1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP
KẾ TOÁN THANH TOÁN CHI PHÍ XÂY
DỰNG BẢO TRÌ BÁCH HÓA XANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG
GVHD : PGS.TS Phan Đức Dũng
SVTH : Trương Dương Hằng
MSSV : K174050507
LỚP
: 405
TP HCM, 02/2021
2
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước tiên em xin gửi đến các quý
thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế- Luật đặc biệt là các thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm
toán lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất vì đã tận tình truyền đạt kiến thức và kinh
nghiệm cho em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường.
Đặc biệt, em xin gởi lời cảm ơn thân thành đến thầy PGS.TS. Phan Đức Dũng –
đã tận tâm cho em những lời khuyên bổ ích và hướng dẫn em tận tình để hoàn thành được
bài báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động và
các anh chị phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn
trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Đặc biệt em xin chân thành cảm các các anh chị
trong bộ phận kế toán thanh toán chi phí xây dựng bảo trì đã giúp đỡ, cung cấp những số
liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến ban lãnh đạo của Trường Đại học Kinh tếLuật đã tạo điều kiện để em có thể tham gia kỳ thực tâp này, cho em bước ra đời sống
thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực
tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn những tình cảm, sự động viên, khích lệ và
động viên của gia đình, bạn bè trong suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian hoàn
thành đề tài này.
Vì kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện
chuyên đề này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến
đóng góp từ cô cũng như quý công ty.
TP HCM, tháng 2 năm 2021
Trương Dương Hằng
ii
NHẬT KÝ THỰC TẬP
Thông tin chung
Họ và tên sinh viên: Trương Dương Hằng
Lớp: K17405
MSSV: K174050507
Ngày tháng năm sinh: 15/08/1999
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Phan Đức Dũng
Tên đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động
Địa chỉ: Tòa nhà MWG - Lô T2-1.2, Đường D1, Khu Công Nghệ Cao, P. Tân Phú, Quận
9 Thành phố Hồ Chí Minh.
Phòng/Bộ phận thực tập: Kế toán nghiệp vụ
Cán bộ hướng dẫn thực tập tại DN: Nguyễn Thị Kim Cương
Vị trí thực tập: Thực tập sinh Kế toán.
Lịch thực tập: Từ thứ 2 đến thứ 6
Nội dung Nhật ký thực tập
S Tuần
T
T
1 Tuần 1 từ
ngày
23/11/2020
đến ngày
29/11/2020
Nội dung thực tập
Đánh giá của SV về
kết quả của công việc
- Tham gia đầy đủ các
- Ngày 23/11/2020 Đến Công ty, gặp gỡ buổi gặp mặt với Nhân
bộ phận nhân sự, nộp các giấy tờ theo yêu sự để trao đổi thông
cầu của công ty, Ký bản cam kết.
tin và học văn hóa
- Tìm hiểu, làm quen, nghe giới thiệu sơ công ty
về công ty. Chia bộ phận,và được phân
vào bộ phận kế toán nghiệp vụ, thanh
toánh chi phí xây dựng bảo trì. Gặp gỡ, - Bước đầu làm quen
trao đổi và làm quen với các anh chị trong được với Môi trường
iii
2
3
Tuần 2 từ
30/11/2020
2019 đến
6/12/2020
Tuần 3, từ
bộ phận mình được phân.
- Đến Công ty tìm hiểu về các phòng ban
trong Công ty. Được các anh chị hướng
dẫn, giới thiệu tận tình. Nắm được sơ đồ tổ
chức công ty, chức năng, nhiệm vụ của
các phòng ban.
- Học Văn hóa Công ty, được anh phó
phòng Nhân sự phổ biến Nội quy, quy
định của cơ quan cũng như lịch sử hình
thành, tầm nhìn, sứ mệnh của Công ty,
lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.
- Tìm hiểu về phòng kế toán của công ty,
sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán, chức năng,
nhiệm vụ, mối quan hệ giữa phòng kế toán
và các phòng ban khác trong công ty.
- Được tiếp xúc với hóa đơn GTGT của
Công ty, nắm được mã số thuế, địa chỉ
công ty .
- Công việc đầu tiên là kiểm tra các tờ hóa
đơn xem đúng mã số thuế, tên Công ty và
địa chỉ Công ty chưa hoặc chi nhánh của
hàng công ty có đúng chưa. Nếu sai thì
chú thích lại để chị xử lý.
trong công ty. Biết
được tổ chức bộ máy,
nhiệm vụ của các
phòng ban
- Nắm được nội quy,
quy định của công ty,
biết được lịch sử hình
thành, tầm nhìn, sứ
mệnh, lĩnh vực, ngành
nghề của công ty.
- Đã biết được bộ máy
tổ chức phòng kế toán,
chức năng, nhiệm vụ,
mối quan hệ giữa các
phòng ban.
- Ngày 30/11/2020, Gặp gỡ GVHD
PGS.TS Phan Đức Dũng, nghe thầy chia
sẻ về kinh nghiệm chọn đề tài, cách viết và
cách sắp xếp thời gian để hoàn thành báo
cáo thực tập.
- Tiếp tục kiểm tra các tờ hóa đơn, kèm
theo kiểm tra thông tin trên các chứng từ
kèm theo như biên bản bàn giao, quyết
toán. Kiểm tra thông tin công ty trên hóa
đơn (mã số thuế, địa chỉ), kiểm tra số
lượng hàng hóa mua vào trên biên bản
bàn giao và số lượng sản phẩm trên quyết
toán.
- Tiếp tục kiểm tra hóa đơn
- Nắm được quy định
việc hoàn thành báo
cáo thực tập
- Hoàn thành công
việc
được
giao.
- Nắm được các thông
tin cần thiết trong hoá
đơn
Cách xử lí các hoá đơn
sai theo yêu cầu của
thuế.
- Đã có thể hoàn thành
iv
4
5
7/12/2020 - Đối chiếu giá các mặt hàng mua vào trên
đến
quyết toán với giá trên hợp đồng mà nhà
13/12/2020 cung cấp đưa, nếu sai giá thì ghi chú lại và
đưa cho chị.
- Được các anh chị cài đặt ERP và chỉ
cách đăng nhập vào ERP.
- Tra tên nhân viên, tra địa chỉ các cửa
hàng của công ty trên ERP và
baocaonoibo (trang web nội bộ của công
ty).
Tuần 4, từ - Tiếp tục kiểm tra các tờ hóa đơn.
14/12/2020 - Được hướng dẫn cách hoạch toán các chi
đến
phí xây dựng bảo trì phát sinh tại công ty.
20/12/2020 - Được chị hướng dẫn chỉ các hàm trong
Excel, cách xử lí một số file Excel đơn
giản.
- Được hướng dẫn hoạch toán một số
nghiệp vụ trên file excel và dùng file excel
đó hoạch toán trên ERP.
Tuần 5, từ
21/12/2020
đến
27/12/2020
- Tiếp tục kiểm tra hóa đơn, kiểm tra thêm
các chứng từ đi kèm hóa đơn.
- Kiểm tra các yêu cầu thanh toán đã đã
được duyệt chưa và ghi chú lại cho các
anh chị
- Đóng dấu mộc công ty cho hồ sơ, chứng
từ.
6
Tuần 6, từ
28/01/2020
đến
3/01/2021
- Được hướng dẫn và thực hiện in biển bản
bàn giao, phiếu chi, yêu cầu chi, hoạch
toán khác kẹp vào bộ chứng từ.
- Tiếp tục đi đóng dấu hồ sơ, chứng từ.
- Nhập thông tin các hoá đơn chi phí xây
dựng bảo trì vào file excel.
công việc mà các anh
chị giao cho.
- Chủ động hỏi những
kiến thức mà mình
không biết để có thê
kiến thức ngoài thực
tế.
- Biết cách đăng nhập
ERP để hoàn thành
công việc được giao.
-Hoàn thành công việc
được giao.
- Hiểu được cách
hoạch toán
-Hiểu được vấn đề và
thực hành được các
bước trong phần hành.
- Tiếp thu được các
kiến thức mới về
Excel.
- Thao tác trên hệ
thống
nhanh
hơn vì đã bắt
đầu quen với
cách sử dụng hệ
thống
- Biết
được
phòng ban nào
trong công ty
đóng dấu chứng
từ.
- Biết cách dùng máy
in, biết được bộ chứng
từ hoàn chỉnh gồm
những gì
- Hoàn thành các công
việc được giao.
v
7
8
Tuần 7
Từ4/01/20
21
Đến
10/01/2021
Tuần 8 từ
11/01/2021
17/01/2021
-Hoạch toán các nghiệp vụ chi phí xây -.Hoàn thành tốt công
dựng bảo trì từ file excel lên ERP
việc được giao.
- Tiếp tục kiểm tra hóa đơn, kiểm tra số
lượng các mặt hàng mua vào trên hóa đơn.
-Kiểm tra các hoạch toán trên ERP.
- Hoạch toán nghiệp vụ thanh toán trên
ERP.
- In phiếu chi, yêu cầu chi, kẹp vào bộ
chứng
từ.
- Đóng dấu mộc công ty cho chứng từ.
-
-
-
Xác nhận của Đơn vị thực tập
Biết cách sử
dụng ERP để
hoạch toán khi
thanh toán chi
phí xây dựng
bảo trì tại công
ty.
Biết được các
tài khoản ngân
hàng của công
ty dùng để
thanh toán
Hoàn thành tốt
công việc được
giao
vi
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
viii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tp. HCM, ngày 2 tháng 3 năm 2021
PHIẾU CHẤM GVHD
Họ tên sinh viên thực hiện: …....
MSSV:
Tên đề tài: …............
Mã lớp:
….
…
GV hướng dẫn: …...
Phụ lục 5a1 – PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP CỦA GVHD – Đề Tài: KẾ TOÁN TÀI
CHÍNH
Điểm từng phần
1.1 Chương mở
đầu
Không đạt yêu cầu
Cần cải thiện
Đạt yêu cầu
Xuất sắc
(<4)
(5-6)
(7-8)
(9-10)
Nội dung chương mở đầu không đầy
đủ, không xác định được mục tiêu,
đối tượng và phạm vi của đề tài.
0 – 0.2
1.2 Giới thiệu
chung về doanh
nghiệp
Giới thiệu về doanh nghiệp không
đầy đủ
0 – 0.2
1. NỘI
DUNG
1.3 Giới thiệu
về tổ chức công
tác kế toán
Giới thiệu về tổ chức công tác kế toán
không đầy đủ
0 – 0.4
1.4 Thực tế tại
doanh nghiệp
Chỉ sao chép chứng từ và sổ sách sử
dụng, không có sự diễn giải thủ tục
kế toán cũng như việc ghi chép của
kế toán vào sổ kế toán. Không có
quan sát, diễn giải của người viết.
Chương mở đầu gồm đầy đủ nội dung, xác định được mục tiêu, đối tượng
và phạm vi của đề tài. Các góp ý của GV đa số được cải thiện.
0.25 – 0.4
Giới thiệu về doanh nghiệp đầy đủ, nhưng một số nội dung còn sơ sài hoặc
trình bày không có chọn lọc.
0.25 – 0.4
Giới thiệu về tổ chức công tác kế toán đầy đủ, nhưng một số nội dung còn
sơ sài hoặc trình bày không có chọn lọc.
0.5 - 0.8
Tổng điểm
Chương mở đầu trình bày đầy đủ, mạch
lạc. Xác định rõ ràng và thuyết phục mục
tiêu, đối tượng và phạm vi của đề tài.
0.45 – 0.5
0.5
Giới thiệu về doanh nghiệp đầy đủ, thể
hiện sự am hiểu về ngành nghề, lĩnh vực
hoạt động và cơ cấu tổ chức của doanh
nghiệp
0.45 – 0.5
0.5
Giới thiệu về tổ chức công tác kế toán đầy
đủ, thể hiện sự am hiểu về tổ chức bộ máy
kế toán, cách tổ chức chứng từ, sổ sách, lập
BCTC của doanh nghiệp.
0.9 – 1.0
Trình bày tương đối đầy đủ các nội
dung cần thiết về chứng từ, sổ sách sử
dụng, thủ tục kế toán và minh hoạ
việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh tại đơn vị thực tập vào các
sổ kế toán.
Trình bày đầy đủ các nội dung cần
thiết về chứng từ, sổ sách sử dụng,
thủ tục kế toán.
Trình bày đầy đủ và sinh động các nội
dung cần thiết về chứng từ, sổ sác sử dụng,
thủ tục kế toán.
Tuy nhiên, vẫn còn một số điểm chưa
logic, còn mâu thuẫn ở các nội dung
diễn đạt.
Trình bày đúng thực trạng, đầy đủ
và rõ ràng các minh họa cần thiết
việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh vào sổ kế toán tại đơn
Trình bày đúng thực trạng, đầy đủ và rõ
ràng minh họa cần thiết việc ghi nhận các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ kế
toán tại đơn vị thực tập.
1
ix
vị thực tập.
Một số chứng từ, sổ sách trong phụ
lục không được minh họa đầy đủ,
hoặc không phù hợp với nội dung
thực trạng tại đơn vị thực tập. Nhiều
số liệu được trình bày thừa, thiếu
hoặc chưa khớp.
HOĂC
1.4 Thực tế tại
doanh nghiệ
1. NỘI
DUNG
Có trình bày chứng từ và sổ sách sử
dụng, thủ tục kế toán cũng như việc
ghi chép của kế toán vào sổ sách,
nhưng không đầy đủ và logic, nhiều
nội dung diễn đạt mâu thuẫn nhau.
Không có minh họa chứng từ, sổ sách
kế toán có liên quan.
0 - 1.4
1.5 Nhận xét,
kiến nghị
Nhận xét, kiến nghị không liên quan
đến đề tài HOẶC Nhận xét, kiến nghị
còn chung chung, chưa cụ thể.
0 – 0.6
1.75 – 2.4
Nhận xét có liên quan đến đề tài
nhưng mang tính rập khuôn. Kiến
nghị còn chung chung, chưa thực tế.
0.75 - 0.9
Tuy nhiên, vẫn còn vẫn còn một
số điểm chưa logic; hoặc một số
nội dung chưa được diễn giải rõ
ràng theo yêu cầu của GV mà
không được giải thích lí do.
Biết giải thích rõ ràng cho những trường
hợp ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong doanh nghiệp.
Minh họa chứng từ, sổ sách trong
phụ lục tương đối đầy đủ, phù hợp
với nội dung trình bày, phản ánh
đúng thực trạng tại đơn vị.
Minh họa chứng từ, sổ sách trong phụ lục
đầy đủ, logic, phù hợp với nội dung trình
bày, phản ánh đúng thực trạng tại đơn vị.
2.5 – 3.0
Nhận xét có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu cụ thể. Có sự kết nối,
so sánh giữa thực trạng diễn ra ở
doanh nghiệp và lý thuyết. Một số
kiến nghị gắn liền với vấn đề cụ
thể
1.0 - 1.2
3.2 – 3.5
Nhận xét mang tính phản biện, có sự kết
nối so sánh giữa thực tế và lý thuyết một
cách logic, hoàn chỉnh. Các kiến nghị xác
thực và gắn liền với vấn đề thực tế.
1.35 – 1.5
CỘNG ĐIỂM NỘI DUNG
2.
HÌNH
THỨC
TRÌNH
BÀY
Hình thức trình
bày
Hình thức trình bày không phù hợp
với yêu cầu chung
0 – 0.4
Thường xuyên trễ các hạn nộp bài
quá trình
3. KĨ
NĂNG
QL
CÔNG
VIỆC
Kĩ năng quản lý
công việc
SV chỉ làm việc dưới sự hướng dẫn
lặp lại của GV.
Quá trình thực tập không đạt yêu cầu
của đơn vị thực tập.
1.5
0
Hình thức trình bày nhìn chung phù
hợp. Bố cục phù hợp. Còn một số lỗi
chính tả, lỗi trình bày.
Hình thức trình bày nhìn chung
phù hợp. Bố cục phù hợp. Bố cục
logic. Rất ít lỗi chính tả, lỗi trình
bày.
0.5 - 0.6
0.7 - 0.8
Trễ hạn một số lần nộp bài quá trình.
Luôn nộp bài đúng hạn. Tự lập kế
hoạch, quản lý thời gian và tìm số
liệu độc lập, dưới sự hướng dẫn
của GV khi cần thiết.
SV có thể tự quản lý thời gian và tìm
số liệu độc lập. Tuy nhiên, vẫn cần sự
nhắc nhở của GVHD.
Các công việc thực tập trình bày
trong Nhật ký thực tập trình bày
tương đối cụ thể và nhận được phản
hồi tích cực từ đơn vị thực tập, với
một số điểm cần cải thiện.
3.5
Các công việc thực tập trình bày
trong Nhật ký thực tập trình bày
tương đối cụ thể và nhận được
phản hồi tích cực từ đơn vị thực
tập.
7
Hình thức trình bày phù hợp, không có lỗi
chính tả và lỗi trình bày. Bố cục phù hợp,
hài hòa giữa các phần.
0.9 – 1.0
Luôn nộp bài đúng hạn. Tự lập kế hoạch,
quản lý thời gian và tìm số liệu độc lập.
Luôn chủ động đưa ra giải pháp cho các
vấn đề khó khăn một cách độc lập.
Các công việc thực tập trong Nhật ký thực
tập trình bày cụ thể, cho thấy SV thực sự
am hiểu và nhận được phản hồi tích cực từ
đơn vị thực tập.
1
x
Các công việc thực tập trong Nhật ký
thực tập trình bày tương đối sơ sài,
cho thấy SV không hiểu thực trạng tại
doanh nghiệp hoặc không có đánh giá
tốt từ cán bộ hướng dẫn ở ĐVTT
0 – 0.4
4.
TINH
THẦN,
THÁI
ĐỘ
LÀM
VIỆC
Tinh thần, thái
độ làm việc
Không tuân thủ nội quy. Không nỗ
lực/ rất ít nỗ lực trong việc hoàn
thành BCTT.
0.5 - 0.6
0.7 - 0.8
Thường xuyên gặp GVHD, nhưng đôi lúc không tập trung cho BCTT.
0 – 0.4
0.5 – 0.8
TỔNG
0.9 – 1.0
1
Luôn thể hiện nỗ lực và cam kết với
BCTT.
0.9 – 1.0
1
0
10
ix
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ i
NHẬT KÝ THỰC TẬP........................................................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ............................................................................ vi
MỤC LỤC ........................................................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG ............................................................................. xi
CHÚ THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG ....................................................xii
CHƯƠNG MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG .. 3
1.1
Giới thiệu chung ...................................................................................................... 3
1.1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty .......................................................................... 3
1.1.2 Nghành nghề, lĩnh vực kinh doanh ...................................................................... 3
1.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 4
1.2
Tổ chức bộ máy công ty. ......................................................................................... 5
1.3
Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................................ 11
1.4
Chính sách kế toán tại công ty .............................................................................. 12
CHƯƠNG 2 THỰC TẾ KẾ TOÁN THANH TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG, BẢO
TRÌ BÁCH HÓA XANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG. ..
........................................................................................................................ 14
2.1
Tổng quan về kế toán chi phí xây dựng, bảo trì.: ................................................ 14
2.1.1 Sơ lược chi phí xây dựng, bảo trì ...................................................................... 14
2.1.2 Một số tài khoản được sử dụng: ........................................................................ 15
2.1.3 Nguyên tắc hoạch toán: ..................................................................................... 15
2.2 Thực tế kế toán thanh toán chi phí xây dựng bảo trì các cửa hàng Bách hóa xanh
tại công ty Thế giới di động: ........................................................................................... 17
2.2.1 Tổng quan về chi phí xây dựng bảo trì tại công ty: ........................................... 17
2.2.2 Chứng từ và tài khoản kế toán được sử dụng .................................................... 17
2.2.3 Một số nghiệp vụ cụ thể tại công ty .................................................................... 20
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ ........................................................................... 23
3.1
Nhận xét ................................................................................................................ 23
3.1.1 Những ưu điểm: ................................................................................................. 23
3.1.2 Nhược điểm ....................................................................................................... 24
x
3.2 Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán chi phí xây dựng bảo trì tại công ty cổ
phần Thế Giới Di Động. .................................................................................................. 24
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 26
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 27
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 28
xi
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Sơ đồ
Tên sơ đồ
Trang
1
Tổ chức bộ máy công ty Cổ Ty Cổ Phần Thế Giới Di Động
6
2
Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ Phần Thế Giới Di Động
11
3
Qui trình lưu chuyển chứng từ xây dựng bảo trì
19
xii
CHÚ THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG
TGDĐ
Thế giới di động
TSCĐ
Tài sản cố định
CSVC
Cơ sở vật chất
BCTC
Báo cáo tài chính
HĐ
Hóa đơn
XDCB
Xây dựng cơ bản
GTGT
Giá trị gia tăng
NCC
Nhà cung cấp
1
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải kinh doanh có hiệu quả. Đặc biệt là
nâng cao chất lượng sản xuất kinh doanh và mở rộng quy mô kinh doanh. Điều đó đã
khuyến khích nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ ra đời với các lĩnh vực hoạt động kinh doanh
phong phú, đa dạng kèm theo đó là mở rộng hoạt động kinh doanh trên nhiều tỉnh thành,
nhiều quốc gia để chiếm lĩnh thị trường, đáp ứng nhu cầu khách hàng ở nhiều nơi khác
nhau.
Đi kèm với việc mở rộng thị trường đó là việc xây dựng các cửa hàng kinh doanh, cùng
với đó sẽ phát sinh chi phí xây dựng cho những cửa hàng mới và bảo trì các cửa hàng cũ
để các cửa hàng luôn trong trạng thái sẵn sàng sử dụng. Nhận thấy vai trò quan trọng của
chi phí xây dựng bảo trì trong đợt thực tập lần này tại công ty Cổ phần Thế Giới Di động,
một công ty với nhiều cửa hàng trên khắp cả nước và nhu cầu mở rộng, xây mới các cửa
hàng của công ty ngày càng cao cùng với kiến thức đã hoc ở trường nên em đã chọn đề tài
“ Kế toán thanh toán chi phí xây dựng bảo trì tại công ty Cổ phần Thế Giới Di Động”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài này được thực hiện nhằm các mục tiêu chủ yếu sau:
- Thứ nhất, giới thiệu công ty Cổ phần Thế Giới Di Động
- Thứ hai, phân tích, tìm hiểu, nghiên cức thực trạng công tác kế toán thanh tóa chi
phí xây dựng bảo trì tại Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động.
- Thứ ba, từ những kiến thức đã học và những thông tin thu thập được, nhận xét đề
xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, phương pháp, quy trình kế toán thanh toán
chi phí xây dựng bảo trì tại Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động với các số liệu thu thập
được từ các chứng từ hóa đơn phát sinh các chi phí xây dựng cửa hàng mới và bảo trì các
cửa hàng cũ tại công ty.
Không gian: Phòng Tài chính – Kế toán, Công ty Cổ phần Thương mại Bách Hóa Xanh,
công ty con của Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động
Thời gian: 23/11/2020-23/2/2021
Nội dung: Đề tài nghiên cứu này phân tích, đánh giá thực trạng và hoàn thiện kế toán
thanh toán chi phí xây dựng bảo trì tại Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập và nghiên cứu tài liệu là công việc quan trọng,
cần thiết cho hoạt động nghiên cứu này.
2
Phương pháp thu thập số liệu: Dựa trên nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp thu được từ
những tài liệu nghiên cứu trước đây để xây dựng cơ sở luận cứ chứng minh giả thuyết.
Phương pháp tổng hơp và phân tích số liệu
Phương pháp kế toán: Chứng từ, tài khoản, cân đối…
5. Kết cấu đề tài:
Nội dung báo cáo ngoài lời mở đầu và kết luận, gồm ba chương:
Chương 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI
ĐỘNG.
Chương 2: THỰC TẾ CHI PHÍ XÂY DỰNG, BẢO TRÌ BÁCH HÓA XANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG.
Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
.
3
CHƯƠNG 1
: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI
DI ĐỘNG
1.1 Giới thiệu chung
1.1.1
-
-
-
Giới thiệu tổng quan về công ty
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
Tên tiếng anh: Mobile World Investement Corporation
Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
Tên doanh nghiệp viết tắt: MWI Corp.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0306731335 do Sở kế hoạch và đầu tư
Bình Dương cấp ngày 16 tháng 1 năm 2009.
Loại hình pháp lý: Công ty Cổ phần
Tên người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Kinh Doanh
Mã số thuế doanh nghiệp: 0303217354
Vốn điều lệ ( tính đến 31/12/2019): 4.435.461.780.000 đồng (Bằng chữ: Bốn nghìn
bốn trăm ba mươi lăm tỷ bốn trăm sáu mươi mốt triệu bảy trăm tám mươi nghìn
đồng).
Đia điểm trụ sở chính: Số 222 Yersin, Phường Phú Cường, Thành phố Thủ Đâu
Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam và văn phòng hoạt động tại Tòa nhà MWG - Lô
T2-1.2, Đường D1, Khu Công nghệ Cao, P. Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí
Minh Việt Nam.
Số điện thoại: (84.28) 38 125 960
Trang web chính thức: www.mwg.vn
Mã cổ phiếu MWG
1.1.2
Nghành nghề, lĩnh vực kinh doanh
Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động (MWG) hiện đang vận hành các chuỗi
bán lẻ bao gồm: thegioididong.com, Điện Máy Xanh (dienmayxanh.com), Bách Hoá
Xanh (bachhoaxanh.com), bigphone.com, Nhà thuốc An Khang .
Đối với chuỗi siêu thị thegioididong.com:
Mua bán sửa chữa các thiết bị liên quan đến điện thoại di động, thiết bị kỹ thuật số
(laptop, máy tính bảng, phụ kiện …..) Kinh doanh mua bán các phụ kiện trong lĩnh vực
điện tử viễn thông, sim số, thẻ cào. Thực hiện các dịch vụ liên quan đến mua bán như bảo
hành, giao hàng, chuyển hàng.Thực hiện các hoạt động thương mai điện tử.
Đối với chuỗi siêu thị dienmayxanh.com:
4
Mua bán sửa chữa các thiết bị liên quan đến điện máy từ các nhóm hàng lớn như
Tivi, Tủ Lạnh, Máy Giặt, Máy Lạnh… đến các nhóm hàng gia dụng như: Nồi Cơm Điện,
Bếp Ga, Bếp Điện Từ. Kinh doanh mua bán các phụ kiện trong lĩnh vực điện tử viễn
thông, đồ gia dụng, sim số, thẻ cào. Thực hiện các dịch vụ liên quan đến mua bán như bảo
hành, giao hàng, chuyển hàng . Thực hiện các hoạt động thương mại điện tử.
Đối với chuỗi siêu thị Bách hóa XANH:
Siêu thị Bách hoá XANH bán lẻ thực phẩm tươi sống, bánh kẹo, đồ hộp, đồ dùng
gia đình giá rẻ, sản phẩm tươi mới, nguồn gốc đảm bảo, dịch vụ chu đáo. Chuyên bán
thực phẩm tươi sống và các nhu yếu phẩm hằng ngày như thịt, cá, rau củ, đồ uống, gia
vị,…. tới các vật dụng chăm sóc cá nhân,vệ sinh nhà cửa và cả thực phẩm ăn liền.
Nhà thuốc An Khang:
Nhà thuốc An Khang là chuỗi nhà thuốc chuyên bán dược phẩm, thực phẩm chức
năng, thiết bị y tế...Với mục tiêu đó, website www.nhathuocankhang.com là website cung
cấp thông tin nhóm hàng hoá được kinh doanh và các thông tin hữu ích về cách phòng trị
bệnh, các bác sĩ, bệnh viện, hội thảo liên quan về bệnh...
1.1.3
Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Thế Giới Di Động (Mobile World Co. Ltd) thành lập vào tháng
03/2004 bởi 5 thành viên đồng sáng lập là Trần Lê Quân, Nguyễn Đức Tài, Đinh Anh
Huân, Điêu Chính Hải Triều và Trần Huy Thanh Tùng, lĩnh vực hoạt động chính của
công ty bao gồm: mua bán sửa chữa các thiết bị liên quan đến điện thoại di động, thiết bị
kỹ thuật số và các lĩnh vực liên quan đến thương mại điện tử. 10/2004 khai trương siêu
thị điện thoại thegioididong.com đầu tiên tại 89a, Nguyễn Đình Chiểu, Tp Hồ Chí Minh.
Tới tháng 3 năm 2006, Thế giới di động có tổng cộng 4 cửa hàng tại Thành phố Hồ Chí
Minh,. Kể từ ngày đầu thành lập đến hiện tại công ty đã trải qua các mốc thời gian quan
trọng như sau:
-
-
-
Năm 2007, công ty thành công trong việc kêu gọi vốn đầu tư của Mekong Capital,
chuyển đổi sang hình thức công ty cổ phần, mở rộng cơ hội phát triển, đạt 40 cửa
hàng thegioididong.com vào năm 2009
Cuối năm 2010, Thế giới di động mở rộng lĩnh vực kinh doanh sang ngành hàng
điện tử tiêu dùng với thương hiệu Điện Máy Xanh, chuỗi bán lẻ các sản phẩm điện
tử tiêu dùng (điện tử, điện lạnh và gia dụng)
Tháng 3/2012 khai trương siêu thị điện thoại tại Bắc Giang, thegioididong.com trở
thành hệ thống bán lẻ thiết bị di động đầu tiên và duy nhất có mặt cả 63 tỉnh thành
trên cả nước, trong năm 2012 Điện máy xanh cũng đã có mặt tại 9 tỉnh thành với
số lượng 12 siêu thị.
5
-
-
-
-
-
Ngày 14/07/2014 niêm yết thành công 62. 723. 171 cổ phiếu với mã cổ phiếu
MWG.
Trong năm 2015, tốc độ mở cửa hàng ghi nhận mức kỉ lục mới mức trung bình 5
cửa hàng trong 1 tuần. Chuỗi điện máy xanh trở thành chuỗi bán lẻ điện máy có số
lượng siêu thị nhiều nhất Việt Nam, phủ sóng 43/63 tỉnh thành. Cũng trong cuối
năm 2015, công ty bắt đầu giai đoạn thử nghiệm chuỗi siêu thị mini Bách Hóa
Xanh, là chuỗi cửa hàng chuyên bán lẻ thực phẩm tươi sống (thịt cá, rau củ, trái
cây…) và nhu yếu phẩm.
Năm 2016, chuỗi thegioididong.com tiếp tục thống lĩnh và nâng cao thị phần với
900 siêu thị. Điện Máy Xanh đã trở thành nhà bán lẻ điện máy đầu tiên và duy nhất
tại Việt Nam phủ sóng 63/63 tỉnh thành vào tháng 7/2016 với hơn 250 siêu thị.
Năm 2016, cũng hoàn tất giai đoạn 1 của thử nghiệm chuỗi siêu thị Bách Hóa
Xanh với 40 siêu thị. Kết quả kinh doanh ấn tượng với lợi nhuận sau thuế tăng
tưởng 47% so với 2015. Giá trị doanh nghiệp đạt 1 tỷ đô la vào cuối năm 2016.
Năm 2017 Thegioididong.com duy trì vị thế dẫn đầu về thị phần và không ngừng
nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng. Chuỗi Điện Máy Xanh tạo dấu ấn mạnh
mẽ trong việc mở rộng, kết thúc năm 2017 với hơn 640 siêu thị toàn quốc. Chuối
siêu thị Bách Hóa Xanh tăng tốc với gần 300 cửa hàng vào cuối năm 2017. là
chuỗi bán lẻ hàng điện tử tiêu dùng đầu tiên ở thị trường nước ngoài của MWG.
Cũng trong năm 2017, mở cửa hàng Bigphone đầu tiên tại Campuchia, là cửa hàng
bán lẻ hàng điện tử, tiêu dùng đầu tiên ở thị trường nước ngoài của MWG, chuyên
bán lẻ thiết bị di động và sản phẩm điện máy chính hãng tại Campuchia.
Năm 2018, thegioididong.com và dienmayxanh.com thống lĩnh thị trường Việt
Nam với 45% thị phần điện thoại và 35% thị phần điện máy. Bách Hóa Xanh cũng
có một bước tiến mạnh mẽ trong việc mở rộng khắp các quận huyện tại TP Hồ Chí
Minh và các tỉnh lân cận. Tháng 3/2018 Thế Giới Di Động mua lại 40% vốn của
chuỗi dược phẩm Phúc An Khang. Sau đó đổi tên Thành Nhà Thuốc An Khang.
Năm 2019, thị phần mảng điện thoại và điện máy tiếp tục có mức tăng trưởng ấn
tượng trong năm 2019, lần lượt đạt 48% và 38% . Tính đến cuối năm 2019, chuỗi
Thế Giới Di Động có 996 cửa hàng, chuỗi Điện Máy Xanh có 1.018 cửa hàng. Từ
tháng 3/2019 công ty đã mạnh dạng kinh doanh thêm mặt hàng đồng hồ thời trang
trong chuỗi cửa hàng Thế Giới Di Động và Điện Máy Xanh. Chuỗi Bách Hóa
Xanh có một năm mở mới cửa hàng thần tốc với việc mở thêm hơn 600 cửa hàng,
nâng tổng số cửa hàng Bách Hóa Xanh lên 1.008 cửa hàng.
1.2 Tổ chức bộ máy công ty.
- Xem thêm -