ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
--------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, LẬP VÀ PHÂN TÍCH
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN
XÂY DỰNG – GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện
Giáo viên hướng dẫn
Th.S PHẠM THỊ ÁI MỸ
LÊ HOÀNG OANH
Lớp: K46 C Kế toán – kiểm toán
Niên khóa: 2012 - 2016
Huế, tháng 05 năm 2016
Khóa luận tốt nghiệp
Lời Cảm Ơn
Được sự phân công của Khoa Kế Toán- Kiểm Toán và
được sự đồng ý của Cô giáo hướng dẫn TS. Phạm thị Ái Mỹ,
em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình
với đề tài “Kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo
lưu chuyển tiền tệ tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao
thông Thừa Thiên Huế.”
Cho phép em được bày tỏ lời cảm ơn các thầy cô giáo
trong khoa Kế toán- Kiểm Toán trường Đại học Kinh Tế
Huế đã giảng dạy chu đáo cho em đầy đủ kiến thức để có
thể làm tốt bài báo cáo. Đồng thời, cho phép em gửi lời
cảm ơn đặc biệt nhất đến sự hướng dẫn tận tình của cô
Phạm thị Ái Mỹ đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em
trong suốt quá trình hoàn thành báo cáo này.
Cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện của các
anh chị cán bộ phòng kế toán, tài vụ Công ty Cổ phần Xây
dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong suốt thời gian thực tập.
Tuy vậy, do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm và
kiến thức còn hạn chế của một sinh viên mới lần đầu đi thực
tập nên trong bài báo cáo thực tập này sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận
SVTH: Lê Hoàng Oanh
iii
Khóa luận tốt
nghiệp
được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô cùng toàn thể các
bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của
mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CLTG
Chênh lệch tỷ giá
CTCP
Công ty cổ phần
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
HDĐT
Hoạt động đầu tư
HĐTC
Hoạt động tài chính
NSNN
Ngân sách Nhà nước
PC
Phiếu chi
PT
Phiếu thu
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
SCL
Sửa chữa lớn
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TG
Tỷ giá
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
TSDH
Tài sản dài hạn
SVTH: Lê Hoàng
Oanh
iv
TSNH
Tài sản ngắn hạn
VLĐ
Vốn lưu động
XDCB
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT
Huế qua 3 năm (2013 - 2015)
Bảng 2.2 - Tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT
Huế qua 3 năm (2013 - 2015)
Bảng 2.3 - Tình hình nguồn vốn của Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông
TT Huế qua 3 năm (2013 - 2015)
Bảng 2.4 - Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông TT Huế qua 3 năm (2013 - 2015)
Bảng 2.5 - Trích bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định trong năm 2014
Bảng 2.6 - Trích bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định trong năm 2015
Bảng 2.7 - Phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại
CTCP Xây dựng - Giao thông TT Huế
Bảng 2.8 - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Bảng 2.9 - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Bảng 2.10 - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Bảng 2.11 - Lưu chuyển tiền thuần trong năm
Biểu số 2.1 - Hóa đơn GTGT số 0211862
Biểu số 2.2 - Giấy đề nghị thanh toán mua nhiên liệu
Biểu số 2.3 - Phiếu chi số PC 233
Biểu số 2.4 - Phiếu nhập số PC234
Biểu số 2.5 - Bảng kê phát sinh bên có TK 111
Biểu số 2.6 - Sổ chi tiết TK 111
Biểu số 2.7 - Bảng tổng hợp phát sinh bên có TK 111
Biểu số 2.8 - Nhật ký chứng từ số 1
Biểu số 2.9 - Giấy đề nghị trang cấp máy tính
Biểu số 2.10 - Hóa đơn GTGT số 0001670
Biểu số 2.11 - Giấy đề nghị thanh toán mua máy tính phòng kỹ thuật
Biểu số 2.12 - Phiếu chi số PC 234
Biểu số 2.13 - Phiếu nhập số PC 234
Biểu số 2.14 - Hóa đơn GTGT số 0000217
Biểu số 2.15 - Giấy đề nghị thanh toán chi phí tiếp khách phòng tổng hợp
Biểu số 2.16 - Hóa đơn bán lẻ
Biểu số 2.17 - Giấy đề nghị thanh toán tiền mua sổ văn phòng công ty
Biểu số 2.18 - Hóa đơn GTGT số 0144654
Biểu số 2.19 - Giấy đề nghị thanh toán internet nhà chủ tịch
Biểu số 2.20 - Bảng kê chứng từ
Biểu số 2.21 - Phiếu Chi số PC 248
Biểu số 2.22 - Phiếu hạch toán giao dịch khách hàng
Biểu số 2.23 - Phiếu thu số PT142
Biểu số 2.24- Bảng kê phát sinh bên nợ TK 111
Biểu số 2.25 - Bảng tổng hợp phát sinh bên nợ TK 111
Biểu số 2.26 - Sổ chi tiết TK 111
Biểu số 2.27 - Bảng kê số 1
Biểu số 2.28 - Phiếu thu số PT146
Biểu số 2.29 - Giấy báo có
Biểu số 2.30 - Bảng kê phát sinh bên nợ TK 112
Biểu số 2.31 - Bảng tổng hợp phát sinh bên nợ TK 112
Biểu số 2.32 - Sổ chi tiết TK 111
Biểu số 2.33 - Bảng kê số 2
Biểu số 2.34 - Giấy đề nghị chuyển tiền
Biểu số 2.35 - Ủy nhiệm chi số 0010
Biểu số 2.36 - Bảng kê phát sinh bên có TK 112
Biểu số 2.37 - Sổ chi tiết TK 112
Biểu số 2.38 - Bảng tổng hợp phát sinh bên có TK 112
Biểu số 2.39 - Nhật ký chứng từ số 2
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Kế toán tiền mặt Việt Nam Đồng
Sơ đồ 1.2 - Kế toán tiền mặt Ngoại tệ
Sơ đồ 1.3 - Kế toán đánh giá lại vàng tiền tệ
Sơ đồ 1.4 - Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng Việt Nam Đồng
Sơ đồ 1.5 - Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ
Sơ đồ 1.6 - Kế toán đánh giá lại vàng tiền tệ
Sơ đồ 1.7 - Kế toán ngoại tệ đang chuyển
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy quản lý tại Xí nghiệp
Sơ đồ 2.3 - Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty
Sơ đồ 2.4 - Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Sơ đồ 2.5 - Bộ máy kế toán tại Xí nghiệp
Sơ đồ 2.6 - Trình tự ghi chép theo hình thức Nhật ký – Chứng từ
Biểu đồ 2.1 - Tình hình lưu chuyển tiền thuần của CT CP Xây dựng - Giao
thông Thừa Thiên Huế
MỤC LỤC
Trang
Lời Cảm Ơn................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................iv
Danh mục bảng biểu....................................................................................................v
Danh mục sơ đồ, biểu đồ..........................................................................................viii
Mục lục........................................................................................................................ix
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................12
I.1. Lý do nghiên cứu đề tài......................................................................................12
I.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2
I.3. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................2
I.4. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................2
I.5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................3
I.6. Kết cấu đề tài.......................................................................................................3
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................4
CHƯƠNG I - CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP..................................4
1.1. Một số vấn đề chung về kế toán Vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp.............4
1.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán Vốn bằng tiền..........................................4
1.1.1.1. Khái niệm...............................................................................................4
1.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán Vốn bằng tiền......................................................5
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền.................................................5
1.1.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp..........................................6
1.1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng...................................................................11
1.1.2.3. Kế toán tiền đang chuyển......................................................................16
1.2. Lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................19
1.2.1. Khái niệm, nội dung báo cáo lưu chuyển tiền tệ.........................................19
1.2.1.1. Khái niệm.............................................................................................19
1.2.1.2. Nội dung lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ...............................................19
1.2.2. Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm......................................22
1.2.2.1. Nguyên tắc, phương pháp lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt
động kinh doanh...................................................................................................22
1.2.2.2. Nguyên tắc, phương pháp lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt
động hoạt động đầu tư..........................................................................................23
1.2.2.3. Nguyên tắc, phương pháp lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt
động tài chính.......................................................................................................23
CHƯƠNG II - THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, LẬP VÀ PHÂN
TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ..........................................................25
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên
Huế.......................................................................................................................... 25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty..............................................26
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty..................................................................26
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty................................................................27
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...................................................................28
2.1.5. Tổ chức sản xuất kinh doanh ở Công ty......................................................32
2.1.6. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm ( 2013,
2014, 2015)........................................................................................................... 34
2.1.6.1. Tình hình sử dụng lao động Công ty.....................................................34
2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty.........................................36
2.1.6.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty..........................................39
2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty..........................................................41
2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................41
2.1.7.2. Chính sách kế toán áp dụng..................................................................43
2.2.Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển
tiền tệ tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế......................45
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế.................................................................................45
2.2.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông
TT Huế 45
2.2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông
Thừa Thiên Huế....................................................................................................67
2.2.2. Thực trạng công tác Lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty
Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế...............................................75
2.2.2.1. Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo quy định của chế độ kế
toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế.......75
2.2.2.2. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty Cổ phần Xây dựng –
Giao thông Thừa Thiên Huế.................................................................................81
CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG - GIAO
THÔNG THỪA THIÊN HUẾ..................................................................................90
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao
thông Thừa Thiên Huế.............................................................................................90
3.1.1. Ưu điểm......................................................................................................90
3.1.2. Hạn chế.......................................................................................................92
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng
tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................94
3.2.1. Về vấn đề kiểm kê quỹ định kỳ và lập định mức tiền mặt tồn quỹ.............94
3.2.2. Về việc kiểm tra đối chiếu giữa kế toán tiền mặt với thủ quỹ, tiền gửi ngân
hàng với Ngân hàng..............................................................................................95
3.2.3. Về việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ..............................................96
PHẦN III – KẾT LUẬN............................................................................................97
3.1. Kết luận.............................................................................................................97
3.2. Kiến nghị...........................................................................................................97
3.3. Đề xuất hướng tiếp tục nghiên cứu đề tài..........................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................99
GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do nghiên cứu đề tài
Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế nhiều thành phần chịu sự tác động của các
quy luật kinh tế: quy luật cạnh tranh, quy luật giá bán, quy luật giá trị… Trong thị
trường cạnh tranh gay gắt như thế, doanh nghiệp phải làm gì để vừa hoạt động hiệu
quả vừa đảm bảo được chất lượng và tạo chỗ đứng trên thị trường. Để đạt được yêu
cầu đó, doanh nghiệp phải làm tốt công tác kế toán tại nói chung và công tác hạch toán
vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ nói riêng.
Trong doanh nghiệp luôn nắm giữ có một loại tài sản đăc biệt đó là vốn bằng
tiền. Nó là một bộ phận thuộc TSLĐ của doanh nghiêp tham gia trực tiếp vào quá trình
SXKD, là một yếu tố quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận, đảm bảo cho quá trình tái
sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Mọi hoạt động trao đổi đều thông qua trung gian
là tiền. Vì vậy, yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp là phải tăng cường công tác quản
lý sử dụng vốn bằng tiền sao cho hợp lý, tạo được hiệu quả là cao nhất, tổ chức hạch
toán vốn bằng tiền có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp chủ động trong thu, chi, tăng khả
năng quay vòng vốn trong quá trình kinh doanh.
Bên cạnh đó, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng đặc biệt quan
trọng. Nó cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản
thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh
toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình
hoạt động. Đứng trước cơ hội kinh doanh, sự cạnh tranh trên thị trường việc lập và
phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ hiệu quả sẽ giúp nhà quản lý nắm bắt được những
thông tin cần thiết qua đó biết được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp mình và
đưa ra được những quyết định đầu tư đúng đắn.
Khóa luận tốt
nghiệp
Hiện nay khi nền kinh tế nước ta đa có sự phát triển vượt bậc, nền kinh tế thị
trường cùng với sự năng động của nó đã khiến các doanh nghiệp phải đối diện với
nhiều thách thức hơn trong việc tìm kiếm, phát triển và mở rộng thị trường. Cùng với
đó là việc quản lý và sử dụng vốn bằng tiền trở nên phức tạp, có ảnh hưởng lớn đến
hoạt động của doanh nghiệp. Do đó việc tổ chức công tác kế toán nói chung và kế toán
vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ nói riêng mang một ý nghĩa
quan trọng.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên
Huế, thấy được sự cần thiết của việc hạch toán kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích
báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Em đã chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền, lập và phân
tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ” để đi sâu vào nghiên cứu và làm báo cáo thực tập.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài thực hiện những mục tiêu sau:
-
Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán vốn
bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
-
Thứ hai, tìm hiểu đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền lập và
phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa
Thiên Huế.
-
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp giúp công ty hoàn thiện công tác kế toán vốn
bằng tiền tốt hơn trong tương lai.
I.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu các vấn đề cơ bản về
kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty Cổ phần
Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế.
I.4. Phạm vi nghiên cứu
-
Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tại phòng kế toán Công ty
Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế.
SVTH: Lê Hoàng
Oanh
2
-
Phạm vi về thời gian: Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 1/2/2015 đến ngày
1/5/2015. Nghiên cứu số liệu trong giai đoạn 2013- 2015, kế toán vốn bằng tiền của
tháng 12 năm 2105 và báo cáo lưu chuyển tiền tệ của năm 2015.
-
Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về kế toán vốn bằng tiền và
tìm hiểu thêm về công tác lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty Cổ
phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế.
I.5. Phương pháp nghiên cứu
-
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu,
tổng hợp những lý luận cơ bản về kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu
chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp thông qua các tài liệu từ sách, giáo trình, báo, thông
tin trên mạng internet, khóa luận tốt nghiệp của các khóa trước.
-
Phương pháp hạch toán kế toán: phương pháp này sử dụng chứng từ kế toán,
tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát những thông tin về các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh.
-
Phương pháp xử lý số liệu: Phương pháp này bao gồm các phương pháp thống
kê và các phương pháp phân tích như phương pháp so sánh.
-
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các anh chị trong phòng kế toán - tài vụ
của Công ty nhằm tìm hiểu những vấn đề cần nghiên cứu, công tác kế toán công nợ
vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty cũng như thu
thập các số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình phân tích và hoàn chỉnh khóa luận.
I.6. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm có 3 phần, được trình bày như sau:
-
Phần I: Đặt vấn đề.
-
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu
chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo
lưu chuyển tiền tệ tại Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán
vốn bằng tiền, lập và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty.
-
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I - CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về kế toán Vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán Vốn bằng tiền
1.1.1.1. Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp. Nó tồn
tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất. Vốn bằng tiền bao gồm tiền
mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, kho bạc Nhà nước và các
khoản tiền đang chuyển. (PGS. TS Võ Văn Nhị, Kế toán tài chính, NXB Tài chính, Hà
Nội.)
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:
-
Tiền mặt tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ , vàng tiền tệ hiện đang
được giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày
trong sản xuất kinh doanh.
-
Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ mà doanh nghiệp
đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp trong Ngân hàng.
-
Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vận động để hoàn thành chức
năng phương tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng thái này sang
trạng thái khác.
1.1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán Vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận VLĐ quan trọng của doanh nghiệp nó vận động
không ngừng, phức tạp và có tính lưu chuyển cao. Để góp phần quản lý tốt kế toán vốn
bằng tiền cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh kịp thời tình hình biến động và số dư của từng loại vốn bằng tiền ở
bất kỳ thời điểm nào.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ nhằm thực hiện
chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí… Giám sát tình
hình chấp hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế độ thanh toán.
- Đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ do thủ quỹ ghi chép và sổ
phụ của ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa, thiếu vốn bằng tiền của doanh
nghiệp.
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh
các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản
ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế
độ chứng từ kế toán.
Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo ngoại tệ. Khi phát sinh các giao dịch
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: Bên
Nợ các khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế, bên Có các tài khoản tiền áp dụng
tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp
phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
1.1.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp
Tiền mặt tại quỹ là số vốn bằng tiền của doanh nghiệp do thủ quỹ bảo quản tại
quỹ két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản
xuất kinh doanh bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ.
Nguyên tắc kế toán tiền mặt
Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ
ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo
quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập
quỹ, xuất quỹ đính kèm.
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo nguyên tắc:
-
Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại
tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122.
-
Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại
phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên
quan.
Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các
chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho
sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán.
Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật,
doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
-
Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là
tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao
dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
-
Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công
bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá
mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng
theo luật định.
Chứng từ sử dụng
Các chứng từ sử dụng trong công tác hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm: Phiếu
thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh
toán, biên lai thu tiền, bảng kê vàng tiền tệ, bảng kiểm kê quỹ, bảng kê chi tiền, một số
chứng từ có liên quan khác
Tài khoản sử dụng, kết cấu tài khoản
Tài khoản để sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là TK 111 “Tiền mặt.”
-
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ
tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
+ Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá
và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
+ Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị
vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm
Bên nợ
Bên có
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng
tệ nhập quỹ.
tiền tệ xuất quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ
ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh
lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo
giá lại số dư ngoại tệ báo cáo
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so
Đồng Việt Nam).
với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền
tăng tại thời điểm báo cáo.
tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dư bên Nợ
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền
tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo
cáo.
Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ
Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng
tiền tệ được phản ánh qua các sơ đồ sau:
Khóa luận tốt
nghiệp
TK 112
TK 111 - tiền mặt (1111)
Rút TGNH về quỹ
TK 112
Gởi tiền mặt vào ngân hàng
TK 121, 128, 221
222, 228
TK 121, 128, 221
222, 228
Bán, thu hồi các khoản đầu tư
TK 515
Đầu tư bằng tiền mặt
TK 635
TK 131, 136, 138
141, 244
Thu hồi nợ phải thu
các khoản ký quỹ ký cược
TK 341
Các khoản đi vay
TK 333
TK 141, 627, 641
642, 241, 635, 811
Chi tạm ứng và chi phí phát sinh
TK 133
Thuế GTGT
TK 211, 213, 217, 152,
241, 153, 156, 157, 6116,
157, 611
Mua vật tư, hàng hóa, công cụ,
Nhận trợ cấp trợ giá từ NSNN TSCĐ, công cụ, đầu tư XDCB
TK 344
TK 411
Nhận ký quỹ, ký cược
TK 331, 341
333, 334, 336, 338
Thanh toán nợ phải trả
Nhận vốn được cấp, vốn góp
TK 224
TK 511, 515, 711
SVTH: Lê Hoàng Oanh
Ký quỹ, ký cược
9
Khóa luận tốt
nghiệp
Doanh thu, thu nhập
TK 138(1)
TK 338
Tiền mặt thừa phát hiện
qua kiểm kê
Tiền mặt thiếu phát hiện
qua kiểm kê
Sơ đồ 1.1 - Kế toán tiền mặt Việt Nam Đồng
TK 511, 711
TK 111- tiền mặt (1112)
TK 151, 152, 153, 156,
211, 213, 217, 241, 623,
627, 642, 133 …
Doan
h thu,
thu
nhập
khác
M
u
a
(TG thực
n
tế
g
TK
13
1,
13
6,
13
8
o
à
i
v
ậ
t
t
ư
,
h
à
n
g
SVTH: Lê Hoàng
Oanh
10
- Xem thêm -