Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế hoạch marketing cho công ty tnhh navitas việt nam 2013 2015 ...

Tài liệu Kế hoạch marketing cho công ty tnhh navitas việt nam 2013 2015

.PDF
60
2
140

Mô tả:

Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA -------------------- NGUYỄN TẠ THÀNH PHÚC KẾ HOẠCH MARKETING CHO CÔNG TY TNHH NAVITAS VIỆT NAM 2013-2015 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN THẠC SĨ Tp. HỒ CHÍ MINH, tháng 11 năm 2013 CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : TS. PHẠM NGỌC THÚY (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Cán bộ chấm nhận xét 1 : ........................................................................................ Cán bộ chấm nhận xét 2 : ........................................................................................ ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc ---------------oOo--Tp. HCM, ngày 01 tháng 10 năm 2013 NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ Họ và tên học viên: NGUYỄN TẠ THÀNH PHÚC Giới tính : Nam  / Nữ  Ngày, tháng, năm sinh : 01/02/1985 Nơi sinh : Bình Dƣơng Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh Khoá (Năm trúng tuyển) : 2010 1- TÊN ĐỀ TÀI: Kế hoạch marketing cho Công ty TNHH Navitas Việt Nam 2013 - 2015 2- NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN:  Phân tích môi trƣờng kinh doanh và đánh giá hoạt động marketing hiện tại của công ty TNHH Navitas Việt Nam.  Đánh giá hoạt động marketing hiện tại và lập kế hoạch marketing phù hợp dựa trên những thế lợi thế mà công ty đã có và sẽ có trong giai đoạn từ 06/2013 - 2015 3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 29/04/2013 4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 16/08/2013 5- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: TS. PHẠM NGỌC THÚY Nội dung và đề cƣơng Khóa luận thạc sĩ đã đƣợc Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN (Họ tên và chữ ký) CHỦ NHIỆM BỘ MÔN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) LỜI CẢM ƠN Xin chân thành cảm ơn TS. PHẠM NGỌC THÚY, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện khoá luận, cũng nhƣ đƣa ra các ý kiến đóng góp để tôi hoàn thành khoá luận này. Xin trân trọng cảm ơn Quí Thầy Cô trong Khoa Quản Lý Công Nghiệp, Phòng đào tạo Sau Đại Học trƣờng Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức và hỗ trợ tận tình trong suốt khoá học và quá trình thực hiện khoá luận này. Xin chân thành cảm ơn các anh/chị, bạn bè, đồng nghiệp công ty TNHH Navitas Việt Nam đã cung cấp số liệu và góp ý cho bài khóa luận này hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp các công ty khách hàng đã giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này. Xin gửi lời cảm ơn các bạn học trong lớp MBA-K2010 đã hỗ trợ, động viên và khích lệ tôi trong suốt thời gian thực hiện khoá luận. Cuối cùng, xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình đã hỗ trợ và khích lệ tôi trong suốt chặng đƣờng học tập cũng nhƣ trong giai đoạn thực hiện khoá luận này. Tp.Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2013 HV Nguyễn Tạ Thành Phúc TÓM TẮT KHÓA LUẬN Khóa luận này đƣợc thực hiện nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh B2B của công ty TNHH Navitas Việt Nam – chuyên về thiết bị và nguyên phụ liệu đƣợc dùng trong ngành in công nghiệp. Khóa luận trình bày kế hoạch tiếp thị cho công ty Navitas trên thị trƣờng Việt Nam. Đầu năm 2013, công ty TNHH Navitas bắt đầu đi vào hoạt động ở Việt Nam. Hiện tại ở Việt Nam chƣa có một công ty nào đầu tƣ vào sản xuất trong cũng lĩnh vực mà Navitas đang hoạt động mà chủ yếu là các công ty thƣơng mại của Việt Nam nhập khẩu thiết bị và nguyên phụ liệu từ nƣớc ngoài về để bán cho khách hàng trong nƣớc và một số công ty khi có nhu cầu về sản phẩm có chất lƣợng cao thì họ sẽ nhập hàng hóa trực tiếp từ nƣớc ngoài về nên mất rất nhiều thời gian chờ và chi phí sẽ đội lên rất cao. Với những đặc điểm đó thì rõ ràng Việt Nam là một thị vô cùng tiềm năng cho ngành in công nghiệp phát triển. Khóa luận đƣợc thực hiện dựa trên thu thập thông tin thứ cấp từ nội bộ công ty, các thông tin thứ cấp từ các tạp chí ngành, và dữ liệu thống kê trog ngành. Thông tin sơ cấp đƣợc thu thập từ phỏng vấn các chuyên gia, các bộ phận có liên quan trong nội bộ công ty và các công ty khách hàng. Mục tiêu của đề tài là tạo ra một kế hoạch tiếp thị dựa trên chiến lƣợc kinh doanh của công ty Đề tài cũng nhằm mục tiêu tăng độ nhận diện thƣơng hiệu của Navitas trong khách hàng. Kết quả sẽ thúc đẩy doanh số bán hàng, thiết lập mục tiêu ngắn hạn và dài hạn cho công ty. Từ đó bảng kế hoạch marketing trong giai đoạn từ 06/2013-2015 đƣợc xây dựng bao gồm các nội dung chính nhƣ sau: - Giới thiệu về công ty TNHH Navitas và sản phẩm của công ty - Phân tích môi trƣờng kinh doanh - Đề ra các mục tiêu marketing - Đề ra chiến lƣợc marketing - Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể - Xây dựng và đề nghị ngân sách marketing - Điều kiện triển khai và các hạn chế ABSTRACT This thesis is created for B2B business of Vietnam Navitas Co., Ltd. - the company that specializes in equipments and materials used in the printing industry . Thesis presented the marketing plan for the Navitas company in Vietnam market. Earlier in 2013 , Navitas Co., Ltd. commenced operations in Vietnam . Currently there aren’t any companies in Vietnam that invested in printing industry filed except Trading companies in Vietnam that import equipments and raw materials from abroad to sell in domestic and some companies import goods when they have demands for high quality products, it takes so much time to wait and the cost will be very high . With these characteristics , it is clear that Vietnam is a very potential market for the industrial sector in development . This thesis is based on collecting secondary information from internal, printing industry magazines, and printing industry statistics. Primary information was collected from interviews experts and relevant departments within the company and the company’s clients. The goal of this thesis is to create a marketing plan based on the business strategy of the company theme also aims to increase the brand identity of the clients of Navitas . The results will boost sales , setting goals short term and long term for the company . From this table the marketing plan for the period 06/2013-2015 under construction include the following contents : - Introducing Ningavitas Co., Ltd.and the products - Analysis of business environment - The marketing objectives - Proposing marketing strategy - Developing specific action plans - Developing and recommending marketing budget - Deployment conditions and limitation MỤC LỤC CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN .............................................................................................. 1 1.1 Lý do hình thành đề tài: ................................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................... 2 1.3 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .......................................................................................... 2 1.4 Phạm vị thực hiện đề tài ............................................................................................... 2 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................... 3 2.1 Nội dung của kế hoạch tiếp thị ..................................................................................... 3 2.2 Quy trình lập kế hoạch marketing ................................................................................. 5 2.3 Kế hoạch thu thập thông tin cho kế hoạch marketing ............................................ 6 CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH NAVITAS VIỆT NAM VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING HIỆN TẠI ......................................................... 8 3.1 Giới thiệu công ty Navitas Việt Nam. ........................................................................... 8 3.1.1 Sản phẩm .................................................................................................................. 8 3.1.2 Hoạt động kinh doanh của Navitas Việt Nam. ........................................................... 9 3.2 Đánh giá họa động marketing hiện tại của công ty TNHH Navitas Việt Nam: ............ 11 3.2.1 Đối tƣợng phỏng vấn ............................................................................................... 11 3.2.2 Nội dung phỏng vấn: ............................................................................................... 12 3.2.3 Kết quả phỏng vấn................................................................................................... 12 3.2.4 Kết luận................................................................................................................... 13 CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG KINH DOANH ........................................... 15 4.1 Môi trƣờng bên ngoài ................................................................................................. 15 4.1.1 Môi trƣờng vĩ mô .................................................................................................... 15 4.1.2 Môi trƣờng ngành công nghiệp ................................................................................ 16 4.1.2.1 Ngành công nghiệp nhựa ...................................................................................... 16 4.1.2.2 Mô hình năm tác lực cạnh tranh của Michael Porter.............................................. 20 4.1.3 Tình hình kinh doanh máy in và phụ kiện ngành in công nghiệp của Navitas Việt Nam……… ..................................................................................................................... 24 4.2 Môi trƣờngbên trong .................................................................................................. 25 4.2.1 Nguồn nhân lực ....................................................................................................... 25 4.2.2 Tình hình tài chính .................................................................................................. 26 4.3 Phân tích SWOT ........................................................................................................ 27 5.1 Mục tiêu marketing .................................................................................................... 30 5.1.1 Mục tiêu ngắn hạn ................................................................................................... 30 5.1.2 Mục tiêu dài hạn ...................................................................................................... 30 5.2 Phân tích STP ............................................................................................................. 31 5.2.1 Phân khúc thị trƣờng (Segmentation) ....................................................................... 31 5.2.2 Chọn thị trƣờng mục tiêu (Targeting) ...................................................................... 31 5.2.3 Định vị (Positioning) ............................................................................................... 32 5.3 Các kế hoạch và hoạt động dự kiến để đạt mục tiêu marketing ................................... 33 5.3.1 Phối thức marketing (marketing mix) ...................................................................... 33 5.3.1.1 Sản phẩm.............................................................................................................. 33 5.3.1.2 Giá cả ................................................................................................................... 33 5.3.1.3 Phân phối ............................................................................................................. 34 5.3.1.4 Chiêu thị............................................................................................................... 34 5.4 Kế hoạch triển khai/ điều kiện triển khai..................................................................... 38 5.4.1 Kế hoạch triển khai.................................................................................................. 38 5.4.1.1 Chào hàng cá nhân ............................................................................................... 38 5.4.1.2 Quảng cáo ............................................................................................................ 39 5.4.1.3 Khuyễn mãi bán hàng ........................................................................................... 41 5.4.1.4 Marketing trực tiếp ............................................................................................... 43 5.4.1.5 Quan hệ công chúng (Public Relation) .................................................................. 44 5.4.2 Điều kiện triển khai ................................................................................................. 45 5.4.2.1 Nguồn nhân lực .................................................................................................... 45 5.4.2.2 Ngân sách cho marketing ...................................................................................... 45 CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN ................................................................................................ 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 49 PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 50 LÝ LỊCH TRÍCH NGANG .............................................................................................. 51 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Thống kê % doanh thu của các sản phẩm của Navitas Việt Nam trong sáu tháng đầu năm 2013 ………………………………………………………………11 Bảng 4.1: So sánh giá giữa Navitas và các đối thủ cạnh tranh tiêu ………………24 Bảng 4.2: Phân tích lợi ích kinh ……………………………………………….25 Bảng 4.3: Phân tích cạnh tranh giữa Navitas và các đối thủ………………………25 Bảng 5.1: Bảng doanh số dự kiến của công ty TNHH Navitas Việt Nam giai đoạn 2013-2015 …………………………………………………………………………32 Bảng 5.2: Tiêu chí phân khúc thị trƣờng của công ty TNHH Navitas Việt Nam ...33 Bảng 5.3: Tỷ lệ chi phí marketing/doanh thu dự đoán của công ty TNHH Navitas Việt Nam …………………………………………………………………………46 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 4.1: Phân loại ngành nhựa thế giới theo sản phẩm…………………………..18 Hình 4.2: Cơ cấu ngành nhựa Việt Nam trong những năm gần đây..…………..…21 Hình 4.3: Mô hình năm tác lực cạnh tranh của Michael Porter……………………22 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1 Lý do hình thành đề tài: Ở Việt Nam hiện nay, mức độ công nghiệp hóa ngày càng cao cùng với sự đa dạng về ngành nghề của các doanh nghiệp. Trong đó, rất nhiều loại hình doanh nghiệp sản xuất có sử dụng máy in để in lên sản phẩm của mình. Do đó, thị trƣờng máy in dùng trong công nghiệp ở Việt Nam là thị trƣờng rất tiềm năng. Các sản phẩm có sử dụng máy in trong quá trình đƣợc sản xuất: điện thoại di động, máy tính, động cơ ô tô, linh kiện điện tử,chai lọ mỹ phẩm, các loại đồ gia dụng hằng ngày, ... Nhƣng hiện tại chỉ có một công ty Việt Nam lắp ráp các thiết bị này. Trên thị trƣờng, các công ty có sử dụng các loại máy này chủ yếu mua máy từ các nhà cung cấp Đài Loan, Trung Quốc vì có giá thấp, trong khi đó các loại máy của châu Âu đặc biệt là Đức lại có giá rất cao và rất ít doanh nghiệp đầu tƣ thiết bị của nguồn gốc từ Đức. Và có một số lƣợng khá lớn khách hàng đã sử dụng và biết đến các dòng máy in của Navitas. Sản phẩm của công ty Navitas Việt Nam là máy in dùng trong công nghiệp và các phụ kiện kèm theo. Rất nhiều công ty ở Việt Nam đã và đang sử dụng sản phẩm của Navitas nhƣng trƣớc đây họ phải nhập từ nƣớc ngoài và việc bảo trị cũng nhƣ thay thế phụ tùng gặp nhiều khó khăn và mất thời gian. Với việc Navitas xây dựng nhà máy ở Việt Nam để sản xuất máy in công nghiệp cũng nhƣ các phụ kiện đi kèm thì các vấn đề về in ấn mà các doanh nghiệp đang gặp phải sẽ đƣợc giải quyết một cách ổn thỏa. Vì Navitas mới vào Việt Nam đầu năm 2013, và hiện còn đang trong giai đoạn xây dựng nên hầu hết các khách hàng hiện hữu và khách hàng tiềm năng không biết thông tin này. Để duy trì khách hàng hiện hữu đồng thời phát triển thêm khách hàng mới thì công ty cần xây dựng một kế hoạch Marketing hoàn chỉnh và khả thi nhằm giới thiệu, quảng bá thƣơng hiệu Navitas đến khách hàng và chiếm lĩnh thị trƣờng Việt Nam. 2 Từ các vấn đề nêu trên mà đề tài "Xây dựng kế hoạch Marketing cho công ty TNHH Navitas Việt Nam giai đoạn từ 06/2013 – 2015" đƣợc đặt ra. Kết quả của đề tài này sẽ là cơ sở giúp ban lãnh đạo công ty đƣa ra các kế hoạch, phƣơng hƣớng phù hợp để nâng cao khả năng cạnh tranh và tăng doanh số. 1.2 Mục tiêu của đề tài Mục tiêu của đề tài là lập kế hoạch marketing cho cho công ty Navitas trong giai đoạn 06/2013 – 2015. Cụ thể: 1) Phân tích nhu cầu và xu hƣớng phát triển của thị trƣờng máy in công nghiệp, phân tích tình hình đối thủ cạnh tranh. 2) Đánh giá hoạt động marketing hiện tại và lập kế hoạch marketing phù hợp dựa trên những thế lợi thế mà công ty đã có và sẽ có. 1.3 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Giúp các nhà quản trị công ty Navitas thấy đƣợc cơ hội, vị trí cạnh tranh của công ty từ đó phối hợp với các nguồn lực có hiệu quả nhằm đạt đƣợc các mục tiêu doanh số và lợi nhuận Giúp công ty hiểu rõ hơn vai trò của Marketing, từ đó định hƣớng cho hoạt động marketing, tạo ra sự khác biệt về chất lƣợng sản phẩm, chất lƣợng dịch vụ và tạo ra môi trƣờng kinh doanh chuyên nghiệp, thân thiện với khách hàng. 1.4 Phạm vị thực hiện đề tài Trong phạm vi của một bài khóa luận tốt nghiệp, đề tài này phân tích thị trƣờng máy in công nghiệp và đề ra kế hoạch marketing cho công ty Naviats tại Việt Nam. Kế hoạch marketing cho công ty Navitas đƣợc xem xét và áp dụng trong phạm vi ngắn hạn 06/2013 – 2015 bao gồm việc lập kế hoạch marketing cho giai đoạn 06/2013 - 06/2014 tại thị trƣờng miền Nam, Việt Nam và định hƣớng đến năm 2015. 3 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Nội dung của kế hoạch tiếp thị Theo Quách Thị Bửu Châu & ctg. (2009); Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, (2009), nội dung của một kế hoạch marketing bao gồm: 1. Tóm tắt hoạt động (Executive Summary): Phần này tóm tắt toàn bộ kế hoạch, bao gồm tình hình marketing hiện tại, mục tiêu, chiến lƣợc, chƣơng trình, và kết quả dự kiến của kế hoạch cho lãnh đạo để họ nắm bắt đƣợc những vấn đề nổi trội. 2. Hiện trạng thực hiện hoạt động marketing hiện tại (Current Marketing situation): Trình bày các số liệu về tình hình hiện tại về thị trƣờng, cạnh tranh, phân phối, doanh thu của từng thƣơng hiệu, và về xu hƣớng của môi trƣờng vĩ mô để làm cơ sở cho phân tích SWOT. Khi viết phần này cần phải phân tích số liệu hiện tại chứ không phải là các bảng biểu thống kê (dĩ nhiên là cần có bảng biểu thống kê để minh họa). 3. Phân tích môi trƣờng kinh doanh: Phân tích môi trƣờng bên ngoài bao gồm: - Môi trƣờng vĩ mô: các yếu tố chính trị và pháp lý, các yếu tố kinh tế, các yếu tố xã hội, ... Môi trƣờng ngành công nghiệp: ngành công nghiệp in, ngành công nghiệp sản xuất nhựa. Mô hình năm tác lực của Michael Porter: quyền lực đàm phán của khách hàng, quyền lực đàm phán của nhà cung cấp, áp lực cạnh tranh từ đối thủ trong ngành, khách hàng, sản phẩm thay thế. Từ phân tích môi trƣờng bên ngoài, ta sẽ đi vào phân tích cơ hội và nguy cơ của doanh nghiệp. Phân tích môi trƣờng bên trong: - Nguồn nhân lực Tình hình tài chính Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp Từ phân tích môi trƣờng bên trong, ta sẽ phân tích đƣợc điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp đối với đối thủ trong cùng ngành. 4 Phân tích cơ hội và vấn đề (Opportunity and Issue Analysis): Phân tích cơ hội/ thử thách (Opportunities/Threats Analysis): các nhà quản trị phải nhận rõ các cơ hội và thử thách chủ yếu cho sản phẩm. Phân tích điểm mạnh/ điểm yếu (Strengths/Weakness Analysis): các nhà quản trị cần nhận rõ những điểm mạnh và những điểm yếu của doanh nghiệp và của sản phẩm. Phân tích vấn đề (Issue Analysis): công ty sử dụng những phân tích, đánh giá trên để xác định vấn đề cần giải quyết trong kế hoạch. Phân tích SWOT: Từ phân tích môi trƣờng bên ngoài và môi trƣờng bên trong của doanh nghiệp, ta nhận diện đƣợc đâu là cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu của công ty đang gặp phải. Từ đó xây dựng chiến lƣợc cho công ty 4. Các mục tiêu (Objectives): Các nhà quản trị phải xác định các mục tiêu về tài chính (tỉ lệ hoàn vốn đầu tƣ, lợi nhuận…) và mục tiêu marketing (thị phần, tốc độ tăng trƣởng …) của kế hoạch. 5. Chiến lƣợc marketing (Marketing Strategy): Trình bày những hƣớng marketing thực hiện để đạt những mục tiêu trên. Nội dung của chiến lƣợc marketing thƣờng bao gồm: thị trƣờng mục tiêu, định vị, dòng sản phẩm, giá, đầu mối phân phối, lực lƣợng bán hàng, dịch vụ, quảng cáo, khuyến mãi, R&D. 6. Kế hoạch hoạt động marketing: Những nội dung trên đƣợc phân tích chi tiết và cụ thể để xác định: Những công việc gì sẽ phải làm? Khi nào làm? Ai sẽ làm? Chi phí bao nhiêu? 7. Dự đoán hiệu quả tài chánh (Projected Profit-and-Loss Statement): Dự tính ngân sách hoạt động marketing và các khoản chi phí khác. Dự tính mức bán và lỗ, lãi. Ngân sách này nếu đƣợc chấp nhận sẽ là cơ sở để phát triển kế hoạch sản xuất, tuyển chọn nhân viên và thực hiện hoạt động marketing. 8. Kiểm soát: Giám sát tiến trình thực hiện kế hoạch. 5 2.2 Quy trình lập kế hoạch marketing PHÂN TÍCH THỊ TRƢỜNG NGÀNH IN CÔNG NGHIỆP  Thị trƣờng máy in dùng trong công nghiệp và các nguyên phụ liện liên quan.  Phân tích khách hàng của thị trƣờng  Phân tích đối thủ cạnh tranh LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO CÔNG TY TNHH NAVITAS VIỆT NAM 1.Giới thiệu công ty và đánh giá hoạt động hiện tại cảu công ty. 2. Phân tích môi trƣờng kinh doanh 5. Chiến lƣợc marketing 6. Kế hoạch hoạt động marketing 3. Xác định thị trƣờng, đối thủ cạnh tranh, khách hàng. 7. Ngân sách Sơ đồ 2.1. Quy trình thực hiện kế hoạch marketing. 4. Phân tích SWOT: cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu 8. Kiểm tra 6 2.3 Kế hoạch thu thập thông tin cho kế hoạch marketing Dựa vào mục 1.4.2. Quá trình lập kế hoạch marketing cho công ty Navitas Việt Nam, dữ liệu sử dụng cho đề tài này đƣợc thu thập theo từng nội dung cụ thể nhƣ sau: Thông tin Công ty Sản phẩm Hoạt động kinh doanh của Navitas Việt Nam Môi trƣờng bên ngoài Chi tiết Loại thông tin Mục đích Thông tin tổng quan về công ty Các sản phẩm của công ty Thông tin thứ cấp Thông tin thứ cấp Giới thiệu về công ty và sản phẩm Đánh giá hoạt động marketing hiện tại của công ty Thông tin sơ cấp Ƣu điểm và nhƣợc điểm của hoạt động marketing. Môi trƣờng vĩ mô: - Các yếu tố chính trị và pháp lý - Các yếu tố kinh tế - Các yếu tố xã hội - Các yếu tố về giáo dục Thông tin thứ cấp Phân tích cơ hội và nguy cơ của công ty Thực hiện Nơi thực Thời gian hiện Tháng 05/2013 Tháng 07/2013 Tháng 7/2013 Công ty Navitas Việt Nam Công ty Navitas Việt Nam - Thông tin thứ cấp: tại công ty Navitas Việt Nam - Khách hàng: từ internet và tạp chí ngành nhựa, 7 Môi trƣờng ngành công nghiệp: - Ngành nhựa: + Thị trƣờng ngành nhựa thế giới + Thị trƣờng ngành nhựa Việt Nam - Khách hàng - Nhà cung ứng - Đối thủ cạnh tranh Nguồn nhân lực Môi trƣờng bên trong Tình hình tài chính: - Khả năng huy động - Quản lý công nợ Tình hình kinh doanh máy in và các nguyên phụ liệu ... - Nhà cung cấp: từ nguồn công ty Navitas Việt Nam và từ phỏng vấn khách hàng. - Đối thủ cạnh tranh: + Thông tin thứ cấp: từ internet và tạp chí ngành nhựa. + Thông tin sơ cấp: từ phỏng vấn khách hàng. Thông tin thứ cấp ngoại trừ: - Nhà cung cấp: thông tin thứ cấp và sơ cấp - Đối thủ cạnh tranh: thông tin thứ cấp và sơ cấp Thông tin sơ cấp Thông tin sơ cấp Thông tin sơ cấp Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của công ty Tháng 7/2013 Công ty Navitas Việt Nam 8 CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH NAVITAS VIỆT NAM VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING HIỆN TẠI 3.1 Giới thiệu công ty Navitas Việt Nam. Công ty Navitas Nhật Bản thành lập năm 1966, trải qua gần 50 năm xây dựng và phát triển, Navitas đã trở thành thƣơng hiệu hàng đầu về các thiết bị và giải pháp cho ngành công nghiệp in tại Nhật Bản. Công ty Navitas bao gồm trụ sở chính ở OSAKA, 1 văn phòng ở TOKYO, công ty con ở Trung Quốc, Việt Nam và các nhà phân phối ở Singapore, Thái Lan, Philippin, Đài Loan, và Hàn Quốc. Tháng 10 năm 2012, Công ty TNHH NAVITAS Việt Nam đã chính thức nhận giấy phép đầu tƣ và thuê xƣởng trên diện tích đất 10.000 m2 tại Lô T1-11A, đại lộ Calmette, Khu Kỹ Nghệ Ascendas, xã An Tây, huyện Bến Cát, Bình Dƣơng. Vào đầu năm 2013, Công ty TNHH Navitas Việt Nam đã đi vào hoạt động. Sản phẩm chính của Navitas Việt Nam bao gồm: các thiết bị in ấn chuyên dùng trong công nghiệp, thiết kế dây chuyền in theo nhu cầu khách hàng, và những vật liệu liên quan (mực, pad silicon, khuôn in, …). Navitas Việt Nam sẽ là công ty sản xuất máy in công nghiệp đầu tiên tại Việt Nam, cung cấp các loại máy in dành riêng cho thị trƣờng này với giá cả cạnh tranh nhƣng theo công nghệ Nhật Bản và chất lƣợng đảm bảo nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong việc in ấn trên những sản phẩm có hình dạng phức tạp (cong,bề mặt lồi, …) với độ chính xác cao, ví dụ: in máy ảnh kỹ thuật số, điện thoại di động, phụ tùng ôtô, ... 3.1.1 Sản phẩm Máy in Pad (in tampon): In pad: là kỹ thuật dùng để in hình ảnh 2D lên vật thể 3D. Là một trong những sản phẩm tiêu biểu nhất của Navitas, bao gồm 2 dòng chính: NSV-20(dùng khay mực) và NSV-C90 (dùng cốc mực). 9 Máy in lụa: In lụa: Là một kỹ thuật in ấn mà sử dụng khung in lụa có khắc hình ảnh trên đó để nhận hình ảnh mong muốn lên vật thể cần in (lọc mực qua hình ảnh khắc trên khung lụa). Là một trong những sản phẩm tiêu biểu nhất của Navitas, bao gồm 3 dòng chính: NSP-23 (dùng in sản phẩm có bề mặt cong hoặc kết hợp giữa bề mặt phẳng và cong), NSP-35-R (in trên bề mặt cong), NSP-35-F (in trên bề mặt phẳng). Thừa hƣởng đầy đủ các tính năng về hiệu suất cũng nhƣ chất lƣợng cao từ dòng máy in Pad của Nhật Bản, đồng thời có giá cả cạnh tranh hơn. Điều này góp phần đáng kể vào việc đảm bảo chất lƣợng sản phẩm và tăng hiệu quả kinh tế cho khách hàng. Pad silicon: dùng cho máy in pad, nguyên vật liệu đƣợc nhập từ Nhật Bản để sản xuất ra sản phẩm có chất lƣợng cao thích hợp in ấn lên các loại vật liệu khác nhau với bề mặt đa dạng và phức tạp. Mực in: thích hợp in lên nhiều loại vật liệu khác nhau với độ bám dính cao đồng thời đạt tiêu chuẩn về môi trƣờng ( RoHS) thỏa mãn các yêu cầu khắt khe từ thị trƣờng khó tính nhƣ Mỹ, Nhật, châu Âu, … Và các phụ kiện khác. 3.1.2 Hoạt động kinh doanh của Navitas Việt Nam. Đi vào hoạt động kể từ đầu năm 2013, Navitas Việt Nam đang trong giai đoạn ổn định và đi vào phát triển. Doanh số công ty trong sáu tháng đầu năm bao gồm doanh thu bán hàng của Navitas ở Việt Nam và các đơn hàng đƣợc chuyển từ Navitas Nhật Bản và Navitas Trung Quốc cho Navitas Việt Nam. 10 Doanh thu trong sáu tháng đầu năm 2013 đƣợc phân bổ theo các loại sản phẩm nhƣ sau: Phần trăm doanh thu Doanh thu Máy in lụa 919,800,000 18% Máy in pad 3,696,000,000 74% Pad silicon Mực in 273,900,000 Các loại khác 134,564,200 Tổng 5,024,264,200 5% 0% 0 3% 100% Bảng 3.1: Thống kê % doanh thu của các sản phẩm của Navitas Việt Nam trong sáu tháng đầu năm 2013 (Nguồn: nội bộ Navitas Việt Nam) Từ bảng doanh thu trong sáu tháng đầu năm, ta có thể nhận thấy máy in Pad và máy in lụa là hai dòng sản phẩm mang lại doanh thu cao nhất cho Navitas Việt Nam. Vì Navitas mới vào Việt Nam, các sản phẩm khác máy in đang trong giai đoạn giới thiệu cho khách hàng dùng thử nên vẫn chƣa mang lại doanh số cao, và mực in là sản phẩm theo kinh nghiệm từ thị trƣờng Nhật Bản và Trung Quốc là loại sản phẩm mang lại doanh số cao, hiện tại Navitas Việt Nam vẫn chƣa triển khai bán mực in cho thị trƣờng Việt Nam. Doanh số từ bán máy chủ yếu là từ các khách hàng trƣớc đây đã sử dụng máy in của Navitas Nhật Bản và Trung Quốc. Tuy nhiên, định hƣớng sản phẩm chính của Navitas Việt Nam sẽ là Pad, mực in và các loại phụ kiện đi kèm vì những nhu cầu này thay đổi rất ít theo thời gian, khách hàng chỉ đầu tƣ máy một lần nhƣng họ sẽ sử dụng nguyên vật liệu và các phụ kiện trong suốt quá trình sản xuất. Sản phẩm máy in dùng trong công nghiệp hiện tại ở Việt Nam chủ yếu đƣợc cung cấp từ các công ty thƣơng mại, nhập khẩu trực tiếp từ nƣớc ngoài về và những nhà 11 cung cấp này cũng không nắm thật rõ về kỹ thuật, dịch vụ bảo trì sửa chữa của họ cũng chƣa thật tốt. Về nhóm nguyên phụ liệu, ở Việt Nam có khá nhiều công ty sản xuất mực in cũng nhƣ là nhà phân phối của các thƣơng hiệu lớn trên thế giới, trong khi sản phẩm silicon pad của Navitas Việt Nam với chất lƣợng hàng đầu thị trƣờng, đây là sản phẩm mà Navitas sẽ đẩy mạnh phát triển cùng với mực in là hai dòng sản phẩm mang lại doanh thu đều đặn cho Navitas Việt Nam. 3.2 Đánh giá họa động marketing hiện tại của công ty TNHH Navitas Việt Nam: Thông qua thu thập ý kiến từ ngƣời đứng đầu công ty và những ngƣời phụ trách các bộ phận có liên quan trực tiếp đến hoạt động marketing của công ty. Qua đó, tổng hợp các ý kiến để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động marketing. Từ đó, rút ra điểm mạnh, điểm yếu làm cơ sở cho việc thực hiện kế hoạch marketing tiếp theo. 3.2.1 Đối tƣợng phỏng vấn 1. Ông Yukio Matsumoto – Giám đốc công ty Navitas Việt Nam. Ông là ngƣời có 8 năm kinh nghiệm làm giám đốc Navitas Trung Quốc, đồng thời là ngƣời đƣợc giao nhiệm vụ phát triển công ty Navitas Việt Nam. Ông là ngƣời đề ra đƣờng lối hoạt động của Navitas Việt Nam nên sẽ là ngƣời nắm rõ nhất hoạt động kinh doanh và hoạt động marketing hiện tại của công ty. 2. Ông Nguyễn Duy Hoàng – phụ trách quản lý sản xuất và xuất nhập khẩu của công ty. Anh Hoàng cũng là ngƣời hiểu khá rõ tình hình kinh doanh và marketing của công ty. 3. Bà Nguyễn Thị Hồng Linh – phụ trách hành chính nhân sự của Navitas Việt Nam. Vì công ty đang trong giai đoạn phát triển và chƣa có đủ nhân sự nên chị Linh là ngƣời hổ trợ ông Matsumoto trong các hoạt động marketing của công ty.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan