Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần tiếp vận pl...

Tài liệu Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần tiếp vận pl

.DOC
54
37
131

Mô tả:

Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, nhất định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng vững và phát triển trong điều kiện: có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng loại. Muốn vậy, các doanh nghiệp thương mại phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh. Công ty cổ phần Tiếp Vận PL là một công ty thương mại dịch vụ, nên công ty khá nhạy bén trong việc nắm bắt những quy luật của nền kinh tế thị trường: chỉ bán những thứ thị trường cần. Để đạt được mục tiêu lợi nhuận: Đạt lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hoá nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh. Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như bộ máy quản lý của công ty, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty nói riêng là một bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nên luôn luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện. vì vậy em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty cổ phần Tiếp Vận PL” làm chuyên đề thực tập. SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3 Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng Với mục tiêu của chuyên đề là: Vận dụng lý thuyết về kế toán xác định kết quả bán hàng vào nghiên cứu thực tiễn ở công ty để từ đó phân tích những ưu điểm và tồn tại, để tìm ra giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán của công ty. Nội dung của bài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm các phần chính sau đây: Chương 1: Cơ sở ký luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tiếp Vận PL. Chương 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tiếp Vận PL. SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3 Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Khái niệm về bán hàng và ý nghĩa của bán hàng. 1.1.1. Khái niệm về bán hàng: Bán hàng là quá trình doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho người mua và được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. 1.1.2. Ý nghĩa của bán hàng: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay việc tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng, nó đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục. Nhìn trên phạm vi doanh nghiệp, tiêu thụ sản phẩm hoặc bán hàng là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Nó là cơ sở để đánh giá trình độ tổ chức quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trò đặc biệt, nó vừa là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội, vừa là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hóa. 1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán chủ yếu. 1.2.1 Các phương thức bán hàng a. Bán buôn hàng hóa - Bán buôn qua kho - Bán buôn không qua kho ( giao hàng thẳng không qua kho) b. Bán lẻ hàng hóa: - Bán lẻ thu tiền trực tiếp - Bán lẻ thu tiền tập trung - Bán hàngtự chọn SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3 Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng c. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng ( chuyển hàng chờ chấp nhận) d. Phương thức bán hàng đại lý ( ký gửi) e. Phương thức bán hàng trả góp f. Phương thức bán hàng hóa nội bộ 1.2.2 Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán a. Các phương thức thanh toán - Phương thức thanh toán trực tiếp - Phương thức thanh toán trả chậm b. Hình thức thanh toán - Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt - Thanh toán qua ngân hàng 1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng: 1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng: * Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng = Khối lượng hàng hóa bán ra x Giá bán đơn vị hàng hóa Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc không còn quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. * Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng: SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3 Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng Doanh thu bán hàng được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại, trừ đi các chi phí khác có liên quan (chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.) * Chứng từ kế toán sử dụng: - Hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTKT 3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 GTTT 3LL) - Bản thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01 BH) - Thẻ quầy hàng (mẫu 02 BH) - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản,..) - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng: * TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Phản ánh các khoản giảm trừ doanh Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch thu vụ phát sinh trong kỳ Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 2 như sau: - TK 511(1): Doanh thu bán hàng hóa. - TK 511(2): Doanh thu bán các sản phẩm. - TK 511(3): Doanh thu cung cấp dịch vụ. - TK 511(4): Doanh thu trợ cấp, trợ giá. * TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Dùng để phản ánh doanh thu do bán hàng hóa, dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp. TK 512 có 3 tài khoản cấp 2. - TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa. SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3 Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng - TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm. - TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. - * Phương pháp kế toán: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng 1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, các khoản thuế phải nộp nhà nước như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế GTGT của hàng bán ra. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ = Tổng doanh thu bán hàng Và cung cấp dịch vụ _ Các khoản giảm trừ và cung cấp doanh thu * Khái niệm: Hàng bán bị trả lại: là khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng được ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất hoặc do vi phạm hợp đồng kinh tế… SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3 Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được người bán chấp nhận trên giá bán theo hóa đơn cho số hàng đã bán cho khách hàng do hàng bị kém phẩm chất, không phù hợp về thị hiếu, quy cách. Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng. Thuế tiêu thụ đặc bệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. * Nội dung kết cấu, tài khoản sử dụng. - TK 531: Hàng bán bị trả lại - TK 532: Giam giá hàng bán - TK 521: Chiết khấu thương mại * Kết cấu TK 531: TK 531 Hàng bán bị trả lại Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại tiền cho người mua hoặc trừ vào nợ sang TK 511 hoặc TK 512 phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra TK 531 không có số dư cuối kỳ. * Kết cấu TK 532: TK 532 Giảm giá hàng bán Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán thuận cho người mua hàng sang TK 511 hoặc TK 512 * Kết cấu TK 521: TK 521 Chiết khấu thương mại Số chiết khấu thương mại đã chấp Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu nhận thanh toán cho khách hàng thương mại sang TK 11 TK 521 không có số dư cuối kỳ. SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3 Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng  Phương pháp hạch toán: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.4. Kế toán giá vốn hàng bán: 1.4.1. Khái niệm giá vốn: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng bán hay là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, gồm trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí phân bổ cho hàng hóa bán ra. Trị giá vốn hàng xuất bán là giá trị vốn thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Đối với doanh nghiệp sản xuất đó là giá trị thực tế thành phẩm xuất kho. Đối với doanh nghiệp thương mại giá vốn hàng bán bao gồm giá trị mua của hàng và chi phí mua hàng. Hàng hóa của doanh nghiệp được nhập từ các nguồn, các đợt khác nhau. Do đó khi xuất bán phải đánh giá theo một trong các phương pháp quy định để xác định trị giá vốn hàng xuất bán. SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3 Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng 1.4.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: - phương pháp sau để xác định giá vốn hàng xuất kho: * Phương pháp bình quân gia truyền sau mỗi lần nhập hoặc bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ * Phương pháp nhập trước,xuất trước * Phương pháp nhập sau, xuất trước * Phương pháp giá thực tế đích danh * Chứng từ sử dụng: Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc như phiếu nhập kho, hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng để tiến hành xác định giá vốn. 1.4.3. Tài khoản sử dụng: TK 632 Giá vốn hàng bán TK 632 Giá vốn hàng bán Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hóa, Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán dịch vụ được xác định là tiêu thụ trong kỳ Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh TK 632 không có số dư cuối kỳ Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác: TK 156, TK 611 1.4.4. Phương pháp hạch toán: Đối với doanh nghiệp hạch toán thành phẩm, hàng hóa theo phương thức kê khai thường xuyên Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán the phương pháp kê khai thường xuyên: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3 Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng Đối với doanh nghiệp hạch toán thành phẩm, hàng hóa thep phương pháp kiểm kê định kỳ. SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3 Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng 1.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.5.1. Nội dung và tài khoản kế toán sử dụng: TK kế toán sử dụng: TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp dùng phản ánh các khoản chi phí kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. * Kết cấu TK 642 TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Tập hợp chi phí quản lý doanh Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ nghiệp Kết chuyển chi phí quản lý DN để xác định kết quả kinh doanh hoặc chờ kết chuyển SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3 Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng TK 642 không có số dư cuối kỳ TK 642 có 2 tài khoản cấp 2 - TK 6421: Chi phí bán hàng - TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp. + Đối với chi phí bán hàng gồm các khoản chi phí: Chi phí nhân viên; Chi phí vật liệu bao bì; Chi phí dụng cụ, đồ dùng; Chi phí khấu hao TSCD; Chi phí dự phòng; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí bàng tiền khác. + Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các khoản chi phí: Chi phí nhân viên quản lý; Chi phí vật liệu quản lý; Chi phí đồ dùng VP; Chi phí khấu hao TSCĐ; Thuế, phí và lệ phí; Chi phí dự phòng Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3 Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng 1.5.2. Phương pháp hạch toán: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3 Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3 Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng 1.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng: 1.6.1. Phương pháp xác định: Kết quả bán hàng Các DTBH và = cung cấp - dịch vụ SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3 khoản giảm trừ doanh thu CPBH, Trị giá - vốn hàng xuất bán - CPQLDN phân bổ cho hàng bán ra Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng Doanh thu = - C thuần D á o c a k n h h o t ả h n u g b i á ả n m h à t n r g ừ d o a n h t h u SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3 Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng 1.6.2. Nội dung, kết cấu và tài khoản sử dụng: TK 911: Xác định kết quả kinh doanh: dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. * Kết cấu TK 911 TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Giá gốc của sản phẩm, hàng hóa, dịch Doanh thu thuần của hoạt động bán vụ đã cung cấp Chi phí bán hàng, chi phí QLDN hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu thuần của hoạt động tài chính Chi phí tài chính Thu nhập khác Chi phí khác Số lỗ của hoạt động sản xuất kinh Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động doanh trong kỳ sản xuất kinh doanh trong kỳ TK 911: Không có số dư cuối kỳ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối: phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3 Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng * Kết cấu TK 421 TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối Số lỗ của hoạt động sản xuất kinh Số lợi nhuận thực tế của hoạt động doanh trong kỳ Trích lập các quỹ của doanh nghiệp kinh doanh trong kỳ Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ được cấp trên cấp bù Chia lợi nhuận, cổ tức cho các cổ Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh đông cho các nhà đầu tư, các bên doanh tham gia liên doanh Bổ sung nguồn vốn kinh doanh Nộp lợi nhuận lên cấp trên TK 421 có thể có số dư Nợ hoặc dư Có - Số dư bên nợ: số lỗ chưa xử lý. - Số dư bên có: số lãi chưa phân phối hoặc chưa sử dụng. TK 421 có 2 tài khoản cấp 2: - TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước - TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay. 1.6.3. Phương pháp kế toán: Phương pháp kế toán kết quả bán hàng. SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3 Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3 Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG (TIÊU THỤ SP) VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN PL 2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Tiếp Vận PL 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Tiếp Vận PL: a. Qúa trình hình thành - Tên công ty: Công ty cổ phần Tiếp Vận PL - Tên giao dịch: PL Logistics Corp - Trụ sở chính Tòa nhà Micoms B20, P. Hoàng Cầu, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội. - Mã số thuế: 0102 095 610 Công ty cổ phần Tiếp Vận PL được thành lập theo Luật Doanh nghiệp và theo quyết định số 0102028994 ngày 22/11/2006 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội. Công ty cổ phần Tiếp Vận PL được thành lập với ba cổ đông sáng lập hoạt động tuân thủ theo Luật doanh nghiệp do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 năm 2005 thông qua. b. Qu¸ tr×nh ph¸t triÓn: Qu¸ tr×nh ph¸t triÓn cña c«ng ty cã thÓ chia thµnh 3 giai ®o¹n chÝnh nh sau: Giai ®o¹n 1: Tõ n¨m 2006 - 2007 Lµ giai ®o¹n ®Çu tiªn vµ khã kh¨n nhÊt cña c«ng ty víi tæng sè vèn Ýt ái 1.000.000.000 VN§, C«ng ty ho¹t ®éng víi môc tiªu ngêi mua hµng lµ ngêi tr¶ l¬ng cho nh©n viªn. N¨m 2007 chØ sau mét thêi gian ho¹t ®éng C«ng ty ®· tù kh¼ng ®Þnh ®îc m×nh b»ng viÖc c¸c s¶n phÈm cña m×nh ®· kh¾p tõ miÒn trung ra miÒn b¾c. Víi ®éi ngò nh©n sù còng ®· ®îc t¨ng cêng ®¸ng kÓ c¶ vÒ sè lîng vµ chÊt lîng víi trªn 20 ngêi. Giai ®o¹n 2: N¨m 2008 N¨m 2008, Cïng víi sù héi nhËp vµ më cöa cña nÒn kinh tÕ ph¸t triÓn thÞ trêng kinh doanh. C«ng ty còng ®· cã sù ph¸t triÓn ®i lªn, tæng sè vèn kinh doanh trong c«ng ty t¨ng lªn c¶ vÒ vèn ®iÒu lÖ vµ vèn kinh doanh còng t¨ng SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan