GVHD: Nguyễn Hữu Phú
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................... 1
PHẦN I : LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP ....................................... 2
I.KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG
2
1. Khái niệm ............................................................. 2
2. Nhiệm vụ của Kế toán tiền lương ......................... 2
3. Ý nghĩa tiền lương ................................................ 2
II. QUỸ LƯƠNG, QUỸ BHXH, QUỸ BHYT, KPCĐ 3
1. Quỹ lương ............................................................. 3
2. Quỹ BHXH ........................................................... 3
3. Quỹ BHYT ........................................................... 4
4. Kinh phí Công Đoàn ............................................. 4
III.HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG ............................... 5
1. Khái niệm lương thời gian ................................... 5
2. Hình thức trả lương theo thời gian ........................ 5
3. Các hình thức lương thời gian............................... 5
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
Trang số :1
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: Nguyễn Hữu Phú
IV.KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG ............................................................. 6
1.Chứng từ sử dụng .................................................. 6
2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo
lương
14
PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
TRUNG TÂM Y TẾ THỊ XÃ HÀ TĨNH ....................
19
I. Giới thiệu khái quát chung về đơn vị ................... 19
1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị ...... 19
2. Tổ chức bộ máy quản lý ...................................... 20
3. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................ 22
II.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI ĐƠN
VỊ 25
1. Phương pháp tính lương tại đơn vị........................ 25
2. Kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương 26
PHẦN III : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM Y TẾ THỊ
XÃ HÀ TĨNH ............................................................... 38
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÓI
CHUNG VÀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG NÓI RIÊNG
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
38
Trang số :2
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: Nguyễn Hữu Phú
1. Ưu điểm ............................................................. 38
2. Nhược điểm ......................................................... 38
II. NHỮNG Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VÀ BIỆN PHÁP NHẰM
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ
40
KẾT LUẬN ...................................................................
42
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
Trang số :3
GVHD: Nguyễn Hữu Phú
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết trong cơ chế thị trường như hiện nay,
lao động là một yếu tố không thể thiếu được trong quá trình
hoạt động đều bất kỳ một doanh nghiệp nào nói chung và các
đơn vị hành chính sự nghiệp nói riêng. Nó là hoạt động có ý
thức của con người và luôn mang tính sáng tạo. Đi đôi với lao
động là tiền lương. Công cụ này nếu được nhà quản lý sử dụng
đúng đắn sẽ là đòn bẩy kích thích người lao động phát huy hết
khả năng và bầu nhiệt huyết cảu mình trong công việc. Theo
đó sẽ nâng cao được hiệu quả và năng suất lao động - đây là
điều mà các doanh nghiệp cũng như các đơn vị hành chính sự
nghiệp hướng đến.
Với tầm quan trọng đó, trong gần hai tháng thực tập tốt
nghiệp của mình tại Trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh, em đã
nghiên cứu và đi đến sự lựa chọn mảng kế toán tiền lương làm
chuyên đề kết thúc tốt nghiệp với đề tài mang tên : “Kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm y tế
” . Ngoài phần mục lục, lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham
khảo đề tài có kết cấu gồm 3 phần :
- Phần I : Những lý luận chung về kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại đơn vị hành chính sự nghiệp.
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
Trang số :4
GVHD: Nguyễn Hữu Phú
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
- Phần II : Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh.
- Phần III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán
tiền lương tại Trung tâm y tế thị xã Hà Tĩnh.
Tuy nhiên với khả năng chuyên môn và kiến thức hạn hẹp vì
vậy những nội dung trong chuyên đề này không thể tránh khỏi
được các thiếu sót hạn chế nhất định. Em rất mong được sự
góp ý của giáo viên hướng dẫn Nguyễn Hữu Phú cùng các cô
chú, anh chị tại đơn vị thực tập để chuyên đề được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Đà Nẵng, tháng 06
năm 2005
Sinh viên thực
hiện
Đinh
Thanh
Tuấn
PHẦN I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
Trang số :5
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: Nguyễn Hữu Phú
I - KHÁI NIỆM NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG :
1.Khái niệm tiền lương :
Tiền lương là khoản tiền mà các đơn vị trả cho người lao
động theo kết quả công việc số lượng chất lượng lao động mà
một người đã cống hiến cho đơn vị, hay nói cách khác tiền
lương chính là khoản tiền công của một người lao động được
nhận dựa theo số lượng và chất lượng người đó bỏ ra để thực
hiện công việc của mình.
2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương :
- Nắm chắc tình hình biên chế cán bộ công chức của đơn vị
,tình hình học sinh, sinh viên trên các mặt số lượng, họ tên
từng người, số tiền phải chi trả cho từng người, các khoản phải
thu hoặc phải khấu trừ vào lương, học bổng, sinh hoạt phí …
- Nắm vững và thực hiện các quy định về quản lý quỹ lương
thuộc khu vực hành chính sự nghiệp như : đăng ký biên chế,
lập sổ lương, học bổng, sinh hoạt phí ..
- Thanh toán đầy đủ, kịp thời và đúng hạn cho các bộ,công
chức, học sinh, sinh viên
- Thông qua công tác kế toán mà kiểm tra việc chấp hành
các nguyên tắc chế độ về quản lý lao động tiền lương , quản lý
học sinh, sinh viên qua các mặt tuyển dụng đề bạt thuyên
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
Trang số :6
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: Nguyễn Hữu Phú
chuyển ….nhằm giảm nhẹ biên chế , nâng cao hiệu quả công
tác.
- Giữ các sổ chi tiết về thanh toán lương và học bổng .
3. Ý nghĩa tiền lương :
3.1. Hạch toán lao động :
+ Giúp cho người quản lý lao động của đơn vị đi sâu vào nề
nếp, thúc đẩy người lao động tăng cường kỹ luật trong công
việc, hoàn thành xuất sắc công việc được giao, tăng năng xuất,
hiệu quả công việc .
+ Hạch toán lao động đúng đắn làm cơ sở cho việc tính
lương đúng đắn.
3.2.Hạch toán tiền lương :
+ Giúp cho đơn vị quản lý chặt chẽ tiền lương, tránh việc
thất thoát nguốn hạn mức kinh phí của nhà nước.
+ Giúp cho việc tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn đúng mục đích và đúng chế độ .
+ Hạch toán tiền lương chặt chẽ sẽ kích thích người lao
động tích cực làm việc, tăng hiệu quả công việc được giao.
+ Hạch toán lao động tiền lương chính xác làm cơ sở cho
việc lập dự toán chính xác, phân bổ nguồn thu chi được đúng
đắn.
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
Trang số :7
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: Nguyễn Hữu Phú
II. QUỸ LƯƠNG, QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI, QUỸ
BẢO HIỂM Y TẾ, KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN :
1. Quỹ tiền lương :
a) Khái niệm quỹ tiền lương : Là toàn bộ tiền lương tính theo
số cán bộ công nhân viên của đơn vị do Nhà nước cấp hạn
mức kinh phí để chi trả bao gồm các khoản :
- Tiền lương tính theo thời gian
- Lương cho cán bộ hợp đồng chưa vào biên chế
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng
công tác do nguyên nhân khách quan, trong thời gian được
điều động công tác nghĩa vụ theo chế độ quy định như : nghỉ
phép, thời gian đi học…
- Các khoản phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ.
- Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên như :
thưởng năng suất, thưởng thành tích…
- Các khoản học bổng, sinh hoạt phí
b) Phân loại quỹ tiền lương : Về phương diện hạch toán
tiền lương của cán bộ công nhân viên, quỹ tiền lương được
chia thành :
+ Tiền lương chính : là tiền lương trả cho cán bộ công nhân
viên trong thời gian làm việc, làm việc thực tế bao gồm lương
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
Trang số :8
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: Nguyễn Hữu Phú
trả theo cấp bậc và các phụ cấp kèm theo như : phụ cấp chức
vụ, phụ cấp tai nạn, phụ cấp làm đêm, phụ cấp làm thêm giờ…
+ Tiền lương phụ : là tiền lương trả cho cán bộ công nhân
viên trong thời gian “họ” được nghỉ được hưởng lương chế độ
như : nghỉ phép, nghỉ lễ, hội họp, ngừng công tác do điều kiện
khách quan như ốm đau, thai sản…
+ Tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên hợp đồng.
2. Quỹ bảo hiểm xã hội :
Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành do việc trích lập theo
tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân
viên trong kỳ theo chế độ hiện hành. Trong 20% tính trên tổng
quỹ lương thì có 15% do Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên
cấp còn 5% do người lao động đóng góp được tính trừ vào
lương hàng tháng.
Quỹ bảo hiểm xã hội được trích nhằm trợ cấp cho cán bộ
công nhân viên có tham gia đóng góp quỹ trong các trường
hợp sau :
- Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên ốm đau thai sản
- Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên khi bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp
- Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên về hưu mất sức lao
động
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
Trang số :9
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: Nguyễn Hữu Phú
- Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên khoản tiền tuất ( tử )
Chi công tác quản lý quỹ bảo hiểm xã hội theo chế độ hiện
hành, toàn bộ số trích quỹ bảo hiểm xã hội được nộp lên cơ
quan quản lý cấp trên để chi trả cho các trường hợp trên.
Tại đơn vị : hàng tháng đơn vị trực tiếp chi trả bảo hiểm xã
hội cho cán bộ công nhân viên ốm đau, thai sản trên cơ sở các
chứng từ hợp lý, hợp lệ. Cuối tháng đơn vị phải quyết toán với
cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội.
3. Quỹ bảo hiểm y tế :
Quỹ này được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy
định trên tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong
kỳ theo chế độ hiện hành. Trong 3% bảo hiểm y tế tính trên
tổng quỹ tiền lương thì có 2% do Ngân sách nhà nước hoặc
cấp trên cấp, 1% còn lại do người lao động đóng góp được
tính trừ vào tiền lương hàng tháng.
Quỹ bảo hiểm y tế được trích lập để tài trợ cho người lao
động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám
chữa bệnh theo chế độ hiện hành. Toàn bộ quỹ bảo hiểm y tế
được nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên trách để quản lý và
trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.
4. Kinh phí Công đoàn :
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
Trang số :10
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: Nguyễn Hữu Phú
Quỹ này được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy
định trên tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong
kỳ theo chế độ hiện hành. Hàng tháng đơn vị trích 3% kinh phí
công đoàn tính trên tổng tiền lương, trong đó 2% do Ngân
sách nhà nước hoặc cấp trên cấp và 1% đoàn phí công đoàn do
người lao động đóng góp.
Việc thu nộp kinh phí công đoàn có thể thực hiện theo một
trong hai phương thức sau :
+ Phương thức 1 : Do cơ quan cấp trên hoặc cơ quan tài
chính chuyển nộp trực tiếp thay cho đơn vị, sau đó công đoàn
cơ sở được công đoàn cấp trên cấp 1% kinh phí. Trong 1% đó
có 0,3 % nộp cho Liên đoàn lao động và 0,7% để lai chi tiêu
cho công đoàn cơ sở.
+ Phương thức 2 : Cơ quan cấp trên hoặc cơ quan tài chính
cấp 2% kinh phí công đoàn cho đơn vị. Sau đó đơn vị chuyển
nộp cho Liên đàn lao động 1% và 0,3 % đoàn phí của đoàn
viên công đoàn.
III. HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG :
Đơn vị hành chính sự nghiệp áp dụng hình thức trả lương
theo cấp bậc hay còn gọi là lương theo thời gian.
1. Khái niệm lương thời gian :
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
Trang số :11
GVHD: Nguyễn Hữu Phú
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào thời gian
làm việc thực tế và tình độ kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ.
2. Hình thức trả lương thời gian :
a) Lương tháng : là lương trả cố định hàng tháng theo hợp
Lương
tháng
=
Mức lương
tối thiểu
x
Hệ số điều
chỉnh
x
Hệ số
lương
+
Phụ cấp
lương
đồng được áp dụng trả cho cán bộ công nhân viên hành chính,
nhân viên quản lý.
b) Lương tuần: là lương trả theo thảo thuận trong tuần làm
việc , áp dụng cho những lao động làm việc theo thời vụ, công
việc cụ thể.
Lương tuần = ( Lương tháng x 12 )/ 52
c) Lương ngày: Là lương trả cho một ngày làm việc, áp dụng
để trả lương thời gian
Lương ngày = Lương tháng /
22
d) Lương giờ : Là lương trả cho một giờ làm việc, áp dụng
để trả cho thời gian làm việc vào ngày lễ, chủ nhật, trả cho
thời gian làm thêm giờ.
Lương giờ = Lương ngày / 8
3 .Các hình thức lương thời gian :
bao gồm 2 hình thức
- Tiền lương giản đơn :là lương trả theo thời gian làm việc
thực tế và trình độ kỹ thuật nghiệp vụ của người lao động .
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
Trang số :12
GVHD: Nguyễn Hữu Phú
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
- Tiền lương theo thời gian có thưởng :hình thức này dựa
trên sự kết hợp giữa tiền
lương trả theo thời gian giản đơn
với các chế độ tiền thưởng.
IV.KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG :
1.Chứng từ sử dụng :
1.1. Bảng chấm công: ( mẫu C01-H)
Dùng để thao dõi ngày công thực tế làm việc nghỉ việc
hưởng bảo hiểm xã hội … của cán bộ công nhân viên và là căn
cứ để tính trả lương , bảo hiểm xã hội trả thay lương cho cán
bộ công nhân viên trong cơ quan .
Đơn vị:…
Mẫu số : C01-H
Bộ phận :..
( ban hành theo quy định số:999-
TC/CĐ/CĐKT
ngày 2/Công ty/1997 của bộ tài
chính )
BẢNG CHẤM CÔNG
tháng…năm….
T Họ và
Cấp
Ngày trong
T
bậc
tháng
tên
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
Quy ra công
Trang số :13
GVHD: Nguyễn Hữu Phú
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
lương, 1 2 3 …
A
B
Cộng
Số
Số công
Số
cấp
công
nghỉ
công
bậc
hưởng
không
hưởn
PCCV
lương
lương
g
C
1 2 3
..
thời
BHX
gian
H
32
33
34
X
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Hàng ngày tổ trưởng các ban, phòng, nhóm..trong đơn vị sẽ
thực hiện một nhiệm vụ là : căn cứ vào sự có mặt thực tế của
cán bộ thuộc bộ phận mình để chấm công trong ngày, sau đó
ghi vào các cột được đánh số từ 1-31 ( tương ứng với các ngày
trong tháng ) theo các ký hiệu quy định trong bảng .
Cuối tháng người chấm công, người phụ trách bộ phận ký
vào bảng chấm công và chuyển bảng này cùng các chứng từ
liên quan như: phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội, phiếu báo
làm thêm giờ…về bộ phận kế toán để kiểm tra đối chiếu, kế
toán tiền lương căn cứ vào ký hiệu chấm công của từng người
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
Trang số :14
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: Nguyễn Hữu Phú
tính ra số công theo từng loại tương ứng để ghi vào cột
32.33,34
1.3. Giấy báo làm việc ngoài giờ : (mẫu số :C05-H)
Là chứng từ xác nhận hồ sơ giờ công , đơn giá và số tiền
làm thêm được hưởng của từng công việc và là cơ sở để tính
trả lương cho người lao động .
Phiếu này có thể lập cho từng cá nhân, theo từng công việc
của một đợt công tác hoặc có thể lập cho cả tổ.
Phiếu này do người báo làm thêm giờ và chuyển cho người
có trách nhiệm kiểm tra, ký duyệt chấp nhận số giờ làm thêm
và đồng ý thanh toán .Sau khi có đầy đủ chữ ký, phiếu làm
thêm giờ đươc chuyển đến phòng kế toán lao động tiền lương
để làm cơ sở tinh lương .
Đơn vị :…..
Bộ phận :…
Mẫu số :C05-H
(ban hành theo QĐ số :999-
TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của bộ tài
chính )
GIẤY BÁO LÀMVIỆC NGOÀI GIỜ
ngày …tháng… năm
Họ tên :…………………………………………
Nơi công tác :………………………………….
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
Trang số :15
GVHD: Nguyễn Hữu Phú
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Thời gian làm thêm
Ngày
Những
tháng
công
Từ
Đến
Tổng số
việc đã
giờ
giờ
giờ
1
2
3
Đơn Thành Ký
giá
tiền
tên
4
5
6
làm
A
B
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Người kiểm tra
(Ký, họ tên)
Người báo làm thêm giờ
(Ký, họ tên)
1.4. Hợp đồng giao khoán công viêc ngoài giờ : (mẫu C06H):
Là bản ký kết giữa người giao khoán và nhận khoán về khối
lượng công việc nội dung công việc, thời gian làm việc, trách
nhiệm,quyết định lợi ích của mỗi bên khi thực hiện công việc
đó đồng thời làm cơ sở thanh toán chi phí cho người nhận
khoán.
Đơn vị :…..
Bộ phận :…
Mẫu số :C06-H
(ban hành theo QĐ số :999-
TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của bộ tài
chính )
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
Trang số :16
GVHD: Nguyễn Hữu Phú
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN CÔNG VIỆC, SẢN PHẨM
NGOÀI GIỜ
Ngày …tháng… năm
Họ tên : ...........
Chức vụ :
........ Đại diện cho
Chức vụ :
........ Đại diệc cho
Bên giao khoán…
Họ tên : ..........
Bên giao khoán….
Cùng ký kết hợp đồng giao khoán :
I. Nội dung, trách nhiệm và quyền lợi của người nhận khoán.
..........................................................................................
II. Trách nhiệm và nghĩa vụ của bên giao khoán
..........................................................................................
III. Những điều khoản chung về hợp đồng.
..........................................................................................
- Thời gian thực hiện hợp đồng
- Phương thức thanh toán
- Xử phạt các hình thức vi phạm hợp đồng
Đại diện bên nhận khoán
( Ký, họ tên )
Đại diện bên giao khoán
( Ký, họ tên )
1.5. Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội : (mẫu số:C03-H):
Xác nhận số ngày được nghỉ do ốm đau thai sản, tai nạn lao
động, nghỉ trông con ốm…của người lao động, làm căn cứ
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
Trang số :17
GVHD: Nguyễn Hữu Phú
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
tính trợ cấp bảo hiểm xã hội trả thay lương theo chế độ quy
định .
Cuối tháng :phiếu này đượckèm theo bảng chấm công
chuyển về phòng kế toán để tính bảo hiểm xã hội .
Đơn vị :……..
Mẫu số :C03-H
Bộ phận :……
( ban hành theo QĐ số :
999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của bộ tài
chính )
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Số:…….
Họ tên
:………………….Tuổi:……………………………..
Tên Ngày Lý do Số ngày cho nghỉ
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
Y,
Số
Xác
Trang số :18
GVHD: Nguyễn Hữu Phú
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
cơ
tháng
Tổng
quan năm
số
Từ
Đến
bác
ngày hết
ngày
ngày
nhận
sỹ ký thực
của
tên
nghỉ
phụ
đóng
trách
dấu
bộ
phận
A
1
B
2
3
4
C
5
D
Phần thanh toán
Số ngày nghỉ
Lương bình
% tính
Số tiền
tính BHXH
quân 1 ngày
BHXH
hưởng
BHXH
1
Trưởng ban BHXH
(Ký, họ tên)
2
3
4
Kế toán BHXH
(Ký, họ tên)
1.6. Bảng thanh toán tiền lương: (mẫu số :C01-H)
Là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương , phụ cấp
cho cán bộ công nhân viên , đồng thời để kiểm tra viên thanh
toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong cơ quan. Cơ
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
Trang số :19
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GVHD: Nguyễn Hữu Phú
sở để lập bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ có liên
quan như : bảng chấm công , bảng tính phụ cấp ..
Cuối tháng : căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán tiền
lương lập bảng thanh toan tiền lương chuyển cho kế toán hoặc
phụ trách tổ kế toán và thủ trưởng duyệt.Trên cơ sở đó lập
phiếu chi và phát lương cho cán bộ công nhân viên riêng bảng
thanh toán tiên lương được lưu tại phòng kế toán của đơn vị .
( Mẫu bảng xem trang sau )
1.7. Bảng thanh toán học bổng ( sinh hoạt phí ) (mẫu
số:C01b-H):
Dùng làm căn cứ để thanh toán tiền học bổng (sinh hoạt phí
)cho học sinh sinh viên thuộc đối tượng được trả học bổng và
ghi sổ kế toán . ( mẫu bảng xem trang sau )
1.8. Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội : (mẫu số :C04-H)
Làm căn cứ tổng hợp và thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội
trả thay lương cho người lao động , lập báo cáo quyết toán bảo
hiểm xã hội với cơ quan quản lý chức năng.Cơ sở lập bảng
này là : “Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội”.khi lập bảng phải
ghichép cụ thể theo từng trường hợp nghỉ bản thân ốm, nghỉ
thai sản …
Cuối tháng sau khi kế toán bảo hiểm xã hội tính tổng số
ngày nghỉ và số tiền được cấp trong tháng và lập luỹ kế từ đầu
SVTH : Đinh Thanh Tuấn
Trang số :20
- Xem thêm -