Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp & phát t...

Tài liệu Hoàn thiện và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn chi nhánh hải dương

.PDF
112
7
128

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- LÊ THỊ OANH HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH HÀ NỘI - NĂM 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------LÊ THỊ OANH HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 60 34 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS. ĐỖ MINH CƢƠNG XÁC NHẬN GVHD XÁC NHẬN CHỦ TỊCH HĐ HÀ NỘI – NĂM 2015 MỤC LỤC MỤC LỤC .......................................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................... i LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ............................ 11 VĂN HÓA DOANH NGHIỆP ....................................................................... 11 1.1. Khái niệm và cấu trúc của VHDN ........................................................... 11 1.1.1 Khái niệm về Văn hóa ............................................................................ 11 1.1.2. Khái niệm về VHDN ............................................................................. 14 1.1.3. Cấu trúc của VHDN theo mô hình 3 lớp của Edgar Shein ................... 19 1.1.4. Mô ̣t số quan điể m xây dƣ̣ng VHDN của Herb Kelleher ....................... 22 1.2. Vai trò của VHDN ................................................................................... 25 1.2.1. Vai trò của VHDN đối với từng thành viên trong doanh nghiệp.......... 25 1.2.2. Vai trò của VHDN đối với sự phát triển của doanh nghiệp. ................. 26 1.2.3. Vai trò của VHDN đối với sự phát triển của xã hội ............................. 28 1.3. Đánh giá VHDN ....................................................................................... 28 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến xây dựng và phát triể n VHDN .................... 31 1.4.1. Các nhân tố từ bên ngoài doanh nghiệp ................................................ 31 1.4.2. Các nhân tố từ bên trong doanh nghiệp ................................................ 33 1.5. Tính kế thừa và phát triển của VHDN ..................................................... 37 1.6. Xây dựng VHDN ..................................................................................... 43 1.6.1. Những nguyên tắc xây dựng VHDN ..................................................... 43 1.6.2. Quy trình xây dựng VHDN ................................................................... 44 1.7. Khái quát thực trạng xây dựng VHDN ngành ngân hàng ở nƣớc ta........ 46 CHƢƠNG 2 THƢ̣C TRẠNG XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI NHNN&PTNT CHI NHÁNH TỈNH HẢI DƢƠNG THỜI GIAN QUA 51 2.1. Giới thiê ̣u về NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng ......................... 51 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh ................................. 51 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy .......................................................................... 51 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh Hải Dƣơng..... 53 2.1.4. Quá trình hình thành các truyền thống văn hóa của Chi nhánh............ 54 2.2. Thực trạng xây dựng VHDN tại Chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng................... 55 2.2.1. Nhƣ̃ng cấ u trúc hƣ̃u hình....................................................................... 55 2.2.2. Nhƣ̃ng cấ u trúc vô hình ......................................................................... 63 2.2.3. Nhƣ̃ng giá tri ̣nề n tảng của Chi nhánh ................................................. 68 2.3. Nhƣ̃ng tồ n ta ̣i, hạn chế và nguyên nhân ................................................... 70 2.3.1 Những tồ n ta ̣i, hạn chế ........................................................................... 70 2.3.2 Nhƣ̃ng nguyên nhân của tồ n ta ̣i, hạn chế ............................................... 73 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI NHNN&PTNT .............. 79 CHI NHÁNH TỈNH HẢI DƢƠNG ................................................................ 79 3.2. Kiến nghị nhằm hoàn thiê ̣n thể chế xây dƣ̣ng VHDN của VBARD ....... 83 3.3. Tiế p tu ̣c nâng cao vai trò cá nhân ngƣời đƣ́ng đầ u trong viê ̣c xây dƣ̣ng và kiể m soát quá trin ̀ h xây dƣ̣ng VHDN của Chi nhánh ..................................... 84 3.4. Xây dựng quy trình phát triển Văn hóa doanh nghiệp ............................. 85 3.4.1. Giai đoạn 1 ............................................................................................ 86 3.4.2. Giai đoạn 2 ............................................................................................ 86 3.4.3. Giai đoạn 3 ............................................................................................ 87 3.5. Nâng cao nhâ ̣n thƣ́c của CBVC về xây dƣ̣ng VHDN ta ̣i Chi nhánh ....... 87 3.6. Thực hiện đồng bộ hóa các yếu tố VHDN trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của Chi nhánh .................................................................. 88 3.7. Lƣ̣a cho ̣n mô hin ̀ h văn hóa phù hơ ̣p......................................................... 89 3.8. Xây dựng VHDN phải gắn với gìn giữ , phát huy các giá trị truyền thống và di sản văn hóa tại địa phƣơng..................................................................... 90 3.9. Xây dƣ̣ng VHDN phải kết hợp với việc nâng cao năng lực quản trị của Chi nhánh và Hệ thống .................................................................................... 92 3.10. Xây dƣ̣ng VHDN phải có kế hoạch và thời gian, lộ trình thực hiện ..... 92 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 97 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT KÍ HIỆU NGUYÊN NGHĨA 1 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn 2 CBVC Cán bộ, viên chƣ́c 3 NHNNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 4 NHTM Ngân hàng thƣơng ma ̣i 5 VBARD Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 6 VHDN Văn hóa doanh nghiê ̣p 7 TCTD Tổ chức tín dụng DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của của NHNo&PTNT tỉnh Hải Dƣơng từ 2012 – 2014 .............................................................................................................. 53 Biể u 2.2: Tổ ng hơ ̣p kế t quả khảo sát về VHDN ............................................. 76 i LỜI MỞ ĐẦU 1. Sƣ̣ cầ n thiế t của đề tài Các ngân hàng nƣớc ngoài khi tham gia vào thị trƣờng Việt Nam luôn đă ̣t ra mu ̣c tiêu phải tìm hiể u về văn hóa của nƣớc sở ta ̣i để thâm nhập và xây dựng hình ảnh của mình, cạnh tranh với các ngân hàng trong nƣớc. Ðiều đó có thể thấy văn hóa là một yếu tố rất quan trọng trong việc hoạch định chính sách kinh doanh và tầm nhìn chiến lƣợc mà các ngân hàng phải quan tâm xây dựng và phát triể n. Có thể nói, chƣa bao giờ các ngân hàng nƣớc ta lại chăm lo, xây dựng văn hoá doanh nghiêp và thƣơng hiệu của mình đến vậy. Trong lộ trình hội nhập, cùng với việc chạy đua về khoa học, công nghệ, dịch vụ ngân hàng... thì văn hóa doanh nghiê ̣p đƣơ ̣c coi là tài sản vô hình để mỗi ngân hàng hoàn chỉnh, nâng cao thƣơng hiệu của mình. Thuật ngữ "văn hóa doanh nghiê ̣p " (VHDN) đƣợc nhắc đến nhiều, đƣợc đề cập, vận dụng ở các ngân hàng, doanh nghiệp. Tầm quan trọng của nó đƣợc tất cả thừa nhận, tuy nhiên việc xây dựng và thực hiện sao cho có hiệu quả lại là một vấn đề không đơn giản. Trong bối cảnh hội nhập, cạnh tranh hiện nay VHDN ngày càng thể hiện tầm quan trọng, ảnh hƣởng đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng . Vì vậy, VHDN là một đề tài lớn cần đƣợc các nhà quản trị nghiên cứu một cách đầy đủ và là một trong những mục tiêu quan trọng trong chiến lƣợc phát triển của ngân hàng. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo&PTNT) chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng (sau đây go ̣i tắ t là Chi nhánh ), là một trong bốn NHTM có nguồn vốn và thị phần lớn trên địa bàn, tuy nhiên Chi nhánh cũng vẫn gặp nhiều bất lợi hơn so với các NHTM khác về trình độ chuyên môn, công nghệ cũng nhƣ trong việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới của ngân hàng. Để khắ c phu ̣c bấ t lơ ̣i trên , Chi nhánh đã không ngƣ̀ng 1 nâng cao tinh thầ n phu ̣c vu ̣ khách hàng , đổ i mới tƣ duy làm viê ̣c và hƣớng đến xây dựng VHDN tại Chi nhánh . Coi VHDN là lơ ̣i thế ca ̣nh tranh hiê ̣u quả nhằ m giúp phát triể n hoa ̣t đô ̣ng của Chi nhánh ngang tầ m với mô ̣t ngân hàng thƣơng mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong việc phát triển kinh tế ở địa phƣơng, đặc biệt là đầu tƣ cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn; tạo dƣ̣ng uy tín , hình ảnh và nâng cao vị thế của Chi nhánh trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng và trong toàn hê ̣ thố ng NHNo &PTNT. Trƣớc yêu cầ u trên , viê ̣c nghiên cƣ́u và đánh giá tình hình xây dƣ̣ng và phát triể n VHDN ta ̣i Chi nhánh Hải Dƣơng là vô cùng cần thiết , thông qua đó , kế t hơ ̣p giƣ̃a lý luâ ̣n và thƣ̣c tiễn để đề xuấ t các mô hình , hƣớng đi phù hơ ̣p nhằ m tiế p tu ̣c h oàn thiện và phát triển VHDN của Chi nhánh một cách hiệu quả . Với mu ̣c tiêu trên, em đã lƣ̣a cho ̣n đề tài : “Hoàn thiện và phát triển Văn hoá doanh nghiệp taị NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hải Dương” làm đề tài luận văn của mình với mong muốn đóng góp một phần công sức vào sự phát triển chung cũng nhƣ nâng cao đƣợc chất lƣợng văn hóa doanh nghiệp tại Chi nhánh. 2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài "Văn hóa doanh nghiệp", một đề tài lớn đã và đang đƣợc các nhà quản trị nghiên cứu một cách đầy đủ và là một trong những mục tiêu quan trọng trong chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp, của ngân hàng. Vậy, làm sao để xây dựng văn hóa doanh nghiệp có hiệu quả? Giải pháp nhƣ thế nào? Trƣớc khi bắt tay vào làm đề tài, em đã tham khảo một số tài liệu, công trình đã đƣợc nghiên cứu trƣớc đây có liên quan đến văn hóa doanh nghiệp: * Sách tham khảo, giáo trình a. Đỗ Minh Cƣơng, 2001, Văn hoá kinh doanh và triết lý kinh doanh, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Tài liệu này đƣợc Phó Giáo sƣ , Tiế n si ̃ Đỗ Minh Cƣơng phân tích và đúc kết từ những trải nghiệm thực tiễn của ông trong nhiều năm nghiên cứu, ông trình bày phƣơng pháp tiếp cận để có đƣợc 2 những hiểu biết sâu sắc và toàn diện về văn hóa kinh doanh cùng với những hàm ý dành cho công tác lãnh đạo. b. Phạm Văn Quây và Nguyễn Duy Chinh, 2009, Văn hóa doanh nghiệp, NXB Lao động xã hội. Trong tác phẩm này, tác giả đã trình bày bí quyết lập nghiệp của những ngƣời thành đạt. Đƣa ra ba kinh nghiệm có thể giúp giảm bớt rủi ro trong kinh doanh. Và những bí quyết khác nhƣ cách thu gom tiền vốn để lập nghiệp, làm thế nào để có đƣợc cái tên cửa hàng hay và đầy sức hấp dẫn, những bƣớc chuẩn bị cần thiết để dẫn tới thành công trong kinh doanh. c. PGS. TS Lê Doãn Tá, 2010, Văn hóa doanh nghiệp - Nền tảng phát triển kinh tế doanh nghiệp thời kỳ 2011 - 2020 Lý luận và thực tiễn Phƣơng Đông, Phƣơng Tây, NXB Chính trị quốc gia. Trong tác phẩm này, tác giả đã đi sâu phân tích các quan niệm về văn hóa trên thế giới, trong đó có Việt Nam và các nhân tố tác động, ảnh hƣởng đến văn hóa doanh nghiệp. Đồng thời đƣa ra những kinh nghiệm trong việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp trên thế giới và Việt Nam hiện nay. d. PGS.TS. Nguyễn Mạnh Quân – “Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp” – NXB. Lao động - xã hội, (2004) và “Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp – NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, (2007). GS.TS Bùi Xuân Phong: “Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp”, NXB. Thông tin và truyền thông, (2006). Các công trình này trình bày rõ khái niệm, đặc điểm, biểu hiện, các dạng văn hóa doanh nghiệp, các nhân tố tạo lập văn hóa doanh nghiệp; nguyễn tắc và quy trình xây dựng VHDN. Ngoài ra, công trình của PGS.TS. Nguyễn mạnh Quân đã đề cập đến vận dụng trong quản lý để xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp. Công trình của GS.TS Bùi Xuân Phong trình bày văn hóa trong các hoạt động kinh doanh nhƣ hoạt động 3 marketing, văn hóa trong ứng xử, trong đàm phán và thƣơng lƣợng…Luận văn đã tham khảo các công trình trên khi xây dựng phần cơ sở lý luận. e. TS. Đỗ Thị Phi Hoài, 2009, “Văn hóa doanh nghiệp”, NXB Tài chính. Công trình này đã trình bày các biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp, phân loại văn hóa doanh nghiêp; nhận dạng văn hóa doanh nghiệp trong các hoạt động kinh doanh. f. PGS.TS Dƣơng Thị Liễu, 2011, “Văn hóa kinh doanh”, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân. Công trình này có đề cập đến khía cạnh văn hóa doanh nghiệp, bao gồm khái niệm, các cấp độ văn hóa doanh nghiệp, tác động của văn hóa doanh nghiệp đến hoạt động kinh doanh; các nhân tố ảnh hƣởng đến văn hóa doanh nghiệp, giai đoạn hình thành và cơ cấu thay đổi văn hóa doanh nghiệp; các dạng văn hóa doanh nghiệp. * Các bài báo đăng trên tạp chí khoa học, hội thảo a. PGS. TS. Bùi Thế Cƣờng, 2008, Văn hóa và hiện đại hóa - Nhìn trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, Tạp chí Khoa học xã hội Bài viết này sử dụng cách nhìn nhân học và xã hội học về văn hóa để phân tích một số vấn đề văn hóa cơ bản hiện nay ở Việt Nam trong quá trình trở nên hiện đại với bối cảnh áp lực toàn cầu hóa. b. PGS. TS. Nguyễn Danh Sơn, 2009, Bàn về Văn hóa doanh nghiệp từ góc nhìn kinh tế xã hội và quản lý, Hội thảo về Văn hóa doanh nghiệp Việt Nam trong toàn cầu hóa tổ chức tại Hà Nội tháng 5/2009 Bài viết này là một tiếng nói đóng góp vào việc tiếp cận, tìm hiểu và nghiên cứu về văn hóa doanh nghiệp theo một cách tiếp cận khác, dƣới góc nhìn văn hóa doanh nghiệp nhƣ là vốn xã hội trong phát triển kinh doanh và tập trung vào 2 nội dung sau: Văn hóa doanh nghiệp nhƣ là nguồn vốn xã hội; Một số gợi ý về xây dựng và phát huy văn hóa doanh nghiệp ở Việt Nam. 4 * Một số luận văn đã nghiên cứu về văn hoá doanh nghiệp a. Luận văn thạc sỹ (2012) “Phát huy vai trò văn hóa doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần khóa Minh Khai” tác giả Ngô Việt Hòa. Thông qua luận văn của mình, tác giả đã bƣớc đầu chỉ rõ mối quan hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và sự phát triển của doanh nghiệp. Và tác giả khẳng định, quan trọng hơn hết, chính là làm sao tạo điều kiện cho sự phát triển của con ngƣời, của các thành viên trong doanh nghiệp song hành và cùng chung một mục tiêu chung vì sự phát triển của doanh nghiệp, thì doanh nghiệp mới thực sự phát triển bền vững. Luận văn góp phần làm sáng tỏ thêm vấn đề văn hóa doanh nghiệp, vai trò văn hóa doanh nghiệp và sự quan trọng của phát huy vai trò văn hóa doanh nghiệp trong quá trình hội nhập để giúp doanh nghiệp phát triển vền vững. b. Luận văn thạc sĩ (2006) “Xây dựng văn hóa doanh nghiệp cho các doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế” tác giả Đỗ Thị Thanh Tâm Trong luận văn, tác giả cho rằng vai trò văn hóa doanh nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa vô cùng quan trọng, giúp tạo ra những nét riêng và nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp đó. Trong khi các cạnh tranh bằng công nghệ kĩ thuật trong thời đại thế giới phẳng không còn chiếm địa vị lâu dài do tính khuếch tán nhanh của công nghệ kĩ thuật. Trong bối cảnh đó, tác giả nghiên cứu tìm hiểu các đặc trƣng văn hóa doanh nghiệp Việt Nam hiện nay và đề xuất mô hình văn hóa doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu phát triển của doanh nghiệp Việt Nam trong thời đại mới. Thông qua luận văn của mình, tác giả cho rằng: Chỉ có xây dựng một nền văn hóa doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn quốc tế và mang bản sắc tốt đẹp của dân tộc mới có thể giúp các doanh nghiệp Việt Nam thắng lợi trong cạnh 5 tranh, nâng cao vị thế và hình ảnh của mình trên trƣờng Quốc tế, tận dụng đƣợc những cơ hội phát triển tuyệt vời của thời đại hội nhập mà tất cả quốc gia phát triển đi trƣớc đã đạt đƣợc Tuy nhiên các tác phẩm này chƣa tập trung vào việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp của các đơn vị ngân hàng. Qua tìm hiểu của tác giả, chƣa có luận văn thạc sĩ nào nghiên cứu về việc xây dựng và phát triển VHDN tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng, chính vì vậy tác giả chọn đề tài này với mong muốn có thể góp phần hoàn thiện và phát triển VHDN tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích Trong quá trình hội nhập và tái cơ cấu các doanh nghiệp hiện nay để doanh nghiệp trở thành nơi tập hợp, phát huy mọi nguồn lực con ngƣời, làm gia tăng nhiều lần giá trị của từng nguồn lực con ngƣời đơn lẻ, góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng và duy trì một nề nếp văn hóa đặc thù phát huy đƣợc năng lực và thúc đẩy sự đóng góp của tất cả mọi ngƣời vào việc đạt đƣợc mục tiêu chung của tổ chức. Ngành ngân hàng nói chung và Agribank nói riêng cũng không nằm ngoài yêu cầu này, để xây dựng bền vững và phát triển thƣơng hiệu của mình, xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh là mục tiêu cần thiết và nhiệm vụ quan trọng đối với NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng hiện nay. Luâ ̣n văn thƣ̣c hiê ̣n nhằm mục đích: Tổng hợp cơ sở lý luận về văn hoá doanh nghiệp để xem xét, đánh giá thực trạng việc xây dựng VHDN tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng để từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện và phát triển nó nhƣ là một phƣơng thức quản trị DN có hiệu quả và bền vững. 6 - Thƣ́ nhấ t: Trên cơ sở lý luâ ̣n về VHDN đã đƣơ ̣c liñ h hô ̣i trong khóa ho ̣c cùng với thực tế hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng, Luâ ̣n văn thƣ̣c hiê ̣n phân tích và đƣa ra các đánh giá chủ quan về tình hình xây dƣ̣ng và phát triể n VHDN ta ̣i Chi nhán.h - Thƣ́ hai : Với kinh nghiê ̣m bản thân đồ ng thời thông qua nghiên cƣ́u , tham khảo các bài viế t , bài phân tích của các chuyên gia về VHDN , Luâ ̣n văn mạnh dạn đƣa ra quan điể m riêng của ho ̣c viên thực trạng VHDN ta ̣i Chi nhánh và đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp cho việc hoàn thiện, phát triển VHDN ta ̣i Chi nhánh phù hơ ̣p và thiế t thƣ̣c hơn. 3.2. Câu hỏi nghiên cứu - Văn hoá DN là gì? Có thể dùng nó nhƣ một phƣơng pháp quản trị ngân hàng thƣơng mại của nƣớc ta hay không? - Vấ n đề xây dƣ̣ng VHDN ta ̣i NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng hiê ̣n nay nhƣ thế nào? Đánh giá kết quả của công tác này ra sao? - Cần có những giải pháp, kiế n nghi ̣gì để giúp hoàn thiện, phát triển VHDN ta ̣i NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng, để nâng cao chất lƣợng và hiệu quả quản lý doanh nghiệp của nó? ” 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu : Luâ ̣n văn đi vào nghiên cƣ́u và phân tić h hệ thống VHDN đƣợc hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng. - Phạm vi không gian : Đề tài giới hạn tập trung nghiên cứu phân tić h VHDN của NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng nhƣ là một đơn vị của NHNN....Trung ƣơng ở phạm vi lãnh thổ Việt Nam. - Phạm vi thời gian : Do điề u kiê ̣n còn ha ̣n chế nên phạm vi nghi ên cứu của Luâ ̣n văn đƣợc giới hạn trong mô ̣t số vấn đề cơ bản về xây dựng và phát triển VHDN ta ̣i NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng trong thời gian 18 7 năm kể tƣ̀ khi Chi nhánh đƣơ ̣c thành lâ ̣p với tên gọi NHNo &PTNT chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng theo quyết định số 595/QĐ- NHNo-02 ngày 16/12/1996 của Tổng Giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam cho đế n nay đặc biệt là trong 5 năm gần đây (2009 – 2014). 5. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u Để thực hiện đề tài này, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ sau: 5.1 Dữ liệu thứ cấp Đề tài thu thập số liệu thứ cấp bao gồm các thông tin liên quan đến các vấn đề lý luận về đo lƣờng bản sắc văn hóa doanh nghiệp, các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hình thành văn hóa doanh nghiệp của Ngân hàng; thông tin về đội ngũ lao động, các báo cáo, quy chế, văn bản do NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng cung cấp. 5.2 Dữ liệu sơ cấp Quá trình nghiên cứu đƣợc tiến hành thông qua việc phát phiếu điều tra, khảo sát đến các nhân viên tại các phòng, ban của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng (50 phiếu khảo sát) sau đó thu thập lại tất cả các phiếu điều tra, khảo sát và tiến hành lọc phiếu và phân tích. Dựa trên các kết quả phân tích và xử lý số liệu, chúng ta có thể biết đƣợc bản sắc văn hóa của Ngân hàng tại thời điểm hiện tại và kỳ vọng về văn hóa của Ngân hàng trong tƣơng lai. Thông tin thu đƣợc qua phiếu điều tra, phỏng vấn và quan sát. – Quy trình làm phiếu khảo sát: + Xác định mục đích, đối tƣợng đề tài cần hƣớng tới để thiết kế mỗi phiếu 21 câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến VHDN. + Tiến hành phát phiếu điều tra, khảo sát tại các phòng của Chi nhánh. + Thu nhận, tập hợp các phiếu điều tra, kiểm tra các thông tin thu đƣợc. + Tổng kết điều tra, đánh giá kết quả. 8 + Số lƣợng phiếu phát ra: 50 phiếu + Số lƣợng phiếu thu về: 50 phiếu + Nội dung phiếu khảo sát: tập trung vào sự nhận thức của cán bộ, nhân viên về VHDN và thực tế xây dƣ̣ng VHDN tại Chi nhánh thực trạng xây dƣ̣ng VHDN và đƣa ra giải pháp , từ đó thấy đƣợc nhằm hoàn thiện, phát triển VHDN tại Chi nhánh. Việc điều tra phỏng vấn đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 9 đến tháng 11 năm 2014. 5.3 Xử lí số liệu Dƣ̣a trên kế t quả điề u tra bằ ng phiế u khảo sát thu thâ ̣p đƣơ ̣c tiến hành bƣớc xử lý bằng phƣơng pháp phân tích định tính, tổng hợp, kết hợp với thống kê để làm rõ thực trạng xây dựng và phát triển VHDN tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng đồng thời đƣa ra những đề xuấ,t kiế n nghị phù hợp. Do thời gian có ha ̣n nên đề tài Luâ ̣n văn chỉ thƣ̣c hiê ̣n khảo sát bằ ng phiế u điề u tra để xem xét ý kiến của cán bộ, nhân viên trong NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng để phân tích và định hƣớng giải pháp mang tính khả quan. Đồng thời, đề tài thực hiện việc quan sát và tìm hiểu thực tế thông qua quá trin ̀ h xây dƣ̣ng VHDN ta ̣i Chi nhánh Hải Dƣơng trong những năm qua. 6. Những đóng góp của Luận văn Trên cơ sở lý luận chung về VHDN , học viên đã vận dụng vào thực tiễn quá trình xây dựng và phát triển VHDN củaNHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng để phân tích, đánh giá thực trạng phát triể n VHDN tại Chi nhánh , xác định những mặt đƣợc, mặt chƣa đƣợc của công tác này. Việc nghiên cứu đã cung cấp bức tranh toàn cảnh về công tác xây dƣ̣ng và phát triển VHDN tại Chi nhánh , qua đó đƣa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm 9 nâng cao hiêụ quả viê ̣c phát triể n VHDN tại đơn vị . 7. Cấ u trúc và nô ̣i dung của Luận văn Với mu ̣c tiêu và phƣơng pháp nghiên cƣ́u của đề tài nhƣ trên, ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, Luận văn đƣơ ̣c kế t cấ u thành 3 chƣơng nhƣ sau: Chương 1. Một số vấn đề lý luận chung về VHDN Chương 2. Thực trạng xây dựng VHDN taị NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hải Dương thời gian qua Chương 3. Một số giải pháp , kiế n nghi ̣nhằm xây dựng và phát triển VHDN ta ̣i NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hải Dương 10 CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm và cấu trúc của VHDN 1.1.1 Khái niệm về Văn hóa Văn hóa gắn liền với sự ra đời của nhân loại. Phạm trù văn hóa rất đa dạng và phức tạp. Nó là một khái niệm có rất nhiều nghĩa đƣợc dùng để chỉ những khái niệm có nội hàm khác nhau về đối tƣợng tính chất, và hình thức biểu hiện. - Theo nghĩa gốc của từ Văn hóa: Ở phƣơng Tây, văn hóa - culture (trong tiếng Anh, tiếng Pháp) hay kultur (tiếng Đức)... đều xuất phát từ chữ Latinh - cultus có nghĩa là khai hoang, trồng trọt, trông nom cây lƣơng thực. Sau đó từ cultus đƣợc mở rộng nghĩa, dùng trong lĩnh vực xã hội chỉ sự vun trồng, giáo dục, đào tạo và phát triển mọi khả năng của con ngƣời. Ở phƣơng Đông, trong tiếng Hán cổ, từ văn hóa bao gồm hàm ý nghĩa "văn" là vẻ đẹp của nhân tính, cái đẹp của tri thức, trí tuệ con ngƣời có thể đạt đƣợc bằng sự tu dƣỡng của bản thân và cách thức cai trị đúng đắn của nhà cầm quyền. Còn chữ "hóa" là đem cái văn (cái đẹp, cái tốt, cái đúng) để cảm hóa, giáo dục và hiện thực hóa trong thực tiễn, đời sống. Vậy, Văn hóa chính là nhân hóa hay nhân văn hóa.[17] Nhƣ vậy, văn hóa trong từ nguyên của cả phƣơng Đông và phƣơng Tây đều có một nghĩa chung căn bản là sự giáo hóa, vun trồng nhân cách con ngƣời (bao gồm cá nhân, cộng đồng và xã hội loài ngƣời), cũng có nghĩa làm cho con ngƣời và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. 11 Theo bản tuyên bố về những chính sách văn hóa của UNESCO đƣợc thông qua tại Hội nghị quốc tế do UNESCO chủ trì từ ngày 26 tháng 7 đến 06 tháng 8 năm 1982 tại Mêhicô, thì Văn hóa đƣợc đĩnh nghĩa là tổng thể những nét riêng biệt tinh thần và vật chất, trí tuệ và xúc cảm quyết định tính cách của một xã hội hay của một nhóm ngƣời trong xã hội. Văn hóa bao gồm nghệ thuật và văn chƣơng, những lối sống, những quyền cơ bản của con ngƣời, những hệ thống các giá trị, những tập tục và những tín ngƣỡng. Văn hóa đem lại cho con ngƣời khả năng suy xét về bản thân. Chính văn hóa đã làm cho chúng ta trở thành những sinh vật đặc biệt nhân bản, có lý tính, có óc phê phán và dấn thân một cách có đạo lý. Chính nhờ văn hóa mà con ngƣời tự thể hiện, tự ý thức đƣợc bản thân, tự biết mình là một phƣơng án chƣa hoàn thành đặt ra để xem xét những thành tựu của bản thân, tìm tòi không biết mệt những ý nghĩa mới mẻ và sáng tạo nên những công trình mới mẻ, những công trình vƣợt trội bản thân. - Căn cứ vào phạm vi nghiên cứu: + Theo phạm vi nghiên cứu rộng, văn hóa là tổng thể nói chung nhƣng giá trị vật chất và tinh thần do con ngƣời sáng tạo ra trong quá trình lịch sử. Do đó, nói đến văn hóa là nói đến con ngƣời - nói tới những đặc trƣng riêng chỉ có ở loài ngƣời, nói tới việc phát huy những năng lực và bản chất của con ngƣời nhằm hoàn thiện con ngƣời. Cho nên, theo nghĩa này, văn hóa có mặt trong tất cả các hoạt động của con ngƣời dù đó chỉ là những suy tƣ thầm kín, những cách giao tiếp ứng xử cho đến những hoạt động kinh tế chính trị và xã hội. Hoạt động văn hóa là hoạt động sản xuất ra các giá trị vật chất và tinh thần nhằm giáo dục con ngƣời khát vọng hƣớng tới chân - thiện - mỹ và khả năng sáng tạo chân thiện - mỹ trong đời sống. 12 Theo UNESCO: "Văn hóa là một phức thể, tổng thể các đặc trƣng, diện mạo về tinh thần, vật chất, tri thức, linh cảm...khắc họa nên bản sắc của một cộng đồng gia đình, xóm làng, quốc gia, xã hội...Văn hóa không chỉ bao gồm nghệ thuật, văn chƣơng mà cả những lối sống, những quyền cơ bản của con ngƣời, những hệ giá trị, những truyền thống, tín ngƣỡng..."[17] Theo Hồ Chí Minh: Vì lẽ sinh tồn cũng nhƣ vì mục đích cuộc sống, loài ngƣời mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và các phƣơng tiện, phƣơng thức sử dụng toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa. Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phƣơng thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài ngƣời đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cấu đời sống, và đòi hỏi của sự sinh tồn.[17] Theo E.Herriot: "Văn hóa là cái còn lại sau khi ngƣời ta đã quên đi tất cả, là cái vẫn còn thiếu sau khi ngƣời ta đã học tất cả". + Theo nghĩa hẹp, văn hóa là những hoạt động và giá trị tinh thần của con ngƣời. Trong phạm vi này, văn hóa khoa học ( toán học, vật lý học, hóa học...) và văn hóa nghệ thuật ( văn học,điện ảnh...) đƣợc coi là hai phân hệ chính của hệ thống văn hóa. + Theo nghĩa hẹp hơn nữa, văn hóa đƣợc coi nhƣ một ngành - ngành văn hóa - nghệ thuật để phân biệt với các ngành kinh tế kỹ thuật khác. Trong Luận văn, tác giả sử dụng văn hóa theo nghĩa rộng – quan điểm về văn hóa của Hồ Chí Minh – khi nghiên cứu về VHDN. - Căn cứ theo hình thức biểu hiện: Văn hóa đƣợc phân loại thành văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần, hay nói đúng hơn, theo cách phân loại này văn hóa bao gồm văn hóa vật thể (tangible) và văn hóa phi vật thể (intangible). 13 Các đền chùa, cảnh quan,di tích lịch sử cũng nhƣ các sản phẩm văn hóa truyền thống nhƣ tranh Đông Hồ, gốm Bát Tràng, áo dài, áo tứ thân...đều thuộc loại hình văn hóa vật thể. Các phong tục, tập quán, các làn điệu dân ca hay bảng giá trị, các chuẩn mực đạo đức của một dân tộc...là thuộc loại hình văn hóa phi vật thể. Tuy vậy, sự phân loại trên cũng chỉ có nghĩa tƣơng đối bởi vì trong một sản phẩm văn hóa thƣờng có cả yếu tố "vật thể" và "phi vật thể" nhƣ " cái hữu hình và cái vô hình gắn bó hữu cơ với nhau, lồng vào nhau, nhƣ thân xác và tâm trí con ngƣời". Điển hình nhƣ trong không gian văn hóa cồng chiêng của dân tộc Tây Nguyên, ẩn sau cái vật thể hữu hình của nó gồm những cồng, những chiêng, những con ngƣời của núi rừng, những nhà sàn, nhà rông mang đậm bản sắc...là cái vô hình của âm hƣởng, phong cách và quy tắc chơi nhạc đặc thù, là cái hồn của thời gian, không gian và giá trị lịch sử. Nhƣ vậy, khái niệm văn hóa rất rộng, trong đó những giá trị vật chất và tinh thần đƣợc sử dụng làm nền tảng định hƣớng cho lối sống, đạo lý, tâm hồn và hành động của mỗi dân tộc và các thành viên để vƣơn tới cái đúng, cái tốt, cái đẹp, trong mối quan hệ giữa ngƣời và ngƣời, giữa ngƣời với tự nhiên và môi trƣờng xã hội. Tựu trung lại có thể khái niệm: Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà loài ngƣời tạo ra trong quá trình lịch sử. 1.1.2. Khái niệm về VHDN Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về VHDN, trong đó có thể hiể u VHDN là toàn bộ các giá trị văn hoá đƣợc xây dựng nên trong suốt quá trình hiǹ h thành, tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp, trở thành các giá trị, các quan niệm và tập quán, truyền thống ăn sâu vào hoạt động của doanh nghiệp ấy và chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên của doanh nghiệp trong việc theo đuổi và thực hiện các mục đích. 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất