Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM LƢỢC
Thông qua quá trình thực tập tại Công tyTNHH Công nghệ Khuôn Mẫu Hà Nội
kết hợp với kiến thức đƣợc trang bị , em đã hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của
mình.
Xác định đƣợc tính cấp thiết của kế toán chi phí sản xuất tại các doanh nghiệp
sản xuất và sự cần thiết hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất tại Công tyTNHH Công
nghệ Khuôn Mẫu Hà Nội nên em đã chọn đề tài:"Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công TNHH Công nghệ Khuôn Mẫu Hà Nội".
Trên phƣơng diện lý thuyết, nội dung bài khóa luận tìm hiểu các khái niệm có
liên quan đến chi phí sản xuất và các lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất tại các
doanh nghiệp sản xuất theo chế độ hiện hành.
Trên phƣơng diện thực tế, bằng những phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, sử
dụng kết hợp dữ liệu đƣợc cung cấp, nội dung bài luận đi sâu nghiên cứu các ảnh
hƣởng của nhân tố môi trƣờng đến kế toán chi phí sản xuất và thực trạng kế toán chi
phí sản xuất tại Công tyTNHH Công nghệ Khuôn Mẫu Hà Nội
Sau khi tìm hiểu rõ vấn đề, em xin đƣa ra những kết luận về những ƣu điểm cơ
bản cũng nhƣ những tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty. Từ đó
đƣa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công TNHH Công nghệ Khuôn Mẫu Hà Nội.
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
i
SVTH: Phạm Thị Chang
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này em đã nhận đƣợc sự quan tâm hƣớng
dẫn tận tình của thầy cô giáo trong khoa kế toán và sự giúp đỡ của các anh chị trong
phòng kế toán.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Ths Cao H ồng Loan đã tận tình hƣớng dẫn
giúp đỡ em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Khoa Kế toán – Kiểm toán Trƣờng Đại học Thƣơng
Mại, Ban giám đốc và Phòng Kế toán Công TNHH Công nghệ Khuôn Mẫu Hà Nội đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ để em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ quý báu này.
Hà Nội, ngày 27tháng 06 năm 2014.
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Chang
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
ii
SVTH: Phạm Thị Chang
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
TÓM LƢỢC ..................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ..........................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.
Tính cấp thiết,ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ........................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................................... 1
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................... 2
4.Phƣơng pháp thực hiện đề tài ....................................................................................... 2
5.Kết cấu luận văn ........................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. ..... 4
1.1.Một số khái niệm và vấn đề lý thuyết về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm. ......................................................................................................... 4
1.1.1.Một số khái niệm cơ bản trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm. ......................................................................................................................... 4
1.1.2.Một số vấn lý thuyết về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ................................................................................................................................ 5
1.1.2.1.Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản
xuất. ................................................................................................................................. 5
1.1.2.2.Đối tƣợng và phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm .......................................... 7
1.2.Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh
nghiệp sản xuất. ............................................................................................................. 12
1.2.1.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chuẩn mực kế
toán việt nam ................................................................................................................. 12
1.2.2.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tín h giá thành sản phẩm theo chế độ kế toán
hiện hành ( Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trƣởng
Bộ Tài Chính ) ............................................................................................................... 18
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
iii
SVTH: Phạm Thị Chang
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG II:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ KHUÔN MẪU HÀ
NỘI ................................................................................................................................ 26
2.1.Tổng quan tình hình và ảnh hƣởng nhân tố môi trƣờng đến vấn đề nghiên cứu .... 26
2.1.1.Tổng quan về công ty TNHH Công Nghệ Khuôn Mẫu Hà Nội. .......................... 26
2.1.2.Các nhân tố môi trƣờng hƣởng tới kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH công nghệ khuôn mẫu Hà Nội…………….…..28
2.1.3.Tổng quan tình hình nghiên cứu kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành ở Việt Nam........................................................................................................... 30
2.2.Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH Công Nghệ Khuôn Mẫu Hà Nội. ....................................................................... 31
2.2.1.Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH Công Nghệ Khuôn Mẫu Hà Nội ........................................................................ 31
2.2.1.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí và tính giá thành. .................................................... 32
2.2.1.2. Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. ..... 33
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Công Nghệ Khuôn Mẫu Hà Nội. .......................................................... 33
2.2.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ......................................................... 33
Căn cứ vào số liệu trên các chứng từ kế toán, số liệu đƣợc chuyển vào theo dõi chi tiết
trên Sổ chi tiết tài khoản 1541- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ................................ 35
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................. 36
2.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.......................................................................... 38
2.2.2.4 Kế toán chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ....................................... 39
2.2.2.5Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xuất toàn doanh nghiệp, kiểm kê đánh giá sản
phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại công ty .................................................. 40
CHƢƠNG 3 : CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIẤ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH CÔNG GHỆ KHUÔN MẪU HÀ NỘI ............................................ 43
3.1.Các kết luận và đề xuất về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Công Nghệ Khuôn Mẫu Hà Nội ........................................... 43
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
iv
SVTH: Phạm Thị Chang
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
3.1.1. Các kết quả mà công ty đã đạt đƣợc .................................................................... 43
3.1.2. Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ....................................................... 44
3.2. Các đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất sản phẩm tại công ty TNHH
Công Nghệ Khuôn Mẫu Hà Nội .................................................................................... 45
3.2.1- Giải pháp 1: Lựa chọn phƣơng pháp tính giá vật liệu xuất kho có tính đến sự
biến động của giá cả thị trƣờng trong kỳ hạch toán. ..................................................... 45
3.3.2. Giải pháp 2: Thực hiện trích trƣớc lƣơng nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản
xuất. ............................................................................................................................... 46
3.2.3- Giải pháp 3: Xác định đúng đối tƣợng hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài đối
với chi phí tiền điện trong kỳ......................................................................................... 47
3.2.4- Giải pháp 4: Dự toán chi phí nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ để có kế hoạch
dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất. .............................................................................. 48
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 50
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
v
SVTH: Phạm Thị Chang
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHTN
:
Bảo hiểm thất nghiệp.
BHXH
:
Bảo hiểm xã hội.
BHYT
:
Bảo hiểm y tế.
BPSX
:
Bộ phận sản xuất.
NVLTT
:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
NCTT
:
Chi phí nhân công trực tiếp.
SXC
:
Chi phí sản xuất chung.
QLDN
:
Quản lý doanh nghiệp.
KH
:
Khấu hao
NVL
:
Nguyên vật liệu.
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh.
SX
:
Sản xuất
TK
:
Tài khoản
TSCĐ
:
Tài sản cố định.
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
vi
SVTH: Phạm Thị Chang
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Biểu số 2.1 Phiếu xuất kho số 029 (kèm theo chứng từ gốc)
Bảng số 2.2 : Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Bảng 2.3: Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bảng 2.4 : Sổ nhật ký chung
Bảng 2.5: Bảng chấm công
Bảng số 2.6: Bảng thanh toán lương
Bảng số 2.7: Bảng tổng hợp thanh toán lương
Bảng số 2.8: Bảng phân bổ lương và bảo hiểm
Bảng 2.9 : Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
Bảng 2.10: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
Biểu số 2.11: Phiếu chi
Bảng 2.12: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung
Bảng 2.13 : Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Bảng 2.14: Sổ nhật ký chung tháng 3/2012
Bảng 2.15: Sổ cái tài khoản 154.
Bảng 2.16. Bảng tính giá thành sản phẩm khuôn dĩa
Bảng 2.17 Bảng tổng hợp giá thành thực tế
Bảng 2.18 :Bảng giá thành sản phẩm
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
vii
SVTH: Phạm Thị Chang
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết,ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Tính cấp thiết của đề tài: Ngày nay, trong nền kinh tế thị trƣờng có sự quản
lý vĩ mô của nhà nƣớc, các doanh nghiệp có môi trƣờng sản xuất kinh doanh thuận
lợi nhƣng cũng vấp phải rất nhiều khó khăn từ sự tác động của quy luật cạnh tranh
trong cơ chế thị trƣờng. Để có thể tồn tại và phát triển đƣợc thì các doanh nghiệp
phải giải quyết tốt các vấn đề liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh.Công tác
kế toán là một trong những công cụ quản lý không thế thiếu trong mỗi doanh
nghiệp.Trong đó hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ một vai
trò rất quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu về
chi phí và giá thành sản phẩm các nhà quản lý sẽ biết đƣợc nguyên nhân gây biến
động chi phí và giá thành là do đâu và từ đó tìm ra biện pháp khắc phục. Việc phấn
đấu tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một trong những mục
tiêu quan trọng không những của mọi doanh nghiệp mà còn là vấn đề quan tâm của
toàn xã hội.
Qua thời gian thực tập đƣợc tiếp xúc trực tiếp với công tác kế toán ở công ty
đồng thời đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình của Ths.Cao Hồng Loan cùng các anh chị
trong phòng kế toán Công ty TNHH Công nghệ Khuôn mẫu Hà Nội em nhận thấy
đƣợc tầm quan trọng của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm và để hiểu sâu sắc
hơn về nội dung này nên em đã lựa chọn đề tài: " Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công TNHH Công nghệ Khuôn Mẫu Hà Nội".
Ý nghĩa của đề tài: Quá trình nghiên cứu và trình bày đề tài đã giúp em hoàn
thiện mình, củng cố những kiến thức về tổng quan của bộ phận kế toán chi phí và
giá thành trong các doanh nghiệp sản xuất hiện nay, và phƣơng pháp hạch toán chi
phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1.Mục tiêu lý luận
Với mục đích tìm hiểu, tập hợp những vấn đề lý luận về công tác hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Củng cố những kiến thức đã đƣợc học,
hoàn thiện kiến thức công tác kế toán quá trình sản xuất cho sinh viên.
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
1
SVTH: Phạm Thị Chang
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.Mục tiêu thực tiễn
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán quá trình sản xuất, chỉ ra những ƣu
điểm trong công tác kế toán của công ty, những hạn chế trong công tác kế toán, từ
đó đƣa ra các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH công nghệ khuôn mẫu Hà Nội.
Do thời gian nghiên cứu và khả năng tập hợp, phân tích, đánh giá có hạn nên đề
tài tập hợp trung nghiên cứu kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại
ph ân xƣởng sản xuất của công ty TNHH công nghệ khuôn mẫu Hà Nội trong tháng
3 năm 2013.
4.Phƣơng pháp thực hiện đề tài
Đề tài đã kết hợp sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
- Phương pháp so sánh: Đây là phƣơng pháp chủ đạo trong quá trình nghiên
cứu đề tài. Nội dung của phƣong pháp là so sánh giữa những lý luận đƣợc học với
thực tiễn để nhận thấy những khác biệt, từ đó đánh giá và đƣa ra hƣớng giải quyết.
- Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Phỏng vấn các nhân viên phòng kế
toán để tìm hiểu về cách thức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Thu thập các số liệu kế toán thực tế tìm hiểu quá trình hạch toán thực, từ đó đƣa ra
các giải pháp hoàn thiện những hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến, các quan điểm, của các chuyên
gia để hoàn thiện lý luận và có những đánh giá cho thực trạng công tác kế toán, từ
đó đƣa ra những hƣớng giải quyết phù hợp.
5.Kết cấu luận văn
Bố cục luận văn tốt nghiệp đƣợc trình bày theo trình tự 3 chƣơng với nội dung
cụ thể của các chƣơng nhƣ sau:
Chương1:Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất.
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
2
SVTH: Phạm Thị Chang
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
Chương2:Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Công Nghệ Khuôn Mẫu Hà Nội.
Chương3:Các kết luận và đề xuất về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Công Nghệ Khuôn Mẫu Hà Nội
Để hoàn thành đƣợc khóa luận tốt nghiệp của mình, em xin đƣợc gửi lời cảm
ơn tới công ty TNHH công nghệ khuôn mẫu Hà Nội, chị Trần Thị Thu An- kế toán
công ty đã hƣớng dẫn, chỉ bảo cho em. Em xin đƣợc cảm ơn Th.s CaoH ồng Loangiáo viên hƣớng dẫn, đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Do thời gian và năng lực có hạn, khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh
những thiếu sót. Em rất mong đƣợc những ý kiến giúp đỡ của các thầy cô giáo, các
anh chị trong phòng kế toán của công ty, và của các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng
năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Chang
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
3
SVTH: Phạm Thị Chang
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT.
1.1.Một số khái niệm và vấn đề lý thuyết về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.
1.1.1.Một số khái niệm cơ bản trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
a.Khái niệm chi phí sản xuất
- KN Chi phí :Chi phí là một khái niệm rất phổ biến, vì vậy có rất nhiều
sách, tài liệu định nghĩa về chi phí. Sau đây xin nêu ra một số định nghĩa về chi phí
nhƣ sau:
Theo chuẩn mực kế toán 01 - chuẩn mực chung: “ Chi phí là tổng giá trị các
khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản chi ra, các
khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở
hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu”.
( Trích trang 12 - 26 Chuẩn mực kế toán Việt Nam)
Theo quan điểm của các trƣờng đại học khối kinh tế: “Chi phí sản xuất là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các
chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất trong một
thời kỳ nhất định”.
( trích giáo trình Kế toán tài chính – Đại học Thương mại).
- Khái niệm chi phí sản xuất: chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ các chi phí về hoạt động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định (tháng, năm, quý).
Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn – dịch chuyển giá trị của các yếu tố
sản xuất vào các đối tƣợng tính giá.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên
vật liệu phụ trực tiếp để chế tạo sản phẩm.
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
4
SVTH: Phạm Thị Chang
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản tiền lƣơng, các khoản trích
theo lƣơng, phụ cấp mang tính chất lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: bao gồm toàn bộ những chi phí liên quan tới hoạt
động quản lý phục vụ sản xuất trong phạm vi phân xƣởng, tổ, đội
b.Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền các chi phí cho một khối lƣợng
sản phẩm nhất định đã hoàn thành. Giá thành sản phẩm cònlà một chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp phản ánh kết quả của việc sử dụng tài sản, vật tƣ, lao động và tiền vốn
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Giá thành còn là căn cứ quan trọng để định giá
bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Giá thành kế hoạch: Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch đƣợc tiến hành
trƣớc khi bƣớc vào kinh doanh do bộ phận kế hoạch thực hiện. Giá thành kế hoạch
đƣợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lƣợng kế hoạch.
- Giá thành định mức: là giá thành đƣợc xây dựng trên cơ sở định mức kinh tế kỹ
thuật hiện hành và chỉ tính một đơn vị sản phẩm,đồng thời là căn cứ để thực hiện tiết
kiệm trong sử dụng vật tƣ,tiền vốn của doanh nghiệp.
- Giá thành thực tế: giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán đƣợc
sau khi đó kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm và dựa trên cơ sở các chi phí sản
xuất thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm tập hợp đƣợc trong kỳ.
c.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
- Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm.
- Giá thành là thƣớc đo chi phí sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra để có đƣợc khối
lƣợng hoàn thành.
Tổng giá thành
sản phẩm
=
CPSX dở
dang đầu kỳ
+
CPSX phát
sinh trong kỳ
-
CPSX dở dang
cuối kỳ
1.1.2.Một số vấn lý thuyết về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
1.1.2.1.Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
sản xuất.
a.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
5
SVTH: Phạm Thị Chang
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi ( giới hạn) để tập hợp các
chi phí sản xuất phát sinh ( phân xƣởng, tổ, đội..).. Xác định đối tƣợng hạch toán chi
phí sản xuất là công việc đầu tiên, quan trọng của việc tổ chức hạch toán chi phí sản
xuất. Tổ chức hạch toán quá trình sản xuất bao gồm hai giai đoạn kế tiếp nhau và có
quan hệ mật thiết với nhau. Đó là giai đoạn hạch toán chi tiết chi phí sản xuất và
giai đoạn tính giá thành. Việc phân chia này do sự khác nhau về đối tƣợng hạch
toán chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành.
Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là một giới hạn nhất định về địa điểm phát
sinh hoặc đối tƣợng gánh chịu chi phí mà các chi phí đƣợc tập hợp theo đó.
Chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể
phát sinh ở nhiều địa điểm (phân xƣởng, tổ, đội) khác nhau và có thể liên quan đến
nhiều loại sản phẩm hay thực hiện các loại dịch vụ khác nhau. Xác định đúng đối
tƣợng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với tình hình hoạt động, đặc điểm qui trình
sản xuất sản phẩm và đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí của doanh nghiệp mới tạo
điều kiện để tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Căn cứ để xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất:
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
- Căn cứ vào quy trình công nghệ để sản xuất ra sản phẩm.
- Căn cứ vào đặc điểm phát sinh chi phí.
- Căn cứ vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
b.Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
Trong quá trình sản xuất sản phẩm ở các doanh nghiệp thƣờng phát sinh
nhiều loại CPSX khác nhau.Những chi phí có thể liên quan đến một hay nhiều đối
tƣợng tập hợp chi phí.Để tập hợp CPSX chính xác chúng ta có thể sử dụng một
trong hai phƣơng pháp sau:
- Phương pháp trực tiếp:phƣơng pháp áp dụng khi CPSX có quan hệ trực tiếp
với từng đối tƣợng tập hợp chi phí riêng biệt.Phƣơng pháp này đòi hỏi phải tổ chức
việc ghi chép ban đầu theo đúng đối tƣợng,trên cơ sở đó kế toán tập hợp số liệu theo
đối tƣợng liên quan và ghi trực tiếp vào sổ kế toán theo đúng đối tƣợng.Phƣơng
pháp ghi trực tiếp đảm bảo hạch toán CPSX chính xác.
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
6
SVTH: Phạm Thị Chang
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp phân bổ gián tiếp:là phƣơng pháp áp dụng khi CPSX có liên
quan với nhiều đối tƣợng tập hợp CPSX mà không thể tổ chức việc ghi chép ban
đầu riêng rẽ theo từng đối tƣợng đƣợc.Theo phƣơng pháp này doanh nghiệp phải tổ
chức ghi chép ban đầu cho các CPSX theo địa điểm phát sinh chi phí để kế toán tập
hợp chi phí.Sau đó phải chọn tiêu chuẩn phân bổ để tính toán,phân bổ CPSX đã tập
hợp cho các đối tƣợng có liên quan một cách hợp lý nhất và đơn giản thủ tục tính
toán phân bổ.
Quá trình phân bổ gồm 2 bƣớc:
Bƣớc 1 : Xác định hệ số phân bổ :
Tổng chi phí cần phân bổ
Hệ số phân bổ=
Tổng triêu thức phân bổ
Bƣớc 2 : Tính ra chi phí phân bổ cho các đối tƣợng.
Chi phí phân bổ
cho đối tượng i
Tiêu thức phân bổ
=
của đối tượng i
x
Hệ số phân bổ
1.1.2.2.Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm
Đối tƣợng tính giá thành: là kết quả sản xuất loại sản phẩm, công việc, lao vụ
đó hoàn thành cần tính đƣợc tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Tuỳ theo đặc điểm tổ chức sản xuất cũng nhƣ quy trình công nghệ sản xuất ở
doanh nghiệp mà đối tƣợng tính giá thành có thể là từng sản phẩm, từng công việc lao
vụ, dịch vụ hoàn thành, thành phẩm ở giai đoạn chế biến cuối cùng, nửa thành phẩm
hoàn thành ở từng giai đoạn sản xuất, sản phẩm đƣợc lắp ráp hoàn chỉnh.
Phƣơng pháp tính giá thành:
- Phƣơng pháp tính giá thành giản đơn.
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản
xuất giản đơn khép kín từ khi đƣa nguyên vật liệu vào tới khi sản phẩm hoàn thành,
số lƣợng mặt hàng ít, khối lƣợng lớn, tập hợp chi phí sản xuất tho từng loại sản phẩm,
chu kỳ sản xuất ngắn, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo nhƣ công nghiệp khai
thác, sản xuất điện, nƣớc.
Tổng giá thành = Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
7
SVTH: Phạm Thị Chang
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị =
Số lƣợng sản phẩm hoàn thành
- Trƣờng hợp cuối kỳ có nhiều sản phẩm làm dở, không ổn định thì cần phải tổ
chức đánh giá theo phƣơng pháp thích hợp.
Z = DĐK +C - DCK
- Phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.
Áp dụng với những doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc và hàng loạt theo đơn
hàng đã ký.
- Nếu quá trình sản xuất chỉ liên quan đến một đơn hàng thì tính trực tiếp cho
từng đối tƣợng ( từng đơn hàng). Nếu chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đơn hàng
thì dùng phƣơng pháp gián tiếp để xác định chi phí cho từng đơn hàng.
- Toàn bộ những chi phí sản xuất thực tế phát sinh từ khi bắt đầu tiến hành sản
xuất chi đến cuối kỳ báo cáo nhƣng đơn hàng vẫn chƣa hoàn thành thì đƣợc coi là
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
- Toàn bộ những chi phí sản xuất có liên quan đến đơn hàng từ khi bắt đầu sản
xuất cho tới khi kết thúc đƣợc coi là giá thành của đơn đặt hàng đó.
- Phƣơng pháp tính giá thành theo hệ số.
Áp dụng trong những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất cùng sử
dụng một loại nguyên vật liệu nhƣng kết quả sản xuất thu đƣợc nhiều sản phẩm
chính khác nhau. Đối tƣợng tính giá thành là từng loại sản phẩm
.Tính giá thành từng loại sản phẩm ngƣời ta căn cứ vào đặc điểm tiêu chuẩn kỹ
thuật để tính cho mỗi loại sản phẩm một hệ số. Trong đó, lấy hệ số 1 làm sản phẩm
tiêu chuẩn( đặc trƣng).
Hệ số giá thành ký hiệu hi.
Tính giá thành cho từng loại sản phẩm thực hiện theo các bƣớc sau:
- Bƣớc 1: Căn cứ vào sản lƣợng hoàn thành thực tế của từng loại sản phẩm và
hệ số giá thành để xác định số lƣợng sản phẩm hoàn thành đó đƣợc quy đổi làm tiêu
thức phân bổ.
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
8
SVTH: Phạm Thị Chang
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
n
SH =
Si x hi. (9)
i1
- Bƣớc 2: Xác định hệ số phân bổ giá thành cho từng loại sản phẩm.
Hi=(Si*hi)/ SH
(10)
Căn cứ vào chi phí sản xuất tập hợp đƣợc trong kỳ, chi phí sản xuất dở dang
đầu và cuối kỳ, tính toán và xác định giá thành thực tế của các loại sản phẩm.
ZTT = DĐK + C - DCK
(11)
- Bƣớc 3: Xác định giá thành thực tế của từng loại sản phẩm chính theo khoản
mục.
ZTTi = Hi x ZTT
Zđơn vị TPi = ZTTi/ Si
(12)
(13)
Trong công thức (9), (10), (11), (12), (13):
SH : Tổng số lƣợng sản phẩm quy đổi.
Si : Số lƣợng sản phẩm hoàn thành của sản phẩm i
Hi : Hệ số phân bổ giá thành.
hi : Hệ số giá thành.
ZTTi: Giá thành thực tế của sản phẩm i.
Zđơn vị Tpi : Giá thành đơn vị của thành phẩm i
- Phƣơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ.
Áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp trong một quy trình công nghệ sản
xuất có thể sản xuất ra một nhóm sản phẩm cùng loại với những quy cách phẩm
chất khác nhau.
Đối tƣợng tập hợp chi phí: Là toàn bộ quy trình công nghệ. Đối tƣợng tính giá
thành: Là các loại sản phẩm có quy cách phẩm chất khác nhau.
Để tính đƣợc giá thành trƣớc hết phải lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ giá thành, tiêu
chuẩn phân bổ giá thành có thể là giá thành kế hoạch, giá thành định mức, giá bán.
Trình tự các bƣớc tính giá thành theo tỷ lệ:
Bƣớc 1: Xây dựng giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức đơn vị từng loại
sản phẩm.
Bƣớc 2: Xác định tổng giá thành sản xuất thực tế của các loại sản phẩm, nhóm
sản phẩm.
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
9
SVTH: Phạm Thị Chang
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
Bƣớc 3: Tính tổng giá thành định mức hoặc kế hoạch dựa vào giá thành đơn vị
kế hoạch (định mức) và sản lƣợng thực tế.
Bƣớc 4: Xác định tỷ lệ chi phí:
Tỷ lệ chi phí
Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
=
Tổng giá thành kế hoạch ( hoặc giá thành định mức)
Bƣớc 5: Xác định giá thành đơn vị từng loại sản phẩm và tổng giá thành thực tế
từng loại sản phẩm
Giá thành đơn vị thực
tế của từng loại
sản phẩm
=
Giá thành kế hoạch
(hoặc giá thành định mức)
của từng loại sản phẩm
Tỷ lệ tính giá thành
- Phƣơng pháp tính giá thành theo định mức.
- Điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp có quy trình sản xuất ổn định,
doanh nghiệp đó xây dùng và quản lý đƣợc các định mức, trình độ tổ chức và tổng
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của kế toán tƣơng đối vững.
- Nội dung của phƣơng pháp: Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật
hiện hành và dự toán chi phí sản xuất chung để xác định giá thành định mức.,tổ
chức tập hợp chi phí sản xuất trong phạm vi định mức cho phép và số thoát ly so
với định mức.
- Công thức xác định:
Giá thành
thực tế
=
Giá thành
định mức
±
Chênh lệch do thay
đổi định mức
±
Chênh lệch do thoát ly
định mức
Phƣơng pháp tính giá thành phân bƣớc.
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở những doanh nghiệp có quy trình công nghệ
phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục kế tiếp nhau,
bán thành phẩm của giai đoạn trƣớc là đối tƣợng chế biến của giai đoạn sau.
Phƣơng pháp tính giá thành phân bƣớc có tính giá thành nửa thành phẩm
bƣớc trƣớc.
Để tính giá thành của sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng phải xác định giá thành
của bán thành phẩm ở giai đoạn công nghệ trƣớc đó và chi phí của bán thành phẩm
trƣớc chuyển sang cùng các chi phí của giai đoạn sau, cứ tính tuần tự nhƣ vậy cho
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
10
SVTH: Phạm Thị Chang
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
đến giai đoạn công nghệ cuối cùng thì tính đƣợc giá thành của sản phẩm hoàn
thành.
Trình tự tính giá thành nhƣ sau:
- Ở giai đoạn 1:
+ Trƣớc hết căn cứ vào chi phí sản xuất đó tập hợp để tính giá thành và giá
thành đơn vị của nửa thành phẩm ở giai đoạn 1 theo công thức sau:
Znửa TP(1) = DĐK(1) + C(1) - DCK(1)
Zđơn vị NTP(1)
ZNTP(1)
=
STP(1)
Cứ tiếp tục cho đến giai đoạn cuối cùng
Z TP(n) = ZNTP(n-1) + DĐK(n) + C(n) - DCK(n)
Zđơn vị TP(n)
ZTP(n)
=
STP(n)
Trong đó: Znửa TP(1): Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1.
DĐK(1), DCK(1) : Dƣ đầu và cuối kỳ giai đoạn 1.
Zđơn vị NTP(1) : Giá thành đơn vị nửa thành phẩm giai đoạn 1.
Zđơn vị TP(n): Giá thành đơn vị thành phẩm hoàn thành.
C(1), C(n) : Chi phí phát sinh giai đoạn 1 và giai đoạn n.
STP(n) : Số lƣợng thành phẩm hoàn thành.
Phƣơng pháp tính giá thành phân bƣớc không tính giá thành nửa thành
phẩm bƣớc trƣớc.
Trong phƣơng pháp này đối tƣợng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn
công nghệ cuối cùng, do đó, chỉ cần quan tính toán xác định phần chi phí sản xuất ở
giai đoạn nằm trong thành phẩm, sau đó, tổng cộng chi phí các giai đoạn trong
thành phẩm tính đƣợc giá thành thành phẩm.
Công thức:
Chi phí sản xuất
giai đoạn i
=
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
DĐKi
+
Ci
STPi
+
SDi
11
x
STPn
SVTH: Phạm Thị Chang
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
Trong đó:
DĐKi : Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giai đoạn i.
Ci : Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ giai đoạn i.
STpi : Số lƣợng sản phẩm hoàn thành giai đoạn i.
SDi : Số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ giai đoạn i.
STPn : Số lƣợng sản phẩm hoàn thành giai đoạn n.
1.2.Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
các doanh nghiệp sản xuất.
1.2.1.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chuẩn
mực kế toán việt nam
Trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam có chuẩn mực kế toán số 01”chuẩn mực
chung”,chuẩn mực kế toán số 03 “Tài sản cố định hữu hình” và Chuẩn mức kế toán
số 02 “Hàng tồn kho”,chuẩn mực kế toán số 16”chi phí đi vay” chi phối trực tiếp
đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Theo chuẩn mực kế toán số 01 thì mục đích của chuẩn mực này là quy định
và hƣớng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận
các yếu tố của báo cáo tài chính của doanh nghiệp, nhằm:
+
Làm cơ sở xây dựng và hoàn thiện các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
cụ thể theo khuôn mẫu thống nhất
+
Giúp cho doanh nghiệp ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính theo các
chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán đã ban hành một cách thống nhất và xử
lý các vấn đề chƣa đƣợc quy định cụ thể nhằm đảm bảo cho các thông tin
trên báo cáo tài chính phản ánh trung thực và hợp lý
+
Giúp cho kiểm toán viên và ngƣời kiểm tra kế toán đƣa ra ý kiến về sự phù
hợp của báo cáo tài chính với chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
+ Giúp cho ngƣời sử dụng báo cáo tài chính hiểu và đánh giá thông tin
tài chính đƣợc lập phù hợp với các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
Các nguyên tắc cơ bản qui định trong chuẩn mực này
Cơ sở dồn tích :Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến
tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi sổ kế
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
12
SVTH: Phạm Thị Chang
Trường Đại học Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp
toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế
chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh
tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai.
Hoạt động Liên tục:Báo cáo tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở giả định là doanh
nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thƣờng
trong tƣơng lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng nhƣ không buộc
phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
Trƣờng hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải
lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Giá gốc:Tài sản phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản đƣợc tính theo
số tiền hoặc khoản tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của
tài sản đó vào thời điểm tài sản đƣợc ghi nhận. Giá gốc của tài sản không đƣợc thay
đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
Phù hợp:Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận
một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan
đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ
tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trƣớc hoặc chi phí phải trả nhƣng liên quan
đến doanh thu của kỳ đó.
Nhất quán:Các chính sách và phƣơng pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải
đƣợc áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trƣờng hợp có thay đổi
chính sách và phƣơng pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hƣởng
của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
Thận trọng :Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các
ƣớc tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi
hỏi:
+
Phải lập các khoản dự phòng nhƣng không lập quá lớn
+
Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập
+
Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí
GVHD: ThS. Cao Hồng Loan
13
SVTH: Phạm Thị Chang
- Xem thêm -