0.55
0.55
0.55
0.55
0.55
0.55
0.55
0.55
0.55
0.55
0.55
0.55
0.55
0.55
0.55
21.53556359
21.18598414
25.34342545
30.72780882
37.20934391
43.35640765
47.95864132
52.02335977
54.24658611
54.96305868
54.58204084
53.51739956
52.12101096
51.12803172
49.12101096
47.51739956
46.08204084
44.51305868
42.29658611
38.57335977
33.00864132
25.40640765
15.75934391
4.277808825
-8.60657455
-22.2640159
-35.9144364
-48.6952084
-59.7413847
-68.2694663
-73.6552274
-75.4967195
Trang 13
SVTH : Đinh Ngọc Tú
Hình 1.5 - Đồ thị khai triển p = f()
P j = f()
P 1 = f()
Pkt = f()
(độ)
Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
Trang 14
Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
1.2.2.3. Vẽ đồ thị biểu diễn lực tiếp tuyến
ngang
T f ,
lực pháp tuyến
Z f
và lực
N f .
Các đồ thị: T = f(α), Z = f(α), N = f(α) được vẽ trên cùng một hệ toạ độ.
Áp dụng các công thức:
T P1 .
sin
cos
Z P1 .
cos
cos
N P1 .tg .
Quá trình vẽ các đường này được thực hiên theo các bước sau:
+ Chọn tỉ lệ xích: 2 (độ/mm).
p 0,025 MN / m 2 .mm .
+ Căn cứ vào trị số
R
0,25 . Tra các bảng phụ lục 2p, 7p, 11p trong sách Kết Cấu
L
Và Tính Toán Động Cơ đốt Trong - Tập 1 ta có các giá trị của:
và
tg .
sin cos
;
cos
cos
Dựa vào đồ thị khai triển p= f( ta có các giá trị của p1.Từ đó ta lập được
bảng sau:
φ
P1
(mm)
sin(φ+β)/
cosβ
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
-75.5
-74.7
-69.3
-60.8
-49.7
-37
-23.3
-9.66
3.228
14.71
24.36
31.96
37.52
41.25
43.46
44.58
0.00
0.22
0.42
0.61
0.77
0.89
0.98
1.02
1.03
1.00
0.94
0.86
0.76
0.64
0.52
0.39
SVTH : Đinh Ngọc Tú
T
cos(φ+β)/
Z
(mm)
cosβ
(mm)
0.00
1.00
-75.50
-16.17
0.98
-73.01
-29.30
0.91
-63.10
-37.03
0.80
-48.82
-38.18
0.66
-32.90
-32.95
0.49
-18.24
-22.78
0.31
-7.18
-9.87
0.11
-1.11
3.32
-0.08
-0.25
14.71
-0.26
-3.80
22.91
-0.42
-10.32
27.39
-0.57
-18.19
28.34
-0.69
-25.97
26.42
-0.79
-32.68
22.52
-0.87
-37.84
17.43
-0.93
-41.42
Tanβ
0.00
0.04
0.09
0.13
0.16
0.20
0.22
0.24
0.25
0.26
0.25
0.24
0.22
0.20
0.16
0.13
N
(mm)
0.00
-3.25
-5.95
-7.66
-8.10
-7.21
-5.17
-2.33
0.82
3.80
6.19
7.72
8.32
8.05
7.08
5.62
Trang 15
Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
160
170
180
190
200
210
220
230
240
250
260
270
280
290
300
310
320
330
340
350
360
370
380
390
400
410
420
430
440
450
460
470
480
490
500
510
520
530
540
550
45.02
45.12
45.13
45.14
45.07
44.83
43.86
41.85
38.82
33.66
26.86
18.21
8.528
-2.16
-12.3
-21.5
-28.2
-26.3
-20.8
-9.21
24.95
98.79
102.2
69.71
29.75
21.54
21.19
25.34
30.73
37.21
43.36
47.96
52.02
54.25
54.96
54.58
53.52
52.12
51.13
49.12
SVTH : Đinh Ngọc Tú
0.26
0.13
0.00
-0.13
-0.26
-0.39
-0.52
-0.64
-0.76
-0.86
-0.94
-1.00
-1.03
-1.02
-0.98
-0.89
-0.77
-0.61
-0.42
-0.22
0.00
0.22
0.42
0.61
0.77
0.89
0.98
1.02
1.03
1.00
0.94
0.86
0.76
0.64
0.52
0.39
0.26
0.13
0.00
-0.13
11.77
5.90
0.00
-5.91
-11.78
-17.52
-22.72
-26.81
-29.32
-28.85
-25.26
-18.21
-8.77
2.20
12.03
19.13
21.68
16.01
8.80
1.99
0.00
21.38
43.19
42.46
22.84
19.20
20.70
25.91
31.62
37.21
40.79
41.10
39.29
34.75
28.47
21.34
13.99
6.82
0.00
-6.43
-0.97
-0.99
-1.00
-0.99
-0.97
-0.93
-0.87
-0.79
-0.69
-0.57
-0.42
-0.26
-0.08
0.11
0.31
0.49
0.66
0.80
0.91
0.98
1.00
0.98
0.91
0.80
0.66
0.49
0.31
0.11
-0.08
-0.26
-0.42
-0.57
-0.69
-0.79
-0.87
-0.93
-0.97
-0.99
-1.00
-0.99
-43.62
-44.78
-45.13
-44.80
-43.67
-41.65
-38.19
-33.15
-26.87
-19.16
-11.38
-4.70
-0.65
-0.25
-3.79
-10.59
-18.68
-21.11
-18.95
-9.00
24.95
96.55
93.02
55.98
19.68
10.62
6.52
2.91
-2.35
-9.61
-18.37
-27.29
-36.00
-42.98
-47.86
-50.71
-51.86
-51.72
-51.13
-48.75
0.09
0.04
0.00
-0.04
-0.09
-0.13
-0.16
-0.20
-0.22
-0.24
-0.25
-0.26
-0.25
-0.24
-0.22
-0.20
-0.16
-0.13
-0.09
-0.04
0.00
0.04
0.09
0.13
0.16
0.20
0.22
0.24
0.25
0.26
0.25
0.24
0.22
0.20
0.16
0.13
0.09
0.04
0.00
-0.04
3.86
1.96
0.00
-1.96
-3.87
-5.65
-7.14
-8.17
-8.61
-8.13
-6.82
-4.70
-2.17
0.52
2.73
4.19
4.60
3.31
1.79
0.40
0.00
4.29
8.77
8.78
4.84
4.20
4.70
6.13
7.81
9.61
11.01
11.59
11.54
10.58
8.95
6.88
4.59
2.26
0.00
-2.13
Trang 16
Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
560
570
580
590
600
610
620
630
640
650
660
670
680
690
700
710
720
47.52
46.08
44.51
42.3
38.57
33.01
25.41
15.76
4.278
-8.61
-22.3
-35.9
-48.7
-59.7
-68.3
-73.7
-75.5
-0.26
-0.39
-0.52
-0.64
-0.76
-0.86
-0.94
-1.00
-1.03
-1.02
-0.98
-0.89
-0.77
-0.61
-0.42
-0.22
0.00
-12.42
-18.01
-23.06
-27.10
-29.13
-28.29
-23.90
-15.76
-4.40
8.80
21.75
32.02
37.37
36.39
28.86
15.94
0.00
-0.97
-0.93
-0.87
-0.79
-0.69
-0.57
-0.42
-0.26
-0.08
0.11
0.31
0.49
0.66
0.80
0.91
0.98
1.00
-46.05
-42.81
-38.76
-33.51
-26.69
-18.79
-10.77
-4.07
-0.33
-0.99
-6.86
-17.72
-32.21
-47.97
-62.15
-71.98
-75.50
-0.09
-0.13
-0.16
-0.20
-0.22
-0.24
-0.25
-0.26
-0.25
-0.24
-0.22
-0.20
-0.16
-0.13
-0.09
-0.04
0.00
-4.08
-5.81
-7.25
-8.25
-8.55
-7.98
-6.45
-4.07
-1.09
2.08
4.94
7.01
7.93
7.53
5.86
3.20
0.00
+ Vẽ hệ trục tọa Decac trong đó trục hoành biểu thị giá trị góc quay trục khuỷu, trục
tung biểu diễn giá trị của T,N,Z. Từ bảng 2 ta xác định được tọa độ các điểm trên hệ
trục, nối các điểm lại bằng các đường cong thích hợp cho ta đồ thị biểu diễn:
T f
Z f ; N f .
+ Việc vẽ đồ thị biểu diễn lực tiếp tuyến
ngang
N f
T f ,
lực pháp tuyến
Z f
và lực
cho ta mối quan hệ giữa chúng cũng như tạo tiền đề cho việc tính toán
và thiết kế về sau nhằm bảo đảm độ ổn định ngang, độ ổn định dọc của động cơ, phụ tải
tác dụng lên chốt khuỷu, đầu to thanh truyền …đồng thời là cơ sở thiết kế các hệ thống
khác như hệ thống làm mát, hệ thống bôi trơn…
SVTH : Đinh Ngọc Tú
Trang 17
Hình 1.6 - Đồ thị N – T- Z = f().
(độ)
Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
SVTH : Đinh Ngọc Tú
Trang 18
Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
1.2.2.4. Vẽ đồ thị ΣT = f().
Để vẽ đồ thị tổng T ta thực hiện theo những bước sau:
+ Lập bảng xác định góc i ứng với góc lệch các khuỷu theo thứ tự làm việc.
180. 180.4
180 0 .
i
4
+ Góc lệch khuỷu trục của 2 xi lanh làm việc kế tiếp nhau: k
+ Thứ tự làm việc của động cơ là: 1-3-4-2.
Ta có bảng xác định góc lệch công tác và thứ tự làm việc của các khuỷu trục:
Xi lanh
1
2
3
4
Tên kỳ làm việc
Nạp
Nén
Cháy-giãn nở
Thải
Nén
Cháy-giãn nở
Thải
Nạp
Thải
Nạp
Nén
Cháy-Giãn nở
Cháy-giãn nở
Thải
Nạp
Nén
0
0
0
0
0
180
360
540
7200
αi o
0
180
540
360
+ Sau khi lập bảng xác định góc i ứng với các khuỷu theo thứ tự làm việc, dựa vào
bảng tính N, T, Z và lấy tỉ lệ xích μ ΣT = μT = 0,025(MN/m2.mm), ta lập được bảng tính
T f . Trị số của
theo
Ti
ta đã tính, căn cứ vào đó tra bảng các giá trị Ti đã tịnh tiến
. Cộng tất cả các giá trị của Ti ta có
T T1 T2 T3 T4 .
α2
T2
α3
T3
α4
T4
ΣT
0
10
T1(mm
)
0.00
-16.17
180
190
0.00
-5.91
540
550
360
370
0.00
21.38
20
-29.30
200
-11.78
560
0.00
-6.43
12.4
2
18.0
1
23.0
6
27.1
0
29.1
3
28.2
9
-
380
43.19
390
42.46
400
22.84
410
19.20
420
20.70
430
440
25.91
31.62
0.00
-7.12
10.3
1
30.1
1
61.1
3
67.6
6
60.5
2
41.1
0
-
α1
30
40
50
60
70
80
-37.03
-38.18
-32.95
-22.78
-9.87
3.32
SVTH : Đinh Ngọc Tú
210
220
230
240
250
260
-17.52
-22.72
-26.81
-29.32
-28.85
-25.26
570
580
590
600
610
620
Trang 19
Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong
90
14.71
270
-18.21
630
23.9
0
15.7
6
100
22.91
280
-8.77
640
-4.40
110
27.39
290
2.20
650
8.80
120
28.34
300
12.03
660
21.7
5
130
26.42
310
19.13
670
32.02
140
22.52
320
21.68
680
37.37
150
17.43
330
16.01
690
36.39
160
11.77
340
8.80
700
28.86
170
5.90
350
1.99
710
15.94
180
0.00
360
0.00
720
0.00
14.2
3
450
37.21
460
40.79
470
41.10
480
39.29
490
34.75
500
28.47
510
21.34
520
13.99
530
6.82
0.00
540
17.9
5
50.5
2
79.5
0
101.
40
112.
33
110.
04
91.1
7
63.4
1
30.6
6
0.00
+ Nhận thấy tổng T lặp lại theo chu kỳ 1800 vì vậy chỉ cần tính tổng T từ 00 đến 1800
sau đó suy ra cho các chu kỳ còn lại.
+ Vẽ đồ thị tổng T bằng cách nối các tọa độ điểm ai i ; T i bằng một đường
cong thích hợp cho ta đường cong biểu diễn đồ thị tổng T.
SVTH : Đinh Ngọc Tú
Trang 20
- Xem thêm -