TÓM TẮT LUẬN VĂN
Ngày nay, mức sống của người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu
tiêu dùng và sản xuất kinh doanh phục vụ đời sống cũng ngày càng được gia
tăng. Tuy nhiên, các nhu cầu đó không dễ dàng được thực hiện và đáp ứng đúng
lúc bởi nó còn bị phụ thuộc vào khả năng tài chính của cá nhân đó. Lúc này, sự
xuất hiện của các ngân hàng thương mại là hết sức cần thiết. Các ngân hàng mở
ra nhiều sự lựa chọn cho cá nhân, cung cấp nguồn vốn để cải thiện cuộc sống,
đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao. Chính vì vậy, hoạt động ngân hàng bán lẻ
trong đó có cho vay khách hàng cá nhân hiện nay được các NHTM xem là mục
tiêu quan trọng trong định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Đòi
hỏi các ngân hàng phải có nhiều chiến lược cũng như các chính sách hợp lý nhằm
mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân một cách hiệu quả.
Không nằm ngoài xu hướng đó, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM đã và đang xác định mảng ngân hàng bán lẻ trong
đó có hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là một trong những đối tượng khách
hàng mục tiêu trong định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Tuy
nhiên, từ thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 – TP.HCM cho thấy hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân đang gặp phải khó khăn, nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay
đều có xu hướng giảm xuống. Trước thực tế đó, việc tìm ra nguyên nhân và đưa
ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 là rất cần
thiết. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đã chọn đề tài: “Hoạt động cho vay Khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3”
làm đề tài luận văn thạc sĩ.
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là hệ thống những cơ sở lý luận trong
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại. Phân tích,
nhận xét và đánh giá về thực trạng cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM. Qua đó, tác giả sẽ đánh
giá những thành tựu đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế
còn tồn đọng trong hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân. Từ đó, tác giả sẽ đưa
ra những kiến nghị và giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay Khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM.
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để nghiên cứu thực
trạng cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh 3 TP.HCM. Cụ thể: Phương pháp thu nhập số liệu, phương pháp
phân tích thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp diễn dịch, quy nạp, tổng
hợp kết hợp với lý luận từ kiến thức kinh tế học, tài chính, ngân hàng…. Thêm
vào đó, tác giả còn áp dụng phương pháp khảo sát thông qua bảng tổng hợp câu
hỏi để nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch
vụ của Ngân hàng.
Kết quả luận văn: Thông qua việc phân tích và nghiên cứu thực trạng
cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Chi Nhánh 3 TP.HCM trong những năm gần đây, luận văn muốn đưa ra những
kiến nghị mang tính hiệu quả và thực tế nhằm hạn chế khuyết điểm và đẩy mạnh
hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM.
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ
một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả,
kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công
bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn
được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
TP.HCM, tháng … năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Tiến Cường
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu tại trường Đại Học
Ngân hàng TP.HCM. Để đạt được thành quả này, tôi xin bày tỏ long biết ơn chân
thành đến Quý Thầy Cô Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đã giúp đỡ, hỗ trợ và
trực tiếp giảng dạy những kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành Tài chính- Ngân
hàng, là nền móng vững chắc để hoàn thành luận văn này và áp dụng trực tiếp vào
thực tiễn công việc. Đặc biệt, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Bùi Quang
Tín đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn về đề tài “ Hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh 3 – TP.HCM”.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các anh/chị Lãnh đạo phòng
và toàn thể đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh 3
- TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình công tác và hỗ trợ, tư vấn cho
tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn.
Và cuối cùng tôi xin dành lời cảm ơn đến người thân, bạn bè đã luôn động viên,
cổ vũ giúp tôi yên tâm hoàn thành luận văn.
Do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế, luận văn này không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Quý Thầy Cô, đồng nghiệp
và các bạn học viên.
Tôi chân thành cảm ơn.
TP.HCM, tháng … năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Tiến Cường
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. 8
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ 10
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... 11
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................ 8
1.1
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại .........................8
1.1.1
Khái niệm cho vay đối với khách hàng cá nhân ...................................................8
1.1.2
mại
Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thương
8
1.1.3
Phân loại cho vay Khách hàng cá nhân .............................................................. 11
1.1.3.1
Dựa vào mục đích cho vay ............................................................................... 11
1.1.3.2
Dựa vào thời hạn cho vay................................................................................. 11
1.1.3.3
Dựa vào hình thức bảo đảm tiền vay ................................................................ 11
1.1.3.4
Theo phương thức cấp tín dụng ....................................................................... 12
1.1.3.5
Phân loại theo căn cứ khác .............................................................................. 14
1.1.4
1.2
Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân........................................... 14
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ....................... 16
1.2.1
Các nhân tố khách quan ..................................................................................... 16
1.2.2
Các nhân tố chủ quan ......................................................................................... 17
1.2.2.1
Nhóm nhân tố từ phía ngân hàng ................................................................... 17
1.2.2.2
Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng vay vốn .................................................. 22
1.3
Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng
thương mại ............................................................................................................................. 22
1.3.1
Chất lượng dịch vụ của ngân hàng đối với khách hàng cá nhân. ...................... 23
1.3.2
Các chỉ tiêu định lượng ....................................................................................... 24
1.3.2.1
Chỉ tiêu quy mô ................................................................................................ 24
1.3.2.2
Chỉ tiêu về thu nhập ......................................................................................... 25
1.3.2.3
Chỉ tiêu về đánh giá rủi ro ............................................................................... 26
1.4
Kinh nghiệm mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của một số ngân hàng
nước ngoài tại Việt Nam và bài học cho Việt Nam................................................................ 27
1.4.1
Kinh nghiệm mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của một số ngân
hàng nước ngoài tại Việt Nam............................................................................................ 27
1.4.1.1
Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên HSBC (Việt Nam) .............. 27
1.4.1.2
Ngân hàng Shinhan ......................................................................................... 30
1.4.1.3
Ngân hàng CitiBank – Mỹ ............................................................................... 31
1.4.2
Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại tại Việt Nam ................... 32
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH 3 TP.HCM GIAI ĐOẠN 2015-2018 .................................................... 35
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM ...... 35
2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ............................. 35
2.1.2 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM ..................................................................................... 36
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM giai đoạn 2015-2018 ................................................... 40
2.1.3.1 Công tác nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh 3 TP.HCM giai đoạn 2015 -2018 ......................................................................... 40
2.1.3.2 Tình hình dư nợ cho vay tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh 3 TP.HCM ........................................................................................................... 42
2.1.3.3 Lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3
TP.HCM giai đoạn 2015 -2018. ....................................................................................... 45
2.1.3.4 Tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh 3 TP.HCM giai đoạn 2015 – 2018 ........................................................................ 48
2.2 Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh 3 TP.HCM. ........................................................................................................ 50
2.2.1 Quy trình và các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM. ............................................................ 50
2.2.1.1 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM. ................................................................................ 50
2.2.1.2 Các sản phẩm cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 ................................................................................... 52
2.2.2 Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam Chi nhánh 3 TP.HCM giai đoạn 2015-2018 .............................................................. 53
2.3 Đánh giá tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM giai đoạn 2015-2018 ....................................................... 67
2.3.1 Những kết quả đạt được ............................................................................................ 67
2.3.2 Những hạn chế trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM ............................................................. 70
2.4 Những nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM .................................. 72
2.4.1 Những nguyên nhân xuất phát từ cơ chế chính sách, môi trường, thể chế ................ 72
2.4.2 Những nguyên nhân xuất phát từ phía Ngân hàng. ................................................... 72
2.4.3 Nguyên nhân từ phía khách hàng .............................................................................. 75
Chương 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH 3 TP.HCM .................................................................................... 78
3.1
Các giải pháp để mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM. .................................................... 78
3.1.1
Xây dựng cơ chế, chính sách tín dụng phù hợp ................................................... 78
3.1.2
Đa dạng hóa và phát triển sản phẩm cho vay....................................................... 80
3.1.3
Nâng cao chất lượng thẩm định và trình độ của cán bộ ...................................... 81
3.1.4
Tăng cường công tác Marketing và phát triển quan hệ khách hàng .................... 85
3.1.5
Nâng cao chất lượng giám sát cho vay và kiểm tra sau cho vay ........................... 87
3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh 3 TP.HCM .. 89
Kết luận chương 3 .............................................................................................................. 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 1
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................ 3
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................ 7
PHỤ LỤC 03 ........................................................................................................ 17
Chữ viết tắt
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa
VietinBank
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
BIDV
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam
VietcomBank
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
TMCP
Thương mại cổ phần
VietinBank CN 3
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh 3 TP.HCM
CB HTTD
Cán bộ hỗ trợ tín dụng
CB PPDTD
Cán bộ Phòng phê duyệt tín dụng
CB QHKH
Cán bộ Quan hệ khách hàng
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CBTD
Cán bộ tín dụng
CBTĐ
Cán bộ thẩm định
CĐT
Chủ đầu tư
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
CLIM
Cấu phần quản lý hạn mức và tài sản bảo đảm
CLOS
Cấu phần khởi tạo và phê duyệt tín dụng
DN
Doanh nghiệp
EWS
Hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng khách hàng
GCN QSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GHTD
Giới hạn tín dụng
GNN
Giấy nhận nợ
HĐCTD
Hợp đồng cấp tín dụng
HĐGV
Hợp đồng góp vốn
HĐLK
Hợp đồng liên kết
HĐMB
Hợp đồng mua bán
HĐTD
Hợp đồng tín dụng
ISO
Tổ chức quốc tế và tiêu chuẩn hóa
KBL
Khối bán lẻ
KH
Khách hàng
KHCN
Khách hàng cá nhân
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
KHDNL
Khách hàng doanh nghiệp lớn
KHDN VVN
Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
KHDN FDI
Khách hàng doanh nghiệp FDI
KPI
Chỉ số đánh giá hiệu quả công việc
KTGD
Kế toán giao dịch
LĐ CN
Lãnh đạo chi nhánh
LĐ PBL
Lãnh đạo phòng bán lẻ
LĐ PHTTD
Lãnh đạo phòng hỗ trợ tín dụng
LĐ PPDTD
Lãnh đạo phòng phê duyệt tín dụng
NH
Ngân hàng
NHCV
Ngân hàng cho vay
NHNN
Ngân hàng nhà nước
RRTD
Rủi ro tín dụng
TCTD
Tổ chức tín dụng
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
TSC
Trụ sở chính
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Bảng tình hình huy động vốn của chi nhánh từ 2015-2018 ................... 41
Bảng 2.2 Số liệu dư nợ của chi nhánh giai đoạn 2015-2018 ................................... 42
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu cơ bản giai đoạn 2015 - 2018 ........................................ 45
Bảng 2.4 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 – 2018 .................... 47
Bảng 2.5 : Bảng nợ quá hạn, nợ xấu 2016 -2018.................................................... 48
Bảng 2.6 : Bảng số lượng khách hàng vay cá nhân ................................................ 57
Bảng 2.7 : Bảng dư nợ khối KHCN tại Ngân hàng VietinBank Chi nhánh 3 .......... 58
Bảng 2.8 : Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay tại VietinBank Chi nhánh 3 giai đoạn
2015-2018 ............................................................................................................. 61
Bảng 2.9 : Bảng nợ quá hạn, nợ xấu 2016 -2018.................................................... 64
Bảng 2.10 : Tổng hợp nợ xấu, nợ quá hạn năm 2018 của các NHTMCP Việt Nam 66
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1 Sơ đồ bộ máy tổ chức Vietinbank Chi nhánh 3 TP.HCM ................... 38
Biểu đồ 2. 2 Biểu đồ dư nợ của VietinBank Chi nhánh 3 giai đoạn 2015-2018 ...... 43
Biểu đồ 2.3 : Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016 - 2018 ...................... 46
Biểu đồ 2.4: Lý do khách hàng vay vốn tại NHTM khác ....................................... 55
Biểu đồ 2.5 : Nhận xét của khách hàng về tốc độ cử lý công việc tại ..................... 56
Biểu đồ 2.6 Dư nợ KHCN và tổng dư nợ của VietinBank Chi nhánh 3 giai đoạn
2015-2018 ............................................................................................................. 61
Biểu đồ 2. 7 : Dư nợ cho vay KHCN của VietinBank chi nhánh 3 với một số........ 62
Biểu đồ 2.8 : Thu nhập từ cho vay KHCN của VietinBank chi nhánh 3 ................. 63
Biểu đồ 2.9: Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu của các NHTMCP năm 2018 .............. 67
1
MỞ ĐẦU
(i)
Đặt vấn đề:
Trong một vài năm trở lại đây, cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh
tế thị trường đã khiến ngành tài chính ngân hàng trở thành một lĩnh vực có sự cạnh
tranh mạnh mẽ. Nổi bật giữa sự cạnh tranh đó là xu thế cạnh tranh của các NHTM
đối với hoạt động tài chính cá nhân mà đặc biệt là mảng cho vay khách hàng cá nhân
với các sản phẩm dịch vụ ngày càng đa dạng và hoàn thiện không ngừng nhằm thỏa
mãn tối đa mọi nhu cầu của Khách hàng. Với việc mức sống của người dân ngày càng
được nâng cao, nhu cầu của khách hàng cá nhân ngày càng đa dạng đã mở ra một thị
trường đầy tiềm năng cho các NHTM để có thể giảm thiểu rủi ro, tăng tỷ suất sinh lời
và mở rộng thị trường. Xu hướng đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
trở thành xu hướng tất yếu của các NHTM tại Việt Nam.
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mới được chú ý tại Việt Nam hiện nay
nhưng có sự tăng trưởng mạnh mẽ và nhận được nhiều sự quan tâm của các NHTM.
Theo các ngân hàng, lĩnh vực cá nhân tuy mới mẻ ở Việt Nam nhưng lại có những
điều kiện thuận lợi để phát triển. Với dân số 97 triệu người, độ tuổi trung bình 31
tuổi, có thu nhập ổn định và có nhu cầu mua sắm lớn, không những thế Việt Nam
đang là một trong những quốc gia đang phát triển với những phong trào khởi nghiệp
của thế hệ trẻ có trí thức, đam mê nhưng lại chưa đủ điều kiện về vốn để phát triển
doanh nghiệp. Chính vì những lý do đó, ngoài mảng KHDN truyền thống thì mảng
KHCN đã và đang phát triển và ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong hoạt động cho
vay của các NHTM.
(ii)
Tính cấp thiết của đề tài
Trong thực tế hoạt động của các NHTM ở Việt Nam nói chung và Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam nói riêng, nhóm khách hàng cá nhân thường chiếm
tỷ trọng nhỏ hơn về doanh số giao dịch so với nhóm khách hàng doanh nghiệp, việc
thẩm định và phân tích đối với hồ sơ của KHCN cũng tương đối đơn giản. Lợi ích
mà nhóm khách hàng cá nhân mang lại cho ngân hàng là rất lớn. Thế nhưng bên cạnh
những lợi ích mang lại, hoạt động cho vay KHCN còn có nhiều vấn đề còn tồn đọng
2
cần phải khắc phục như sự đa dạng của sản phẩm, sự linh hoạt trong chính sách cho
vay và việc phát triển các sản phẩm này cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng
trong từng thời kì cũng là một vấn đề quan trọng.
Là một trong những Chi nhánh được thành lập khá sớm tại Thành phố Hồ Chí
Minh, trong thời gian vừa qua Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh 3 TP.HCM đã có những thành tựu đáng kể góp phần vào sự thành công của hệ
thống Ngân hàng Công Thương Việt Nam. Bên cạnh việc duy trì tăng trưởng dư nợ,
VietinBank Chi nhánh 3 vẫn luôn lấy mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng làm
nhiệm vụ hàng đầu. Tuy nhiên, tổng kết 6 tháng đầu năm 2019, dư nợ Khối khách
hàng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM
đạt được 1.315 tỷ, sụt giảm hơn 400 tỷ so với thời điểm cuối năm 2018. Sự sụt giảm
này cho thấy, hoạt động cho vay KHCN đang gặp phải khó khăn, dư nợ cho vay giảm
xuống, chất lượng tín dụng cũng đang có dấu hiệu giảm xuống.
Để giải quyết khó khăn hiện tại và đưa ra định hướng phát triển hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân trong thời gian sắp tới, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM cần phải có những nghiên cứu nhằm tìm ra nguyên nhân
và giải pháp khắc phục những điểm bất hợp còn tồn đọng.
Từ những lý do trên, tôi xin lựa chọn đề tài “Hoạt động cho vay Khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3” làm đề
tài luận văn thạc sĩ.
iii) Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, qua đó đề xuất
một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM.
Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu cơ sở lý luận trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các
Ngân hàng thương mại hiện nay.
3
Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM. Qua đó đánh giá những
thành tựu đã đạt được, những hạn chế còn tồn đọng và nguyên nhân của những hạn
chế đó trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn đọng; đề xuất những
ý kiến nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM.
iv) Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài góp phần giải quyết các câu hỏi :
Thực trạng và đánh giá thực trạng về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM hiện nay như thế
nào?
Đâu là giải pháp để phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM?
V) Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM trong giai đoạn
từ năm 2015 đến 2018.
VI) Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để nghiên cứu thực trạng
cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh 3 TP.HCM. Tác giả sẽ sử dụng một số phương pháp như:
-
Phương pháp tổng hợp: Nhằm hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý
luận cơ bản về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
-
Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh: sử dụng số liệu thống kê, mô tả
và so sánh để tính toán một số chỉ tiêu nhằm mục đích phân tích thực trạng
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
4
– Chi nhánh 3 TP.HCM. Các số liệu dùng để thống kê được thu thập thông
qua các tài liệu thống kê, báo cáo kết quả kinh doanh tại VietinBank Chi
nhánh 3, sách tham khảo, tạp chí liên quan…
-
Thêm vào đó, tác giả còn áp dụng phương pháp khảo sát thông qua bảng
tổng hợp câu hỏi để nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối
với chất lượng dịch vụ của Ngân hàng.
VII) Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung vào đề xuất để mở rộng hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
3 TP.HCM. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, nội dung nghiên cứu được cấu trúc
thành 3 phần:
Chương 1 : Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các
Ngân hàng thương mại. Ở phần này tác giả sẽ tóm tắt sơ lược về hoạt động cho vay
của các Ngân hàng thương mại, vai trò của hoạt động cho vay KHCN trong nền kinh
tế Việt Nam hiện nay; đưa ra bộ chỉ tiêu đánh giá về quy mô cũng như chất lượng các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN. Đây chính là nền tảng tri thức, là
cơ sở để tác giả có thể thực hiện nghiên cứu của mình trong chương 2.
Chương 2 : Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM giai đoạn 2015-2018. Trong chương 2,
tác giả sẽ tập trung phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh 3 – Tp.HCM trong giai đoạn từ năm
2015-2018. Chỉ rõ những thành tựu đã đạt được cũng như những khó khăn, hạn chế
đang gặp phải trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
Chương 3 : Giải pháp khắc phục hạn chế và mở rộng hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM.
Đây là những giải pháp của tác giả nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn đọng và
mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh 3 TP.HCM.
5
VIII) Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại đã được
rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học nghiên cứu trong vài năm trở lại đây. Luận
văn này sẽ viện dẫn một số nghiên cứu như sau:
Tác giả Nguyễn Hồng Uyên (2013), Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TNHH Một thành viên HSBC (Việt Nam), luận văn thạc sĩ Đại
học Ngân hàng TP.HCM.
Tác giả đã phân tích những chỉ tiêu đánh giá sự phát triển cho vay KHCN, cũng
như các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN. Từ thực trạng cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH Một thành viên HSBC (Việt Nam), tác giả
đã nêu được nhóm giải pháp liên quan trực tiếp đến hoạt động cho vay như cải tiến
quy trình, áp dụng hệ thống tính điểm, tăng cường công tác kiểm tra sau vay và quản
lý nợ, cùng với nhóm giải pháp nghiên cứu khác như phát triển công nghệ thông tin,
marketing và quản bá thương hiệu. Tuy nhiên nhóm giải pháp mà tác giả nêu ra lại
chỉ dừng lại ở góc độ hoàn thiện hệ thống ngân hàng, chưa thực sự hướng tới khách
hàng và lấy khách hàng làm trung tâm. Trong luận văn của mình, tôi cũng đưa ra
những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống ngân hàng và bổ sung thêm những giải
pháp hướng đến khách hàng nhằm cạnh tranh với các đối thủ khác và phát triển hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân một cách bền vững.
Tác giả Vương Thị Ngọc Trân (2018), Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Bạc
Liêu”, luận văn thạc sỹ Đại học Ngân hàng TP.HCM.
Tác giả đã nghiên cứu và hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân, qua đó đưa ra được những đề xuất mở rộng cho
vay đối với khách hàng cá nhân để tận dụng, khai thác những tiềm năng sẵn có về tài
nguyên đất đai, mặt nước, lao động … tại địa phương. Thêm vào đó, tác giả cũng đã
đưa ra giải pháp hướng đến khách hàng nhằm mở rộng cho vay hiệu quả và bền vững.
Tuy nhiên, nội dung của nghiên cứu này cũng chỉ dựa trên tình hình thực tế của Ngân
6
hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu, hoạt động tín dụng chủ yếu
trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, trong khi các Ngân hàng thương mại khác đều
hoạt động trên các sản phẩm dịch vụ đa dạng, do đó đề tài chưa thực sự phản ánh một
cách bao quát về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các NHTM hiện nay.
Tác giả Trịnh Thị Thanh Trúc (2013), Phát triển hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư phát triển Việt Nam
Chi nhánh sở giao dịch 2, luận văn thạc sỹ Đại học Ngân hàng.
Tác giả đã nêu lên được lý luận cơ bản về cho vay khách hàng cá nhân, thông
qua thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại NHTM BIDV – Chi nhánh sở giao dịch
2 để đưa ra những giải pháp quan trọng góp phần vào việc phát triển hoạt động cho
vay. Tuy nhiên luận văn chưa đề cập đến những rủi ro có thể gặp phải khi phát triển
hoạt động cho vay một cách quá nhanh mà không quan tâm đến chất lượng khoản
vay. Hay nói cách khác, bài nghiên cứu chỉ mới đề cập đến việc phát triển cho vay
khách hàng cá nhân nhưng không đi cùng với việc giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
Tác giả Tạ Thị Kim Dung (2016), Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân
hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế Bộ kế
hoạch đầu tư viện chiến lược phát triển
Tác giả đã đưa ra quan niệm mới về hiệu quả kinh doanh của NHTM trong điều
kiện toàn cầu hóa và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam. Theo đó, tác giả đã chỉ ra hiệu quả kinh doanh của NHTMCP trong điều kiện
Việt Nam là hiệu quả tổng hợp được thể hiện trên hai phương diện hiệu quả của bản
thân ngân hàng và hiệu quả của ngân hàng đóng góp cho nền kinh tế quốc dân. Hiệu
quả ở đây được cấu thành bởi hai yếu tố quan trọng là hiệu quả kinh tế và hiệu quả
xã hội. Tác giả cũng đã đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
NHTMCP theo tư duy và quan điểm mới (gồm thực trạng nền kinh tế, sự gia tăng
cạnh tranh sản phẩm dịch vụ, gia tăng chi phí vốn, cách mạng trong công nghệ, môi
trường chính trị, pháp luật, văn hóa, xã hội, quy mô vốn, nguồn nhân lực, quản trị…).
Khe hở/ khoảng trống đề tài
7
Như trên đã trình bày, cho đến nay có khá nhiều bài nghiên cứu bàn về hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên các nghiên
cứu trước đây đều hướng trọng tâm đến việc phát triển hoạt động cho vay tùy thuộc
vào địa bàn hoạt động của Ngân hàng mình và chưa thực sự chú trọng đến việc cân
bằng giữa tăng trưởng hoạt động cho vay, nhu cầu của khách hàng và hạn chế rủi ro
cho Ngân hàng. 6 tháng đầu năm 2019, nền kinh tế Việt Nam đang chứng kiến sự
giảm nhiệt của thị trường bất động sản, đây cũng là dấu hiệu thông báo những diễn
biến thị trường khó lường trong thời gian sắp tới. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, luận
văn này sẽ thực hiện nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại VietinBank Chi nhánh 3, qua đó đề ra những giải pháp tăng trưởng hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân nhưng vẫn đảm bảo an toàn, giảm thiểu rủi ro cho VietinBank
Chi nhánh 3.
IX) Đóng góp của đề tài:
Xuất phát từ việc bổ sung, lấp đầy khe hở nghiên cứu như đã nêu ra trong phần
Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu, luận văn có những đóng góp như sau:
Đóng góp về mặt lý luận: Hệ thống hóa được một số cơ sở lý luận về hoạt động
cho vay KHCN; tổng hợp các tiêu chí đánh giá cho vay KHCN cũng như các nhân tố
ảnh hưởng đến cho vay KHCN.
Đóng góp về mặt thực tiễn: Từ thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng VietinBank chi nhánh 3 giai đoạn 2015-2018 để đánh giá những
thành tựu đạt được, hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế. Từ đó, đề xuất những
giải pháp, kiến nghị một cách hiệu quả và thực tế nhằm góp phần đẩy mạnh hoạt động
cho vay KHCN mà vẫn đảm bảo an toàn, tối thiểu rủi ro cho Ngân hàng.
Ngoài ra, đề tài sẽ làm tư liệu tham khảo cho sinh viên các cấp tại thư viện của
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm cho vay đối với khách hàng cá nhân
Theo Lê Thị Tuyết Hoa – Nguyễn Thị Nhung (2009) : “ Tín dụng là quan hệ
chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị ( dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ
chủ thể sở hữu sang chủ thể sử dụng trên cơ sở phải có sự hoàn trả một lượng giá trị
lớn hơn ban đầu trong một khoảng thời gian nhất định”. [03]
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 và sửa đổi bổ sung số 17/2017/QH14
ngày 20/11/2017 cũng quy định:
Tại Khoản 14, Điều 4 quy định : “ Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác”. [16]
Tại Khoản 16, Điều 4 quy định “ Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo
đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để
sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoản trả cả gốc và lãi” [16]
Tại Khoản 4, Điều 4 quy định: “ Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” [16]
Trong phạm vi của luận văn này, cho vay KHCN là hình thức cấp tín dụng mà
trong đó NHTM đóng vai trò là người giao hoặc cam kết giao cho KHCN một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một khoảng thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng
thương mại
Đối tượng vay vốn
9
Đối tượng vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đầu tư phát triển, hoặc
các cá nhân có nhu cầu vay vốn để tiêu dùng (Nguyễn Văn Tiến 2019).
Quy mô và số lượng các khoản vay
Cho vay cá nhân thường phục vụ cho hai mục đích chủ yếu: phục vụ nhu cầu
đời sống và bổ sung vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Số tiền cho vay thường
bị giới hạn bởi các điều kiện cấp tín dụng của ngân hàng. Do đó, các khoản vay của
KHCN tại các NHTM thường có quy mô nhỏ và số lượng các khoản vay của KHCN
thường lớn. Ở các NHTM hoạt động theo định hướng ngân hàng bán lẻ thì số lượng
các khoản vay KHCN là rất lớn và do đó giúp ngân hàng phân tán được rủi ro. Tuy
nhiên khoản vay của KHCN vẫn còn ẩn chứa rủi ro tiềm ẩn vì tình hình tài chính của
KHCN thường xuyên thay đổi theo theo tình trạng công việc và sức khỏe của khách
hàng đi vay. Tình hình tài chính của khách hàng xấu đi khiến ngân hàng phải đối mặt
với những nguy cơ khó thu hồi vốn.
Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay KHCN thường cao hơn lãi suất cho vay KHDN. Có hai nguyên
nhân chính khiến lãi suất cho vay KHCN chênh lệch với lãi suất cho vay KHDN là
chi phí bình quân và rủi ro trong quá trình cấp tín dụng.
Cho vay KHCN thường có chi phí bình quân cao hơn : Do đặc điểm của khách
hàng cá nhân là số lượng nhiều và độ phân tán rộng, do đó để phát triển hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân sẽ tốn nhiều chi phí như:
Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, marketing … nhằm tạo điều
kiện thuận lợi trong việc tiếp cận đối tượng KHCN ở từng địa bàn, khu
vực.
Phát triển nhân sự chất lượng nhằm phục vụ khách hàng một cách nhanh
chóng, chính xác và kịp thời.
Các chi phí liên quan như: Chi phí quản lý, văn phòng, điện nước, điện
thoại, công tác phí…
- Xem thêm -