BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH SX TM TRẦN MINH ĐĂNG
Mã số: TR:2020-14/SKTC
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Trần Thị Huyên
Đồng Nai, Tháng 04/2021
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH SX TM TRẦN MINH ĐĂNG
Mã số: TR:2020-14/SKTC
Chủ nhiệm đề tài
ThS. Trần Thị Huyên
Đồng Nai, Tháng 04/2021
ii
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA
STT
HỌ TÊN
1
ThS. Trần Thị Huyên
2
Trần Thị Ngọc Ánh
3
Phạm Thị Hải Yến
4
Bùi Thị Lan Hương
5
Nguyễn Phương Trà My
ĐƠN VỊ
VAI TRÒ
Khoa Khoa học Sức Khỏe
và Kế toán - Tài chính
Khoa Khoa học Sức Khỏe
và Kế toán - Tài chính
Khoa Khoa học Sức Khỏe
và Kế toán - Tài chính
Khoa Khoa học Sức Khỏe
và Kế toán - Tài chính
Chủ nhiệm đề tài
Khoa Khoa học Sức Khỏe
và Kế toán - Tài chính
Thành viên
iii
Thành viên
Thành viên
Thành viên
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................vi
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................. viii
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .........................................................1
2.1. Những vấn đề chung .................................................................................................1
2.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh ..............................................................................................................................4
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................4
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..................................................................6
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..................................................................7
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................81
2.2.5. Kế toán chi phí tài chính ......................................................................................92
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng .....................................................................................93
2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................14
2.2.8. Kế toán chi phí khác ............................................................................................15
2.2.9. Thu nhập khác .....................................................................................................16
2.2.10. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ................................................17
2.2.11. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại ...................................................17
2.2.12. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ...............................................17
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX
TM TRẦN MINH ĐĂNG .............................................................................................18
3.1 Giới thiệu sơ lược về công ty ..................................................................................18
3.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty TNHH SX TM Trần Minh Đăng ......................................................20
3.2.1 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ..........22
3.2.2 Kế toán doanh thu tại công ty ...............................................................................24
3.2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................24
iv
3.2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..............................................................26
3.2.2.3 Kế toán thu nhập khác .......................................................................................28
3.2.3.Kế toán chi phí hoạt động tại công ty ...................................................................30
3.2.3.1 Kế toán xác định giá vốn hàng bán ...................................................................30
3.2.3.2 Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................................32
3.2.3.3.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...............................................................34
3.2.3.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ...................................................................36
3.2.3.5 Kế toán các khoản chi phí khác .........................................................................38
3.2.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................40
3.2.4.Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................41
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................42
4.1. Nhận xét ..................................................................................................................42
4.1.1. Tình hình chung ...................................................................................................42
4.1.2 Nhận xét đánh giá tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................43
4.1.3 Nhận xét tổ chức công tác kế toán ........................................................................44
4.1.4. Nhận xét công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh………………………………………………………………………………….44
4.2. Kiến nghị ................................................................................................................45
4.2.1 Về tổ chức bộ máy kế toán của Công ty……………………….....……………..45
4.2.2. Về chứng từ, tài khoản sử dụng………………………………………………...45
4.2.3.Một số kiến nghị khác...........................................................................................46
4.3. Giải Pháp ................................................................................................................46
KẾT LUẬN ..................................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................46
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH
BHYT
CP
DN
HĐ
HĐTC
HTTK
KC
KQKD
LN
NKC
SXKD
TK
TNDN
USD
QĐ
BTC
GTGT
TS
QLDN
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Chi phí
Doanh nghiệp
Hóa đơn
Hoạt động tài chính
Hê thống tài khoản
Kết chuyển
Kết quả kinh doanh
Lợi nhuận
Nhật ký chung
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Đô La Mỹ
Quyết định
Bộ tài chính
Giá trị gia tăng
Tài sản
Quản lý doanh nghiệp
vi
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
(dùng cho Báo cáo tổng kết đề tài)
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SX TM Trần
Minh Đăng
- Mã số: TR:2020-14/SKTC
- Chủ nhiệm đề tài: Trần Thị Huyên
- Điện thoại: 0938 539 198
- Email:
[email protected]
- Đơn vị quản lý về chuyên môn (Khoa, Tổ bộ môn): Khoa Khoa học Sức Khỏe và
Kế toán - Tài chính
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 07/2020 đến tháng 03/2021
2. Mục tiêu:
Đề tài thực hiện nhằm mục đích chắt lọc và hoàn thiện cơ sở lý thuyết có liên
quan và phù hợp với công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
3. Nội dung chính: Nội dung đề tài bao gồm 4 chương
Chương 1. Mở đầu
Chương 2. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu ,chi phí và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh
Chương 3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu ,chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH SX TM Trần Minh Đăng
Chương 4.Nhận xét và kiến nghị
4. Kết quả chính đạt được (khoa học, đào tạo, kinh tế-xã hội, ứng dụng, ...)
Triển khai hoạt động nghiên cứu và đề xuất các giải pháp để giúp công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH SX
TM Trần Minh Đăng được hoàn thiện hơn.
vii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, việc sản xuất sản phẩm đạt tiêu chuẩn
chất lượng, mẫu mã đẹp, giá cả hợp lý để được khách hàng chấp nhận là vấn đề quan
trọng và còn là tiêu chí phấn đấu không ngừng của mỗi doanh nghiệp. Để đạt được
điều này, đòi hỏi các doanh nghiệp phải thực hiện hàng loạt các biện pháp về tổ chức,
kỹ thuật và quản lý, trong đó việc tổ chức kế toán thành phẩm một cách chính xác, đầy
đủ, kip thời là một trong những biện pháp quản lý có ý nghĩa quan trọng nhằm phục vụ
cho tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm đạt hiệu quả tốt nhất, mang lại doanh thu cao
nhất.
Bên cạnh đó, kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của
toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nên được các chủ doanh
nghiệp đặc biệt quan tâm. Thông qua kết quả kinh doanh, chúng ta nắm bắt được tình
hình biến động của doanh nghiệp, để từ đó đề xuất ra những giải pháp phù hợp để
hoàn thiện và phát triển doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH SX TM Trần Minh Đăng” để làm đề tài nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh để từ đó rút ra những nhận xét, kiến nghị về công tác kế toán.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty TNHH SX TM Trần Minh Đăng.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công ty TNHH SX TM Trần Minh Đăng
Phạm vi thời gian: Từ tháng 7/2020 đến tháng 3/2021
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp định tính:
o
Là hướng tiếp cận nhằm thăm dò, mô tả và giải thích dựa vào các phương
tiện khảo sát kinh nghiệm, nhận thức, động cơ thúc đẩy, dự tính, hành vi, thái độ.
viii
Phương pháp này giúp hướng chúng ta đến việc xây dựng giả thuyết và các
o
giải thích.
Phương pháp định lượng:
o
Là tiếp cận định lượng xem xét hiện tượng theo cách có thể đo lường được
trên các đối tượng nghiên cứu và thường được áp dụng đối với các hiện tượng có thể
được diễn tả/ quy đổi bằng số.
o
Phương pháp này thường gắn liền với việc kiểm định (lý thuyết) dựa vào
phương pháp suy diễn. Nghiên cứu định lượng là nghiên cứu sử dụng các phương pháp
khác nhau để lượng hóa, đo lường và phản ánh, diễn giải các mối quan hệ giữa các
nhân tố với nhau
1.6. Kết cấu của đề tài
Nghiên cứu gồm 4 chương:
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh
Chương 3: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH SX TM Trần Minh Đăng
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị
ix
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1. Những vấn đề chung
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về doanh thu
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng thêm vốn chủ sở hữu.
- Công ty TNHH Chang Shin là công ty sản xuất giày xuất khẩu 100% qua
khu phi thuế quan, nên doanh thu bán hàng không chịu thuế GTGT.
- Doanh thu của giao dịch và cung ứng dịch vụ được xác định khi thoả mãn
đồng thời 5 điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế toán.
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
-
Doanh thu bao gồm:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Doanh thu hoạt động tài chính
+ Các khoản giảm trừ doanh thu
+ Thu nhập khác
2.1.1.2. Khái niệm chi phí
Chi phí là tổng gía trị các khoản là giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu trong một thời kì
nhất định, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông. Chi phí bao gồm các
khoản sau:
1
Chi phí giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của một số thành phẩm
hàng hóa, hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu
thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
trong kỳ.
-
Chi phí hoạt động tài chính: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,
đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
-
Chi phí bán hàng: Chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo, hoa hồng bán hàng, chi phí đóng gói, vận chuyển, v.v…
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn Công ty, bao
gồm: Tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho ban giám đốc và nhân viên quản lý ở
các phòng ban, chi phí vật liệu, đồ dùng cho văn phòng, khấu hao tài sản cố định, thuế,
lệ phí, bảo hiểm, trích trước quỹ trợ cấp mất việc làm…vv
Chi phí khác: Bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh
phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như
chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, các khoản
tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng, các khoản chi phí khác.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
của năm hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu
thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành
2.1.1.3. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu
hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động
kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu
lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).
2
2.1.2. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp
- Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì trong quá trình hoạt động
kinh doanh của mình luôn phải tạo được doanh thu và đảm bảo tạo được lợi nhuận từ
khoản doanh thu đó. Vì vậy, từng doanh nghiệp phải làm tốt công tác quản lý, công tác
tổ chức kế toán, đặc biệt là công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh, đây là công cụ giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển vững mạnh
- Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan
trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, vì vậy các doanh nghiệp
cần tiến hành chặt chẽ, nghiêm túc và có hiệu quả công tác quản lý, tiết kiệm chi phí,
nâng cao doanh thu và lợi nhuận.
-
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là cơ
sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp từ
đó đưa ra quyết định đầu tư hợp lý.
-
Kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh
giá hiệu quả cuối cùng của quá trình kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh
nghiệp, xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nước. Chính vì vậy, tổ chức công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh với doanh nghiệp là việc
hết sức cần thiết giúp cho người quản lý nắm bắt được tình hình hoạt động và đẩy
mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp
2.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh tại doanh nghiệp
- Phản ánh, ghi chép đầu đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lượng,
chất lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã,… đối với từng loại hang hóa, dịch vụ bán
ra.
- Phản ánh và ghi chép đầu đủ, kịp thời các khoản doanh thu và các khoản giảm
trừ doanh thu, các chi phí phát sinh
- Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu
hoạt động bất thường.
3
- Phải theo dõi chi tiết , riêng biệt theo từng loại doanh thu kể cả doanh thu nội
bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập báo cáo
tài chính.
- Xác định chính xác két quả hoạt động kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện
nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định
kì phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh.
- Xác lập quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thuvà xác định kết
quả hoạt động kinh doanh
- Xác định và tập hợp đầy đủ giá vốn, chi phí bán hàng, kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận. Từ đó đưa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm
hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp cho
ban lãnh đạo để có những việc làm cụ thể phù hợp với thị trường.
2.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1.Khái niệm
- Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản
phẩm cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Tổng số Doanh thu bán hàng là số tiền ghi
trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ.
Doanh thu= Số lượng* Đơn giá
DT thuần là DT sau khi trừ các khoản giảm trừ như: chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế XNK, thuế TTĐB
2.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi rovà lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
4
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
Xác định được chi phí liên quan đên giao dịch bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả bốn điều
hàng
kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
toán
dịch cung cấp dịch vụ đó.
2.2.1.3. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ, sổ sách kế toán thống nhất theo mẫu ban hành theo quyết định số
số 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Đơn đặt hàng
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu thu
- Giấy báo Có của ngân hàng
- Sổ nhật ký chung; Sổ cái tài khoản; Sổ chi tiết tài khoản.
2.2.1.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản
Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”: được sử dụng chủ yếu cho các
cấp 2:
doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, vật tư.
Tài khoản 5112 “Doanh thu bán thành phẩm”: được sử dụng ở các doanh
nghiệp sản xuất vật chất như: công nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp.
Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”: được sử dụng cho các
ngành kinh doanh dịch vụ như: giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công
cộng, dịch vụ khoa học kĩ thuật.
5
Tài khoản 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”: được dùng để phản ánh các
khoản phải thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ
cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
Tài khoản 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”: được dùng để
phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động
sản đầu tư.
Tài khoản 5118 “Doanh thu khác”: Dùng để phản ánh các khoản doanh thu
ngoài doanh thu bán hàng hóa, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch
vụ, doanh thu cung cấp trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư như:
doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và các khoản doanh thu
khác.
2.2.1.5.Sơ đồ hoạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng không chịu thuế
GTGT
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.2.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính: Là doanh thu phát sinh trong hoạt động kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp bao gồm: tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được
chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp…
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu tính lãi
- Thông báo nhận cổ tức, các chứng từ liên quan đến việc nhận cổ tức
6
- Sổ chi tiết tài khoản 515
- Hóa đơn bán hàng/Hóa đơn GTGT
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng: 515
2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.3.1.Khái niệm
– Chiết khấu thương mại (CKTM): Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá
cho khách mua hàng hoá, sản phẩm,… với khối lượng lớn.
– Giảm giá hàng bán (GGHB): Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho
khách hàng khi khách hàng mua hàng hoá, thành phẩm nhưng lại kém phẩm chất hay
không đáp ứng đủ điều kiện chất lượng như trong hợp đồng đã ký giữa 2 bên.
– Hàng bán bị trả lại (HBBTL): Là số hàng mà khách hàng trả lại cho doanh
nghiệp khi doanh nghiệp bán hàng hoá, thành phẩm nhưng bị kém phẩm chất, chủng
loại,…
7
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng
Đơn đặt hàng
Hợp đồng kinh tế
Hóa đơn GTGT/hóa đơn bán hàng
Các chứng từ thanh toán phiếu thu, giấy báo Ngân hàng,...
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” có ba tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5211 “Chiết khấu thương mại”: Tài khoản này dùng để phản ánh
các khoản chiết khấu cho người mua do khách hàng mua hàng với số lượng lớn
Tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại”: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của sản phẩm, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ
Tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản giảm giá hàng bán cho người mua khi hàng hóa bị lỗi, sai quy cách.
2.2.3.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Phản ánh số số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mai
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 131,… - Tổng số tiền phải thanh toán
Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.4.1.Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hoá (gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho số hàng hoá đã bán ra trong kỳ - đối với DN thương mại,
hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ - đối với DNSX ) đã xác định là đã
tiêu thụ, được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.
Hằng ngày kế toán nhập số liệu từ các phiếu xuất kho và phiếu nhập kho hàng
hóa vào bảng tình hình xuất – nhập – tồn hàng hóa.
Cuối tháng kế toán căn cứ trên bảng tổng hợp tình hình nhập xuất để tính giá
vốn cho mỗi lô hàng xuất bán theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ và định
khoản các nghiệp vụ giá vốn hàng bán phát sinh trong tháng.
8
Có 3 phương pháp tính giá xuất kho:
Giá nhập trước xuất trước
Giá bình quân gia quyền
Giá thực tế đích danh
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng
Kế toán căn cứ vào:
-
Phiếu xuất kho
-
Bảng tổng hợp xuất nhập tồn
-
Sổ chi tiết TK 632
-
Các chứng từ khác có liên quan
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng: 632
2.2.5. Kế toán chi phí tài chính
2.2.5.1 Khái niệm
Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài
chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
2.2.5.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu tính lãi
Hóa đơn bán hàng/Hóa đơn GTGT
Sổ chi tiết TK 635
Các chứng từ khác liên quan đến chi phí tài chính
2.2.5.3. Tài khoản sử dụng: 635
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng
2.2.6.1 Khái niệm
Chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, hoa hồng bán
hàng, chi phí đóng gói, vận chuyển, v.v…
2.2.6.2. Chứng từ sử dụng
Bảng lương, Bảng phân bổ tiền lương
Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ,…, bảng phân bổ vật liệu, công cụ
dụng cụ
9
Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Hóa đơn GTGT/hóa đơn bán hàng, phục vụ cho công việc bán hàng
2.2.6.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 được mở chi tiết cho từng nội dung chi phí kể trên tương ứng
với các tài khoản cấp 2:
TK6411: Chi phí nhân viên bán hàng
TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414: Chi phí khấu hoa TSCĐ
TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm
TK 6417: Chi phí dịchvụ mua ngoài
TK 6418: Chi phí bằng tiền
2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.7.1. Khái niệm
Chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và
quản lý điều hành chung của toàn Công ty, bao gồm: Tiền lương, các khoản phụ cấp
phải trả cho ban giám đốc và nhân viên quản lý ở các phòng ban, chi phí vật liệu, đồ
dùng cho văn phòng, khấu hao tài sản cố định, thuế, lệ phí, bảo hiểm, trích trước quỹ
trợ cấp mất việc làm…vv
2.2.7.2 Chứng từ sử dụng
- Bảng lương nhân viên
- Phiếu chi
- Bảng trích khấu hao
- Hóa đơn mua hàng,…
- Sổ nhật ký chung; Sổ chi tiết tài khoản 642; Sổ cái tài khoản
2.2.7.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
-
TK 642 có tám TK cấp 2:
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
10
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
TK 6426: Chi phí dự phòng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí khác bằng tiền
2.2.7.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các
phòng ban thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 – Phải trả người lao động
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT với tỷ lệ quy định theo tiền lương thực tế phải trả
cho nhân viên bộ máy quản lý và khối văn phòng của doanh nghiệp
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 338 – Phải trả khác
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho doanh nghiệp
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 214 – Khấu hao TSCĐ
Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp như chi phí sử
dụng điện, điện thoại, công tác phí vượt mức quy định:
Nợ TK 111, 112, 138,…
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí bán hàng
2.2.8. Kế toán chi phí khác
2.2.8.1 Khái niệm
- Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường.
- Chi phí phát sinh bao gồm:
11