KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển và hội nhập cùng thế giới, xu
hướng cạnh tranh ngày càng cao. Trên thị trường mỗi ngày càng đa dạng về
chủng loại mặt hàng cũng như về giá cả, các sản phẩm trong nước ngày càng
khẳng định vị thế của mình so với hàng nhập khẩu. Các doanh nghiệp phấn đấu
chiếm lĩnh thị trường, nắm bắt thị hiếu người tiêu dùng, tận dụng hoặc tự tạo ra
cơ hội cho cạnh tranh, mục đích tạo mức doanh thu mong muốn. Trong quá trình
kinh doanh các danh nghiệp phải luôn gắn bó mình với thị trường, nhất là trong
cơ chế thị trường hiện nay đặt các doanh nghiệp trong sự cạnh tranh gay gắt lẫn
nhau. Do đó để tồn tại trong cơ chế thị trường cạnh tranh này đòi hỏi các doanh
nghiệp phải hoạt động một cách có hiệu quả.
Trong khi các yếu tố sản xuất ngày càng khan hiếm đòi hỏi các doanh
nghiệp phải xác định được “sản xuất cái gì ? sản xuất như thế nào ? sản xuất cho
ai ?” nhằm đẩy mạnh sự gia nhập của sản phẩm vào thị trường nâng cao hiệu quả
kinh doanh đây là điều kiện hết sức quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.
Để đạt được mục tiêu tồn tại và phát triển mở rộng thì doanh nghiệp phải
chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường. Vì thế danh nghiệp phải có hàng hóa
dịch vụ chất lượng tốt, giá cả hợp lý – nghĩa là giảm giá thành sản phẩm tăng
khối lượng hàng hóa bán ra trong khi chất lượng luôn được cải thiện và nâng cao.
Vì thế, chi phí cũng là vấn đề không kém phần quan trọng đối với doanh
nghiệp, ví dụ: chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh như thế nào là
hợp lý? điều tiết mức chi phí sao cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, điều chỉnh giảm chi phí nhưng không làm ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm…
DOANH THU và CHI PHÍ hình thành nên LỢI NHUẬN – là mục tiêu phấn
đấu mà doanh nghiệp luôn hướng đến – thể hiện kết quả sản xuất kinh doanh sau
mỗi chu kỳ hoạt động của doanh nghiệp. Mức lợi nhuận đạt như mong muốn giúp
doanh nghiệp thực hiện tái đầu tư hoặc mở rộng đầu tư hoạt đọng sản xuất kinh
doanh nhằm phát triển doanh nghiệp của mình,thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Mặt khác, thông qua kết quả sản xuất kinh doanh góp phần phản ánh, đánh giá tầm
quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp...
Xuất phát từ những vấn đề trên, hình thành ý tưởng để em quyết định
nghiên cứu chuyên đề thực tập tốt nghiệp “Kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh.”
Trang 1
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP SÀI
GÒN - NHÀ MÁY CƠ KHÍ CNS
1.1 Giới thiệu về nhà máy.
Tên giao dịch: Nhà Máy Điện Cơ Tp.HCM
Địa chỉ: 11/121 Lê Đức Thọ,P 17,Q.Gò Vấp,Tp.HCM
Chi nhánh: 131 Lê Lợi,P3,Q.Gò Vấp,Tp.HCM
Email:
[email protected]
Fax: (84-4) 8992171
Lĩnh vực hoạt động: điện tử - điện gia dụng.
Nhà Máy Điện Cơ Lidico là đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng Công Ty
Công Nghiệp Sài Gòn theo quyết định số 656/ QĐ-UBND ngày
14/02/2007 của UBND TP HCM chuyển công ty Điện Cơ LiDiCo - công
ty thành viên hạch toán độc lập thành Nhà Máy Cơ Khí CNS, hạch toán
phụ thuộc Tổng Công Ty Công Nghiệp Sài Gòn.
-Vốn điều lệ(khi thành lập doanh nghiệp Nhà
4.480.000.000 đồng
Nước )
-Vốn lưu động:
614.000.000 đồng
-Vốn khác :
1.218.000.000 đồng
-Theo nguồn vốn
Ngân sách cấp :
Vốn doanh nghiệp tự bổ sung:
4.050.000.000 đồng
430.000.000 đồng
1.2 Chức năng nhiệm vụ của Nhà máy CNS.
chức năng sản xuất các loại mặt hàng:
- Quạt điện các loại
- Linh kiện và động cơ quạt
- Gia công sơn tĩnh điện
Các loại quạt điện của nhà máy
Quạt bàn
Quạt treo
Quạt
lửng
Quạt
đứng
ĐB40-T1
ĐT40-S4
ĐL40-2
ĐB40-1
ĐT40-6
ĐL40-T1
ĐĐ40-T1
SF400LT
ĐB40-TS2
ĐT40-C5
ĐL40-S3
ĐĐ40-C4
ĐB20-1
ĐT40-R5
ĐĐ40-3
ĐB30-1
ĐT40-R7
ĐL40-5
ĐLửng
LL
ĐB30-2
ĐT40-9
Quạt trần
Quạt đảo
Quạt hộp
Quạt
hút
ĐT120-1
ĐX401-T
ĐH401-T
TH20
ĐH301-T
TH25
ĐT140-1
ĐĐ40-6
ĐĐ40-R4
ĐĐ40-C5
Treo L
ĐĐ40-C7
Trang 2
ĐH302-T
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
Đứng LL
Nhiệm vụ
- Sản xuất kinh doanh các loại quạt điện, linh kiện chi tiết, gia công
khuôn mẫu.
- Bảo toàn phát triển nguồn vốn Nhà Nước, tự tạo nguồn vốn bổ sung,
khai thác quản lý có hiệu quả nguồn vốn đó.
- Tự trang trải vốn, mở rộng đầu tư sản xuất, cải tiến kỹ thuật.
1.3 Quá trình hình thành và phát triển.
- Vốn là doanh nghiệp nhà nước được chuyển thể từ xí nghiệp Liên hiệp điện
cơ thành Công Ty Điện Cơ năm 1992.
- 02/2007 chuyển thành Nhà Máy Điện Cơ theo luật doanh nghiệp nhà nước
được quốc hội thông qua và nghị định của chính phủ về thành lập mới, tổ chức lại
và giải thể công ty nhà nước.
- Nguồn vốn ban đầu hạn hẹp và máy móc thiết bị cũ nên sản lượng, năng suất
sản phẩm trong những năm đầu không cao.
- 1997-2003: được báo Sài Gòn tiếp thị bình chọn là “hàng Việt Nam chất
lượng cao” trong 7 năm liền.
- Dự định tương lai : nhà máy khắc phục sai sót đồng thời mở rộng thị trường
tiêu thụ sản phẩm mới, nâng cao chất lượng sản phẩm thỏa mãn yêu cầu người tiêu
dùng.
1.4 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển
1.4.1
Thuận lợi
- Được sự phối hợp chặt chẽ cuả các cơ quan, công ty bạn giúp đỡ.
- Giải quyết nhiều việc làm cho công nhân với chế độ ăn lương theo sản phẩm,
theo từng ngày công.
- Được sự quan tâm của lảnh đạo các ngành, địa phương.
- Đội ngủ cán bộ, công nhân nhiệt tình hăng say trong lao động và luôn có tâm
huyết với nghề, luôn được bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ thường xuyên, được
tham gia các cuộc thi nâng cao tay nghề.
1.4.2 Khó khăn
- Máy móc thiết bị đã cũ, năng suất lao động không cao, chất lượng sản phẩm
làm ra tuy đạt yêu cầu về mẩu mã, kiểu dáng nhưng chưa thật sự thu hút khách
hàng nên tính cạnh tranh còn thấp.
- Sản phẩm sản xuất chưa đáp ứng yêu cầu xuất khẩu hướng ra thị trường thế
giới. Hàng nhập lậu thật sự là vấn đề gây nhiều khó khăn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của nhà máy.
1.4.3 Phương hướng phát triển
- Thực hiện chiến lược sản phẩm dài lâu
- Tìm cách xâm nhập thị trường, tìm nguồn tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài
nước. Chính vì thế cần đầu tư rất nhiều công sức và thời gian, nhưng với bộ máy
quản lý đầy năng động nhiệt tình, tận tâm như hiện nay thì nhà máy sẽ đưa sản
phẩm của mình đi rộng hơn xa hơn nhằm chiếm lĩnh thị trường, nhất là thỏa mản
nhu cầu uy tín đối với người tiêu dùng.
Trang 3
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
1.5 Tổ chức bộ máy quản lý
1
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM
ĐỐC
BAN
TC-HC
(Trưởng
ban)
BAN
KT-TC
(Trưởng
ban)
XƯỞNG
SX CƠ
ĐIỆN
(Quản
đốc)
BAN
KT-CL
(Trưởng
ban)
BAN
KH-KD
(Trưởng
ban)
TỔ
LỒNG
QUẠT
TỔ SX
ĐỘNG
CƠ
TỔ
HOÀN
CHỈNH
TỔ CƠ
ĐIÊN
TỔ
MÁY
CNC
Chú giải:-TC-HC: Tổ chức-hành chánh
-KT-TC: Kế toán-tài chính
-KT-CL: Kỷ thuật-chất lượng
-KH-KD: Kế hoạch-kinh doanh
2
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
Giám đốc
-Đại diện nhà máy chịu trách nhiệm trước Tổng Công Ty về các hoạt động
của nhà máy phụ trách chung và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của nhà máy.
-Tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức kinh doanh phù hợp với mục tiêu và nhiệm
vụ được giao. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch và phát triển sản xuất kinh
doanh phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nhu cầu của người tiêu dùng.
Trang 4
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
-Quy định về tuyển dụng, bố trí, phân công nhiệm vụ cán bộ chủ chốt nhà
máy.
-Phụ trách các phòng ban, chỉ đạo công tác điều hành kế hoạch sản xuất,
phương án đổi mới kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, đầu tư phát triển và
lao động tiền lương của nhà máy.
-Quy định đường lối chính sách đối nội và đối ngoại của nhà máy, đề ra nội
quy, quy định trong toàn bộ hệ thống công ty.
-Quy định thu chi tài chính, báo cáo tài chính, giá cả thương mại trong mọi
hoạt động của nhà máy.
Phó giám đốc
-Trợ giúp giám đốc về hoạt động các phòng ban, phân công cán bộ thuộc
quyền trong phạm vi trách nhiệm quyền hạn phân công hoặc ủy quyền của giám
đốc.
-Được ký hợp đồng bán hàng, phiếu xuất kho, một số hợp đồng kinh tế có sự
ủy quyền của giám đốc.
Ban tham mưu
Ban TC-HC
-Đề xuất với giám đốc cách sắp xếp, tổ chức điều hành hoạt động sản xuất
trong nhà máy.
-Quản lý nhân sự, phụ trách đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công
nhân viên.
-Quản lý định mức lao động và quỹ tiền lương.
-Thực hiện chế độ công tác tiền lương bảo hiểm xã hội chăm lo cán bộ đời
sống công nhân viên.
Ban KT-TC
-Có nhiệm vụ báo cáo với giám đốc hiệu quả của đồng vốn trong hoạt động
kinh doanh, chấp hành nghiêm túc nguyên tắc tài chính nhà nước.
-Quản lý chỉ đạo nghiệp vụ kế toán, các đơn vị thực hiện tốt quá trình ghi
chép sổ sách phục vụ hạch toán, kế toán, thông tin kế toán nội bộ với các cơ quan
hữu quan.
-Tham mưu cho giám đốc về tài chính của công ty.
Ban KT-CL
-Kết hợp với phòng kế hoạch kinh doanh cải tiến mẩu mã, bao bì để nâng
cao chất lượng sản phẩm. Tìm hiểu chất lượng các loại quạt điện và linh kiện về
quạt điện xuất kiện trên thị trường.
-Kiểm tra sản xuất từ khâu đầu đến khâu cuối.
-Quản lý công nghệ, máy móc, thiết bị các định mức vật tư.
-Quản lý kỹ thuật các phân xưởng trực thuộc nhà máy.
-Quản lý kỹ thuật ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật mới vào sản
xuất.
Ban KH-KD
-Lập kế hoạch tiến độ sản xuất, hoạt động xuất nhập khẩu và tiêu thụ sản
phẩm, quản lý giấy tờ hợp đồng kinh tế.
-Cung ứng nguyên vật liệu để sản xuất kinh doanh cho nhà máy hoặc trao đổi
sản phẩm kịp thời cho nhu cầu cần thiết của nhà máy.
Trang 5
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
-Tổ chức theo dõi chặt chẽ tổng kế hoạch sản phẩm, tổ chức các cuộc tìm
kiếm thăm dò thị trường.
1.6 Tổ chức bộ máy kế toán
1
Bộ máy kế toán
Xuất phát từ nhu cầu quản lý của nhà máy, nên bộ máy kế toán của nhà máy
gồm 4 người và được bố trí công việc như sau:
Kế toán
trưởng
Thủ quỷ
KT vật tư
kiêm KT
công nợ&
thanh toán
2
KT tổng
hợp
Chức năng nhiệm vụ
Kế toán trưởng
- Tổ chức công tác phân công việc phải làm một cách cụ thể cho nhân viên
kế toán ở mỗi bộ phận.
- Tính toán và trích nộp đầy đủ các khoản nộp ngân sách Nhà Nước, nộp cấp
trên và các quỹ.
kt thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính
- Tổ chức phổ biến hướng dẩn
kế toán của Nhà Nước cho các bộ phận của doanh nghiệp và các đơn vị cấp dưới.
Kế toán tổng hợp
- Tổng hợp số liệu căn cứ trên chứng từ ghi sổ, các báo cáo…của các bộ
phận kế toán để tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm, lên sổ cái, lên bảng chữ T
và xác định kết quả kinh doanh.
- Cùng kế toán trưởng tính toán, phản ánh và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh.
Kế toán vật tư kiêm kế toán thanh toán
-Phản ánh tình hình thu chi của nhà máy.
-Khi hạch toán xuất quỷ tiền mặt căn cứ vào phiếu thu, chi có hóa đơn chứng
từ đã được duyệt.
-Mở sổ kế toán tiền mặt và phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
định kỳ kiểm tra đối chiếu sổ quỹ với thủ quỹ.
-Đối chiếu công nợ với khách hàng, lập bảng công nợ mỗi tháng.
-Khi nhập kho vật liệu, công cụ dụng cụ phải phản ánh chính xác, kịp thời,
đầy đủ về số lượng, chất lượng và giá trị.
-Kiểm kê vật liệu, công cụ dụng cụ, tính giá thành thực tế vật liệu, công cụ
dụng cụ xuất kho.
Trang 6
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
-Ghi chép đầy đủ các chứng từ, hạch toán chính xác các nghiệp vụ phát sinh
vào các tài khoản.
-Liên hệ với thủ kho về tình hình xuất nhập tồn, kiểm tra thực tế và sổ kế
toán cho từng tháng.
-Cuối kỳ liên hệ với kế toán tổng hợp.
Thủ quỷ kiêm
-Giữ tiền mặt của nhà máy, nhận tiền và chi tiền khi có phiếu thu phiếu chi
của bộ phận kế toán thanh toán chuyển sang.
-Cuối ngày ghi phiếu thu phiếu chi vào sổ quỹ, để có số tồn quỹ báo cáo cho
giám đốc, đồng thời kiểm tra quỹ thực tế.
-Không chi tiền nếu phát hiện hóa đơn, chứng từ không phù hợp, thiếu chữ
ký của giám đốc hoặc các bộ phận có liên quan…
-Căn cứ vào phiếu xuất kho thành phẩm, hoạt động của thủ kho chuyển lên
để hạch toán vào sổ.
3
4
Hình thức sổ sách kế toán
- Niên độ kế toán: 01/01-31/12.
- Phương pháp kế toán: Kế toán tập trung.
- Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung.
- Quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
- Đơn vị tiền tệ: đồng.
Sơ đồ trình tự chứng từ ghi sổ kế toán
Chứng từ gốc
Sổ quỷ
Sổ
nhật
ký
đặc
biệt
Sổ nhật ký
chung
Sổ chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân dối
tài khoản
Báo cáo kế
toán
Trang 7
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
Ghi hằng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ)
Đối chiếu, kiểm tra
Trang 8
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
sau khi kiểm tra pháp lý và hợp lệ, tiến hành lập phiếu thu, phiếu chi đồng
thời ghi vào sổ quỹ, bên cạnh đó kế toán phần hành phản ánh vào sổ chi
tiết liên quan, sổ nhật ký chung hoặc sổ nhật ký đặc biệt.
Đối với các chứng từ được ghi vào bảng kê, sổ chi tiết cuối tháng phải
chuyển số liệu từ bảng kê, sổ chi tiết có liên quan theo trình tự thời gian
đối với việc thu chi bằng tiền mặt phải thông qua kế toán lập phiếu thu,
phiếu chi cho Giám đốc, kế toán trưởng, thủ quỹ, ký duyệt.
Đối với các loại chi phí phát sinh nhiều lần ghi vào sổ nhật ký chung, các
chi phí được phân bổ vào cuối tháng sẽ được tiến hành lập bảng phân bổ
sau đó mới phản ánh vào nhật ký chung.
Hằng ngày kết chuyển từ sổ nhật ký chung hoặc sổ nhật ký đặc biệt sang
sổ cái.
Cuối tháng có các bút toán kết chuyển thuế, chi phí, doanh thu, giá vốn,…
khóa sổ nhật ký chung (nhật ký đặc biệt), sổ cái. Từ sổ cái tiến hành lập
bảng cân đối tài khoản. Đối chiếu số liệu từ giữa bảng tổng hợp chi tiết và
bảng cân đối tài khoản. Từ bảng cân đối tài khoản và sổ quỹ kế toán, sau
đò đối chiếu, kiểm tra bảng tổng hợp chi tiết, sau đó đối chiếu các sổ có
liên quan, trình ban giám đốc ký duyệt, sau đó tiến hành lưu sổ kế toán,
kết thúc quá trình ghi sổ.
sơ đồ tổ chức kế toán trên máy vi tính:
Chứng từ
kế toán
Phần mềm
kế toán
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại
Máy vi tính
Sổ kế toán
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
-Báo cáo
tài chính
-Báo cáo
kế toán
quản trị
Ghi hằng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ)
Đối chiếu, kiểm tra
5
Giới thiệu sơ lược về phần mềm kế toán ACSOF.
Hạch toán doanh thu, chi phi, lãi, lỗ.
- Tính giá thành chi tiết đến từng sản phẩm hàng hóa dịch vụ theo các khoản
mục chi phí đáp ứng yêu cầu quản lý của đơn vị.
- Hạch toán chi tiết từng loại, khoản doanh thu của từng mặt hàng, từng bộ
phận sản xuất kinh doanh, theo từng hợp đồng ...
Trang 9
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
- Hạch toán riêng các loại tiền lương đã trả, lương phải trả, lương cấp bậc và
tự động tính toán các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn .
- Tự động trích khấu hao tài sản cố định theo từng bộ phận quản lý tài sản và
đối tượng tập hợp chi phí .
- Thực hiện việc kết chuyển và phân bổ các chi phí nguyên liệu chính, vật
liệu phụ,chi phí nhân công, chi phí chung, chi phí bán hàng và chi phí quản lý theo
các tiêu thức phân bổ mà đơn vị yêu cầu .
Quản lý hàng hóa vật tư.
- Quản lý hàng hoá, thành phẩm , công cụ lao động theo các tiêu thức quản
trị như: ngày sản xuất, ngày hết hạn, loại phẩm cấp chất lượng , thị trường tiêu thụ
hàng ....
- Tính toán và thông báo số lượng hàng tồn kho và đơn giá vốn bình quân tại
thời điểm xuất hàng hóa, thành phẩm
- Tự động tính toán thuế GTGT đầu vào và GTGT đầu ra . ACsoft tách các
bút toán thuế GTGT chi tiết theo từng hoá đơn thuế GTGT và mã số thuế khách
hàng .
- Lập được các báo cáo chi tiết và báo cáo tổng hợp về nhập xuất tồn kho
theo từng kho hàng, từng nhóm hàng và từng mặt hàng .
Quản lý tài sản, vốn, công nợ.
- Theo dõi chi tiết theo từng khoản nợ, loại công nợ, theo tên từng khách
hàng, từng hợp đồng mua bán ... Các khoản nợ có thể quản lý theo các tiêu thức
quản trị như : ngày đáo hạn nợ , mức nợ quá hạn, kỳ hạn nợ, loại lãi suất nợ ...
- Quản lý tài sản theo chủng loại tài sản, theo bộ phận quản lý, theo nguồn
hình thành tài sản.
- Hạch toán chi tiết từng loại tiền mặt, ngân phiếu, loại ngoại tệ theo từng tài
khoản tại từng ngân hàng . AC soft 2006 có thể sử dụng nhiều loại tỷ giá ngoại tệ
cho các đối tượng thích hợp.
- In trực tiếp chứng từ thu chi, nhập xuất trên máy vi tính và tự động lưu trữ
Các báo cáo kế toán.
- Lập được đầy đủ các báo cáo tài chính theo qui định của Nhà Nước: bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo kế toán .
- Lập được các báo cáo và sổ sách kế toán quản trị chi tiết theo yêu cầu quản
lý: báo cáo chi tiết lãi lỗ, báo cáo chi phí theo khoản mục, báo cáo tài sản cố định
theo các tiêu thức quản lý, các báo cáo chi tiết về một tài khoản, tiểu khoản theo
nhiều yếu tố như: ngoại tệ , số lượng ...
- Các báo cáo kế toán của ACsoft 2006 có thể chuyển sang Excell để sửa đổi
cho phù hợp với yêu cầu quản lý của từng đơn vị .
- Tự động tính toán và chuyển số dư sang năm mới khi hết năm tài chính.
Sau khi quyết toán được duyệt, có thể sửa lại số dư .
- Người sử dụng có thể tự điều chỉnh, mở rộng chương trình như: bổ sung
thêm mặt hàng, bổ sung thêm đối tượng tính lãi lỗ, bổ sung thêm khoản mục chi
phí ... Tự động hợp nhất báo số liệu giữa các đơn vị hạch toán độc lập trong một
tổng công ty.
Trang 10
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Ghi chép, theo dõi, phản ánh kịp thời, đầy đủ doanh các khoản thu, chi phí
phát sinh trong kỳ, chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách.
- Tính toán phản ảnh chính xác, đầy đủ, kịp thời kết quả kinh doanh trong
kỳ.
2.2 Kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.1Doanh thu-doanh thu thuần
Khái niệm
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các
khoản giảm doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, khoản chiết khấu
thương mại, khoản giảm giá bán hàng và doanh thu hàng bán bị trả lại ( và khoản
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp ).
Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
• Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của các
doanh nghiệp phản ảnh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp,
đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh nghiệp, do đó
trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản:
- Cơ sở dồn tích : doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác
định theo giá trị hợp lý các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
- Phù hợp: khi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp
- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
Ngoài ra, ghi nhận doanh thu kế toán là một trong những vấn đề quan trọng
của quá trình xác định kết quả kinh doanh. Với nguyên tắc ghi nhận doanh thu
khác nhau sẽ dẫn đến kết quả hoạt động kinh doanh khác nhau.
• Điều kiện ghi nhận doanh thu: doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa
mản đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu cung cấp dịch vụ cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý về cung cấp dịch vụ như
người sở hữu dịch vụ và quyền kiểm soát dịch vụ.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích khách hàng từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Trang 11
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
Doah thu cung cấp dịch vụ: được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó
được xác định đáng tin cậy, trường hợp cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ
kinh doanh được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào
ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của việc cung cấp dịch vụ được
xác định khi:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.
- Xác định chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí đã hoàn thành giao dịch.
Kế toán chi tiết
Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết doanh thu cho từng loại hoạt động, từng
loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra. Chứng từ làm cơ sở hạch toán doanh thu
bán hàng:
- Hóa đơn.
- Bảng kê hàng gửi đi bán đã xác định tiêu thụ, kèm theo phiếu xuất kho hàng
gửi bán.
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,…
Phương pháp kế toán
• Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng 511, 512, 333
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511” Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ”.
Nợ
511
Có
-Giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại, chiếc khấu thương
mại.
-Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế
xuất khẩu, thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp
phải nộp.
-Kết chuyển doanh thu bán
hàng sang tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
-Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ phát sinh trong
kỳ.
Không có số dư
• Các hình thức bán hàng
- Bán qua kho theo hình thức trực tiếp.
- Bán qua kho theo hình thức gửi bán.
- Bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.
- Bán hàng vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán.
- Bán hàng theo phương thức giao hàng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa
hồng.
1.1.2Các khoản giảm trừ doanh thu. (trong tháng 09/2008 nhà máy không phát
sinh các khoản giảm trừ doanh thu nên em xin phép không trình bày đơn giản phần
này).
Trang 12
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
Kế toán chiết khấu thương mại.
Chiếc khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho người mua do khách hàng mua hàng với số lượng lớn, theo thoả
thuận về chiếc khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng.
Tài khoản sử dụng: 521
Kế toán giảm giá hàng bán.
Giảm giá hàng bán là số tiền mà doanh nghiệp chấp nhận giảm trừ cho
khách hàng ngoài giá đã ghi trong hoá đơn, do hàng kém phẩm chất, sai quy cách,
…
Tài khoản sử dụng: 532
Kế toán hàng bán bị trả lại.
Hàng bán bị trả lại là sản phẩm, hàng hoá mà doanh nghiệp xuất bán đã
xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do: kém phẩm chất, sai quy cách,…
Tài khoản sử dụng: 531
Kế toán chiết khấu thanh toán.
Chiếc khấu thanh toán là số tiền mà doanh nghiệp giảm từ cho người
mua, do đã mua hàng và trả tiền cho doanh nghiệp trước thời hạn thanh toán, theo
thoả thuận đã ghi trên hợp đồng hoặc các cam kết thanh toán về việc mua hàng. Số
tiền chiếc khấu thanh toán phát sin trong kỳ được hạch toán vào chi phí tài chính
của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: 635
2.2.2 Giá vốn hàng bán
2.2.2.1 Khái niệm
Giá vốn bán hàng thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đả bán
được (hoặc gồm cả chi phí phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với
doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã
được xác định là tiêu thụ và các khoản được tính vào giá vốn để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ.
2.2.2.2 Kết cấu tài khoản.
Trang 13
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
Nợ
632
-Phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đả tiệu thụ trong kỳ.
-Phản ánh chi phí nguyên vật liệu,
chi phí công nhân vượt trên mức
bình thường và chi phí sản xuất
chung cố định không phân bổ được
tính vào giá trị bán hàng tồn kho
mà phải tính vào giá vốn bán hàng
của kỳ kế toán.
-Phản ánh khoản hao hụt, mất mát
của hàng tồn kho sau khi trừ phần
bồi thường do trách nhiệm cá nhân
gây ra.
-Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế
TSCĐ vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá
TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế
hoàn thành.
-Phản ánh khoản chênh lệch giữa số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn khoản đã
lập dự phòng năm trước.
-Phản ánh các khoản chi phí liên
quan đến BĐS đầu tư đem cho
thuê, bán, thanh lý và giá trị còn lại
của BĐS đem bán, thanh lý.
Có
-Phản ánh khoản hoàn nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính (31/12) (Khoản chênh
lệch giữa số phải lập dự phòng năm
nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng
năm trước)
-Giá vốn của hàng đã bán bị trả lại
-Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ và toàn bộ chi phí kinh doanh
BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ sang
TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
Không có số dư
2.2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí xác định giá vốn
2.2.2.4 Kế toán một số nghiệp vụ có liên quan
Nội dung và phương pháp phản ánh:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
1. SP xuất bán trực tiếp cho khách hàng trong kỳ sẽ ghi:
Nợ TK 632
Có TK 155 _ Xuất kho để bán
Có TK 154 _ Sản xuất xong chuyển bán ngay
2. SP gởi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 632
Có TK 157
(1) Nhập lại kho hoặc gởi lại kho của khách hàng số SP đã bị trả lại.
Nợ TK 155 _ Nhập lại kho
Nợ TK 157 _ Gởi lại kho của khách hàng
Có TK 632
Trang 14
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
(2) Kế toán một số nội dung khác có lien quan:
a) Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình
thường thì kế toán chi phí phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố
định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công
suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ
(không tính vào giá thành sản phẩm số chênh lệch lớn chi phí sản xuất
chung cố định tính vào giá thành sản phẩm), được ghi nhận vào giá vốn
bán hàng trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 _ Giá vốn bán hàng
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
b) Phản khoản hao hụt, mất mát, của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
Nợ TK 632 _ Giá vốn bán hàng
Có TK 152, 153, 156, 138 (1381)….
c) Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt qua mức bình thường không
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632 _ Giá vốn bán hàng
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (Nếu tự xây dựng )
Có TK 154 _ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (nếu tự chế)
d) Hạch toán khoản trích lập, hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho cuối năm tài chính (31/12) (Do lập dự phòng năm nay lớn hoặc nhỏ
hơn khoản dự phòng năm trước).
Cuối năm tài chình, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá hàng tồn
kho ở thời điểm 31/12 tính toán khoản lập dự phòng giảm giá cho hàng tồn
kho, so sánh với số đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm trước, xác
định số chênh lệch phải lập thêm hoặc giảm đi (nếu có)
- Trường hợp số dư dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay phải lập
lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã ở cuối niên độ kế toán
năm trước, thì số chênh lệch được lập thêm, ghi:
Nợ TK 632 _ Giá vốn bán hàng
Có TK 159 _ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Trường hợp số dự phòng hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho đã ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì
số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 159 _ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Có TK 632
(5) Cuối kỳ xác định giá vốn của sản phẩm đã bán được trong kỳ để kết
chuyển sang TK 911 nhằm xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 632
2.2.3
Doanh thu tài chính.
2.2.3.1 Nội dung doanh thu tài chính gồm.
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư
trái phiều, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ,
lãi cho thuế tài chính,…
Trang 15
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
- Thu nhập từ tài sản cho thuê, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng
chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mền vi tính…).
- Cổ tức; lợi nhuận được chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán những khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư khác.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản chênh lệch tỉ giá ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
2.2.3.2 Kết cấu tài khoản .
- Tài khoản sử dụng: 515
Nợ
515
Có
-Số thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp (nếu
có).
-Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang tài
khoản 911 –“Xác định kết quả
kinh doanh”
-Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ.
không có số dư
2.2.3.3 Kế toán một số nghiệp vụ có liên quan.
(1) Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt
động góp vốn cổ phần, liên doanh, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138, 152, 156, 133…
Nợ TK 228 _ Đầu tư dài hạn khác (Nhận cổ tức bằng cổ phiếu)
Nợ TK 222 _ Vốn góp lien doanh (thu nhập bổ sung vốn góp liên doanh)
Có TK 515 _ Doanh thu hoạt động tài chính.
(2) Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về
cổ tức được hưởng:
- Trường hợp không nhận tiền lãi về, mà tiếp tục bổ sung mau trái phiếu,
tín phiếu, cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 121 _ Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 228 _ Đầu tư dài hạn khác
Có TK 515 _ Doanh thu hoạt động tài chính.
- Trường hợp nhận lãi bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112…
Có TK 515 _ Doanh thu hoạt động tài chính.
(1) Chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, đài hạn, căn cứ vào giá
bán chứng khoán:
- Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…(Theo giá thanh toán)
Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn ( trị giá vốn)
Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác ( trị giá vốn)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ( lãi bán chứng khoán).
Trang 16
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
- Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…(Theo giá thanh toán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ bán chứng khoán)
Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, ngắn hạn ( trị giá vốn)
Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác ( trị giá vốn)
(2) Khi bán ngoại tệ:
- Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ các TK 111(1111), 112(1121)(Theo tỷ giá thực tế bán)
Có TK 111(1111), 112(1121)(Theo tỷ giá trên sổ kế toán)
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá thực
tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán)
- Trường hợp bị lỗ, ghi:
Nợ các TK 111(1111), 112(1121) (Tổng giá thanh toán-tỷ giá thực tế bán)
Nợ TK 635 – chi phí tài chính ( số lỗ) (Số chênh lệch tỷ giá trên sổ kế toán
lớn hơn tỷ giá thực tế bán)
Có TK 111(1111), 112(1121)(Theo tỷ giá trên sổ kế toán)
(3) Khi triết khấu thanh toán được hưởng:
Số tiền chiết khấu do thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước
thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ Tk 331 – Phải trả cho người bán.
Có tk 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
(4) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh
trong kỳ sang tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
2.2.4 Chi phí tài chính.
2.2.4.1Nội dung.
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí: cho vay, đi vay, chi phí góp vốn
liên doanh, các khoản lỗ do nhượng bán chứng khoán, góp vốn liên doanh, chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ, khoản trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán...
Trang 17
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
2.2.4.2Kết cấu tài khoản
- Tài khoản sử dụng: 635
Nợ
-Các khoản chi phí hoạt động
tài chính.
-Các khoản lỗ do thanh lý các
khoản đầu tư ngắn hạn.
-Các khoản lỗ chênh lệch về tỷ
giá ngoại tệ phát sinh thực tế
trong kỳ.
-Khoản lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ.
-Dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán.
635
Có
-Hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán.
-Cuối kỳ kế toán kết chuyển
toàn bộ chi phí tài chình và các
khoản lỗ phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
Không có số dư
2.2.4.3 Kế toán một số nghiệp vụ có liên quan.
(1) Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh,
ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 111, 112
Hoặc: Có TK 141 – tạm ứng
Có các TK 121, 128, 221, 222,…
(2) Lãi tiền vay đã trả và phải trả, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 341, 311, 335….
(3) Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 141,…
(4)
Các chi phí phát sinh cho hoạt động vay vốn, mua bán ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141,…
(5)
Cuối năm tài chính, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá các
khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn hiện có tính đến 31/12 tính toán khoản phải
lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn này, so sánh
với sổ đã lập dự phòng giảm giá năm trước (nếu có) để xác định số chênh
lệch phải thêm hoặc hoàn nhập:
- Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn cần lập năm
nay lớn hơn số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã lập ở cuối
niên độ kế toán năm trước, thì số chênh lệch lớn hơn phải ghi:
Nợ TK 635 – chi phí tài chình
Có TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Có TK 229 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Trang 18
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
- Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn cần lập năm
nay nhỏ hơn số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã lập ở
cuối niên độ kế toán năm trước, thì số chênh phải được hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Nợ TK 229 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Có TK 635 – chi phí tài chính.
(6) Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ được
hưởng, ghi:
Nợ TK 635 – chi phí tài chình
Có các TK 131, 111, 112,… TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn Nợ TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Nợ TK 635 – chi phí tài chình
(7) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chình.
2.2.5Chi phí bán hàng.
2.2.5.1 Khái niệm.
Chi phí bán hàng là chi phì phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hoá,
vận chuyển hàng đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
- Chi phí vật liệu bao bì phục vụ việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản
phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, phụ tùng thay thế
cho việc sửa chữa TSCĐ cho bộ phận bán hàng.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ hoạt động bán hàng như các dụng cụ
đo lường, bán ghế, máy tính cầm tay…
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hóa, bộ
phận bán hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận
chuyển.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như: chi
phí sửa chữa TSCĐ; tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác vận chuyển
hàng hóa đi tiêu thụ; hoa hồng phải trả cho các đại lý các đơn vị nhận
ủy thác xuất khẩu…
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng
gồm: chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng
cáo, chi phí tiếp khách cho bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức cho hội
nghị khách hàng, chi phí bảo quản sản phẩm…
Trang 19
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
2.2.5.2 Kết cấu tài khoản.
- Tài khoản sử dụng: 641
- Kết cấu tài khoản
Nợ
641
-Tập hợp chi phía bán hàng thực
tế phát sinh trong kỳ
Có
-Các khoản giảm chi phí bán
hàng(nếu có).
-Kết chuyển chi phí bán hàng
trong kỳ vào bên nợ TK 911xác định kết quả kinh doanh.
Không có số dư
2.2.5.3 Kế toán một số nghiệp vụ có liên quan.
(1) Kế toán phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
a. Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán
hàng, đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ.
Nợ TK 641
Có TK 334
b. Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế với tỷ lệ quy
định hiện hành để tính vào chi phí.
Nợ TK 641
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
c. Trị giá thực tế vật liệu phụ, bao bì xuất dùng phục vụ cho bộ phận bán
hàng.
Nợ TK 641
Có 152
d. Chi phí về công cụ dụng cụ phục vụ bộ phận bán hàng.
Nợ TK 641
Có TK153: giá thực tế xuất kho CCDC loại phân bổ một lần.
Có TK 142(242): phân bổ chi phí CCDC đã xuất dùng thuộc loại
phân bổ nhiều lần.
e. Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận bán hàng.
Nợ TK 641
Có TK 214
f. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ bộ phận bán hàng như chi phí
điện, nước mua ngoài, cước phí điện thoại, fax, chi phí bảo dưởng TSCĐ
thuê ngoài, hoa hồng trả đại lý…
Nợ TK 641
Có TK 111, 112, 331…
(2) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911để xác định kết quả
kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 641 “chi phí bán hàng”
Trang 20