Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
DANH SÁCH NHỮNG TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG BÀI:
- TSCĐ: Tài sản cố định.
- HĐSXKD: Hoạt động sản xuất kinh doanh.
- DN: Doanh nghiệp.
- LN: Lợi nhuận.
- DT: Doanh thu.
- VKT: Vật kiến trúc.
- DCQL: Dụng cụ quản lý.
- LĐPT: Lao động phổ thông.
- BHXH, BHYT: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- CPCĐ, BHTN: Chi phí công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp
- PX: Phân xƣởng.
- CT: Chứng từ.
- GTGT: Giá trị gia tăng.
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
1
Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
LỜI NÓI ĐẦU
Với cơ chế thị trƣờng mở cửa nhƣ hiện nay thì tiền lƣơng là một trong
những vấn đề rất quan trọng vì đó chính là khoản thù lao cho công lao động của
ngƣời lao động.
Lao động chính là hoạt động tay chân và trí óc của con ngƣời nhằm tác động
biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con
ngƣời. Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc diễn ra liên tục, thƣờng xuyên thì chúng ta phải
tái tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao cho ngƣời lao động trong thời gian họ
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lƣơng chính là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho ngƣời lao
động tƣơng ứng với thời gian chất lƣợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến.
Tiền lƣơng chính là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động. Ngoài ra ngƣời
lao động còn đƣợc hƣơng một số thu nhập khác nhƣ: Trợ cấp, BHXH, tiền
thƣởng… Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lƣơng là một bộ phận chi phí cấu
thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử
dụng lao động hợp lý hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao của ngƣời lao
động, thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích đúng thù lao của ngƣời lao động,
thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng kịp thời sẽ kích thích ngƣời lao
động quan tâm đến thời gian và chất lƣợng lao động.Từ đó nâng cao năng suất lao
động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành từ đó sẽ làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Sau khi thấy đƣợc tầm quan trọng của tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng em đã chọn đề tài: "Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty cổ phần Thương Mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Á" để làm báo cáo thực
tập dƣới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hƣớng dẫn thực tập cô Trần Thùy Linh.
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
2
Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Báo cáo của em gồm có 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông
Á
Phần 2: Thực trạng hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công
ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông Á
Phần 3: Hoàn thiện hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty
TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông Á
Do trình độ và thời gian có hạn nên trong báo cáo thực tập này không thể
tránh khỏi những sai sót và hạn chế vì vậy em mong đƣợc sự chỉ bảo và giúp đỡ
của cô Trần Thùy Linh.
Em xin chân thành cảm ơn!.
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
3
Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
PHẦN 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG
MạI VÀ DịCH Vụ Kỹ THUậT ĐÔNG Á
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần thƣơng mại và dịc vụ
Đông Á
Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI & DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐÔNG
Á
Địa điểm: Số 10 ngõ 2 - Vƣơng Thừa Vũ - Thanh Xuân - Hà Nội.
Điện thoại: (04) 356 307 30 - 356 661 39 - Fax: (04) 356 591 55
Website://www.dac.com.vn
Ngày thành lập: 09/05/2008
Chứng nhận đầu tƣ: 0101458545
Các ngành nghề kinh tế chủ yếu của công ty
Sản xuất và kinh doanh thiết bị công nghệ thông tin.
Sản xuất và kinh doanh thiết bị điện, điện tử.
Sản xuất và kinh doanh thiết bị VPP, thiết bị trƣờng học.
Dịch vụ đóng mới sửa chữa tàu thủy, tàu biển (không bao gồm thiết kế tàu thủy
tàu biển).
Kinh doanh thiết bị phục vụ nghành đóng tàu biển.
Dịch vụ vận tải đƣờng biển.
Vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa bằng ôtô theo hợp đồng và theo tuyến
cố định.
Trong đó có các sản phẩm chính sau :
Linh kiện máy tính
Điện thoại di động
IPAD, IPHONE & MACBOOK
Thiết bị siêu thị và ngân hàng
Thiết bị VolP
Camera quan sát
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
4
Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Máy tính xách tay – Lapton, phụ kiện Laptop
Máy tính đồng bộ
Máy chủ
Máy chiếu
Thiết bị lƣu trữ
Phụ kiện
Thiết bị mạng
Phầm mềm
Thiết bị văn phòng
Máy ảnh, máy quay
Thẻ nhớ
Thiết bị ngoại vi
Máy nghe nhạc, ghi âm
Kinh doanh các sản phẩm điện tử, tin học thiết bị viễn thông nhƣ: linh kiện máy
tính.điện thoại di động,Ipad, Iphone & Macbook; thiết bị siêu thị và ngân hàng,
thiết bị Voip; camera quan sát; máy tính xách tay- lattop; phụ kiện lattop; máy tính
đồng bộ; máy chủ, thiết bị lƣu trữ, phụ kiện thiết bị mạng, máy ảnh, thẻ nhớ, thiết
bị nghe nhạc, thiết bị ngoại vi…
+ Đại lý bán hàng của các hãng nổi tiếng nhƣ APPEL, AMB, IBM, HP
COMPAQ, APC, CMS, FPT ELEAD, LG, Canon, SamSung, Cisco, Santak, LinkPro,
Hayer, APD, IPHONE & MACBOOK
+ Các sản phẩm dịch vụ nhƣ cài đặt server, thiết kế các hệ thống mạng…
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
5
Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị: đồng
Sự tăng giảm
Số tuyệt
đối
%
Sự tăng giảm
Số tuyệt
đối
%
Chỉ tiêu
DTBH và cung cấp dịch vụ
Mã
số
1
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
3.384.148.403
3.268.740.000
3.889.825.750
115.408.403
96,59%
621.085.750
119,00%
Các khoản giảm trừ
3
16.296.127
17.365.890
18.731.180
1.069.763
106,56%
1.365.290
107,86%
Chiết khấu TM
4
12.633.270
12.530.000
14.521.000
-103.270
99,18%
1.991.000
115,89%
Giảm giá hàng bán
5
2.420.906
3.471.000
2.782.650
1.050.095
143,38%
-688.350
80,17%
Hàng bán bị trả lại
6
1.245.431
1.364.890
1.431.530
119.459
109,59%
66.640
104,89%
Doanh thu thuần
10
3.367.852.276
3.251.374.110
3.871.094.570
116.478.166
96,54%
619.720.460
119,06
Doanh thu HĐTC
21
15.057.236
19.612.242
17.307.168
4.555.006
130,25%
-2.305.074
88,25
Giá vốn hàng bán
11
2.198.082.144
2.614.125.000
2.526.531.200
416.042.856
118,93%
-87.593.800
96,65
Lợi nhuận gộp
20
821.770.132
637.249.110
944.563.370
184.521.022
77,55%
307.314.260
148,23
Chi phí tài chính
22
73.631
87.797
50.381
134.166
120,10%
-9.277.416
95,7
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
6
Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Chi phí bán hàng
24
92.813.342
97.021.500
100.325.680
208.158
101,24%
2.304.180
113,54
Chi phí QLDN
25
30.852.332
32.764.000
43.623.370
911.668
107,69%
859.370
106,73
Lợi
nhuận
từ
HĐTC 30
30=20+(21-22)-(24-25)
Thu nhập khác
31
628.428.063
411.208.055
722.331.107
217.220.008
65,43%
311.123.052
175,67
170.310.151
231.508.686
195.758.794
61.198.535
135,93%
-35.749.892
84,57
Chi phí khác
32
513.409
32.819.352
29.325.757
7.305.943
128,64%
-3.493.595
89,36
Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
144.796.742
198.689.334
166.433.037
53.892.592
137,22%
-32.256.297
83,77
Tổng lợi luận (50=30+40)
50
773.224.805
609.897.389
888.764.144
163.327.416
78,88%
278.866.755
145,72
Thuế TNDN phải nộp
51
168.391.744
162.568.705
193.553.729
-5.823.039
96,54%
30.986.024
119,06
Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)
60
604.832.191
447.328.684
695.209.415
157.503.507
73,96%
247.880.731
155,4
( Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty)
Bảng : Kết quả sản xuất kinh doanh trong ba năm 2010, 2011 và 2012 của công ty
Qua biểu báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2011 so với năm 2012cho
thấy:+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng hơn năm trƣớc
- Về số tuyệt đối tăng 621.085.750đ
- Về số tuyệt đối tăng 119,001% tức là vƣợt 19,001%
+ Doanh thu thuần cũng tăng hơn so với năm trƣớc : Về số tuyệt đối tăng 619.720.460đ
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
7
Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Về số tƣơng đối tăng 119,06% vƣợt 19,06%
+ Lợi nhuận sau thuế
- Về số tuyệt đối tăng: 247.880.731đ
- Về số tuyệt đối: 155,4% vƣợt 55,4%
Nhƣ vậy, lợi nhuận sau khi đã nộp thuế thu nhập năm 2011 so với năm
2012 tăng 247.880.731đ hay 55,4%.
Đặc biệt là tỷ lệ giá vốn hàng bán giảm 15,13% năm 2011 so với năm 2012
đã làm cho lợi nhuận tăng đáng kể
0,6572 x 100 = 65,27% 0,804 = 80,4%
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng hơn năm trƣớc
- Về số tuyệt đối tăng 621.085.750đ
- Về số tuyệt đối tăng 119,001% tức là vƣợt 19,001%
+ Doanh thu thuần cũng tăng hơn so với năm trƣớc:
- Về số tuyệt đối tăng 619.720.460đ
- Về số tƣơng đối tăng 119,06% vƣợt 19,06%
+ Lợi nhuận sau thuế
- Về số tuyệt đối tăng: 247.880.731đ
- Về số tuyệt đối: 155,4% vƣợt 55,4%
Nhƣ vậy, lợi nhuận sau khi đã nộp thuế thu nhập năm 2011 so với quý năm
2012 tăng 247.880.731đ hay 55,4%.
Đặc biệt là tỷ lệ giá vốn hàng bán giảm 15,13% năm 2011 so với năm 2012
đã làm cho lợi nhuận tăng đáng kể
0,6572 x 100 = 65,27% 0,804 = 80,4%
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên ta có thể thấy công ty
đã ngày càng lớn mạnh và làm ăn có lãi, tạo đƣợc niềm tin cho cán bộ công nhân
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
8
Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
1.2 Mô hình tổ chức quản lý công ty
Bộ máy của công ty quản lý theo hình thức tập chung, chức năng gọn nhẹ
chuyên sản xuất, tổ chức bộ máy gồm có
Sơ đồ 1.2 : Mô hình tổ chức quản lý công ty
Giám đốc
Phó Giám Đốc
Phòng
kinh
doanh
Phòng
hành
chính
kế toán
Phòng
tổ chức
nhân
sự
Phòng
kỹ
thuật
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Phòng
bảo
hành
Báo cáo thực tập kế toán
9
Kho
Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Trong đó:
Giám đốc: Là là ngƣời điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động
hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đƣợc
giao, đại diện cho công ty trƣớc nhà nƣớc và pháp luật.
Phó giám đốc: Là ngƣời tham mƣu, trợ giúp cho Giám đốc, là ngƣời phụ trách theo
lĩnh vực, trực tiếp chỉ đạo thực hiện mọi hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời phụ
trách hoạt động kỹ thuật, kinh doanh của công ty và đƣợc giám đốc ủy quyền điều hành
công ty khi vắng mặt
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Phòng tổ chức, nhân sự: Có chức năng tham mƣu cho giám đốc về việc sắp xếp,
bố trí cán bộ, đào tạo và phân loại lao động để bố trí đúng ngƣời, đúng ngành nghề công
việc, thanh quyết toán chế độ cho ngƣời lao động theo chính sách, chế độ nhà nƣớc và
quy chế của công ty.
Phòng tài chính kế toán: Ghi chép phản ánh toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
trong đơn vị, giám đốc tình hình tài chính của công ty cũng nhƣ việc sử dụng có hiệu quả
tiền vốn, lao động, vật tƣ, giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, các chỉ tiêu kinh tế
tài chính theo quy định của pháp luật, lập báo cáo tổng hợp, xác định kết quả tiêu thụ, kết
quả tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty.
Phòng kinh doanh: Tổ chức phân phối sản phẩm, tìm kiếm khách hàng, tiếp thị và
cung ứng trực tiếp hàng hoá cho mọi đối tƣợng khách hàng. Ngoài ra còn phải quản lý
tiền, hàng, cơ sở vật chất do công ty giao, thực hiện việc ghi chép ban đầu và cung cấp
thông tin cho phòng kế toán tổng hợp.
Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm lắp ráp thiết bị, cung ứng các dịch vụ của công
ty kinh doanh và dịch vụ bảo hành sản phẩm sau khi mua, tƣ vấn giải đáp thắc mắc của
khách hàng về sản phẩm, hƣớng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm.
Phòng bảo hành: chịu trách nhiệm bảo hành lại máy tính, các sản phẩm bán tại
công ty với khách hàng
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
10
Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Kho: chịu trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ và sắp xếp từng loại hàng hoá theo đúng
yêu cầu xuất nhập kho, ghi chép các số liệu xuất nhập kho và cung cấp số liệu cho phòng
tài chính kế toán.
1.3 Công tác kế toán tại công ty
1.3.1 Tổ chức bộ máy công tác kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung chuyên
sâu, mỗi ngƣời trong phòng kế toán đƣợc phân công phụ trách một công việc nhất
định do vậy công tác kế toán tại công ty là tƣơng đối hoàn chỉnh, hoạt động không
bị chồng chéo lên nhau
PGĐ Tài chính
Kế toán trƣởng
Kế toán kho
Thủ quỹ
Kế toán công nợ
và KT thanh toán
Kế toán tổng hợp
Sơ đồ: 1.3.1.1 : Tổ chức bộ máy kế toán công ty
1.3.2 Tổ chức công tác kế toán
Phòng kế toán của công ty ĐÔNG Á có 5 ngƣời trong đó có 1 phó giám đốc,
1 kế toán trƣởng và 3 kế toán viên.
- Chức năng phòng kế toán: Giúp cho ban giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn
bộ chính sách của Nhà nƣớc về quản lý tài chính.
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
11
Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Nhiệm vụ: Thực hiện ghi chép phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào các tài khoản có liên quan. Lập báo cáo cung cấp số liệu, tài liệu của công
ty theo yêu cầu của giám đốc công ty và của cơ quan quản lý Nhà nƣớc. Lập kế
hoạch, kế toán tài chính, tham mƣu cho giám đốc về các quyết định trong việc
quản lý công ty.
- Kế toán trƣởng: chịu trách nhiệm trƣớc ban giám đốc và các cơ quan pháp
luật về toàn bộ công việc kế toán của mình tại công ty. Có nhiệm vụ theo dõi
chung. Chịu trách nhiệm hƣớng dẫn tổ chức phân công kiểm tra các công việc của
nhân viên kế toán.
- Kế toán kho: Cập nhật chi tiết lƣợng hàng hoá, dụng cụ xuất ra cho các văn
phòng, công ty và lƣợng hàng hoá mua vào của công ty. Dựa vào các chứng từ
xuất nhập vật tƣ, cuối tháng tính ra số tiền phát sinh và lập báo cáo.
- Kế toán tổng hợp: thực hiện công tác cuối kỳ, có thể giữ sổ cái tổng hợp
cho tất cả các phần hành ghi sổ cái tổng hợp, lập báo cáo nội bộ cho bên ngoài đơn
vị theo định kỳ báo cáo hoặc yêu cầu đột xuất.
- Kế toán công nợ: phản ánh các khoản nợ phải thu, nợ phải trả các khoản
phải nộp, phải cấp cũng nhƣ tình hình thanh toán và còn phải thanh toán với đối
tƣợng (ngƣời mua, ngƣời bán, ngƣời cho vay, cấp trên, ngân sách…). Ngoài ra do
mô hình thanh toán tức là sẽ ghi chép kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh
tính toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tiến hành phân bổ các khoản chi
phí lƣơng, chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đúng chế độ kế toán hiện
hành.
- Thủ quỹ: phản ánh thu, chi tồn quỹ tiền mặt hàng ngày đối chiếu tồn quỹ
thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ
thực tế tiền mặt cũng bằng số dƣ trên sổ sách.
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
12
Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
b. Hình thức kế toán đƣợc công ty áp dụng: Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.3.2: Sơ đồ ghi sổ công ty
Các chứng từ gốc:
- Bảng thanh toán TL
- Bảng thanh toán BHXH
- Bảng thanh toán TT
- Phiếu chi…
Sổ quỹ và Sổ
cái tài sản
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ chi tiết TK
334,TK 338
Chứng từ ghi sổ
(theo phần hành)
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái TK
334, TK 338
Báo cáo
kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
13
Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
PHẦN 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐÔNG Á
2.1 Văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý vận dụng hoạch toán kế
toán tại Đông Á
2.1.1 Hoạt động thu, chi và thanh toán
- Quá trình thu, chi và thanh toán đều phải có đầy đủ các yếu tố trong chứng từ
kế toán, và phải đƣợc kế toán trƣởng và giám đốc xét duyệt.
* Thực trạng vận dụng văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán thu, chi và
thanh toán tại công ty: Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng phiếu thu (mẫu số 01TTl, phiếu chi (mẫu số 02-TT) và một số mẫu biểu thanh toán nhƣ Giấy đề nghị
tạm ứng ( mẫu số 03-TT) Bảng kê chi tiền ( mẫu số 09-TT) Giấy đề nghị thanh
toán ( mẫu cố 05-TT ) theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của
Bộ trƣởng Bộ Tài chính, đƣợc sửa đổi, bổ sung theo quy định của Bộ Tài Chính.
2.1.2 Hoạt động đầu tƣ, sử dụng, thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định
Công ty đang áp dụng thông tƣ số 203/2009/TT/BTC ngày 20/10/2009 hƣớng
dẫn chế độ quản lý, trích khấu hao tài sản cố định.
- Một số mẫu biểu về tài sản cố định nhƣ: Biên bản giao nhận TSCĐ (01TSCĐ), Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ) theo quyết định số 48/2006/QĐBTC ngày 14/19/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính, đƣợc sửa đổi, bổ sung theo
quy định của Bộ Tài Chính.
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán Tài
sản cố định trong doanh nghiệp:
+ Trong quá trình quản lý TSCĐ: mọi TSCĐ của doanh nghiệp đều có đầy đủ
hồ sơ riêng bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng mua bán, hoá đơn và
giấy tờ liên quan khác nhƣ: Biên bản kiểm kê TSCĐ ( mẫu số 05-TSCĐ) Bảng tính
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
14
Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
và phân bổ khấu hao TSCĐ ( mẫu số 06-TSCĐ) Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa
lớn hoàn thành (mẫu số 03-TSCĐ)
+ Trong qua trình trích khấu hao: Tất cả TSCĐ của Công ty đƣợc trích khấu
hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng, thời gian sử dụng phụ thuộc vào từng loại
TSCĐ.
2.1.3, Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tƣ hàng hoá:
- Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài
chính, đƣợc sửa đổi, bổ sung theo thông tƣ số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2007 của Bộ Tài Chính.
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán mua
bán vật tƣ hàng hoá trong doanh nghiệp :
+ Vật tƣ hàng hoá mua và bán đều phải có đầy đủ chứng từ kế toán: hoá đơn
GTGT (mẫu số 01GTKT-3LL), phiếu nhập ( mẫu số 01-VT) , phiếu xuất ( mẫu số:
02-VT) Bảng kê mua hàng ( mẫu số 06-VT)...
+ Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Phƣơng pháp kiểm kê thƣờng xuyên
theo Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hoá ( mẫu số 05-VT)
+ Phƣơng pháp tính giá NVL xuất kho: Phƣơng pháp giá bình quân
2.1.4, Hoạt động quản lý lao động, tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng tại
đơn vị:
- Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài
chính, đƣợc sửa đổi, bổ sung theo thông tƣ số 161/-O07/TT-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2007 của Bộ Tài Chính.
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán lao
động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp :
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
15
Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Thực biện quy chế dân chủ tại doanh nghiệp theo quy định tại nghị định số
87/2007/NĐ-CP của Chính phủ: Công khai với ngƣời lao động các chế độ, chính
sách của nhà nƣớc liên quan trực tiếp đến ngƣời lao động.
- Ký kế hợp đồng lao động đầy đủ công việc, mức lƣơng, và các thoả thuận
khác ghi rõ trong HĐLĐ.
- Cuối tháng kế toán tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng nhƣ (BHXH,
BHYT, BHTN) theo quy định của BHXH. BHYT 24% ( Doanh nghiệp 17%,
ngƣời lao động 7%), BHYT 4,5% ( Doanh nghiệp 3%,ngƣời lao động 1%), BHTN
2% (Doanh nghiệp 1%, ngƣời lao động 1%) ngoài ra còn có CPCĐ 2% doanh
nghiệp phân bổ vào chi phí.
2.1.5, Kế toán quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị:
- Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài
chính, đƣợc sửa đổi, bổ sung theo thông tƣ số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2007 của Bộ Tài Chính.
- Công ty xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu, đơn giá tiền lƣơng và lập giá
thành kế hoạch ngay từ đầu năm theo biên bản họp xây dựng kế hoạch của công ty
do chính giám đốc sản xuất kí duyệt.
2.1.6, Kế toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ:
- Căn cứ luật dân sự số: 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật thƣơng mại số: 3~2005/QHl 1 ngày 14 tháng 6 năm 2005
2.1.7, Kế toán quản lý tài chính trong doanh nghiệp:
Quyết định số 01/QĐ-NH ngày 31/12/2010 của HĐTV doanh nghiệp về chế độ
quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán và
quản lý tài chính trong công ty:
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
16
Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
+ Thƣờng xuyên liên tục theo dõi tài chính của doanh nghiệp Bảng Cân đối kế
toán (Mẫu số B01-DNN) Bảng Cân đối tài khoản (Mẫu số F01-DNN) Báo cáo Kết
quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN) .
+ Xác định vốn lƣu động, vốn cố định của doanh nghiệp Báo cáo Lƣu chuyển
tiền tệ (Mẫu số B03-DNN) .
+ Bổ sung thêm vốn bằng cách vay vốn ngân hang tuy nhiên công ty chỉ vay
vốn ngân hàng trong thời điểm nhất định ( thời vụ cao điểm) còn lại vốn luân
chuyển trong doanh nghiệp ổn định.
2. 1. 8, Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nƣớc
- Thông tƣ số 42/2003/TT-BTC ngày 7/5/2003 của Bộ tài chính quy định về
mức thuế môn bài phải nộp.
- Luật thuế GTGT số l3/2008/ QH12
- Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12
- Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 26/12/2008 của Chính phủ về luật thuế
TNDN.
- Thông tƣ số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Nghị định số 51/2010/NĐCP ngày 14/5/2010 của Chính phú quy định về hoá đơn bán hàng hoá...
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán thuế
và thực hiện nghĩa vụ với NSNN trong doanh nghiệp:
- Công ty thực hiện đầy đủ về các chính sách thuế, lập các tờ khai môn bài,
thuế GTGT, TNCN, TNDN, báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn đầy đủ đúng thời
hạn và thực hiện nộp thuế vào NSNN đầy.
- Căn cứ "Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa" ban hành theo quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính, đƣợc sửa đổi,
bổ sung theo thông tƣ số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ
Tài Chính.
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
17
Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
2.2 Thực trạng vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách trong hoạch
toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Đông Á
2.2.1 Vận dụng hệ thống chứng từ
Tiền lƣơng: chứng từ tập hợp chi phí là các bảng chấm công (01-LĐTL), phiếu xác
nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (05-LĐTL), bảng thanh toán lƣơng (02LĐTL), bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội (l1-LDTL) ghi ở bảng dƣới
1
Bảng chấm công
01a-LĐTL
2
3
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lƣơng
01b-LĐTL
02-LĐTL
4
Bảng thanh toán tiền thƣởng
03-LĐTL
5
Giấy đi đƣờng
04-LĐTL
6
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn 05-LĐTL
thành
7
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06-LĐTL
8
9
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Hợp đồng giao khoán
07-LĐTL
08-LĐTL
10
11
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao 09-LĐTL
khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lƣơng
10-LĐTL
12
Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội
11-LĐTL
2.2.2 Vận dụng hệ thống tài khoản.
Để phản ánh tình hình thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của
ngƣời lao động, kế toán sử dụng TK 334 , TK 338
: TK 338 cú 7 TK cấp 2 :
+ TK 3381 : Tài sản thừa chờ sử lý
+ TK 3382 : Kinh phí công đoàn
+ TK 3383 : Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384 : Bảo hiểm y tế
+ TK 3387 : Doanh thu chƣa thực hiện
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
18
Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
+ TK 3388 : Phải trả phải nộp khác
+ TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp
Ngoài ra còn sử dụng các TK khác nhƣ TK 111, 112, 622, 641, 642
Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền lƣơng
- Hàng tháng tính tiền lƣơng phải trả cho công nhân viên và phân bổ cho các đối
tƣợng.
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241 : Xây dựng cừ bản dở dang
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
- Số tiền thýởng phải trả cho công nhân viên
Nợ TK 431 : Quĩ khen thýởng phúc lợi
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
- Các khoản phải trừ vào lƣơng của công nhân viên
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên
Có TK 141 : Tạm ứng
Có TK 333 (3338) : Các loại thuế khác
Có TK 138 (1388) : Phải thu khác
Có TK 338 : Phải trả phải nộp khác
- Khi thanh toán tiền lƣơng, tiền công, BHXH, tiền thýởng cho CNV.
+ Nếu thanh toán bằng tiền
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên
Có TK 111 : Tiền mặt
Có TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
+ Nếu thanh toán bằng vật tý hàng hoá
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên
Có TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời phản ánh giá vốn của vật tý hàng hoá xuất trả lƣơng
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 154, 156.
- Hàng tháng khi trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 : Chi phí phải trả
- Khi xác ðịnh số tiền lƣơng công nhân nghỉ phép thực tế phải trả
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
19
Trƣờng ĐHCN Hà Nội
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
- Trƣờng hợp doanh nghiệp không tiến hành trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của
công nhân trực tiếp sản xuất thì khi tính tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân sản
xuất thực tế phải trả
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên
SV: Hoàng Thị Bích Ngọc
Lớp: CĐN KT1– K5
Báo cáo thực tập kế toán
20
- Xem thêm -