Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THÉP NHẬT QUANG.
1.1Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH Thép Nhật Quang:
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển :
− Tên công ty :
+ Tên Tiếng Việt: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn thép Nhật Quang.
+ Tên giao dịch : NHAT QUANG STEEL LIMITED COMPANY.
+ Tên viết tắt là : SSC CO, LTD.
− Tổng số vồn điều lệ theo Đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ ba ngày 30 tháng 12
năm 2009 là 110.000.000 đồng (Một trăm mười tỷ đồng).
− Trụ sở công ty :
+ Trụ sở công ty chính: Khu công nghiệp Phố Nối A - Xã Lạc Đạo, huyện Văn
Lâm, tỉnh Hưng Yên.
+ Điện thoại : : 03213.990568
+ Fax: 0321.990560
+ Email:
[email protected]
− Công ty Thép Nhật Quang có trụ sở đặt tại Khu CN Phố Nối – Hưng Yên. Đây là cửa
ngõ phía Bắc của tỉnh Hưng Yên, là trung tâm kinh tế trọng điểm của Hưng Yên vì vị
trí và qui tụ những điều kiện vô cùng thuận lợi.
Vị trí : Khu CN Phố Nối nằm trên quốc lộ 5, cách thủ đô Hà Nội 28km về phía Bắc.
Khu đô thị mới Phố Nối nằm trên trục quốc lộ 5, cách thủ đô Hà Nội 28 km về phía
Đông theo đường 5 cũ, 17 km theo đường 5 mới (qua cầu Thanh Trì), cách Hải Dương
28 km, cách Hài Phòng 70 km về phía Tây, cách thị xã Hưng Yên 34 km về phía Bắc.
+ Điều kiện thuận lợi : Khu đô thị mới Phố Nối có nhiều điều kiện thuận lợi để phát
1
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
triển công nghiệp, thương mại và dịch vụ: nằm trong khu vực ảnh hưởng trực tiếp của
vùng tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, tiếp giáp thủ đô Hà Nội và
chịu sự tác động trực tiếp của 5 tỉnh đồng bằng Bắc Bộ (Bắc Ninh, Hải Dương, Thái
Bình, Hà Nam, Hà Nội 2).
− Công ty được xây dựng trên diện tích hơn 200 000m2, được quy hoạch đồng bộ, hiện
đại bao gồm đầy đủ các công trình thiết yếu phục vụ cho việc sản xuất...
− Công ty TNHH thép Nhật Quang là Công ty TNHH 1 thành viên được thành lập bởi
Chủ sở hữu là Công ty TNHH Thương mại Nhật Quang. Công ty hoạt động theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0504000088 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng
Yên cấp lần đầu ngày 01 tháng 03 năm 2004, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 28
tháng 12 năm 2006, đăng ký thay dổi lần thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009, đăng ký
thay đổi lần thứ 3 ngày 30 tháng 12 năm 2009
− Công ty hoạt động bằng vốn do Công Ty TNHH Thương Mại Nhật Quang góp, thực
hiện hạch toán độc lập với Công ty TNHH Thương mại Nhật Quang. Công ty TNHH
Thương mại Nhật Quang chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của công ty trong phạm
vi số tài sản của công ty.
− Các loại sản phẩm Thép được tính trên đơn vị tấn / năm, vì công ty sản xuất với quy
mô lớn., và quá trình sản xuất khá dài, sản xuất hàng loạt, theo đơn đặt hàng của khách
hàng.
− Hàng năm Công ty đã sản xuất ra nhiều sản phẩm với chất lượng ngày càng được
khẳng định và nâng cao, cụ thể công xuất của các dây truyền như sau :
−
−
−
−
−
−
−
−
D©y chuyÒn m¹ kÏm: 55.000 tÊn/n¨m
D©y chuyÒn c¸n nguéi: 60.000 tÊn /n¨m
D©y chuyÒn s¶n xuÊt èng hép ®en: 60.000 tÊn/n¨m
D©y chuyÒn s¶n xuÊt èng hép m¹: 35.000 tÊn/n¨m
D©y chuyÒn s¶n xuÊt c¾t tÊm, l¸: 30.000 tÊn/n¨m
D©y chuyÒn s¶n xuÊt x¶ b¨ng: 40.000 tÊn/n¨m
D©y chuyÒn s¶n xuÊt xµ gå: 20.000 tÊn/n¨m
D©y truyÒn lß ñ chu«ng: 28.000 tÊn/th¸ng
2
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
− D©y chuyÒn s¶n xuÊt xµ gå: 35.000 tÊn/n¨m
− D©y chuyÒn s¶n xuÊt c¾t tÊm, l¸: 35.000 tÊn/n¨m
− D©y chuyÒn s¶n xuÊt x¶ b¨ng: 40.000 tÊn/n¨m
Trải qua gần nhiều thời gian hình thành và phát triển, Thép đã được dùng rộng rãi trong
mọi lĩnh vực dân dụng và công nghiệp, cơ khí, vận tải và tiêu dùng với hơn 100 mác thép
khác nhau. Các đặc trưng của nhóm thép không gỉ có thể được nhìn dưới góc độ so sánh
với dòng thép Carbon “mềm” thường, về mặt chung nhất, thép không gỉ có: Tốc độ hóa
bền rèn cao
- Độ dẻo cao hơn
- Độ cứng và độ bền cao hơn
- Độ bền nóng cao hơn
- Chống chịu ăn mòn cao hơn
- Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn
- Phản ứng từ kém hơn
- S¶n phÈm cña dù ¸n lµ c¸c lo¹i thÐp c«ng nghiÖp chÊt lîng cao (thÐp tÊm, l¸ c¸n
nãng, c¸n nguéi, m¹ kÏm; thÐp èng, hép; thÐp ®Þnh h×nh) nªn C«ng ty ®· ®Çu t quy
tr×nh s¶n xuÊt hiÖn ®¹i khÐp kÝn bëi c¸c m¸y mãc thiÕt bÞ tiªn tiÕn, chuyªn dïng vµ
®ång bé, t¹i mçi kh©u cña qu¸ tr×nh s¶n xuÊt ®Òu ph¶i ®îc kiÓm tra c¸c tiªu chuÈn kü
thuËt nguyªn vËt liÖu, tiªu chuÈn vËn hµnh m¸y mãc thiÕt bÞ, chÊt lîng b¸n thµnh phÈm
còng nh thµnh phÈm.
- S¶n phÈm lµm ra ph¶i cã h×nh thøc, mÉu m· ®Ñp, ®¸p øng ®îc yªu cÇu kh¾t khe vÒ kü
thuËt cña kh¸ch hµng, thÐp ®Þnh h×nh ph¶i chuÈn vÒ kÝch thíc, liªn kÕt hµn ph¶i bÒn
ch¾c vv… gi¸ thµnh s¶n phÈm ph¶i cã tÝnh c¹nh tranh cao. ChÝnh v× lÏ ®ã c«ng nghÖ
lùa chän cho dù ¸n ph¶i lµ d©y chuyÒn c«ng nghÖ tiªn tiÕn, hiÖn ®¹i, chuyªn dïng, phï
hîp víi quy m« ®· lùa chon, sö dông hîp lý c¸c nguyªn vËt liÖu, n¨ng lîng, nh©n lùc,
thay ®æi chñng lo¹i s¶n phÈm mét c¸ch dÔ dµng, th©n thiÖn víi m«i trêng, chÊt lîng
s¶n phÈm lµm ra ®îc kh¶ng ®Þnh trong suèt qu¸ tr×nh s¶n xuÊt.
1.1.2
Đánh giá sản phẩm dở dang :
3
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang
nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết
phải tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình
công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các
phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang sau:
- Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính: Theo
phương pháp này, toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm. Do vậy, trong
sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị vật liệu chính mà thôi.
Giá trị
Số lượng sản phẩm
vật liệu chính
=
nằm trong
dở dang cuối kỳ
Số lượng
sản phẩm dở dang
+
thành phẩm
Toàn bộ
X
giá trị
Số lượng
vật liệu chính
SP dở dang
xuất dùng
- Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương:
Dựa theo mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang để quy sản phẩm dở dang
thành sản phẩm hoàn thành. Phương pháp này chỉ nên áp dụng để tính các chi phí chế
biến, còn các chi phí NVLC phải xác định theo số thực tế đã dùng.
Giá trị
Số lượng sản phẩm dở dang
vật liệu chính
cuối kỳ (không quy đổi)
nằm trong
=
Toàn bộ
giá trị
x
sản phẩm dở
Số lượng
dang
thành phẩm
+
vật liệu
Số lượng SPDD
chính xuất
không quy đổi
dùng
Chi phí chế
Số lượng SP dở dang cuối kỳ
biến
quy đổi ra thành phẩm
nằm trong sản =
Tổng chi
x
phẩm dở dang
Số lượng
(theo từng loại)
thành phẩm
+ Số lượng SPDD quy
phí chế biến
từng loại
đổi ra thành phẩm
4
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến:
- Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp hoặc chi
phí trực tiếp.
- Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc kế hoạch.
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất, sản phẩm của Công ty TNHH Thép Nhật Quang:
− Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính : Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh Công ty TNHH 1 thành viên do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng yên cấp lần đầu
ngày 01 tháng 3 năm 2004 và đăng ký thay đổi lần thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2009,
ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:
+ Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa.
+ Sản xuất, gia công hang kim khí và vật liệu xây dựng
+ Chế tạo và xây lắp kết cấu thép công nghiệp
+ Vận chuyển và dịch vụ vận chuyển hang hóa, dịch vụ cho thuê kho bãi, bảo quản hang
hóa, cân điện tử, kinh doanh hang kim khí và vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh, gia
công hàng không gỉ…
− Qui mô: Diện tích mặt bằng 85000 m2, trong đó diện tích cho 4 nhà máy sản xuất :
+ Nhà máy Cắt xẻ và định hình
+ Nhà máy Cán nguội
+ Nhà máy Mạ kẽm
+ Nhà máy Ống thép
Bên cạnh đó,công ty còn có hệ thống các khu phụ trợ phục vụ trực tiếp và gián tiếp tới
quá trình sản xuất kinh doanh của công ty như : Nhà văn phòng, nhà cân, nhà ăn, hệ
thống sân đường, hệ thống trạm điện 1600KVA…
− Ngay từ khi thành lập, Công ty TNHH Thép Nhật Quang đã rất chú trọng tới công tác
tổ chức lao động, coi đó là yếu tố quyết định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
5
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Điều này được thể hiện ở cán bộ công nhân viên nhà máy có trình độ tay nghề cao được
tuyển dụng từ các trường đại học , cao đẳng , trung học và dạy nghề. Bên cạnh đó, công
ty còn không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên để lao động có
thể tiếp cận, vận hành và làm chủ được các trang thiết bị công nghệ hiện đại.
− Cơ sở lập báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng
Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan khác tại Việt Nam nam ( VND), theo
nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các chuẩn mực Kế toán Việt .
1.2.1 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty:
Thép mua về ( thép nguyên liệu )sẽ được kiểm tra và phân loại căn cứ vào độ dày
và một số tiêu chuẩn kỹ thuật, sau đó qua các dây chuyền cắt, dây chuyền xẻ, dập, gò,
hàn, các con lăn nhằm tạo áp lực để biến thép nguyên liệu đạt đến cấu hình cuối cùng của
thành phẩm.
6
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ quy trình sản xuất của Công ty TNHH Thép Nhật Quang
1.Quy trình SX
Thép Cán nguội, không gỉ
2.Quy trình SX
Thép mạ kẽm
Cuộn thép nguyên liệu
3.Quy trình SX
Ống thép hàn
Thép cuộn cán nguội
Băng thép cuộn cán nóng,
cán nguội
Xẻ băng => Làm sạch bề
mặt
Xẻ băng =>Xử lý bề mặt =>
Ủ hoàn nguyên
Xẻ băng
Dây chuyền cán nguội
Mạ kẽm
Máy uốn ống, định hình
Ủ hoàn nguyên
Làm nguội
(quạt gió + nước)
Hàn cao tần, Mofset, ARC
Băng thép cán nguội, không
gỉ
Xử lý bề mặt => Sấy khô
Xử lý kỹ thuật bảo quản
tăng độ bền sản phẩm
KCS
KCS
Định kích thước chiều dài
theo tiêu chuẩn sản xuất
Đóng gói + Nhập kho
Đóng gói + Nhập kho
thành phẩm
thành phẩm
KCS+ đóng gói và nhập
kho thành phẩm
(cán nóng, cán nguội, không gỉ)
Sơ đồ 1-1 : Quy trình sản xuất của Công ty TNHH Thép Nhật Quang
7
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất của công ty.
- Công ty TNHH ThÐp NhËt Quang là đơn vị kinh doanh đa ngành theo Đăng ký kinh
doanh nhưng hiện tại đơn vị chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực s¶n xuÊt ThÐp, các
ngành nghề khác chưa hoạt động hoặc có nhưng phát sinh rất ít, chiếm tỷ trọng không
đáng kể. Do đặc thù của ngành XDCB là: Các sản phẩm đều là những tài sản có giá trị
lớn, cố định vị trí tại nơi xây dựng nên việc quản lý, điều hành sản xuất được bố trí
theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán. Điều hành chung và bao quát là Ban giám
đốc Công ty và các phòng ban giúp việc tại trụ sở chính.
8
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3 Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH Thép Nhật Quang:
Sơ đồ 1.2 : Cơ cấu quản lý của công ty TNHH Thép Nhật Quang
Tổng giám đốc
Phó giám đốc sản xuất
Phó giám đốc hành chính
Phòng
hành
chính
Phòng
kinh
doanh
Phòng
vật tư
Phòng
kế toán
Nhà máy
cắt xẻ và
định hình
thép
Nhà
máy
cán
nguội
Nhà
máy
mạ
kẽm
Nhà
máy
ống
hộp
9
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Chức năng các phòng ban:
- Tổng Giám đốc là người đứng đầu công ty và giữ vai trò lãnh đạo chung, chịu
trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng có hiệu quả toàn bộ số vốn kinh doanh,
chịu trách nhiệm xét duyệt các chứng từ, các thủ tục giấy tờ của công ty và có liên
quan đến công ty đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Phó giám đốc sản xuất: thay mặt giám đốc khi giám đốc đi vắng, giải quyết
công việc của Công Ty về các mối quan hệ được ủy quyền. Chỉ đạo công tác lập kế
hoạch và phương án sản xuất kinh doanh, công tác điều hành sản xuất chế biến cho
phù hợp đảm bảo đúng, đủ, kịp thời.
- Phó giám đốc hành chính: Là người chịu trách nhiệm chính về mặt tổ chức nhân
sự, tổ chức các hoạt động hành chính, kiểm soát công tác toàn bộ ban quản lý và
văn phòng.
-
Phòng vật tư: Phßng vËt t cung cÊp cho phßng KÕ to¸n c¸c kÕ ho¹ch, ®¬n hµng,
nhu cÇu thu mua vËt t th¸ng, quý, n¨m; b¸o c¸o quyÕt to¸n c¸c lo¹i vËt t xuÊt
kho cho sö dông hµng th¸ng.
- Phòng kinh doanh: Có trách nhiệm trong việc xuất nhập hàng hóa theo đúng
thời gian, chủng loại, kích thước, số lượng cũng như chất lượng của từng mặt hàng.
Đảm bảo công tác tiêu thụ hàng hóa diễn ra thông suốt, quản lý về tổ chức kinh
doanh, giao dịch, marketing…
- Phòng kế toán: Phßng KÕ to¸n cã nhiÖm vô cung cÊp cho phßng Tæ chøc –
Hµnh chÝnh c¸c sè liÖu vÒ sè lîng s¶n phÈm s¶n xuÊt, tiªu thô cña c«ng ty, biÓu
quyÕt to¸n c¸c c«ng tr×nh, b¸o c¸o tæng hîp sè lîng vËt t tån kho theo th¸ng cña
c«ng ty vµ cung cÊp cho phßng kü thuËt c¸c tµi liÖu vÒ t×nh h×nh thùc hiÖn chØ tiªu
kinh tÕ, kü thuËt chñ yÕu.
-
Phòng kĩ thuật : Phßng Kü thuËt cung cÊp cho phßng KÕ to¸n toµn bé tµi liÖu,
sè liÖu vÒ c¸c chØ tiªu kinh tÕ, kü thuËt; c¸c ph¬ng ¸n, biÖn ph¸p kü thuËt cña
c¸c c«ng tr×nh, luËn chøng kinh tÕ, kü thuËt cña c¸c dù ¸n ®Çu t.
-
Phòng hành chính: Phßng Tæ chøc– Hµnh chÝnh cung cÊp cho phßng KÕ to¸n
c¸c v¨n b¶n liªn quan ®Õn lao ®éng, quü l¬ng, ¨n ca, ®µo t¹o, c¸c chÕ ®é ®èi víi
10
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ngêi lao ®éng vµ c¸c b¸o c¸o kh¸c cã liªn quan ®Õn c«ng t¸c kÕ to¸n khi phßng
KÕ to¸n yªu cÇu.
- Nhà máy cắt xẻ và định hình thép
- Nhà máy cán nguội
- Nhà máy mạ kẽm
- Nhà máy ống hộp.
1.3.1 . Công tác tổ chức kế toán tại công ty thép Nhật Quang:
Kế toán trưởng
Kế toán
Nguyên
vật liệu
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
Kếgiá
toán
trưởng
thành
tiêu thụ
Kế toán
công nợ
phải thu,
phải trả
Kế toán
tiền
lương và
BHXH
Thủ quỹ
Sơ đồ 1.3 : Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty TNHH Thép Nhật Quang.
Chức năng nhiệm vụ của tổ chức kế toán:
- Kế toán trưởng : Thực hiện toàn bộ công việc kế toán tài chính ở công ty , bao
gồm :
+ Tổ chức bộ máy kế toán để thực hiện công tác kế toán, công tác tài vụ, tổ
chức kế toán tài chính và kế toán quản trị theo yêu cầu quản lý của Giám
đốc.
+ Lập và nộp đầy đủ các báo cáo kế toán định kỳ và báo cáo kế toán nội bộ.
Tổ chức bảo quản và lưu trưc chứng từ kế toán.
+ Kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế tài chinh , kiểm tra việc bảo
quản, quản lý tài sản, thực hiện kiểm kê đánh giá tài sản, xử lý kịp thời
11
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
theo chế độ, quy định về quản lý tài chính, kiếm tra việc thực hiện các chỉ
tiêu kế hoạch, dự toán chi phí.
- Kế toán NVL: Giúp trưởng phòng theo dõi, quản lý xuất NVL phục vụ cho sản
xuất, thường xuyên đối chiếu với thống kê xuất phát vật tư, và thủ kho để khắc
phục sai sót, nhầm lẫn, đảm bảo chính xác về số liệu.
- Kế toán TSCĐ :
+ Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời về số hiện có và tình
hình tăng giãm TSCĐ của DN cũng như của từng bộ phận trong DN về
các mặt số lượng, chất lượng, cơ cấu, giá trị... đồng thời kiểm soát chặc
chẽ việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ nhằm nâng cao hiệu suất
sử dụng TSCĐ.
+ Tính toán chính xác và kịp thời số khấu hao TSCĐ, đồng thời phân bổ
chính xác số khấu hao hàng tháng vào các đối tượng sử dụng TSCĐ
+ Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ các khoản thuộc chi phí sửa chữa TSCĐ,
tham gia lập dự toán chi phí sửa chữa, theo dõi đôn đốc đưa TSCĐ sửa
chữa vào hoạt động một cách nhanh chóng.
+ Theo dõi, ghi chép, kiểm tra chặc chẽ quá trình thanh lý hoặc nhượng bán
TSCĐ nhằm đảm bảo việc quản lý và sử dụng vốn đúng mục đích, có
hiệu quả
+ Lập các báo cáo về TSCĐ tham gia phân tích tình hình sử dụng, bảo quản
và trang bị các loại TSCĐ.
- Kế toán giá thành tiêu thụ: Giúp trưởng phòng về công tác hạch toán giá
thành, tiêu thụ sản phẩm và nộp thuế. Theo dõi, quản lý xuất nhập kho thành
phẩm, tập hợp số liệu hạch toán quá trình tiêu thụ, xác định kết quả lỗ lãi. Thực
hiện công tác hạch toán giá thành, phân tích, đánh giá nguyên nhân tang giảm
giá thành hàng tháng, quý, năm đối với tất cả các sản phẩm sản xuất tại nhà
máy.
12
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Kế toán công nợ phải thu, phải trả: Giúp trưởng phòng theo dõi chi tiết cho
từng đối tượng công nợ phải thu, phải trả và các nghiệp vụ thu chi tiền mặt,
TGNH.
- Kế toán tiền lương và BHXH: Giúp trưởng phòng theo dõi tiền lương và
BHXH, thực hiện phân phối tiền lương, duyệt và thanh toán tiền lương BHXH
cho cán bộ công nhân viên.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ kiểm tra thủ tục chứng từ, chữ ký, con dấu hợp lý, hợp
pháp. Làm thủ tục thu, chị cho ngươi nộp tiền, người lĩnh tại Công ty hoặc nơi
người trả, người nhận.
1.3.2 Hình thức sổ kế toán và ứng dụng tin học trong công tác kế toán:
1.3.2.1 Hình thức sổ kế toán:
Với việc tổ chức bộ máy kế toán như trên, để đơn giản hóa, tránh trùng lặp trong công
tác hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cũng như để đối chiếu điều tra hiện nay
công ty áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung.
Chứng
Chứng từ
từ kế
kế toán
toán
Sổ
Sổ nhật
nhật ký
ký
đặc
đặc biệt
biệt
SỔ
SỔ NHẬT
NHẬT KÝ
KÝ
CHUNG
CHUNG
SỔ
SỔ CÁI
CÁI
Sổ,
Sổ, thẻ
thẻ kế
kế
toán
toán chi
chi tiết
tiết
Bảng
Bảng cân
cân đối
đối
số
số phát
phát sinh
sinh
BÁO
BÁO CÁO
CÁO TÀI
TÀI CHÍNH
CHÍNH
Cập nhật hàng ngày
Định kỳ, hoặc cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
13
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ Nhật Ký Chung
1.3.2.2 Ứng dụng tin học trong công tác kế toán:
Hiện tại công ty đang sử dụng phần mềm kế toán máy Bravo Acouting. Việc ứng dụng
tin học trong công tác kế toán đã giúp giảm khối lượng công việc, số lượng sổ sách giảm,
sự phân công công việc dễ dàng mà vẫn đảm bảo hiệu quả.
Phòng kế toán được trang bị 10 máy vi tính, và tất cả nhân viên trong phòng đểu sử dụng
thành thạo, mỗi nhân viên đảm nhiệm một phần hành riêng, nhờ đó kết quả công việc
ngày càng được hoàn thiện
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho của công ty:
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nguyên tắc ghi
nhận hàng tồn kho là ghi nhận theo giá gốc và tính giá vốn theo phương pháp bình quân
gia quyền, theo công thức sau:
Giá vốn
thực tế
số lượng
= Giá xuất kho
x
xuất kho
vật liệu
xuất kho
Phương pháp tính thuế GTGT tại công ty:
Công ty tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
14
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THÉP NHẬT QUANG.
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Thép Nhật Quang
Để phục vụ cho yêu cầu tính toán và phân tích giá thành sản phẩm, chi phí sản xuất tại
nhà máy được chia ra làm 3 khoản mục:
Chi phí Nguyên Vật Liệu trực tiếp
Chí phí Nhân Công trực tiếp
Chi phí Sản Xuất Chung.
2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí :
Công ty TNHH Thép Nhật Quang gồm có 4 nhà máy sản xuất chính, đó là:
- Nhà máy cắt xẻ và định hình thép
- Nhà máy cán nguội.
- Nhà máy mạ kẽm
- Nhà máy ống hộp.
Công ty áp dụng phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp đôi với những chi phí có thể xác
định được trực tiếp theo từng đối tượng và sử dụng phương pháp phân bổ chi phí để phân
bổ các chi phí liên quan đến nhiều đối tượn tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không
thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng. Sau khi kế toán tập hợp chung
các chi phí liên quan đến nhiều đối tượng sẽ tiến hành phân bổ theo các tiêu thức thích
hợp cho từng đối tượng có liên quan.
2.1.2 Đối tượng tính giá thành:
- Sản phẩm của Nhả máy cắt xẻ và định hình thép gồm 3 sản phẩm:
+ Thép tấm cán nóng
+ Thép cán nóng xả băng.
+ Thép lá cán nóng.
- Sản phẩm của Nhà máy cán nguội gồm Thép băng cán nguội
- Sản phẩm của Nhà máy mạ kẽm gồm Thép băng mạ kẽm.
15
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Sản phẩm của Nhà máy ống hộp gồm Thép ống hộp đen, ống hộp mạ
2.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm NM cắt xẻ và định hình
thép tại công ty TNHH Thép Nhật Quang:
2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp tại nhà máy cắt xẻ và định hình thép tại
công tyTNHH Thép Nhật Quang:
a. Nội dung hạch toán :
- Để sản xuất ra thành phẩm
+ Thép lá cán nóng
+ Thép cán nóng xả băng
+ Thép tấm cán nóng
thì Nhà máy cắt xẻ cần sử dụng NVL là Thép tấm, lá cán nóng cuộn.
b. Tài khoản sử dụng:
-
Tk để hạch toán chi phí NVL trực tiếp , kế toán sử dụng TK 621 , và Tk cấp
2 là Tk 6211_ CP NVLTT cho nhà máy cắt xẻ
- Để theo dõi tình hình nhập xuất kho NVL, kế toán sử dụng Tk 152_NVL
- Tk 152 được mở chi tiết thành các Tk cấp II như sau:
o Tk 1521 : NVL chính.
o Tk 1522 : NVL phụ.
c. Phương pháp hạch toán:
- Việc xuất vật tư được theo dõi và quản lý chặt chẽ, căn cứ vào kế hoạch
sản xuất và nhiệm vụ sản xuất của nhà máy.
- Bộ phận nào cần sử dụng vật tư thì viết vào sổ đăng ký xuất vật tư của bộ
phận đó, nếu được sự đồng ý của lãnh đạo bộ phận thì làm thủ tục xuất
16
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
kho. Phòng vật tư viết phiếu xuất kho, sau đó thủ kho ghi thẻ kho và
chuyển chứng từ cho kế toán. Kế toán căn cứ vào chứng từ có liên quan
nhập dữ liệu vào máy tính
- Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại nơi lập nhiểu
- Liên 2: Lưu tại phòng kế toán
- Liên 3: Lưu tại phân xưởng ( người lĩnh vật tư)
- NVL chính để sản xuất cần thép tấm, lá cán nóng cuộn, chúng được xuất
trực tiếp cho từng loại sản phẩm.
Thép tấm lá cán nóng cuộn
dùng để sx ra HLTP
Thép tấm lá cán nóng cuộn
dùng để sx ra HXBTP
Thép tấm lá cán nóng cuộn
dùng để sx ra TTP
Tổng
Số lượng
Đơn
giá Thành
(Kg )
(VNĐ/ Kg) (VNĐ )
151.374
12.064
1.826.165.084
4.644.037
12.064
56.028.586.684
56.048
12.064
686.449.585
4.851.459
tiền
58.366.299.853
17
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Căn cứ vào phiếu xuất khi, kế toán vào phiếu xuất kho xuất ấn phím F2 để thêm mới
chứng từ rồi tiến hành nhập dữ liệu máy tính.
Trong tháng 9, số thép tấm,lá cán nóng cuộn xuất kho để tạo ra 3 thành phẩm là Thép
lá cán nóng, Thép cán nóng xả băng, Thép tấm cán nóng, được định khoản như sau
Nợ TK 6211 : 58.366.299.853
Có TK 1521 : 58.366.299.853
Kế toán tiến hành kết chuyển:
Nợ Tk 1541:
Có Tl 6211:
58.366.299.853
58.366.299.853
d. Công tác ghi sổ kế toán :
Hàng ngày sau khi ghi số liệu vào thẻ kho, thì thủ khó chuyển phiếu xuất kho
nguyên, nhiên vật liệu và các chứng từ khác có liên quan cho phòng kế toán. Kế
toán sẽ kiểm tra chi tiết các chứng từ xem đã đầy đủ thông tin, chữ ký, dấu của các
đối tượng có liên quan, rồi căn cứ vào các chứng từ đó nhập số liệu vào phần
mềm.
Cụ thể để nhập phiếu xuất kho : Nhấp chuột vào ô phiếu xuất, nhấn F2 để nhập
chứng từ mới, sau đó nhập đủ các thông tin số liệu vào các ô trên giao diện của
phần mềm. Rồi nhấn chấp nhận sau khi đã kiểm tra lại các số liệu.
Để sửa chứng từ ta nhấn F3, muốn tìm kiếm nhanh thông tin nhấn F4
Sau khi nhập dữ liệu và phần mềm kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong kỳ, khi cần chiết xuất các sổ sách thì phần mềm sẽ tự động chiết xuất ra
các sổ sách như :
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ cái Tk 621
+ Sổ chi tiết Tk 621
18
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Sổ tổng hợp Tk 621
2.2.2 Kế toán tập hợp Chi phí Nhân công trực tiếp ( NCTT ) NM cắt xẻ và định hình
thép tại công ty TNHH thép Nhật Quang:
- Đối tượng hạch toán chi phí NCTT tại Công ty là những khoản tiền phải
trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và trực
tiếp thực hiện các lao vụ bao gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ cấp
có tính chất lương và các khoản trích theo lương ( BHYT, BHXH,
BHTN, KPCĐ ):
- Một số chứng từ sử dụng ở công ty,
Căn cứ vào số chi lương thực tế trong kỳ mà kế toán lập bảng phân bổ
tiền lương và BHXH như sau :
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương, bảng tổng hợp thanh toán tiền lương
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
a. Nôi dung hạch toán:
Chi phí NCTT sẽ được tập hợp chung cho toàn NM cắt xẻ, sau đó phân bổ cho
từng sản phẩm để xác định giá thành.
b. Tài khoản sử dụng:
− Tk để hạch toán chi phí NC trực tiếp , kế toán sử dụng TK 622, và Tk cấp 2
là Tk 6221_ CP NCTT cho nhà máy cắt xẻ và định hình thép.
− Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng
Tk 334 v à Tk 338, chi tiết cho t ừng đối tượng.
+ Tk 334 : Phải trả người lao động
+ Tk 3341: Phải trả công nhân viên
+ Tk 3342 :Phải trả lao động khác
19
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5
Trường ĐH Lương Thế Vinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Tk 338: Phải trả khác
+ Tk 3382: Kinh phí công đoàn
+ Tk 3383 : Bảo hiểm xã hội
+ Tk 3384: Bảo hiểm y tế
+ Tk 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp
c. Phương pháp hạch toán:
+ Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tại nhà máy được tính theo chế độ
hiện hành. Theo đó tổng số trích BHXH, BHYT, KKPCĐ, BHTN là 30,5 %
trong đó 22% tính vào chi phí sản xuất, 8,5 % do người lao động đóng góp.
+ Các khoản trích theo lương được tính như sau:
o KPCĐ = lương thực tế x 2%
Trong đó: 1% phải nộp cho công đoàn cấp trên
1% để chi cho hoạt động tại nhà máy
o BHXH = lương cơ bản x 22%
Trong đó : 16% tính vào chi phí
6% trừ vào thu nhập của người lao động.
o BHTN = Lương cơ bản x 2 %
Trong đó: 1% tính vào chi phí
1% trừ vào thu nhập người lao động.
o BHYT = lương cơ bản x 4,5%
Trong đó: 3% tình vào chi phí
1.5% trừ vào thu nhập người lao động.
Cụ thể trong tháng 1 năm 2011, Nhà máy cắt xẻ đã tiến hành tập hợp chi phí
NCTT và trích lập các khoản BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ cho các sản phẩm
theo công thức phân bổ sau :
20
SV: Trần Thị Huế - Lớp KT7b- K5