CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ 4
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................5
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. 6
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 7
CHƯƠNG I: MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH
DOANH, DỊCH VỤ .......................................................................................................8
1.1.Thông tin chung về dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ....................... 8
1.1.1. Tên dự án: ..............................................................................................................8
1.1.2. Chủ dự án: .............................................................................................................8
1.1.3. Công nghệ sản xuất ............................................................................................... 9
1.1.4. Vị trí địa lý dự án.................................................................................................11
1.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng và các sản phẩm của dự án ........................................12
1.3. Các hạng mục công trình chính của dự án ............................................................. 13
1.3.1. Các hạng mục công trình chính ...........................................................................13
1.3.2. Danh mục thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất ...................................................14
1.3.3. Các hạng mục công trình phụ trợ ........................................................................14
1.3.4. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường: ........................ 15
1.4. Hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án ....................................................16
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN; DỰ
BÁO CÁC LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH VÀ CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ................................................................................20
2.1. Dự báo tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai
đoạn dự án xây dựng .....................................................................................................20
2.2. Dự báo tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai
đoạn dự án đi vào vận hành ........................................................................................... 20
2.2.1. Dự báo các tác động: ........................................................................................... 20
2.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện......................... 27
2.2.3. Tiến độ hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường ...................... 39
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trang 2
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
CHƯƠNG III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ..................................................................................................................... 41
3.1. Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường .............................. 41
3.2. Kế hoạch quan trắc môi trường ..............................................................................41
Cam kết của chủ dự án, cơ sở ..................................................................................... 42
PHỤ LỤC: ....................................................................................................................43
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trang 3
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT
:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
CHXHCN
:
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
CMND
:
Chứng minh nhân dân
COD
:
Nhu cầu oxy hóa học
CP
:
Chính Phủ
CTR
:
Chất thải rắn
CTNH
:
Chất thải nguy hại
NĐ
:
Nghị định
PCCC
:
Phòng cháy chữa cháy
QCVN
:
Quy chuẩn Việt Nam
QĐ
:
Quyết định
STT
:
Số thứ tự
CP
:
Cổ phần
DV
:
Dịch vụ
TCVN
:
Tiêu chuẩn Việt Nam
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trang 4
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Vốn đầu tư của dự án ...................................................................................... 8
Bảng 1.2. Giới hạn tọa độ của khu đất dự án ............................................................... 12
Bảng 1.3. Nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất ........................................ 12
Bảng 1.4. Các hạng mục công trình phục vụ sản xuất .................................................. 13
Bảng 1.5. Danh mục các máy móc thiết bị được sử dụng trong Dự án ........................ 14
Bảng 1.6. Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh ................................... 17
Bảng 2.1.Hệ số phát thải các chất ô nhiễm do hoạt động giao thông .......................... 20
Bảng 2.2. Tải lượng các chất ô nhiễm do hoạt động giao thông .................................. 21
Bảng 2.3. Chất lượng không khí của khu vực dệt ......................................................... 21
Bảng 2.4: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn ................................. 23
Bảng 2.5.Tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt ................................................. 23
Bảng 2.6. Mức ồn của các loại xe cơ giới ..................................................................... 25
Bảng 2.7. Mức ồn của khu vực xưởng dệt ..................................................................... 26
Bảng 2.8: Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường.................................... 39
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trang 5
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Quy trình công nghệ sản xuất của dự án....................................................... 10
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí địa lý khu vực thực hiện dự án ................................................... 12
Hình 2.1. Sơ đồ công nghệ của bể tự hoại 5 ngăn (BASTAF)....................................... 28
Hình 2.2. Sơ đồ công nghệ của hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 2.000
m3/ngày.đêm ..................................................................................................................31
Hình 2.3. Sơ đồ quản lý chất thải rắn sản xuất của dự án ............................................ 36
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức nhân sự cho quản lý môi trường khi dự án đi vào ................. 41
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trang 6
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
MỞ ĐẦU
Công ty CP dệt may Hưng An Bình được thành lập năm 2009 theo Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty CP số 0309136574, đăng ký lần đầu ngày 26/8/2009
và đăng ký thay đổi lần 6 ngày 08/03/2019 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí
Minh cấp. Công ty CP dệt may Hưng An Bình đã thuê nhà xưởng của Công ty CP Việt
Thắng tại địa chỉ số 127 Lê Văn Chí, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Hồ Chí Minh
với ngành nghề sản xuất là dệt các sản phẩm vải. Để bắt kịp xu hướng phát triển kinh tế
hiện nay, Công ty đã quyết định thay đổi phương án kinh doanh. Chuyển đổi từ dệt khí
sang dệt kim với sản phẩm là các loại quần lót. Và thay đổi vị trí nhà xưởng, tuy nhiên
vẫn nằm trong khuôn viên của Tổng Công ty CP Việt Thắng.
Tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 55/2014/QH13 được Quốc Hội
Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014 (có hiệu lực từ
01/01/2015), Công ty CP dệt may Hưng An Bình tiến hành Kế hoạch bảo vệ môi trường
cho dự án Nhà xưởng dệt may, công suất 3.600.000 sản phẩm/năm với sự tư vấn của
Công ty CP Tư vấn Đầu tư ....
Nội dung và cấu trúc Kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án tuân thủ theo hướng
dẫn tại Phụ lục VII của Nghị định 40/2019/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành ngày
13/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy hoạch chi tiết, hướng dẫn
thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trang 7
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
CHƯƠNG I: MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH
DOANH, DỊCH VỤ
1.1. Thông tin chung về dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
1.1.1. Tên dự án:
XƯỞNG DỆT MAY CÔNG SUẤT 3.600.000 SẢN PHẨM/NĂM
1.1.2. Chủ dự án:
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
Địa chỉ liên hệ:127 Lê Văn Chí, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Hồ Chí
Minh
Điện thoại:
Thông tin người đại diện:
Họ và tên: Ông Trần Đắc Khiêm
Chức vụ: Giám Đốc
Quốc tịch: Việt Nam
Nguồn vốn đầu tư dự án:
Tổng vốn đầu tư của dự án là 50.582.662.000 VNĐ (Năm mươi tỷ, năm trăm tám
mươi hai triệu, sáu trăm sáu mươi hai ngàn đồng).
Bảng 1.1. Vốn đầu tư của dự án
STT
Nội dung
Thành tiền
(VNĐ)
I
Thuê nhà xưởng
II
Thiết bị
42.262.000.000
III
Chi phí quản lý dự án
1.156.797.000
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
1.279.296.000
V
Dự phòng phí
455.296.927.000
VI
Vốn lưu động
500.000.000
Tổng cộng
831.600.000
50.582.662.000
Nguồn: Dự án đầu tư Công ty CP Dệt may Hưng Anh Bình,2019
Tiến độ thực hiện dự án:
Giai đoạn 1 – Giai đoạn chuẩn bị hồ sơ pháp lý:
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trang 8
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
Thời gian: bắt đầu từ Tháng 7 – Tháng 9/2019
Giai đoạn 2 – Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
Thời gian: bắt đầu từ Tháng 9 – Tháng 10/2019
Giai đoạn 3 – Giai đoạn vận hành.
Thời gian: bắt đầu từ Tháng 10/2019
1.1.3. Công nghệ sản xuất
Quy mô dự án
Khu vực thực hiện dự án tọa lạc tại lô 127 Lê Văn Chí, Phường Linh Trung, Quận
Thủ Đức, Hồ Chí Minh, với tổng diện tích nhà xưởng là 990 m2 đã được thuê lại của
Tổng công ty Việt Thắng dựa theo bản thỏa thuận thuê nhà xưởng số 377/PC02/05/2019.
Công suất dự án
Ngành nghề sản xuất của dự án là dệt may các sản phẩm quần lót với công suất
3.600.000 sản phẩm/năm
Công nghệ sản xuất
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trang 9
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
Nguyên liệu, nhiên liệu
Các công đoạn sản xuất
Chất thải/tác động
Nguyên liệu
đầu vào (sợi các
loại)
Điện
Dệt
Bụi, CTR
Chuyển cho đơn
vị bên ngoài gia
công nhuộm vải
đã dệt
Điện, chỉ
May
Tiếng ồn, CTR
Kiểm tra
Đóng gói
CTR
Thành phẩm
Bao bì
Hình 1.1. Quy trình công nghệ sản xuất của dự án
Thuyết minh quy trình công nghệ như sau:
Nguyên liệu đầu vào là sợi, dệt vải là sự kết hợp sợi ngang với sợi dọc để thành
tấm vải. quá trình dệt vải được tiến hành bằng máy móc. Sợi được đan với nhau theo
một quy trình đã được định sẵn để đảm bảo theo đúng kiểu vải dệt mong muốn. Máy dệt
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trang 10
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
được lập trình để kiểm soát toàn bộ quy trình sản xuất vải dệt kim, điều này đảm bảo sự
đồng nhất cho toàn bộ mẻ dệt trong suốt quy trình dệt.
Chủ đầu tư ký hợp đồng với đơn vị ngoài nhuộm vải sau khi dệt. Sau khi dệt xong,
vải sẽ được chuyển ra cho đơn vị bên ngoài thực hiện công đoạn nhuộm. Sau khi nhuộm
xong vải sẽ được chuyển về nhà xưởng để tiếp tục công đoạn phía sau.
Công nhân sẽ may theo mẫu định sẵn, sau đó ủi định hình thành phẩm
Để đảm bảo sản phẩm được xuất xưởng sạch sẽ, đẹp mắt, phần việc của công nhân
trong công đoạn kiểm tra là cắt chỉ thừa, loại bỏ sản phẩm lỗi và ủi hoàn chỉnh trước khi
bao gói, đóng kiện và xuất xưởng.
1.1.4. Vị trí địa lý dự án
Khu vực thực hiện dự án tọa lạc tại lô 127 Lê Văn Chí, Phường Linh Trung, Quận
Thủ Đức, Hồ Chí Minh có tổng diện tích nhà xưởng 990 m2. Vị trí này được thể hiện rõ
trong sơ đồ hình 1.2 như sau:
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trang 11
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
Hình 1.2: Sơ đồ vị trí địa lý khu vực thực hiện dự án
Vị trí tiếp giáp của dự án như sau:
+ Phía Bắc: Giáp đường nội bộ khuôn viên của Tổng công ty Việt Thắng
+ Phía Nam: giáp tường rào
+ Phía Đông: Giáp nhà xưởng Công ty TNHH Dệt may Hưng An Phú
+ Phía Tây: Giáp tường rào
Vị trí tọa độ giới hạn của khu đất dự án
Bảng 1.2. Giới hạn tọa độ của khu đất dự án
Tọa độ theo hệ tọa độ VN 2000
TT
Tên mốc
(kinh tuyến trục, 105o45’, múi chiếu 3o)
giới hạn
X
Y
1
A
1201585.448
612434.482
2
B
1201574.779
612452.56
3
C
1201578.438
612454.844
4
D
1201585.702
612443.994
Nguồn: Công ty CP Dệt may Hưng Anh Bình,2019
1.2.
Nguyên, nhiên liệu sử dụng và các sản phẩm của dự án
Nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất
Bảng 1.3. Nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất
STT
Nguyên liệu đầu vào
Khối lượng sử dụng
Nhu cầu nguyên liệu
1
Sợi vải nilon
28 tấn/năm
2
Sợi vải moda
18 tấn/năm
3
Chỉ may polyester
1 tấn/năm
4
Chỉ may nylon
1 tấn/năm
5
Đai vải
2 tấn/năm
Nhu cầu vật liệu
1
Bao bì
1,2 tấn/năm
Nguồn: Công ty CP Dệt may Hưng Anh Bình,2019
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trang 12
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
Sản phẩm của dự án
Sản phẩm của dự án là các loại quần lót với công suất 3.600.000 sản phẩm/năm
Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất
Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn điện dự án sử dụng là điện lưới quốc gia cung cấp, với lượng tiêu thụ
khoảng 10.000 Kwh/tháng, được sử dụng cho mục đích hoạt động tại Dự án và sinh hoạt
nhân viên.
Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn cung cấp nước từ Tổng công ty Việt Thắng cung cấp. Khi dự án đi vào hoạt
động khối lượng sử dụng ước tính khoảng 3,34 m3/ngày. Trong đó:
+ Nhu cầu sử dụng nước của nhân viên: Nước cấp sinh hoạt cho công nhân trong
quá trình làm việc: Tổng số lao động của dự án là 20 người, nhu cầu nước cấp cho sinh
hoạt của công nhân trong quá trình sản xuất được xác định theo Tiêu chuẩn xây dựng
TCXD 33:2006 là 200l/người/ngày. Thời gian hoạt động của Dự án là 08 tiếng/ca với
01 ca/ngày nên tổng lượng nước cấp cho công nhân mỗi ngày là 1,34 m3/ngày
Qnv=200l :3 x 20 =1,34m3/ngày
Nhu cầu sử dụng nước cho tưới cây, rửa đường: 2m3/ngày
Ngoài ra, dự án có dự trữ một lượng nước chữa cháy theo tiêu chuẩn cấp nước
chữa cháy TCVN 2622-1995, Q = 10l/s cho một đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng
thời cùng một lúc là 1 đám cháy trong thời gian 1 giờ. Vậy lượng nước dự phòng cho
chữa cháy là 18 m3.
Các hạng mục công trình chính của dự án
1.3.
1.3.1. Các hạng mục công trình chính
Khu vực thực hiện dự án tọa lạc tại 127 Lê Văn Chí, Phường Linh Trung, Quận
Thủ Đức, Hồ Chí Minh có tổng diện tích nhà xưởng 990 m2 với các hạng mục công trình
như sau:
Bảng 1.4. Các hạng mục công trình phục vụ sản xuất
STT
1
Hạng mục công trình
Khu vực sản xuất
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Diện tích (m2)
Tỉ lệ (%)
400
40,40
Trang 13
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
Hạng mục công trình
STT
Diện tích (m2)
Tỉ lệ (%)
2
Khu vực chứa nguyên liệu
350
35,35
3
Khu vực chứa thành phẩm
150
15,15
10
1,01
Khu vực tập trung chất thải sinh
4
hoạt
5
Khu vực tập trung phế liệu
12
1,21
6
Kho chứa chất thải nguy hại
10
1,01
7
Văn phòng
50
5,05
8
Nhà vệ sinh
8
0,81
990
100
Tổng cộng
Nguồn: Công ty CP Dệt may Hưng Anh Bình, 2019
1.3.2. Danh mục thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất
Để đáp ứng nhu cầu hoạt động, Dự án sẽ trang bị các máy móc, thiết bị theo Bảng
1.5 như sau:
Bảng 1.5. Danh mục các máy móc thiết bị được sử dụng trong Dự án
STT
1
Tên máy móc
Máy dệt
8 cấp sợi
Số lượng
Đơn vị tính
Tình trạng
Xuất xứ
06
Cái
100%
Trung Quốc
2
Máy may
04
Cái
100%
Trung Quốc
3
Máy nén khí
01
Cái
100%
Trung Quốc
4
Dụng cụ là ủi
06
Bộ
100%
Trung Quốc
Nguồn: Công ty CP Dệt may Hưng Anh Bình, 2019
Ngoài ra, chủ Dự án còn trang bị một số máy móc, thiết bị phục vụ cho công tác
quản lý và công việc mua bán như:
-
Bàn ghế, điện thoại, dụng cụ văn phòng.
-
Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy,
1.3.3. Các hạng mục công trình phụ trợ
(1) Đường giao thông
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trang 14
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
Công ty CP dệt may Hưng An Bình thuê lại nhà xưởng từ Tổng công ty Việt Thắng
nên toàn bộ hệ thống đường giao thông, bãi đỗ xe được sử dụng chung của Tổng công
ty. Hiện nay, hệ thống đường giao thông và bãi đỗ xe đã được xây dựng, bê tông hóa,
có mái che và sử dụng hiệu quả.
(2) Hệ thống cấp điện
Nguồn điện sử dụng cho công ty đã được đầu tư hoàn chỉnh và đã được thiết kế
với độ an toàn cao, không chồng chéo. Nguồn điện luôn ổn định và đáp ứng nhu cầu của
Dự án. Công ty sử dung chung mạng lưới điện của Tổng công ty Việt Thắng và có nguồn
từ lưới điện quốc gia.
(3) Hệ thống cấp nước
Hiện tại hệ thống cấp nước đã được đầu tư hoàn chỉnh và sử dụng chung với mạng
lưới cấp nước của Tổng công ty Việt Thắng. Nguồn nước được sử dụng từ mạng lưới
cấp nước thành phố.
(4) Hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc như điện thoại, fax, internet
được trang bị đầy đủ, giúp cho việc thông tin liên lạc diễn ra nhanh chóng, thuận tiện.
1.3.4. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường:
(1) Hệ thống thoát nước mưa
Hiện tại hệ thống thoát nước mưa đã được đầu tư hoàn chỉnh. Nước mưa tách biệt
khỏi hệ thống thu gom nước thải. Toàn bộ nước mưa được thu gom và đấu nối vào hệ
thống thoát nước mưa của Tổng công ty Việt Thắng trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Hệ
thống thoát nước mưa của nhà xưởng bao gồm: đường cống thoát nước và hố ga.
(2) Hệ thống thoát nước thải
Nước thải phát sinh từ dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt. Toàn bộ nước thải
sinh hoạt sẽ được thu gom và xử lý bằng bể tự hoại 05 ngăn. Sau đó toàn bộ nước thải
sẽ được đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của Công ty CP Nguyên Phụ liệu
dệt may Bình An công suất 2.000 m3/ngày.đêm
Công ty đã tiến hành ký hợp đồng xử lý nước thải sinh hoạt theo hợp đồng số
09/2019/TB-HAB với công ty TNHH SX-TM Vải sợi Trường Phát (Công ty TNHH SXTM Vải sợi Trường Phát là đơn vị hợp tác kinh doanh với Công ty CP Nguyên Phụ liệu
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trang 15
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
dệt may Bình An – Chủ sở hữu của hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 2.000
m3/ngày.đêm)
(3) Hệ thống lưu trữ, xử lý chất thải rắn
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt: Công ty sẽ thu gom rác sinh hoạt tại thùng chứa, vào
cuối ngày, đơn vị thu gom rác thải sinh hoạt của Tổng công ty Việt Thắng sẽ thu gom
và vận chuyển xử lý theo Phụ lục số hợp đồng thuê nhà xưởng (Đính kèm theo Hợp
đồng số 377/PC ngày 02/05/2019)
- Đối với chất thải công nghiệp: Công ty sẽ tiến hành ký hợp đồng với đơn vị có chức
năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu.
- Đối với chất thải nguy hại: Công ty sẽ tiến hành ký hợp đồng với đơn vị có chức
năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu.
1.4. Hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án
Nguồn tiếp nhận nước thải:
-
Nước mưa không qua xử lý và thoát ra hệ thống thoát nước mưa chung của toàn
khu Tổng công ty Việt Thắng.
-
Nước thải từ sinh hoạt: khi đi vào hoạt động, toàn bộ nước thải của công nhân
viên tại nhà xưởng được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 5 ngăn. Sau đó toàn bộ nước thải sẽ
được đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của Công ty CP Nguyên Phụ liệu
dệt may Bình An công suất 2.000 m3/ngày.đêm. Nước thải sau hệ thống xử lý nước thải
tập trung sẽ được bơm ra cống thoát nước nội bộ sau đó xả ra suối Cái.
Hiện trạng môi trường tự nhiên khu vực thực hiện dự án
Chất lượng không khí xung quanh
Theo kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh của Tổng Công ty Việt
Thắng – CTCP tại 127 Lê Văn Chí, Phường Linh Trung, quận Thủ Đức, Tp.HCM vào
ngày 15/03/2019 thì chất lượng môi trường không khí xung quanh được thể hiện như
sau:
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trang 16
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
Bảng 1.6. Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh
KẾT QUẢ
STT
ĐƠN VỊ
CHỈ TIÊU
K1
K2
QCVN
QCVN
26:2010/
05:2013/
BTNMT
BTNMT
1
Độ ồn
dBA
58,1
-
70
-
2
Bụi
mg/m3
0,196
0,187
-
0,3
3
NO2
mg/m3
0,074
0,081
-
0,2
4
SO2
mg/m3
0,08
0,093
-
0,35
5
CO
mg/m3
<5
<5
-
30
Nguồn: Công ty TNHH Khoa học công nghệ và Phân tích môi trường Phương Nam, 2019
Ghi chú: (-) Quy chuẩn không quy định.
+ K1: Khu vực cổng trước
+ K2: Khu vực cổng sau
+ QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
Nhật xét: Khu vực dự án chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm tiếng ồn và môi trường không
khí. Tất cả các thông số đo đạc và phân tích đều đạt quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT;
QCVN 05:2013/BTNMT.
Chất lượng nước mặt
Chất lượng nước thải sau xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung của Công
ty CP Nguyên Phụ liệu dệt may Bình An công suất 2.000 m3/ngày.đêm
Bảng 1.7. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau xử lý
STT
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn vị
Kết
quả
1
Nhiệt độ
Oc
30,3
2
Độ màu
Pt-Co
<5
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Cột A, QCVN
Cột A, QCVN 1340:2011/BTNMT MT:2015/BTNMT
40
75
Trang 17
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
STT
Chỉ tiêu
phân tích
Đơn vị
Kết
quả
3
pH
-
6,89
6-9
4
BOD5
Mg/l
7
30
5
COD
Mg/l
24
100
6
TSS
Mg/l
5
50
7
Cl2 dư
Mg/l
<0,01
1
8
Tổng N
Mg/l
7,28
20
9
Tổng P
Mg/l
0,12
4
10
Dầu mỡ
khoáng
Mg/l
<0,3
5
11
Coliform
MPN/100ml
2,5 x
103
3.000
Cột A, QCVN
Cột A, QCVN 1340:2011/BTNMT MT:2015/BTNMT
Nguồn: Viện Môi trường và Tài nguyên -Trung tâm phân tích công nghệ môi trường, 2019
+ QCVN 13-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp dệt nhuộm
+ QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
Nhận xét: Chất lượng nước thải sau hệ thống xử lý tập trung của Công ty CP Nguyên
Phụ liệu dệt may Bình An công suất 2.000 m3/ngày.đêm đều nằm trong giới hạn cho
phép của cột A, QCVN 13-MT:2015/BTNMT và cột A, QCVN 40:2011/BTNMT.
Chất lượng nước mặt nước Suối Cái
Theo báo cáo kết quả giám sát đợt 1 năm 2017 của Chi cục bảo vệ môi trường
Thành phố Hồ Chí Minh thì các kết quả giám sát chất lượng nước mặt Suối Cái –Xuân
Trường, khu vực đi Quận 9, Thủ Đức các giá trị DO, TSS, COD, BOD5, Tổng Nitơ,
Tổng Photpho, Tổng Nitơ, Fe và Coliform đều không đạt quy chuẩn quốc gia về chất
lượng nước mặt (QCVN 08-MT:2015/BTNMT) – loại B2 ở các điểm thượng nguồn.
Đối với chỉ tiêu Coliform, các điểm thượng nguồn ô nhiễm cao hơn rất nhiều so với quy
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trang 18
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
chuẩn cho phép. Ô nhiễm ở chỉ tiêu kim loại Pb và Cd không phát hiện. Chất lượng nước
Suối Cái – Xuân Trường ở thượng nguồn bị ô nhiễm nặng hơn hạ nguồn.
Nguyên nhân gây ô nhiễm: Phía thượng nguồn từ đoạn suối Nhum giáp ranh với
Bình Dương đến gần khu vực cầu suối Cái bị ô nhiễm do nước thải từ các cơ sở sản xuất
thuộc tỉnh Bình Dương, các doanh nghiệp phường Linh Xuân, Linh Trung, Khu chế xuất
Linh Trung I và nước thải sinh hoạt người dân của khu vực.
Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án
Khu vực thực hiện dự án tại tại 127 Lê Văn Chí, Phường Linh Trung, quận Thủ
Đức, Tp.HCM được xây dựng nhà xưởng phục vụ chủ yếu ngành nghề may mặc phù
hợp với quy hoạch chung của thành phố Hồ Chí Minh.
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trang 19
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN; DỰ
BÁO CÁC LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH VÀ CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Dự báo tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong
giai đoạn dự án xây dựng
Dự án thuê lại xưởng của Tổng Công ty Việt Thắng đã hoàn thành xây dựng,
nghiệm thu và đưa vào sử dụng. Vì vậy việc phát sinh các tác động liên quan đến môi
trường trong giai đoạn xây dựng là không có. Chỉ có tác động liên quan đến quá trình
sản xuất. Vì vậy báo cáo sẽ trình bày các tác động của dự án khi đi vào vận hành.
2.2. Dự báo tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong
giai đoạn dự án đi vào vận hành
2.2.1. Dự báo các tác động:
Tác động của các nguồn phát sinh khí thải
Bụi và khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển
-
Trong quá trình hoạt động sản xuất, nguyên vật liệu được vận chuyển tới dự án
bằng phương tiện vận tải, các phương tiện này đều sử dụng chủ yếu là xăng và dầu diesel
làm nhiên liệu. Như vậy, môi trường sẽ phải tiếp nhận thêm một lượng khí thải với thành
phần là các chất ô nhiễm như: CO, SOx, NOx, hydrocacbon, Aldehyde, bụi. Tuy nhiên
lượng khí thải này phân bố rải rác, không liên tục và khó thu gom nên rất khó trong việc
kiểm soát nguồn ô nhiễm này.
-
Với quy mô dự án, ước tính số lượt xe ra, vào dự án lớn nhất trong ngày khoảng
4 lượt xe tải/ngày. Căn cứ vào mặt bằng tổng thể và quy mô dự án, tính trung bình xe
tải di chuyển khoảng 2km trong khuôn viên dự án, như vậy, tổng quãng đường:
Xe tải di chuyển khoảng 8 km/ngày
Bảng 2.1. Hệ số phát thải các chất ô nhiễm do hoạt động giao thông
Tải lượng ô nhiễm (g/km)
STT
Chất ô nhiễm
1
Bụi
3,2
2
SO2
0,726
3
NO2
36,4
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Xe tải lớn
Trang 20
CÔNG TY CP DỆT MAY HƯNG AN BÌNH
4
CO
14,6
5
VOC
11,6
(Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution, WHO, 1993)
Kết quả tính toán tải lượng các chất ô nhiễm do hoạt động giao thông vận chuyển
-
nguyên liệu, sản phẩm được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.2.Tải lượng các chất ô nhiễm do hoạt động giao thông
STT
Chất ô nhiễm
Tải lượng ô nhiễm (g/ngày)
1
Bụi
12,8
2
SO2
2,9
3
NO2
145,6
4
CO
58,4
5
VOC
46,4
Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution, WHO 1993
-
Nguồn ô nhiễm sinh ra từ các phương tiện giao thông vận tải là nguồn phân tán
không tập trung do các loại xe luôn lưu thông trên đường, không chỉ tập trung trong
khuôn viên nhà xưởng. Thêm vào đó khu vực dự án có chất lượng môi trường nền khá
tốt nên có thể tự làm sạch nguồn ô nhiễm này.
Bụi phát sinh trong quá trình sản xuất
Nhằm đánh giá chất lượng khí thải phát sinh tại khu vực sản xuất của Dự án, báo
cáo tham khảo số liệu đo đạc khí thải thực tế tại Xưởng dệt cũ của chủ Dự án, kết quả
đo đạc được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.3. Chất lượng không khí của khu vực dệt
STT
Thông số
1
Nhiệt độ
2
Đơn
vị
Kết quả
Giới hạn cho
phép
Tiêu chuẩn so sánh
C
31,3-31,5
≤ 34
Độ ẩm
%
63-65
≤ 80
3
Tốc độ gió
m/s
0,3-0,9
0,2-1,5
TCVSLĐ
5
NO2
mg/m3
0,127
10
3733/2002/BYT
6
SO2
mg/m3
0,145
10
0
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trang 21
- Xem thêm -