Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hợp đồng chống mối cho công trình xây dựng mẫu...

Tài liệu Hợp đồng chống mối cho công trình xây dựng mẫu

.DOCX
28
1458
136

Mô tả:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ******* HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÒNG, DIỆT MỐI CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Số:….. /2018/HĐ/CHC-VFC (Công trình: ______ thuộc Dự án ........................) Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên. Hôm nay, ngày … tháng _____ năm ______ tại Văn phòng Công ty TNHH ________, chúng tôi gồm : Bên A (Bên sử dụng dịch vụ): CÔNG TY TNHH ACB Đại diện bởi: (Ông)______ Địa chỉ: _________. Điện thoại: _________ Mã số thuế: _________ Chức vụ: Giám đốc Fax: Số tài khoản: . Và Bên B (Bên cung cấp dịch vụ): CÔNG TY XYZ Đại diện bởi: (Ông) _______ Địa chỉ: _______ Tài khoản: _______ Mã số thuế: ________ Chức vụ:_______ Điện thoại: _______ Fax: ______ Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”, gọi riêng là “Bên”, Hai Bên cùng nhau bàn bạc và thống nhất ký kết hợp đồng Dịch vụ phòng, diệt mối cho công trình xây dựng (sau đây gọi là “Hợp Đồng”) với những điều khoản và điều kiện sau: ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC 1. Bên A đồng ý giao cho Bên B thực hiện công việc phòng diện mối cho Công trình ___________ thuộc Dự án ........................tại thị Huyện ACB- Thành Phố ___________ (sau đây gọi là Công trình) theo hồ sơ thiết kế (kể cả phần sửa đổi được Bên A chấp Page 1 of 18 thuận), chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công được Bên A phê duyệt, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ thuật, tiến độ, giá cả được thỏa thuận trong Hợp đồng hoặc phụ lục Hợp đồng kèm theo. 2. Chi tiết nội dung và khối lượng công việc được quy định tại Bảng khối lượng và giá trị tạm tính dưới đây: TT Nội dung công viê ̣c A Công trình ACB ĐV Khối Đơn T lượng giá 1 Chống mối trên mặt bằng Công trình …. m2 2 Chống mối theo chu vi quanh nhà Công trình … md B Thành Tiền Công trình _______ 1 Chống mối trên mặt bằng Công trình đi…. m2 2 Chống mối theo chu vi quanh nhà Công trình …. md */ Tổng cộng trước thuế */ Thuế VAT 10% */ Tổng cộng sau thuế 3. Địa điểm thực hiện công việc: ___________ thuộc Dự án ........................tại thị Huyện ACB- Thành Phố ___________. 4. Phạm vi phòng, diệt mối: toàn bộ bề mặt, tầng trệt thuộc phạm vi diện tích nhà Công trình ___________ (sau đây gọi tắt là “Phạm vi Phòng diê ̣t”). ĐIỀU 2. YÊU CẦU VỀ CÔNG VIỆC VÀ CHẤT LƯỢNG 1. Bên B có trách nhiệm tiếp nhận mặt bằng thực hiện công việc do Bên A bàn giao, thực hiện công việc phòng diệt mối theo đúng yêu cầu của Bên A, phương án thiết kế phòng diệt mối (kể cả phần sửa đổi được Bên A chấp thuận), biện pháp triển khai do Bên B lập được Bên A phê duyệt đính kèm hợp đồng này (nếu có) và đảm bảo công việc phòng Page 2 of 18 diệt mối được hoàn thành, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật về Bảo vệ công tình – phòng chống mối cho Công trình xây dựng mới (TCVN 7958:2008). 2. Sau khi ký hợp đồng này, Bên B phải cử nhân sự có trình độ chuyên môn để tiến hành việc khảo sát phát hiện mối và lập báo cáo về thực trạng sinh trưởng của mối tại Công trình và khu vực kế cận. Sau khảo sát, Bên B phải: a. Thiết kế phương án phòng chống mối cho công trình, lựa chọn phương pháp phòng chống mối phù hợp. b. Dự kiến kế hoạch và thời điểm thực hiện các công việc phòng diệt mối trước mỗi hoạt động thi công, nhất là các thời điểm thi công móng tường, móng nền nhà tầng trệt hoặc tầng hầm (nếu có). c. Xây dựng biện pháp thực hiện công, phối hợp đồng bộ với các hoạt động thi công xây dựng của Bên A đảm bảo tiết kiệm tối đa thời gian cho thi công cho Bên A. d. Xây dựng sơ đồ phòng chống mối cho công trình được giao thực hiện việc phòng chống mối. 3. Bên B cam kết và bảo đảm rằng toàn bộ hóa chất, dụng cụ để thực hiện Công việc này không thuộc danh mục cấm nhập khẩu, cấm lưu hành, cấm sử dụng theo quy định pháp luật Việt Nam, an toàn cho sức khỏe con người, an toàn môi trường, và không gây hại (dù trực tiếp hay gián tiếp) cho chất lượng công trình/ tài sản của Bên A. 4. Trong trường hợp có bất kỳ thiệt hại nào về sức khỏe, tính mạng cho con người tại địa điểm thực hiện Công việc, và/hoặc phát sinh thiệt hại nào về tài sản, công trình của Bên A liên quan đến việc Bên B thực hiện Công việc theo Hợp Đồng này, Bên B sẽ bồi thường toàn bộ thiệt hại. Đối với thiệt hại về tài sản của Bên A, giá trị bồi thường không thấp hơn 30 % giá trị tài sản, được xác định theo hợp đồng xây lắp (đồng nghĩa với giá trị quyết toán tại thời điểm đưa vào sử dụng), ngoài ra Bên B sẽ phải chịu mức phạt vi phạm 5% Giá trị Hợp Đồng. 5. Bên B bảo đảm có đầy đủ năng lực, nhân sự, giấy phép cần thiết cho việc thực hiện công việc theo quy định của pháp luật (nếu có) và sẽ cung cấp các giấy phép, giấy chứng nhận này ngay khi Bên A có yêu cầu bằng văn bản. Bên B sẽ chịu trách nhiệm và đảm bảo cho Bên A tránh khỏi các tranh chấp phát với Bên thứ 3 (bao gồm cả các cơ quan Nhà nước) liên quan đến việc Bên B không tuân thủ quy định pháp luật khi sử dụng phương pháp, hóa chất, dụng cụ để thực hiện Công việc theo Hợp Đồng này. ĐIỀU 3. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG 3.1. Thời gian thực hiê ̣n Hợp đồng. 1. Bên B cam kết hoàn thành toàn bộ Công việc trong thời gian tối đa là 60 ngày liên tục đối với mỗi khu vực được bàn giao để xử lý phòng, diệt mối. Thời gian thực hiện được tính từ ngày bàn giao mặt bằng ghi trong Biên bản bàn giao mặt bằng lập giữa hai Bên. 2. Căn cứ theo yêu cầu và tiến độ thi công của Bên A, Bên B phải thông báo trước ít nhất 3 ngày tính từ thời điểm dự kiến triển khai công việc trên mặt bằng của Bên A. Page 3 of 18 3. Nội dung thông báo Bên B phải nêu rõ các công việc phòng diệt mối tương ứng với công việc chuẩn bị thi công của Bên A, thời gian, nhân sự, thiết bị máy móc, hóa chất và các vấn đề khác liên quan cần Bên A phối hợp để thực hiện việc phòng diệt mối. 3.2. Trong trường hợp sự chậm trễ tiến độ do Bên B, Bên A có quyền: 1. Yêu cầu Bên B phải tăng nhân công và làm thêm giờ để nhằm đảm bảo tiến độ. Trong trường hợp này, Bên A không phải trả thêm bất cứ khoản chi phí nào cho việc tăng thêm nhân công hay làm thêm giờ này cho Bên B, hoặc/và; 2. Thuê các Bên thứ 3 để thực hiện các Công việc tiếp theo khi Bên B không đảm bảo đúng tiến độ thực hiện công việc tại các giai đoạn (chậm quá 07 ngày) theo bảng tổng tiến độ đã được Bên A phê duyệt với chi phí do Bên B chi trả (Bên B phải chịu mọi chi phí phát sinh liên quan do Bên thứ 3 thực hiện bao gồm phần chênh lệch giá trị khi Bên A phải thuê nhà thầu khác thực hiện với đơn giá cao hơn, chi phí quản lý của Bên A và các thiệt hại khác của Bên A (nếu có)); Đồng thời Bên B có trách nhiệm đền bù cho Bên A các thiệt hại phát sinh trong thời gian gián đoạn thi công để tìm Bên thứ 3 thay thế cho Bên B và chịu phạt vi phạm theo quy định của Hợp đồng này. ĐIỀU 4: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG 4.1. Giá trị Hợp Đồng a. b. c. Tổng giá trị Hợp Đồng là ___________ đồng (bằng chữ: _____________________ đồng) (“Giá trị Hợp Đồng”). Cơ cấu chi tiết về đơn giá Hợp đồng được quy định tại Bảng khối lượng và giá tạm tính – Điều 1 của Hợp đồng này. Đơn giá nêu trên là đơn giá trọn gói, bao gồm thuế giá trị gia tăng, tất cả các chi phí cần thiết liên quan; Bên B đảm bảo cho Bên A không phải trả thêm bất kỳ một khoản chi phí nào khác có liên quan đến các công việc Bên B phải thực hiện theo nội dung của Hợp đồng này, trừ trường hợp bổ sung khối lượng công việc. Giá trị Hợp Đồng nêu trên là giá trị tạm tính. Giá trị quyết toán sẽ căn cứ vào khối lượng công việc Bên B thực hiện hoàn thành được Bên A nghiệm thu, đồng ý thanh toán. Giá hợp đồng và đơn giá Hợp đồng cũng đã bao gồm các rủi ro cho Bên B phải gánh chịu khiến cho Công việc của Bên B chưa được nghiệm thu hoàn thành. Cho tới khi toàn bộ công việc được nghiệm thu, Bên A không có nghĩa vụ với bất kỳ rủi ro hoặc thiệt hại nào gây ra cho Bên B do các sự kiện quy định tại Hợp Đồng này. 4.2. Điều chỉnh Giá Hợp đồng a. Giá Hợp đồng được điều chỉnh khi bổ sung khối lượng ngoài phạm vi Hợp đồng đã ký. b. Đối với các công việc phát sinh đã có đơn giá trong hợp đồng thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng đã ký. Đối với các công việc bổ sung chưa có đơn giá trong Hợp đồng, thì đơn giá mới được xác định theo thỏa thuận của Các Bên. c. Trường hợp Bên A cắt giảm khối lượng công việc thuộc phạm vi công việc phải thực hiện theo Hợp đồng đã ký kết thì giá hợp đồng phải giảm tương ứng với phần giá trị khối lượng công việc không phải thực hiện. Page 4 of 18 d. Mọi công việc phát sinh ngoài phạm vi Công việc theo Hợp đồng này chỉ được thực hiện sau khi đã có sự thống nhất bằng văn bản giữa Bên A với Bên B. ĐIỀU 5. TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG. 5.1. Tạm ứng a. b. Sau khi ký Hợp đồng Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B số tiền là ___________ VND (___________________________________đồng./.) tương đương 50% giá trị Hợp đồng trong vòng 7 ngày và Bên A nhận được các hồ sơ sau: i. Công văn đề nghị tạm ứng trong đó nêu rõ giá trị tạm ứng. ii. Bản gốc chứng thư bảo lãnh thực hiện và bảo lãnh tạm ứng. Tạm ứng sẽ được Bên A thu hồi theo tỷ lệ 70% giá trị thanh toán mỗi đợt và sẽ khấu trừ ngay từ đợt thanh toán đầu tiên. Trong mọi trường hợp Bên A sẽ khấu trừ hết toán bộ giá trị tạm ứng khi thanh toán đến 80% giá trị Hợp đồng. c. Để được tạm ứng, Bên B trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Hai Bên ký Hợp đồng này, phải trình cho Bên A một bản gốc Chứng thư bảo lãnh tạm ứng do một ngân hàng hiện đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành và được Bên A chấp thuận có giá trị tối thiểu bằng giá trị Bên A tạm ứng cho Bên B theo Hợp đồng. d. Hình thức bảo lãnh tạm ứng: Bảo lãnh vô điều kiện và không hủy ngang với nội dung được Bên A chấp thuận trước khi phát hành. e. Thời gian hiệu lực của bảo lãnh: bảo lãnh tạm ứng sẽ có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho tới thời điểm Bên A xác nhận đã thu hồi hoàn toàn tiền tạm ứng. Nếu các điều khoản của bảo lãnh tạm ứng nêu rõ ngày hết hạn và vào thời 10 (mười) ngày trước ngày hết hạn hiệu lực của bão lãnh này mà Bên A vẫn chưa thu hồi hết tiền tạm ứng thì Bên B có trách nhiệm phải gia hạn thời hạn của Chứng thư bảo lãnh hoặc cung cấp một Chứng thư bảo lãnh mới cho số tiền tạm ứng chưa được thu hồi. Giá trị của bảo lãnh tạm ứng sẽ được giảm dần theo số tiền mà Bên B đã hoàn trả qua mỗi đợt thanh toán được Bên A xác nhận. Bên B phải hoàn thành việc gia hạn bảo lãnh và cung cấp bản gốc Chứng thư bảo lãnh đã được gia hạn, tối thiểu 05 ngày trước ngày hết hạn của Chứng thư bảo lãnh trước đó. f. Trường hợp Bên B không thực hiện gia hạn bảo lãnh theo quy định tại điểm (e) nêu trên hoặc Hợp đồng này bị chấm dứt vì bất kỳ lý do gì khi Bên B chưa hoàn thành Công việc theo Hợp đồng mà số tiền tạm ứng chưa được Bên A thu hồi hết, Bên B đồng ý rằng Bên A có quyền (mà không có nghĩa vụ) yêu cầu ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh bằng cách cách gửi văn bản thông báo cho ngân hàng nêu rõ giá trị khoản tiền tạm ứng chưa được thu hồi. 5.2. Thanh toán Nghiê ̣m thu a) Việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở khối lượng Công việc thực tế Bên B thực hiện hoàn thành được Bên A nghiệm thu hàng tháng nhân với đơn giá trong Hợp đồng, cụ thể: i. Hàng tháng, căn cứ vào tiến độ thực hiện do Bên A yêu cầu, Hai Bên tiến hành nghiệm thu khối lượng Công việc hoàn thành (“Khối Lượng Hoàn Thành”) đối với từng khu vực Công trình ___________ và ký Biên bản nghiệm thu Công việc Page 5 of 18 ii. b) của từng khu vực để làm cơ sở thanh toán khối lượng hoàn thành cho Bên B. Khối Lượng Hoàn Thành bao gồm các công việc Bên B thực hiện xong theo đúng quy định về Tiêu Chuẩn Cam Kết và được Bên A nghiệm thu. Bên A sẽ thực hiện thanh toán đến 90% giá trị khối lượng công việc Bên B thực hiện được Bên A nghiệm thu và đồng ý thanh toán cho mỗi giai đoạn. Tuy nhiên, tổng giá trị thanh toán nghiệm thu các giai đoạn sẽ không vượt quá 90% giá tạm tính của Hợp đồng và những phát sinh được Bên A chấp thuận (nếu có). Quy trình và hồ sơ thanh toán theo giai đoạn: Khi Bên B trình Bên A bộ hồ sơ thanh toán theo quy định tại điểm 3 (c) dưới đây và trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ Hồ sơ thanh toán Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B về tình trạng của hồ sơ thanh toán có đầy đủ theo quy định hay không và các giấy tờ phải bổ sung. Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày Bên B trình hồ sơ thanh toán đầy đủ theo quy định của Bên A, thì Bên A có trách nhiệm kiểm tra phê duyệt hồ sơ thanh toán của Bên B. Sau khoảng thời gian này mà Bên A có thông báo về việc phê duyệt hồ sơ thì mặc nhiên hồ sơ thanh toán của Bên B được coi là hợp lệ và được Bên A chấp nhận. Việc thanh toán được thực hiện trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Bên A thông báo chấp nhận bộ Hồ sơ thanh toán hoặc hồ sơ hợp lệ đã được Bên A chấp nhận và Bên A nhận được bản chính hóa đơn giá trị gia tăng tương ứng với giá trị thanh toán trong đợt. c) Hồ sơ thanh toán của mỗi đợt thanh toán theo giai đoạn được lập thành 07 bộ (05 bộ gốc và 02 bộ copy), mỗi bộ gồm 03 quyển như sau: (i) Quyển 1:Hồ sơ thanh toán: (ii) Bìa thanh toán giai đoạn; Văn bản đề nghị thanh toán của Bên B; Bảng tính giá trị đề nghị thanh toán; Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng; Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành ngoài hợp đồng (nếu có); Bảng tổng hợp khối lượng hoàn thành; Quyển 2: Hồ sơ chất lượng: Báo cáo về thực trạng sinh trưởng của mối tại Công trình và khu vực kế cận. Phương án thiết kế phòng chống mối cho công trình. Biện pháp triển khai thực hiện công việc. Sơ đồ phòng chống mối cho công trình. Trình mẫu vật liệu và phê duyệt vật liệu do Bên B có trách nhiệm cung cấp theo Hợp đồng này (bản gốc hoặc bản sao công chứng); Các giấy tờ xuất xứ, xuất xưởng vật tư Bên B đưa vào công trường (bản gốc hoặc bản sao công chứng); Page 6 of 18 (iii) Các biên bản nghiệm thu vật liệu (thiết bị) đầu vào (bản gốc); Các phiếu yêu cầu nghiệm thu (bản gốc); Biên bản nghiệm thu công việc hoàn thành và nghiệm thu giai đoạn được Bên A xác nhận (bản gốc); Nhật ký thực hiện công việc (bản sao); Các biên bản, tài liệu, văn bản khác theo yêu cầu của Bên A (nếu có). Quyển 3: Hồ sơ pháp lý của công trình:Gửi ngay trong đợt thanh toán đầu tiên và cập nhật liên tục trong đợt thanh toán tiếp theo nếu có sự thay đổi, không phải gửi lại nếu không có sự thay đổi: Hợp đồng và các phụ lục hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao công chứng); - Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao công chứng) Biện pháp tổ chức thi công được duyệt (bao gồm biện pháp thi công, sơ đồ tổ chức công trường, đệ trình nhân sự của nhà thầu, tiến độ thi công kèm theo biểu đồ nhân lực, biểu đồ sử dụng máy móc thiết bị,…); Quyết định thành lập Ban chỉ huy công trường của Bên B, bảng phân công nhiệm vụ, trách nhiệm và mẫu chữ ký của cán bộ Bên B (bản gốc); Quyết định thành lập Ban An toàn và Vệ sinh Lao động, mạng lưới An toàn viên, cán bộ phụ trách An toàn viên của Bên B (bản gốc); Bản cam kết an toàn lao động của các nhân sự Bên B thực hiện thi công trên công trường (bản gốc); Biên bản bàn giao mặt bằng, tim mốc, cao độ công trình; Thông báo khởi công (bản gốc); Biên bản hiện trường và các biên bản xử lý kỹ thuật (nếu có) (bản gốc); 5.3. Hoàn công và quyết toán khối lượng hoàn thành. a) Sau khi Bên B hoàn thành toàn bộ Công việc theo quy định của Hợp Đồng, Hai Bên tiến hành nghiệm thu, bàn giao và ký Biên bản nghiệm thu công việc. Và trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản nghiệm thu công việc, Bên B sẽ gửi cho Bên A bộ hồ sơ quyết toán hoàn thành công việc theo mẫu của Bên A để Bên A kiểm tra và phê duyệt. Hồ sơ quyết toán khối lượng công việc hoàn thành được lập thành 07 bộ (05 bộ gốc và 02 bộ copy) mỗi bộ gồm 03 quyển như sau: (i) Quyển số 1: Hồ sơ quyết toán: Bìa hồ sơ nghiệm thu, quyết toán; Văn bản đề nghị quyết toán của Bên B; Page 7 of 18 (ii) Bảng tính giá trị quyết toán; Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng; Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành ngoài hợp đồng (nếu có); Bảng tổng hợp khối lượng hoàn thành; Bảng tính toán, đo bóc khối lượng. Quyển số 2: Danh mục hồ sơ theo như phần hồ sơ thanh toán. Ngoài quy định như hồ sơ thanh toán, bổ sung ”Biên bản nghiệm thu công việc” đưa công trình vào sử dụng/thi công giai đoạn tiếp theo. (iii) Quyển số 3: Danh mục hồ sơ theo như phần hồ sơ thanh toán. Trong vòng 55 (năm mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày Bên B bàn giao Hồ sơ quyết toán khối lượng công việc hoàn thành đầy đủ theo quy định cho Bên A, thì Bên A có trách nhiệm kiểm tra và thông báo cho Bên B về tình trạng của hồ sơ thanh toán có đầy đủ theo quy định hay không và các hồ sơ phải bổ sung. Trường hợp 55 (năm mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày Bên B trình hồ sơ quyết toán mà Bên A không phản hồi hay thông báo điều chỉnh bổ sung thì mặc nhiên hồ sơ quyết toán được coi là hợp lệ và được Bên A chấp nhận. b) Thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B đến 95% (chín mươi lăm phần trăm) giá trị quyết toán Khối lượng công việc hoàn thành được Bên A chấp thuận trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày Bên A thông báo chấp nhận hồ sơ quyết toán do Bên B trình và Bên A nhận được các giấy tờ thanh toán sau: (i) Văn bản đề nghị thanh toán với giá trị quyết toán Khối lượng công việc hoàn thành theo khối lượng Công việc đã hoàn thành thực tế, trong đó liệt kê rõ tổng giá trị được quyết toán, các phần đã thanh toán, phần chưa thanh toán, phần giá trị quyết toán giữ lại để thực hiện việc bảo hành, phần giá trị Bên A còn phải thanh toán cho Bên B trong đợt này; (ii) Bộ hồ sơ quyết toán Khối lượng công việc hoàn thành với giá trị quyết toán được Bên A chấp thuận; (iii) Hoá đơn giá trị gia tăng cho tổng giá trị quyết toán mà Bên A chấp thuận sau khi trừ đi các giá trị ghi nhận trên Hóa đơn Bên B đã phát hành theo các lần thanh toán trước. (iv) Biên bản thanh lý hợp đồng do đại diện pháp nhân Bên B ký, đóng dấu đầy đủ. 5.4. Thanh toán 5% giá trị quyết toán còn lại. a) Sau khi Bên B trình cho Bên A một chứng thư bảo lãnh bảo hành theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 5% (năm phần trăm) Giá trị quyết toán của Hợp đồng. Trong trường hợp Bên B không trình thư bảo lãnh bảo hành theo quy định, thì khoản tiền 5% này sẽ được Bên A giữ lại và chỉ thanh toán cho Bên B sau khi kết thúc thời hạn bảo hành công trình theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng sau khi trừ Page 8 of 18 đi các khoản chi phí cho việc bảo hành Hạng mục công trình (nếu có). Trường hợp số tiền 5% nói trên không đủ thanh toán cho việc bảo hành thì Bên B vẫn phải có trách nhiệm thanh toán cho Bên A các chi phí bảo hành. b) Thời hạn thanh toán là trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được đầy đủ bộ hồ sơ thanh toán gồm các tài liệu sau: (i) (ii) Văn bản đề nghị thanh toán; Bản gốc Chứng thư bảo lãnh bảo hành công trình theo quy định tại Hợp đồng này hoặc Thông báo của Bên B về việc hết thời hạn bảo hành, Bên B hoàn thành việc bảo hành theo quy định của Hợp đồng. (iii) Văn bản tín chấp bảo hành cho 3 năm tiếp theo. 5.5. Hình thức thanh toán Việc thanh toán sẽ được Bên A thực hiện bằng Đồng Việt Nam (VND) thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản Ngân hàng của Bên B. ĐIỀU 7: BẢO HÀNH DỊCH VỤ 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Thời hạn bảo hành: 60 tháng kể từ ngày Hai Bên ký biên bản nghiệm thu Công việc. Trong thời gian bảo hành được quy định tại Hợp đồng, Bên B bằng chi phí của mình có trách nhiệm kiểm tra Phạm Vi Phòng Diệt định kỳ 6 tháng một lần và lập báo cáo gửi Bên A. Trong thời hạn bảo hành, Bên B có trách nhiệm đảm bảo duy trì các cam kết về Công việc được quy định tại Điều 1 của Hợp Đồng. Nếu còn xuất hiện mối hoặc có dấu hiệu cho thấy vẫn còn mối, Bên B bằng chi phí của mình sẽ tiến hành kiểm tra và áp dụng các biện pháp xử lý cần thiết trong vòng 48 giờ kể từ thời điểm Hai Bên phát hiện được hoặc Bên B nhận được thông báo khiếu nại của Bên A nhằm đảm bảo hiệu quả phòng chống, diệt mối và bảo đảm các Tiêu Chuẩn Cam Kết. Trong trường hợp Bên A đã gửi thông báo mà Bên B không thực hiện việc bảo hành theo quy định tại Điều này hoặc có thực hiện nhưng việc xử lý của Bên B không mang lại hiệu quả, gây thiệt hại cho Bên A thì Bên B sẽ bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A (kể cả những thiệt hại, mất mát, hư hỏng mà Bên A phải bồi thường cho bất kỳ bên thứ ba nào) với giá trị bồi thường không thấp hơn 30% giá trị tài sản do mối gây ra với giá trị tài sản được xác định theo hợp đồng xây lắp (đồng nghĩa với giá trị quyết toán tại thời điểm đưa vào sử dụng), ngoài ra Bên B sẽ phải chịu mức phạt vi phạm 5% Giá trị Hợp Đồng. Tại thời điểm quyết toán, Bên B phải trình cho Bên A một bản gốc Chứng thư bảo lãnh Bảo hành công trình do một ngân hàng hiện đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành và được Bên A chấp thuận với giá trị bảo lãnh tương đương 5% giá trị quyết toán của Hợp đồng. Hình thức bảo lãnh bảo hành: Bảo lãnh vô điều kiện và không hủy ngang với nội dung được Bên A chấp thuận trước khi phát hành. Thời gian hiệu lực của bảo lãnh: Bảo lãnh bảo hành có hiệu lực trong vòng ___________ ngày kể từ ngày Các Bên ký biên bản nghiệm thu và hoàn thành công Page 9 of 18 8. 9. việc, đưa công trình đưa vào sử dụng hoặc thi công giai đoạn tiếp theo. Trong trường hợp gần hết thời hạn bảo hành mà Bên B chưa thực hiện xong các nghĩa vụ bảo hành phát sinh trong thời hạn bảo hành thì trong thời hạn tối thiểu năm (05) ngày trước ngày hết hạn bảo hành, Bên B có trách nhiệm gia hạn thời hạn hiệu lực của bảo lãnh bảo hành theo thời gian tương ứng. Nếu Bên B không thực hiện thì Bên A có quyền yêu cầu ngân hàng giải ngân khoản tiền bảo lãnh này vào tài khoản của Bên A. Trường hợp Bên B không trình cho Bên A một Chứng thư bảo lãnh bảo hành thì Bên A sẽ giữ lại một khoản tiền để bảo hành Hạng mục công trình tương đương với 5% giá trị quyết toán của Hạng mục công trình được Bên A chấp thuận. Nếu Bên B vi phạm nghĩa vụ bảo hành theo quy định tại Hợp đồng này, Bên A có quyền yêu cầu ngân hàng của Bên B thực hiện giải ngân giá trị bảo lãnh bảo hành (trong trường hợp Bên B trình thư bảo lãnh) hoặc sử dụng khoản tiền bảo hành mà Bên A giữ lại để thuê các nhà thầu khác thực hiện việc sửa chữa các hư hỏng hoặc thiệt hại đó. Nếu giá trị bảo lãnh hoặc khoản tiền giữ lại chưa đủ để bù đắp các thiệt hại, Bên B sẽ phải thanh toán toàn bộ phần chi phí còn thiếu. ĐIỀU 8: BÀN GIAO MẶT BẰNG, LẮP ĐẶT VÀ NGHIỆM THU CÔNG VIỆC 1. 2. 3. Bên A sẽ tiến hành bàn giao mặt bằng cho Bên B thực hiện Công việc tại Phạm Vi Phòng Diệt. Việc bàn giao này sẽ được ghi nhận bằng biên bản có chữ ký của nhân sự được phân công nhiệm vụ của Hai Bên (“Biên bản bàn giao”). Trong vòng 02 ngày kể từ ký Biên bản bàn giao mặt bằng đối với mỗi khu vực (Công trình đến hoặc Công trình đi) trong Phạm Vi Phòng Diệt, Bên B sẽ tiến hành Công việc phòng, diệt mối theo đúng phương án phòng diệt mối quy định tại Phụ lục 1 của Hợp Đồng và đảm bảo hoàn thiện trong thời hạn được quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng. Nếu quá thời gian 02 ngày kể từ ký Biên bản bàn giao mặt bằng đối với mỗi khu vực mà Bên B chưa tiến hành Công việc mà không thông báo lý do chính đáng, Bên A sẽ có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho Bên B. Thông báo chấm dứt này sẽ có hiệu lực ngay lập tức. Bên B sẽ phải hoàn trả toàn bộ Giá trị Hợp Đồng đã nhận được từ Bên A. Sau khi Bên B hoàn tất Công việc tại từng khu vực xử lý đã được Bên A bàn giao, Bên A sẽ bố trí người nghiệm thu và xác nhận tình trạng Công việc khi Công việc Bên B thực hiện đảm bảo đầy đủ các Tiêu Chuẩn Cam Kết. Việc nghiệm thu này sẽ được thể hiện bằng văn bản, có chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của Hai Bên hoặc nhân sự được phân công nhiệm vụ của Hai Bên (“Biên Bản Nghiê ̣m Thu Công viê ̣c”). ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN 1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A i. Tạm ứng, thanh toán đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này. ii. Thông báo tiến trình thi công công trình và bàn giao mặt bằng để Bên B thực hiện Công việc phù hợp với quá trình thi công; iii. Hướng dẫn Bên B tuân thủ các quy định về an toàn, môi trường tại địa điểm thực hiện Công việc, và các quy định nội bộ của Bên A khi Bên B thực hiện Công việc. Page 10 of 18 2. iv. Bố trí người chuyên trách theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình, bảo vệ vật liệu, hàng hóa, tài sản của Bên A khi Bên B tiến hành Công việc. v. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp Đồng này và pháp luật Quyền và nghĩa vụ của Bên B i. Bảo đảm có đầy đủ năng lực và điều kiện pháp lý để tham gia ký kết và thực hiện Hợp Đồng này; ii. Đảm bảo chất lượng Công việc theo đúng Tiêu Chuẩn Cam Kết đã thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng; iii. Thực hiện Công việc theo đúng thời gian, địa điểm Bên A chỉ định, yêu cầu; iv. Kiểm tra định kỳ theo quy định tại Điều 7 của Hợp Đồng và báo cáo tình hình Công việc và bất kỳ sự xuất hiện mối hoặc nguy cơ xuất hiện mối và đề xuất phương án xử lý (nếu có) cho Bên A; v. Đưa ra giải pháp xử lý mối hoặc nguy cơ xuất hiện mối hợp lý nhằm tránh thiệt hại tối đa về tài sản của Bên A. Phối hợp với Bên A để giải quyết nhằm đảm bảo chất lượng công trình không bị phá hủy hoặc hư hại do mối gây ra. vi. Nhân viên của Bên B phải tuân thủ nghiêm ngặt nội quy tại địa điểm thực hiện Công việc, các hướng dẫn của Bên A và tham gia đầy đủ các cuộc họp giao ban hàng tuần do Bên A chỉ định. vii. Chịu hoàn toàn trách nhiệm về con người, thiết bị vật tư của mình trong suốt quá trình thi công. Có trách nhiệm phổ biến an toàn lao động tới toàn bộ công nhân, có nội quy quy định an toàn, có các biển báo khu vực nguy hiểm, cung cấp đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động và chịu trách nhiệm bảo hiểm cho nhân viên của mình trong thời gian thực hiện Công việc và thực hiện đầy đủ các quy định khác về an toàn lao động, an toàn, phòng chống cháy nổ do Nhà nước quy định; viii. Bảo đảm nhân sự Bên B được giao thực hiện các Công việc tại Hợp Đồng này luôn giữ gìn vệ sinh, an ninh trật tự tại Địa điểm thực hiện Công việc và tuân theo nội quy của Bên A khi thực hiện Công việc. Nếu trong quá trình thực hiện Công việc, nhân sự của Bên B gây thiệt hại tài sản và/hoặc ảnh hưởng đến uy tín của Bên A thì Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A. ix. Đảm bảo các nhân viên được giao thực hiện Công việc cho Bên A đã được tập huấn và đào tạo tốt về mặt kỹ thuật, có hiểu biết tốt về thiết bị, kỹ thuật và các hóa chất trong quá trình sử dụng. Đồng thời, Bên B cam kết sẽ đưa khỏi khu vực của Bên A các cán bộ, nhân viên khi có ý kiến của bên A về việc các cán bộ, nhân viên đó không đủ năng lực chuyên môn, đạo đức hoặc cố tình vi phạm các quy định của Bên A, không hợp tác trong quá trình kiểm soát của Bên A. x. Cung cấp hóa đơn tài chính và giấy tờ thanh toán hợp lệ cho Bên A; xi. Thực hiện nghĩa vụ bảo hành Công việc trong suốt thời hạn bảo hành theo quy định tại Hợp Đồng này. Page 11 of 18 xii. Không được chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên B theo Hợp Đồng này dưới bất kỳ hình thức nào cho bất kỳ bên thứ ba nào khi chưa được sự đồng ý trước của Bên A bằng văn bản. Trong mọi trường hợp chấm dứt Hợp đồng, Bên B phải thu gom toàn bộ thiết bị đã được lắp đặt, hóa chất dư thừa (nếu có), xử lý sạch hóa chất còn lưu lại tại Phạm Vi Phòng Diệt và/hoặc khu vực Dự án của Bên A trong vòng 01 ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp Đồng. Nếu Bên B không thực hiện nghĩa vụ được quy định tại đây, Bên A có quyền tự mình thu gom, xử lý và không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ yêu cầu, khiếu nại nào của Bên B đối với các tài sản này, đồng thời Bên B phải thanh toán cho Bên A toàn bộ chi phí cho việc thu gom, xử lý này (nếu có). xiii. Bên B cam kết tuân thủ các hướng dẫn, quy định nội bộ của Bên A khi thực hiện Công việc. Trong trường hợp Bên B không tuân thủ các hướng dẫn, quy định của Bên A làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Bên A và/ hoặc ảnh hưởng đến công trình, tài sản của Bên A, hoặc gây thiệt hại cho Bên A, Bên B phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A với giá trị bồi thường không thấp hơn 30% giá trị tài sản do mối gây ra, với giá trị tài sản được xác định theo hợp đồng xây lắp (đồng nghĩa với giá trị quyết toán tại thời điểm đưa vào sử dụng), và chịu mức phạt vi phạm 5% Giá trị Hợp Đồng. Đồng thời, Bên A có quyền chấm dứt Hợp Đồng này ngay lập tức bằng cách gửi thông báo chấm dứt bằng văn bản cho Bên B. xiv. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp Đồng này và pháp luật ĐIỀU 10: CÁC CHẾ TÀI DO BÊN B VI PHẠM HỢP ĐỒNG 1. 2. Trong trường hợp Bên B không hoàn thành Công việc theo đúng thời hạn được quy định tại Điều 1 Điều 2 của Hợp Đồng này hoặc đã hoàn thành nhưng Bên A không nghiệm thu do chất lượng Công việc không đảm bảo theo các Tiêu Chuẩn Cam Kết mà Bên B không tiến hành khắc phục, Bên B sẽ phải chịu các chế tài sau: a. Chịu phạt vi phạm Hợp Đồng do chậm hoàn thành Công việc với mức phạt là 0.5% Giá trị Hợp Đồng cho mỗi ngày chậm hoàn thành Công việc;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan