Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập k...

Tài liệu Hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại tại chi cục hải quan cửa khẩu lao bảo

.PDF
86
249
106

Mô tả:

H uế ÑAÏI HOÏC HUEÁ TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ KHOA QUAÛN TRÒ KINH DOANH -----  ----- tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN in ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU Đ ại họ cK THƯƠNG MẠI TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU LAO BẢO Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Th.S Lê Ngọc Liêm Lê Thị Thúy Lớp: K45B – QTKD TM Khóa học: 2011-2015 Đ ại họ cK in h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp được hoàn thành, bên cạnh những nỗ lực của bản thân, tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm học Đại học vừa qua. Đặc biệt tôi xin trân trọng cảm ơn Th.S Lê Ngọc Liêm đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp Đại học. Qua đây tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo, các anh tại Đội Nghiệp vụ đã hướng dẫn, giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị. Chân thành cám ơn các anh chị nhân viên làm thủ tục hải quan của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo đã nhiệt tình hợp tác, giúp tôi hoàn thành nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn gia đình, thầy cô Đ ại họ cK in h tế H uế và bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi trong thời gian vừa qua. Huế, tháng 5 năm 2015 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Thúy Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Ngọc Liêm MỤC LỤC MỤC LỤC ......................................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iii DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 uế 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................ 1 2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 2 H 3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2 tế 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................. 4 h CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................ 4 in 1.1 Cơ sở lý thuyết.......................................................................................................... 4 cK 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của thủ tục hải quan điện tử ..............................................................4 1.1.2 Điều kiện thực hiện thủ tục hải quan điện tử .......................................................................8 1.1.3 Sự cần thiết của việc áp dụng thủ tục hải quan điện tử .....................................................10 họ 1.1.4 Những điểm khác biệt khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử và thủ tục hải quan truyền thống ..............................................................................................................................................13 Đ ại 1.2 Cơ sở thực tiễn........................................................................................................ 15 1.2.1 Kinh nghiệm thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại một số nước trên thế giới ...............15 1.2.1.1 Hàn Quốc.......................................................................................................... 15 1.2.1.2 Nhật Bản ........................................................................................................... 16 1.2.1.3 Thái Lan........................................................................................................... 17 1.2.2 Quá trình triển khai thủ tục hải quan điện tử tại Việt Nam từ năm 2005 đến nay...........19 1.2.2.1 Giai đoạn 1 (tháng 10/2005 - tháng 11/2009) .................................................. 19 1.2.2.2 Giai đoạn 2 (tháng 12/2009 – tháng 12/2012).................................................. 21 1.2.3 Cơ sở pháp lý của việc thực hiện TTHQĐT tại Việt Nam hiện nay................................25 SVTH: Lê Thị Thúy i Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Ngọc Liêm CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HẢI QUAN ĐIỆN TỬ TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU LAO BẢO ....................................................................... 26 2.1 Tổng quan về Cục Hải quan Quảng Trị và Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo . 26 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan Quảng Trị....................................................................28 2.1.3 Giới thiệu về Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo...........................................................32 2.1.3.1 Lịch sử hình thành và cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo ......32 uế 2.1.3.3 Tình hình hoạt động của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo........................ 37 2.2 Thực trạng thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao H Bảo................................................................................................................................ 39 tế 2.2.1 Quá trình chuẩn bị cho việc áp dụng thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo ................................................................................................................................39 h 2.2.2 Quy trình thủ tục hải quan điện tử áp dụng tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo.....40 in 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử của các cK doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo....................... 47 2.3.1 Mô tả mẫu điều tra...............................................................................................................47 2.3.2 Sự ảnh hưởng của các nhân tố ............................................................................. 47 họ 2.3.2.2 Chương trình phần mềm................................................................................... 48 2.3.2.3 Nguồn lực từ phía doanh nghiệp ...................................................................... 50 Đ ại 2.3.2.4 Nghiệp vụ hải quan........................................................................................... 51 2.3.2.5 Lợi ích của thủ tục hải quan điện tử so với thủ tục hải quan truyền thống ...... 52 2.5 Khó khăn còn gặp phải tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo........................... 57 CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ TẠI CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU LAO BẢO...... 59 3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển ......................................................................... 59 3.1.1 Mục tiêu................................................................................................................................59 SVTH: Lê Thị Thúy ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Ngọc Liêm 3.1.2 Định hướng phát triển .........................................................................................................59 3.2 Các giải pháp hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo ......................................................................................................... 60 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 63 1. Kêt luận .............................................................................................................. 63 2. Kiến nghị .............................................................................................................. 64 uế TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 66 Đ ại họ cK in h tế H PHỤ LỤC SVTH: Lê Thị Thúy iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Ngọc Liêm DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT : Bộ Tài chính CBCC : Cán bộ công chức CK : Cửa khẩu HQ : Hải quan HQĐT : Hải quan điện tử NK : Nhập khẩu PC : Phòng chống TK : Tờ khai TTHQ : Thủ tục hải quan H uế BTC tế TTHQĐT : Thủ tục hải quan điện tử : Tổ chức Hải quan thế giới (World Customs Organisize) WTO : Tổ chức Thương mại thế giới (World Trade Organisize) XK : Xuất khẩu XNC : Xuất nhập cảnh UBND in : Xuất nhập khẩu : Ủy ban nhân dân : Mạng giá trị gia tăng (Value-added network) họ VAN cK XNK h WCO VNACCS :Hệ thống thông quan hàng hóa tự động (Vietnam Automated Đ ại Cargo And Port Consolidated System) VCIS SVTH: Lê Thị Thúy :Hệ thống thông tin tình báo Hải quan Việt Nam (Vietnam Customs Intelligence Information System) iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Ngọc Liêm DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Kết quả thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử giai đoạn 1 ..................21 Bảng 1.2: Kết quả thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử giai đoạn 2 ..................23 Bảng 2.1: Số liệu hoạt động của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo.........................37 giai đoạn 2009-2014 ......................................................................................................37 Bảng 2.2: Bảng tổng hợp xử lý vi phạm pháp luật hải quan tại Chi cục Hải quan cửa uế khẩu Lao Bảo từ năm 2009 đến tháng 4/2015...............................................................38 Bảng 2.3: Số liệu thông quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo giai đoạn H 2013 – tháng 4/2015 ......................................................................................................46 Bảng 2.4: Thống kê doanh nghiệp xuất nhập khẩu có hay không tham gia thủ tục hải tế ...............................................................................................................47 Đ ại họ cK in h quan điện tử SVTH: Lê Thị Thúy v Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Ngọc Liêm DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan Quảng Trị ..............................................29 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo............................34 Sơ đồ 2.3: Quy trình TTHQĐT áp dụng tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo .......42 Biểu đồ 1.1: Diễn biến kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và cán cân thương mại giai đoạn 2004-2014 ...............................................................................................10 uế Biểu đồ 2.1: Tổng số doanh nghiệp tham gia thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo .................................................................................................45 H Biểu đồ 2.2: Mức độ đồng ý của DN khi tham gia khai báo HQĐT về yếu tố .............47 Biểu đồ 2.3: Mức độ đồng ý của DN về thuộc tính ngôn ngữ phần mềm dễ hiểu........48 tế Biểu đồ 2.4: Mức độ đồng ý của DN về thuộc tính quy trình thực hiện đơn giản ........49 Biểu đồ 2.5: Mức độ đồng ý của DN về yếu tố nguồn lực DN (tính theo %)...............50 h Biểu đồ 2.6: Mức độ đồng ý của DN về yếu tố nghiệp vụ hải quan (tính theo %) .......51 in Biểu đồ 2.7: Mức độ đánh giá của doanh nghiệp về lợi ích của TTHQĐT so với TTHQ cK truyền thống (tính theo %).............................................................................................52 Đ ại họ Biểu đồ 2.8: Đánh giá chung của doanh nghiệp về TTHQĐT (tính theo %)................53 SVTH: Lê Thị Thúy vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Ngọc Liêm PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới – WTO đã mở ra một trang mới trong quan hệ thương mại của Việt Nam. Nền kinh tế của đất nước ta đã không ngừng phát triển và đạt được những thành tựu to lớn. Trong đó hoạt động xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong lưu thông hàng hóa, đưa hàng hóa của Việt Nam ra thị trường thế uế giới thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển. Cùng với sự phát triển đó, ngành Hải quan đã có những thay đổi to lớn để đáp ứng với sự phát triển kinh tế của đất nước, nổi bật nhất H trong công tác cải cách thủ tục hành chính đó là sự phát triển của thủ tục hải quan điện tử. Được sự quan tâm chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Tài chính, ngành Hải quan đã có tế nhiều cố gắng và đạt được một số kết quả bước đầu trong tiến trình cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa ngành Hải quan. Rất nhiều giải pháp đã được ngành Hải h quan triển khai áp dụng trong quá trình quản lý. Đặc biệt là triển khai ứng dụng công in nghệ thông tin vào hoạt động quản lý nhà nước về Hải quan. Các thủ tục hải quan luôn cK được cải tiến sao cho ngày càng đơn giản hơn, minh bạch hơn, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động thương mại, hoạt động xuất nhập khẩu. Vì vậy việc áp dụng thủ tục hải quan điện tử trong ngành Hải quan Việt Nam như là một nhu cầu tất yếu trong nền họ kinh tế hội nhập và phù hợp với sự phát triển của ngành Hải quan Việt Nam. Ở Việt Nam, thủ tục hải quan điện tử lần đầu tiên được triển khai thí điểm vào Đ ại tháng 10/2005 theo Quyết định 149/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ đây là bước đột phá trong cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa Hải quan. Và chính thức triển khai rộng rãi trên cả nước từ ngày 01/01/2013. Sau 10 năm triển khai và thực hiện, thực tế cho thấy thủ tục hải quan điện tử là một hình thức thủ tục mới và có nhiều ưu điểm hơn so với thủ tục hải quan truyền thống như: tiết kiệm thời gian, tiết kiệm chi phí, nhân lực, thông quan hàng hóa nhanh chóng, giảm bớt thủ tục giấy tờ, tăng doanh thu, lợi nhuận, tăng uy tín thương hiệu cho doanh nghiệp và nâng cao năng lực quản lý. Việc làm này được cộng đồng doanh nghiệp đánh giá cao và đây cũng là một đóng góp quan trọng, thúc đẩy nhanh quá trình hội nhập của Việt Nam với nền kinh tế thế giới. SVTH: Lê Thị Thúy 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Ngọc Liêm Thực hiện Nghị định 87/2012.NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư 196/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính, từ ngày 01/01/2013 Cục Hải quan Quảng Trị đã bước đầu áp dụng thủ tục hải quan điện tử phiên bản 4.0 đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo. Bên cạnh những ưu điểm trên, việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo cũng còn những hạn chế, khó khăn cần khắc phục để hoàn thiện và phát triển trong thời gian tới. Xuất phát từ những lý do trên nên tôi chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan uế điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Với mong muốn qua bài H nghiên cứu của tôi có thể đóng góp một phần những thông tin, giải pháp cần thiết để áp dụng vào thực tiễn nhằm hoàn thiện hơn các khía cạnh về việc áp dụng thủ tục hải 2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu h 2.1 Câu hỏi nghiên cứu tế quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo. in Nghiên cứu nhằm trả lời những câu hỏi sau: cK - Các yếu tố nào ảnh hưởng và ảnh hưởng như thế nào đến việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo? - Đâu là giải pháp để hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục họ Hải quan cửa khẩu Lao Bảo? 2.2 Mục tiêu nghiên cứu Đ ại Nghiên cứu tập trung giải quyết ba vấn đề lớn trên địa bàn nghiên cứu: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hải quan điện tử. - Phân tích tình hình thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo. - Đánh giá và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo của các DN xuất nhập khẩu. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo. 3. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp SVTH: Lê Thị Thúy 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Ngọc Liêm Đề tài được nghiên cứu dựa trên cơ sở các tài liệu, lý thuyết mô hình thông quan điện tử của một số nước, các số liệu thu thập được từ Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo, các tạp chí nghiên cứu chuyên đề Tin học Tài Chính, Nghiên cứu Hải quan, báo Hải quan và các trang web có liên quan. - Phương pháp nghiên cứu định tính Phỏng vấn nhóm mục tiêu: phỏng vấn trực tiếp nhân viên làm thủ tục xuất nhập khẩu của doanh nghiệp tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo và cán bộ công chức uế Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo. - Phương pháp nghiên cúu định lượng H Phỏng vấn trực tiếp bằng phiếu khảo sát đối với doanh nghiệp. Tính cỡ mẫu: do điều kiện không cho phép tiếp xúc được số lượng DN XNK trên tế địa bàn tỉnh Quảng Trị đăng ký làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu - Phương pháp phân tích số liệu h Lao Bảo, tác giả nghiên cứu đã lựa chọn mẫu chính là tổng thể bao gồm 50 DN. in Tác giả sử dụng phần mềm Excel và SPSS để tiến hành thống kê mô tả rút ra cK nhận xét và đánh giá từ các bảng tần số, biểu đồ. 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 4.1 Phạm vi nghiên cứu họ - Phạm vi không gian: tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị - Phạm vi thời gian: từ ngày 02/03/2015 đến ngày 10/05/2015 Đ ại 4.2 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: là các đặc điểm, yếu tố, thuộc tính của thủ tục hải quan điện tử hay nói cách khác đó là các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Đối tượng điều tra là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu đăng ký làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo. SVTH: Lê Thị Thúy 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Ngọc Liêm PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý thuyết 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của thủ tục hải quan điện tử Theo quy định tại Điều 4 trang số 3 của Luật Hải quan được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014 “thủ tục uế hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải”. H Trong xu thế hội nhập với những thách thức, cơ hội mới hàng hóa, phương tiện vận tải, hành khách xuất nhập cảnh ngày càng nhiều nên việc làm thủ tục hải quan sẽ tế tăng lên nhanh chóng trong khi đó việc thực hiện thủ tục hải quan truyền thống không thể đáp ứng được nhu cầu hiện nay, bên cạnh đó trình độ công nghệ thông tin ngày h càng phát triển. Nên việc thay đổi phương thức làm việc là điều không thể thiếu trong in tất cả các ngành và không ngoại trừ ngành Hải quan. cK Khác với thủ tục hải quan truyền thống, thủ tục hải quan điện tử đã quy định giá trị pháp lý cho bộ hồ sơ hải quan điện tử. Bộ hồ sơ thủ tục hải quan điện tử bao gồm tờ khai hải quan điện tử và các chứng từ kèm theo quy định, chứng từ hải quan điện tử có họ giá trị tương đương chứng từ dưới dạng văn bản giấy. Khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan khai và truyền số liệu khai hải quan bằng phương điện Đ ại điện tử đến cơ quan hải quan thông qua hệ thống điện tử. Hệ thống sẽ tự động tiếp nhận, kiểm tra, phân luồng tờ khai (xanh, vàng, đỏ), công chức hải quan sẽ kiểm tra và phê duyệt quyết định phân luồng đó rồi thông báo kết quả cho doanh nghiệp. Theo điều 3, trang 2 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ “thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận,xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan”. Tóm lại, thủ tục hải quan điện tử là công việc mà người khai hải quan, công chức hải quan phải thực hiện đối với hàng hóa, phương tiện vận tải, trong đó việc khai SVTH: Lê Thị Thúy 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Ngọc Liêm báo, gửi hồ sơ của người khai hải quan và việc tiếp nhận, đăng ký hồ sơ hải quan của công chức hải quan được thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo quy định của pháp luật. Thủ tục hải quan có các đặc điểm sau: Áp dụng công nghệ thông tin một cách tối đa, phù hợp với trình độ phát triển công nghệ thông tin của quốc gia. Có sự hỗ trợ các thiết bị, máy móc hiện đại khác để kiểm tra, kiểm soát hải quan như máy soi container, hệ thống camera, cân điện tử… uế Thủ tục hải quan được thực hiện bằng các phương tiện điện tử thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan, hạn chế tối đa sự can thiệp của con H người, đảm bảo sự nhanh chóng, thuận tiện. Hồ sơ hải quan điện tử bảo đảm sự toàn vẹn, có khuôn dạng chuẩn và có giá trị tế pháp lý như hồ sơ hải quan giấy. Xử lý hồ sơ hải quan thông qua phần mềm xử lý dữ liệu tờ khai. h Khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan sử dụng chữ ký số in và phải có trách nhiệm bảo mật tài khoản sử dụng khi giao dịch với cơ quan hải cK quan thông qua Hệ thống khai hải quan điện tử hoặc Hệ thống khai hải quan điện tử dự phòng. Thực hiện các quy định về việc người khai hải quan được tự khai, tự nộp thuế và họ các khoản thu khác. Áp dụng hình thức nộp hàng tháng đối với lệ phí làm thủ tục hải quan. Mục đích của quy định này nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong Đ ại việc khai báo của người khai điện tử, khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện nghiêm chỉnh, chấp hành tốt pháp luật hải quan. Để được tham gia thủ tục hải quan điện tử doanh nghiệp phải đăng ký và được cơ quan hải quan chấp nhận tham gia thủ tục hải quan điện tử, cấp mật mã, mật khẩu tham gia hệ thống, nối mạng với máy tính với hải quan hoặc sử dụng dịch vụ của Đại lý làm thủ tục hải quan điện tử. Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan trên cơ sở hồ sơ hải quan điện tử do doanh nghiệp gửi tới. Trên cơ sở áp dụng kỹ thuật quản lý rủi ro, máy tính sẽ tự động phân luồng xanh, vàng, đỏ, sau đó cơ quan hải quan duyệt phân luồng, quyết định thông quan dựa trên hồ sơ điện tử do doanh nghiệp khai, thông báo số tờ khai để doanh SVTH: Lê Thị Thúy 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Ngọc Liêm nghiệp in ra mang đến các cửa khẩu, cảng – nơi có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu làm thủ tục thông quan hàng hóa hoặc ra quyết định kiểm tra hải quan dựa trên kết quả phân tích thông tin từ cơ sở dữ liệu của hải quan và các nguồn thông tin khác. Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tiếp nhận tờ khai hải quan điện tử được thực hiện liên tục vào bất cứ thời điểm nào, tuy nhiên việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử ngoài giờ hành chính do Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục hải quan điện tử xem xét, quyết định trên cơ sở đăng ký trước của người khai hải quan. uế Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan - Hàng hóa, phương tiện vận tải phải được làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, các địa điểm khác theo quy định của pháp luật. H giám sát hải quan; vận chuyển đúng tuyến đường, đúng thời gian qua cửa khẩu hoặc tế - Kiểm tra, giám sát hải quan được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro nhằm đảm bảo hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về hải quan và tạo thuận lợi cho h hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh. in - Hàng hóa được thông quan, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh sau cK khi đã hoàn thành thủ tục hải quan. - Thủ tục hải quan phải được thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận tiện và theo đúng quy định của pháp luật. họ - Việc bố trí nhân lực, thời gian làm việc phải đáp ứng yêu cầu hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh. Đ ại Trách nhiệm của người khai hải quan khi làm thủ tục hải quan - Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định. - Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải. - Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan. Trách nhiệm của người khai hải quan khi làm thủ tục hải quan - Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan. - Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải. SVTH: Lê Thị Thúy 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Ngọc Liêm - Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan. - Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ tục hải quan. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm: - Tờ khai hàng hóa xuất khẩu. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định người khai hải uế quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu. - Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản H chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo. Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần. tế - Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quá kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính. in - Tờ khai hàng hóa nhập khẩu. h Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm: cK Trường hợp thực hiện tờ khai hải quan giấy theo quy định người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu. - Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người họ bán: 01 bản chụp. Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán Việt Nam nhưng được người bán Đ ại chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng. Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau: + Người khai hải quan là doanh nghiệp ưu tiên. + Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài, người khai hải quan khai giá tạm tính tại ô “Trị giá hải quan” trên tờ khai hải quan. + Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về xác định trị giá hải quan. - Các giấy tờ liên quan theo quy định. SVTH: Lê Thị Thúy 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Ngọc Liêm 1.1.2 Điều kiện thực hiện thủ tục hải quan điện tử  Về phía Hải quan Để áp dụng thủ tục hải quan điện tử tại các Cục, Chi cục Hải quan trước hết Tổng cục Hải quan cần có các văn bản pháp luật, các quy định, các hướng dẫn chi tiết về việc quy trình thủ tục hải quan điện tử. Hình thành một khuôn khổ pháp lý hiệu quả sẽ giúp đảm bảo thủ tục hải quan được tiến hành nhanh chóng, chủ động và minh bạch tạo niềm tin cho các doanh nghiệp và các nhà đầu tư tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. uế Đặc biệt thủ tục hải quan điện tử có liên quan đến hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử do đó cần phải đưa ra những quy định về việc bảo mật thông tin, không chỉ đối với nhà cung H cấp mạng mà cả đối với chính cơ quan Hải quan và các doanh nghiệp tham gia. Bên cạnh đó, cơ quan Hải quan phải có bộ tiêu chí quản lý rủi ro để thực hiện kỹ tế thuật quản lý rủi ro, phân loại chính xác các doanh nghiệp, đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng, bình đẳng giữa các doanh nghiệp. Ngoài ra, Bộ Tài chính cần phải kịp thời ban h hành các văn bản hướng dẫn thực hiện thủ tục hải quan điện tử cũng như các biện pháp in để ngăn ngừa, hạn chế tình trạng lợi dụng thủ tục hải quan điện tử để gian lận, trốn tục hải quan điện tử. cK thuế. Đề xuất, ban hành các cơ chế, chính sách để hỗ trợ cho quá trình triển khai thủ Về cơ sở hạ tầng, ngành Hải quan cần có Trung tâm quản lý dữ liệu và phân tích họ dữ liệu phục vụ cho công tác hải quan, phải đảm bảo cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tốt cho triển khai thủ tục hải quan điện tử. Ngành Hải quan cần trang bị hệ thống máy Đ ại móc, thiết bị hiện đại cho những nơi cần thiết phục vụ công tác kiểm tra, giám sát hải quan như máy soi container, cân điện tử, hệ thống camera giám sát… cũng như sớm xây dựng hoàn chính đơn vị thu thập thông tin – tình báo hải quan để giảm thiểu cao nhất, ngăn chặn kịp thời các hành vi gian lận. Việc triển khai phần mềm khai hải quan điện tử cần phải được kiểm tra kỹ lưỡng, hạn chế sai sót khi áp dụng triển khai. Ngoài ra, cần tập trung thực hiện tốt vấn đề an ninh, bảo mật trong quá trình khai báo. Cán bộ hải quan đặc biệt là cán bộ tại các Chi cục Hải quan thực hiện thủ tục hải quan điện tử, phải là những người có kinh nghiệm chuyên môn, có trình độ tin học, ngoại ngữ, có năng lực để đáp ứng quá trình hiện đại hóa của Hải quan Việt Nam. Các đơn vị trong ngành đảm bảo triển khai thực hiện tốt, nghiêm chỉnh các quy định về SVTH: Lê Thị Thúy 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Ngọc Liêm quản lý, vận hành hệ thống xử lý dữ liệu của hải quan điện tử sao cho hệ thống được quản lý vận hành liên tục 24 giờ trong ngày theo quy định thống nhất của Tổng cục Hải quan. Trong trường hợp hệ thống gặp sự cố phải thông báo kịp thời tới các đối tượng sử dụng hệ thống, doanh nghiệp tham gia làm thủ tục hải quan điện tử và thực hiện phương án dự phòng theo quy định. Thường xuyên có chế độ kiểm tra khai báo, để đánh giá tình hình kết quả triển khai, tìm biện pháp khắc phục những sai sót. Để quy trình thủ tục hải quan điện tử hoạt động có hiệu quả cần có sự phối hợp uế chặt chẽ giữa cơ quan Hải quan với các Bộ ngành khác như Bộ Công thương, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải… để liên kết thông tin điện tử, tạo cơ sở dữ liệu điện tử giúp H cơ quan Hải quan xử lý được các thông tin phục vụ việc làm thủ tục hải quan, chẳng hạn như: giấy phép, tiêu chuẩn chất lượng, các chế độ quản lý hạn ngạch… Bộ Tài tế chính cần chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trong việc tổ chức, triển khai thực hiện thủ tục hải quan điện tử. h  Về phía doanh nghiệp in Đối với doanh nghiệp tham gia thủ tục hải quan điện tử thì hệ thống máy tính của cK doanh nghiệp phải được kết nối trực tiếp với trung tâm xử lý dữ liệu của cơ quan Hải quan. Do đó, doanh nghiệp cần phải trang bị cơ sở hạ tầng đầy đủ và hiện đại cũng như cài đặt các chương trình phần mềm khai báo điện tử theo đúng yêu cầu và tương họ thích với phần mềm khai báo của cơ quan Hải quan. Vì vậy, doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ cho công tác khai báo điện tử nói riêng Đ ại và thủ tục hải quan điện tử nói chung. Khi áp dụng thủ tục hải quan điện tử, công việc quan trọng nhất của doanh nghiệp đó là tiến hành khai hải quan điện tử, đây là bước đầu và là cơ sở để phân luồng tờ khai và được phép thông quan hàng hóa. Để công việc này được tiến hành nhanh chóng và chính xác theo quy định của cơ quan hải quan thì đòi hỏi người khai hải quan điện tử phải am hiểu về nghiệp vụ cũng như thành thạo về công nghệ thông tin. Do đó, doanh nghiệp phải có chương trình tuyển dụng và đào tạo nhân việc phù hợp với nhu cầu thực tế của mình. Trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử, các doanh nghiệp cần đảm bảo các điều kiện sau: SVTH: Lê Thị Thúy 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Ngọc Liêm - Thực hiện tốt việc khai và thực hiện thủ tục hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu của hải quan điện tử. - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và trung thực của nội dung đã khai và các chứng từ đã nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan, sự thống nhất về nội dung giữa hồ sơ hải quan giấy và hồ sơ hải quan điện tử. - Thực hiện tốt việc tự khai và tự nộp thuế, lệ phí theo đúng quy định của pháp luật về hải quan và thuế. uế - Lưu giữ tốt hồ sơ hải quan, sổ sách chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu đã được thông quan trong thời hạn 5 năm kể từ ngày H đăng ký tờ khai hải quan, xuất trình hồ sơ, cung cấp thông tin, chứng từ có liên quan khi cơ quan hải quan yêu cầu kiểm tra theo quy định (kể cả ở dạng giấy và dạng điện tử). tế - Luôn có sự trao đổi thường xuyên thông tin, tự giác, phối hợp tốt với cơ quan Hải quan trong việc làm thủ tục hải quan điện tử. h 1.1.3 Sự cần thiết của việc áp dụng thủ tục hải quan điện tử in Xuất phát từ yêu cầu thực tế của hoạt động xuất nhập khẩu cK Việt Nam đang từng ngày hội nhập với kinh tế thế giới, thương mại quốc tế phát triển nên lượng hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải, hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh tăng nhanh. Vì thế lượng công việc cần phải giải quyết của ngành Hải quan Đ ại họ là rất lớn. Cụ thể: Biểu đồ 1.1: Diễn biến kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và cán cân thương mại giai đoạn 2004-2014 (Nguồn: Tổng cục Hải quan) SVTH: Lê Thị Thúy 10 Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Lê Ngọc Liêm Số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan cho thấy tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam tăng dần theo các năm. Tính từ đầu năm đến hết tháng 12/2014, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước đạt hơn 298,24 tỷ USD, tăng 12,9% tương ứng tăng 34,17 tỷ USD so với năm 2013; trong đó xuất khẩu đạt kim ngạch 150,19 tỷ USD, tăng 12,1% tương ứng tăng hơn 16,02 tỷ USD. Cán cân thương mại hàng hóa năm 2014 đạt mức thặng dư 2,14 tỷ USD cao nhất từ trước đến nay. Với khối lượng công việc của ngành Hải quan ngày càng tăng lên nếu thực hiện thủ uế tục hải quan truyền thống sẽ không đáp ứng được gây ra tình trạng tắc nghẽn hàng hóa, phương tiện vận tải, vì vậy áp dụng thủ tục hải quan điện tử là điều tất yếu trong ngành. H  Xuất phát từ yêu cầu hội nhập, nhiệm vụ và xu hướng phát triển của Hải quan quốc tế tế Trước bối cảnh nền kinh tế nước ta ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, hoạt động thương mại quốc tế tăng trưởng mạnh mẽ. Các hoạt động của hải h quan gắn liền với yêu cầu của hoạt động kinh tế đối ngoại. Bên cạnh đó, tình hình thế in giới có nhiều biến động về kinh tế - chính trị, bên cạnh những nhiệm vụ truyền thống, cK hải quan các nước còn có thêm nhiệm vụ chống rửa tiền, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội,… Trong điều kiện hiện nay, nguồn nhân lực hải quan có hạn, đứng trước yêu cầu trên đòi hỏi cơ quan hải quan các quốc gia phải thực hiện cải cách và hiện đại hóa hải họ quan. Một trong những nội dung cốt lõi của hiện đại hóa hải quan là thực hiện thủ tục hải quan điện tử. Đ ại Việc gia nhập vào những tổ chức thế giới yêu cầu Hải quan Việt Nam phải thực hiện nghĩa vụ pháp lý trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên đòi hỏi Hải quan Việt Nam phải tiếp tục đổi mới phương thức quản lý theo yêu cầu của quản lý hải quan hiện đại với quy trình thủ tục hải quan thực hiện bằng hình thức điện tử một cách toàn diện trong hầu hết các hoạt động quản lý của hải quan. Xuất phát từ kết quả của việc thí điểm thủ tục hải quan điện tử theo Quyết định số 149/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thí điểm thủ tục hải quan điện tử tại Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh và Cục Hải quan Hải Phòng giai đoạn tháng 10/2005 đến tháng 10/2009 và Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tại các Cục Hải quan trọng điểm giai đoạn tháng 12/2009 đến tháng 12/2012, cho SVTH: Lê Thị Thúy 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan