Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...

Tài liệu Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện minh hóa bắc quảng bình

.PDF
101
444
127

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÕ THỊ HẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN MINH HÓA BẮC QUẢNG BÌNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số : 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ GIANG HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn “Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình” là kết quả của quá trình nghiên cứu nghiêm túc của tôi cùng với sự giúp đỡ tận tình của Giáo viên hướng dẫn Tiến sĩ Trần Thị Giang. Các thông tin được sử dụng trong Luận văn là trung thực. Kết quả của Luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ Võ Thị Hạnh i Comment [D1]: Viết chữ thường, bôi đen or in nghiêng LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Đại học kinh tế Huế đã nhiệt tình giảng dạy tôi trong những năm học vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành Luận văn. Tôi xin đặc biệt cảm ơn Tiến sĩ Trần Thị Giang đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành Luận văn này. HỌC VIÊN Võ Thị Hạnh ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: VÕ THỊ HẠNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016 – 2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ GIANG Tên đề tài: HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN MINH HÓA BẮC QUẢNG BÌNH 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với KHCN, đề xuất hệ thống giải pháp phát triển cho vay đối với KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình trong thời gian tới. Đối tượng nghiên cứu: KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình. 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Phương pháp thu thập số liệu, phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu, phương pháp phân tích 3. Các kết quả nghiên cứu và kết luận chính Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động cho vay đối với KHCN của NHTM. Một số chỉ tiêu cơ bản, các nhân tố ảnh hưởng, bài học kinh nghiệm đến hoạt động cho vay KHCN và rút ra những vấn đề có thể nghiên cứu đối với Agribank huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình. Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay đối với KHCN. Đánh giá thực trang và chất lượng hoạt động cho vay KHCN sử dụng mẫu phiếu điều tra bằng bảng câu hỏi, nhằm chỉ ra các kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế, đồng thời nêu lên những nguyên nhân được coi là những vấn đề cần xử lý nhằm phát triển cho vay đối với KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình. Chương 3: Đề xuất các giải pháp phát triển cho vay KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình. iii Comment [G2]: SỬA LẠI THEO SỰ ĐIỀU CHỈNH VÀ SỬA ĐỔI TRONG BÀI ĐỂ ĐẢM BẢO TÍNH CHÍNH XÁC CHO TOÀN BỘ PHẦN TÓM TẮT NÀY ĐÂY LÀ TÓM TẮT LUẬN VĂN, CHỊ PHẢI CÓ MỘT CUỐN TÓM TẮT TOÀN BỘ BÀI KHOẢNG 20 TRANG KÍCH CƠ BẰNG TỜ A4 GẤP ĐÔI, CỤ THỂ XEM QUY ĐỊNH CỦA TRƯỜNG Ở FILE CÔ GỬI KÈM DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT - Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - ATM Automatic Teller Machine - CB Cán bộ - CV Cho vay - ĐB Đảm bảo - DSCV Doanh số cho vay - DSTN Doanh số thu nợ - KHCN Khách hàng cá nhân - KHKD Kế hoạch kinh doanh - LS Lãi suất - NH Ngân hàng - NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội - NHNN Ngân hàng Nhà nước - NHTM Ngân hàng thương mại - NN Nhà nước - NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn - NV Nhân viên - NX Nợ xấu - PGĐ Phó Giám Đốc - POS Point of Sale - SXKD Sản xuất kinh doanh - TCTD Tổ chức tín dụng - TN Thu nhập - TS Tài sản - TSBĐ Tài sản bảo đảm - VNĐ Việt Nam đồng - WU Weston Union iv MỤC LỤC Lời cam đoan............................................................................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv Mục lục........................................................................................................................v Danh mục các bảng ................................................................................................... ix Danh mục các sơ đồ, biểu đồ ......................................................................................x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2 5. Nội dung luận văn ...................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .....................4 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại.............................4 1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay ......................................................................4 1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay ..........................................................................5 1.1.4. Các hình thức cho vay.......................................................................................7 1.1.5. Sự cần thiết hoạt động cho vay của NHTM đối với KHCN ...........................11 1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại ................12 1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................12 1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ...................................13 1.3. Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .............................................14 1.4. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay KHCN của ngân hàng thương mại .......16 v 1.4.1. Chỉ tiêu định lượng .........................................................................................16 1.4.2. Chỉ tiêu định tính.............................................................................................18 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN .....................................19 1.5.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................19 1.5.2. Nhân tố khách quan.........................................................................................20 1.6. Kinh nghiệm về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các NHTM Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình ...........................................................................................................................22 1.6.1. Kinh nghiệm về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các NHTM Việt Nam ...........................................................................................................................22 1.6.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình ...............................................................................................................26 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN MINH HÓA BẮC QUẢNG BÌNH.........................................................................27 2.1. Tổng quan về Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam Chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình ........................................................................................................27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam Chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình .................................................................27 2.1.2. Mô hình tổ chức và quản lý tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình ............................................................................28 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2016 ............................30 2.2.1. Môi trường kinh doanh của Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam Chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình ............................................................................30 2.2.2. Tình hình huy động vốn ..................................................................................31 2.2.3. Hoạt động tín dụng..........................................................................................34 2.2.4. Các hoạt động dịch vụ khác ............................................................................36 2.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2014 – 2016 ............36 vi 2.3. Phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với KHCN tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình.......................39 2.3.1. Một số chính sách tín dụng Ngân hàng đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.......................................................................................................................39 2.3.2. Quy trình cho vay KHCN tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình ............................................................................42 2.3.3. Kết quả hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 ...............................43 2.4. Hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình .................................................................54 2.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động cho vay KHCN tại Agribank Chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình ..........................................56 2.5.1. Phương pháp điều tra và chọn mẫu.................................................................56 2.5.2. Kết quả điều tra và nhận xét, đánh giá ............................................................56 2.6. Đánh giá chung về hoạt động cho vay đối với KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình từ năm 2014 – 2016...........................................64 2.6.1. Kết quả đạt được .............................................................................................64 2.6.2. Hiệu quả mang lại ...........................................................................................65 2.6.3. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................66 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN MINH HÓA BẮC QUẢNG BÌNH.........................................................................................................70 3.1. Định hướng hoạt động phát triển cho vay KHCN của Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình ............................................................................70 3.1.1. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................................70 3.1.2. Chỉ tiêu kế hoạch cơ bản .................................................................................70 3.2. Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình.......................................................................................73 vii 3.2.1. Giải pháp về mở rộng quy mô cho vay khách hàng cá nhân ..........................73 3.2.2. Giải pháp về hợp lý hóa cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân ........................74 3.2.3. Giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân........77 3.2.4. Giải pháp tăng cường kiểm soát rủi ro tín dụng..............................................79 3.2.5. Các giải pháp hỗ trợ ........................................................................................79 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................82 1. Kết luận .................................................................................................................82 2. Kiến nghị ...............................................................................................................83 2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam...........................................83 2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam ........................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................86 PHỤ LỤC .................................................................................................................88 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình nhân sự Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình từ năm 2014 - 2016.....................................................................29 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình từ năm 2014 - 2016...........32 Bảng 2.3: Tình hình cho vay của Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình từ năm 2014 – 2016 ........................................................35 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh từ năm 2014 - 2016....37 Bảng 2.5: Tình hình cho vay KHCN theo nghị quyết 30A từ năm 2014 – 2016 40 Bảng 2.6: Tình hình cho vay hỗ trợ nhà ở theo nghị quyết 02/NQ-CP từ năm 2014 – 2016 .........................................................................................41 Bảng 2.7: Tình hình cho vay đối với KHCN từ năm 2014 – 2016......................44 Bảng 2.8: Tình hình cho vay KHCN theo thời hạn từ năm 2014 - 2016.............45 Bảng 2.9: Tình hình cho vay KHCN theo mục đích vay từ năm 2014 – 2016....47 Bảng 2.10: Tình hình cho vay KHCN theo phương thức cho vay từ năm 2014–2016 ...................................................................................49 Bảng 2.10: Tình hình cho vay đối với KHCN theo hình thức đảm bảo tiền vay từ năm 2014 -2016...................................................................................51 Bảng 2.11: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay đối với KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình từ năm 2014 – 2016 ....54 Bảng 2.12: Kết quả hoạt động kinh doanh cho vay đối với KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình từ năm 2014 – 2016 ....65 ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Agribank CN huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình..29 Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp tín dụng của Agribank huyện Minh Hóa .................42 Biểu đồ 2.1: Thị phần dư nợ trên địa bàn huyện Minh Hóa từ năm 2014 - 2016 .........................................................................................................31 Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo thời gian từ năm 2014 – 2016 tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình.................33 Biểu đồ 2.3: Kênh tiếp nhận thông tin của KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình ............................................................57 Biểu đồ 2.4: Thời gian đã vay vốn của KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình ............................................................58 Biểu đồ 2.5: Lý do KHCN quyết định vay vốn tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình ............................................................59 Biểu đồ 2.6: Mức độ sử dụng các sản phẩm cho vay của KHCN tại Agribank huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình..................................................59 Biểu đồ 2.7: Nguồn gốc tài sản bảo đảm của KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình..................................................60 Biểu đồ 2.8: Định giá TSBĐ của KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình so với các TCTD trên địa bàn......................61 Biểu đồ 2.9: Lãi suất cho vay đối với KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình so với các TCTD trên địa bàn ............61 Biểu đồ 2.10: Hồ sơ, thủ tục vay vốn đối với KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình..................................................62 Biểu đồ 2.11: Thời gian giải quyết hồ sơ vay vốn đối với KHCN tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình .......................................63 Biểu đồ 2.12: Đánh giá của KHCN về chất lượng đội ngũ nhân viên tại Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình .................................63 x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với xu hướng phát triển chung của lĩnh vực Ngân hàng, các Ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam ngày càng mở rộng phạm vi hoạt động của mình theo hướng tăng tỷ trọng tín dụng giúp phát triển nền kinh tế, mang lại nguồn thu chủ yếu và là hoạt động mũi nhọn của mỗi Ngân hàng. Cá nhân là đơn vị cấu thành nên toàn xã hội, là nơi cung cấp nguồn lao động cũng như các nguồn lực vật chất khác cho xã hội. Cho vay đối với khách hàng cá nhân là việc các NHTM thực hiện hoạt động cho vay đối với đối tượng là các cá nhân có nhu cầu vay vốn nhỏ lẻ để phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đời sống đi lên cũng là một tác nhân quan trọng trong việc gia tăng cho vay sản xuất kinh doanh và tiêu dùng cho các hộ gia đình. Nếu có thể khai thác tốt nhu cầu vay của mỗi cá nhân sẽ thúc đẩy được sự phát triển của nền kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân đồng thời đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng. Tiềm năng phát triển cho vay các cá nhân là còn rất lớn, song chưa được khai thác do thiếu vốn đầu tư, trong đó việc tiếp cận các nguồn tài chính để hỗ trợ cho việc đầu tư mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh vẫn là đề tài được đề cập đến khá phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng. Do vậy, việc nghiên cứu để tìm ra giải pháp phát triển cho vay đến khu vực kinh tế cá nhân cũng là vấn đề trở nên bức thiết trong định hướng phát triển kinh tế của chi nhánh. Là cán bộ tín dụng của Agribank chi nhánh huyện Minh Hóa, phụ trách công tác cho vay và quản lý cho vay cá nhân nên phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân là điều tôi rất quan tâm. Vì vậy, khi học tập và nghiên cứu chương trình cao học Quản lý kinh tế tại Trường Đại học kinh tế Huế, tôi chọn đề tài: “Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ với mong muốn vận dụng những kiến thức lý luận vào phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, qua đó hoàn thiện hơn công việc đang đảm nhận. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân trên địa bàn huyện Minh Hóa, đề xuất hệ thống giải pháp phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT) Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay của NHTM. - Phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình. - Đề xuất giải pháp phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình đến năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Những vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2014-2016, số liệu sơ cấp được điều tra năm 2017. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ Chi cục Thống kê huyện Minh Hóa; Phòng kế toán ngân quỹ, Phòng kế hoạch kinh doanh; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank huyện Minh Hóa và một số tài liệu khác có liên quan để đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 – 2016. 2 - Số liệu sơ cấp: + Sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi đối với khách hàng về các thông tin liên quan đến hoạt động cho vay cá nhân. + Xác định quy mô mẫu: Khảo sát 110 mẫu; + Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên. 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu - Dùng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu; - Số liệu điều tra được xử lý tính toán trên máy tính theo phần mềm thống kê thông dụng Excel. 4.3. Phương pháp phân tích - Dùng phương pháp thống kê mô tả: Để xác định xu hướng biến động của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân nhằm phục vụ cho việc phân tích đánh giá công tác cho vay trên địa bàn. - Sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh: Để làm rõ thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trên cơ sở các số liệu thứ cấp và sơ cấp đã được tổng hợp. 5. Nội dung luận văn Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được kết cấu làm 3 chương. Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình. Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Minh Hóa Bắc Quảng Bình. 3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm Theo Quyết định số 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, khái niệm cho vay được hiểu như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” Như vậy cho vay phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa một bên là người cho vay (NHTM) còn bên kia là người vay (khách hàng vay vốn). 1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay Tính pháp lý của nghiệp vụ cho vay: Cho vay của Ngân hàng là một khái niệm kinh tế hơn là pháp lý. Các hành vi cho vay của Ngân hàng có cùng một logíc kinh tế, hứng chịu rủi ro cho một người mà Ngân hàng tin tưởng ứng vốn cho vay, nhưng nó không chỉ gồm một giao dịch pháp lý mà nhiều loại (cho vay, bảo lãnh , cầm cố…). Luật Ngân hàng các nước định nghĩa tín dụng như sau: “Cấu thành một nghiệp vụ tín dụng bất cứ tác động nào, qua đó một người đưa hoặc hứa đưa vốn cho một người khác dùng, hoặc cam kết bằng chữ ký cho người này nhưng đảm bảo, bảo trứng hay bảo lãnh mà có thu tiền”. Định nghĩa này nêu ra 3 trường hợp xét về tính chất pháp lý, các nghiệp vụ cho vay Ngân hàng về cơ bản là: - Cho vay ứng trước (cho vay trực tiếp). - Cho vay dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền. - Cho vay qua chữ ký (cho vay qua việc cam kết bằng chữ ký). * Các khoản vay đều phải theo một quy trình cho vay, thu nợ nhất định. Thông thường gồm 5 bước: 4 Comment [G3]: SỬA THEO FORMAT QUY ĐỊNH CỦA NHÀ TRƯỜNG Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay. Bước 2: Phân tích tín dụng. Bước 3: Quyết định cấp tín dụng cho vay. Bước 4: Giải ngân. Bước 5: Giám sát thu nợ và thanh lý hợp đồng cho vay. * Lãi suất trong hợp đồng cho vay theo thoả thuận giữa khách hàng và Ngân hàng cho vay. (Ví dụ: Lãi suất cố định, lãi suất thả nổi,…). * Các khoản cho vay có hoặc không có tài sản đảm bảo tuỳ vào việc đánh giá và xếp hạng khách hàng của Ngân hàng cho vay. * Khi kết thúc hợp đồng khách hàng có nghĩa vụ trả ngốc và lãi hoặc một số thoả thuận khác nếu được Ngân hàng cho vay chấp nhận. Trường hợp khách hàng không thực hiện hợp đồng hay không có một điều khoản nào khác thì tài sản đảm bảo thuộc quyền quyết định của Ngân hàng cho vay [9]. 1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay 1.1.3.1. Đối với nền kinh tế Cho vay góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế. Do đặc điểm cho vay là quy mô rộng, khách hàng đa dạng mặt khác nó là hình thức kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng. Với vai trò là trung gian tài chính Ngân hàng đóng vai trò là cầu nối vốn cho nền kinh tế, giữa người thừa vốn và người cần vốn để đầu tư. Vì thế mà Ngân hàng giải quyết được một trong những đặc điểm của tiền là: Tiền có giá trị theo thời gian, các nguồn vốn nhàn rỗi đươc tập hợp và đầu tư cho các phương án, dự án kinh doanh khác nhau đang cần vốn để thưc hiện dự án. Đáp ứng được nhu cầu vốn của dự án nghĩa là phương án, dự án đã được giải quyết về vấn đề vốn. Đây là yếu tố khó khăn, quan trọng để biến ý tưởng kinh doanh thành thực tế. Và chính nó giải quyết được các vấn đề kinh tế xã hội như tăng trưởng, phát triển kinh tế. Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động… Hoạt động cho vay góp phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật… 5 Comment [G4]: Bổ sung một số tài liệu tham khảo, dẫn nguồn cho các luận đưa ra, TRONG PHẦN LÝ LUẬN CÔ KHÔNG THẤY MỘT TÀI LIỆU THAM KHẢO NÀO LÀ KHÔNG ĐƯỢC, ĐƯA VÀO NHƠ TRÍCH DẪN THEO QUY ĐỊNH VỀ TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ TRÍCH DẪN TRONG FAI QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY LUẬN VĂN Việc vay vốn không những giải quyết được nhu cầu vốn kinh doanh mà còn làm thay đổi cách nghĩ, cách làm … làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu quả kinh tế và vấn đề phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật sẽ làm tiền đề cho sự phát triển có hiệu quả đó. Trong đó vốn quyết định mọi vấn đề trong kinh doanh. Đặc biệt trong xu thế hội nhập nền kinh tế thị trường thì đây là vấn đề quan trọng cần giải quyết của các doanh nghiệp Việt Nam. 1.1.3.2. Đối với người đi vay Hoạt động cho vay của NHTM có các kỳ hạn khác nhau. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bên cạnh đó lãi suất linh hoạt cố định hay thả nổi… vì thế khách hàng tùy ý lựa chọn kỳ hạn vay và thỏa thuận hình thức lãi suất vay phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình. Mặt khác việc vay vốn Ngân hàng giúp khách hàng tập trung được vốn kinh doanh đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi theo hợp đồng. Bên cạnh đó việc thỏa thuận giữa Ngân hàng và khách hàng khi hết hợp đồng cho vay tạo điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp… như trợ giúp vốn, gia hạn hợp đồng. 1.1.3.3. Đối với Ngân hàng Hoạt động cho vay là hoạt động chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn, nhưng nó lại là hoạt động chính của Ngân hàng thương mại. Bên cạnh các rủi ro tiềm ẩn thì Ngân hàng khi cho vay thu được lãi suất phù hợp với các khoản vay đó và đó cũng là thu nhập chính của Ngân hàng. Trong nền kinh tế thị trường, cho vay là chức năng kinh tế cơ bản của Ngân hàng. Đối với hầu hết các Ngân hàng, dư nợ tín dụng chiếm tới hơn 50% tổng tài sản có và thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3 tổng thu nhập của Ngân hàng. Mặt khác rủi ro trong hoạt động cho vay có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục cho vay. Khi Ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động cho vay của Ngân hàng, việc Ngân hàng không thu hồi được vốn, có thể là do Ngân hàng buông lỏng quản lý, cấp tín dụng không minh bạch, áp dụng một chính sách tín dụng kém hợp 6 lý, hay do nền kinh tế đi xuống không lường trước hay do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng [7]… 1.1.4. Các hình thức cho vay Có nhiều cách để phân loại cho vay. Hiện nay các NHTM thường phân loại theo những tiêu chí như sau: - Căn cứ vào thời gian cho vay: + Cho vay ngắn hạn: Thời gian cho vay là khoảng thời gian kể từ khi khách hàng nhận nợ khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ. Thời gian cho vay phụ thuộc vào chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay vốn, nguồn vốn trả nợ Ngân hàng của người vay và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng. Cho vay ngắn hạn là loại cho vay mà thời gian cho vay đến 12 tháng + Cho vay trung hạn: Cho vay trung hạn là loại cho vay mà thời gian cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng + Cho vay dài hạn: Cho vay dài hạn là loại cho vay mà thời gian cho vay từ trên 60 tháng. - Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn vay: + Cho vay vốn cố định: Tài sản cố định là loại tài sản tham gia vào nhiều quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của tài sản cố định hao mòn dần trong quá trình sản xuất kinh doanh và chuyển dần vào giá trị sản phẩm. Cho vay tài sản cố định là loại cho vay mà vốn vay sử dụng vào các mục đích mua sắm, mở rộng, duy tu tài sản cố định. + Cho vay vốn lưu động: Khác với tài sản cố định, tài sản lưu động là những tài sản chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của tài sản lưu động chuyển một lần vào giá trị sản phẩm. Cho vay vốn lưu động là loại cho vay mà mục đích để mua tài sản lưu động. - Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: + Cho vay sản xuất kinh doanh: Cho vay sản xuất kinh doanh là loại cho vay mà tiền vay tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình bỏ vốn mua các yếu tố sản xuất sau đó thực hiện quá trình lao 7 động để kết hợp các yếu tố sản xuất thành sản phẩm và tiêu thụ, sau đó tiếp tục quá trình tái sản xuất. Đối với cho vay sản xuất kinh doanh có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn. Thông thường đối với lĩnh vực lưu thông hàng hoá các Ngân hàng thường cho vay ngắn hạn. + Cho vay tiêu dùng: Cho vay tiêu dùng là loại cho vay mà mục đích là để sử dụng vào tiêu dùng. Khác với cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng vốn vay bị tiêu dùng dần không tạo ra sản phẩm hàng hoá, vì vậy cho vay tiêu dùng phải có nguồn thu nợ độc lập với dự án, như nguồn tiền lương, nguồn thu từ bán các tài sản khác của người vay… - Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay: + Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Để thực hiện được nguyên tắc hoàn trả khi cho vay các Ngân hàng thường áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay. Đảm bảo tiền vay là việc bằng cơ sở pháp lý tạo thêm cho Ngân hàng một nguồn thu thứ hai độc lập với nguồn thu từ tài sản cho vay. Các biện pháp đảm bảo tiền vay thông thường là thế chấp, bảo lãnh, cầm cố… Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là loại cho vay mà hình thức bảo đảm là tài sản. Khi cho vay bảo đảm bằng tài sản song song với hợp đồng vay tiền Ngân hàng và khách hàng ký thêm hợp đồng bảo đảm bằng tài sản. Nội dung cốt lõi của hợp đồng bảo đảm bằng tài sản là nếu khách hàng không trả được nợ, Ngân hàng sẽ phát mại tài sản của khách hàng hoặc của người thứ ba để lấy tiền trả nợ Ngân hàng. Phổ biến các khoản cho vay của các NHTM hiện nay là cho vay đảm bảo bằng tài sản. Tài sản đảm bảo có thể là tài sản của người vay (thế chấp) cũng có khi của người thứ 3 (thế chấp bằng tài sản của người thứ ba). + Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản là loại cho vay mà biện pháp bảo đảm không bằng tài sản. Khi cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, biện pháp bảo đảm có thể là bảo lãnh của Ngân hàng khác, cho vay tín chấp…Loại cho vay không có đảm bảo bằng tài sản chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng dư nợ cho vay của các NHTM. Phổ biến nhất của loại cho vay không đảm bảo bằng tài sản là cho vay tín chấp. Các 8 NHTM thường lựa chọn những khách hàng có tín nhiệm, những khách hàng là người có thu nhập cao, có địa vị xã hội để cho vay tín chấp. Cho vay tín chấp thường là cho vay tiêu dùng. Nhiều Ngân hàng cho vay tín chấp là vì các mục tiêu xã hội, những dự án cho vay như vậy thường là những dự án cho vay theo chỉ định của Chính phủ. - Căn cứ vào phương thức hoàn trả: + Cho vay trả góp: Cho vay trả góp là loại cho vay mà quá trình trả nợ diễn ra đều đặn. Chu kỳ trả nợ bằng nhau, số tiền trả nợ gốc các kỳ bằng nhau. Cho vay trả góp cũng phân thành hai phương thức cho vay trả góp, hai phương thức cho vay trả góp khác nhau ở cách tính và thu lãi tiền vay. Phương thức thứ nhất là: để có số tiền trả nợ bằng nhau Ngân hàng đã tính sẵn tiền lãi trên số tiền vay ban đầu sau đó chia đều cho những kỳ trả nợ. Lãi suất danh nghĩa của phương thức cho vay trả góp này là lãi suất được tính trên số tiền vay ban đầu. Vì vậy mà lãi suất cho vay trả góp theo phương thức này thường thấp hơn lãi suất cho vay các phương thức cho vay khác. Sở dĩ cho vay trả góp theo phương thức này có lãi suất thấp bởi vì nó được tính trên dư nợ ban đầu khi khách hàng nhận nợ, thực tế số dư nợ giảm dần theo thời gian. Phương thức cho vay trả góp thứ hai là tính lãi trên số dư nợ thực tế. Khi cho vay khách hàng và Ngân hàng thoả thuận số tiền gốc được chia đều cho các kỳ trả nợ, số tiền lãi được tính trên số tiền gốc của kỳ trước. Như vậy số tiền trả nợ không bằng nhau giữa các kỳ trả nợ do số tiền lãi nhỏ dần theo dư nợ thực tế. Phương thức cho vay trả góp thường áp dụng đối với cho vay trung, dài hạn. Phương thức cho vay trả góp mà tiền lãi được tính trên dư nợ ban đầu sau đó chia đều cho các kỳ trả nợ hiện rất phổ biến khi cho vay tiêu dùng, như cho vay mua ôtô trả góp, cho vay mua nhà trả góp…Ưu điểm của phương thức này là khách hàng rất dễ nhớ và dễ tính toán bởi tính đều đặn của nó. + Cho vay phi trả góp: Cho vay phi trả góp là các phương thức cho vay mà quá trình trả nợ gốc không đều, không đều về chu kỳ trả nợ và không đều về số tiền trả nợ từng chu kỳ. Căn cứ 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan