TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH SẢN XUẤT ĐỂ KHẮC PHỤC LÃNG PHÍ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MINH VIỆT SƠN STEEL
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hồng Thắm
Lớp:
D17QC03
Khóa:
2017 – 2021
Ngành:
Quản Lý Công Nghiệp
Giảng viên hướng dẫn:
Th.S. Phan Tấn Lực
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Minh Việt Sơn Steel là quảng thời
gian thực tập ý nghĩa đối với em. Thời gian đi thực tập giúp em hiểu rõ hơn về những
kiến thức được học trên trường và áp dụng những kiến thức đó vào thực tế như thế
nào? Những kiến thức bổ ích trong quá trình thực tập giúp em hiểu rõ hơn về quy
trình sản xuất, về môi trường làm việc thực tế tại công ty.
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập hoàn chỉnh, em xin chân thành cảm ơn thầy
Pham Tấn Lực. Thầy đã tận tình chỉ dẫn, sửa chữa lỗi sai, hướng dẫn cho em thêm
nhiều phương hướng khi làm bài báo cáo. Thầy luôn sắp xếp thời gian để có những
buổi gặp mặt sửa bài, hướng dẫn để có thể hoàn thành tốt bài báo cáo. Một lần nữa,
em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy.
Em xin chân thành cảm ơn thầy, cô trong khoa kinh tế, Trường Đại học Thủ
Dầu Một đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian học đại
học. Những kiến thức, kinh nghiệm mà thầy cô giảng dạy, truyền đạt đó là những
kiếm thức vô cùng quý giá cho côn đường tương lai sau này. Em xin cảm ơn thầy cô.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel
đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Em xin gửi lời cảm
ơn đến anh Trần Văn Ngôn, anh Trần Văn Lợi và các anh chị trong Công ty Cổ phần
Minh Việt Sơn Steel đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình em được thực tập tại
công ty. Cho phép em có thể trực tiếp quan sát và tiếp cận các thiết bị máy móc, có
thêm nhiều kiến thức về sản xuất và đặc biệt là những kinh nghiệm mà anh chia sẽ đã
giúp em rất nhiều trong lúc làm báo cáo cũng như công việc sau này.
Thủ Dầu Một, ngày 26 , tháng 11, năm 2020
Sinh viên thực hiện
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1
Lưu đồ quá trình sản xuất
17
Bảng 3.1
Quá trình hình thành và phát triển
20
Bảng 3.2
Tổ chức nhân sự
23
Bảng 3.3
Nguyên liệu
29
Lưu đồ quá trình sản xuất Công ty
Bảng 3.4
Cổ phần Minh Việt Sơn Steel
38
Bảng 3.5
Tỷ lệ phế phẩm tái chế
41
Bảng 3.6
Tỷ lệ phế phẩm không tái chế
42
Thống kê các dạng lỗi từ tháng 1
Bảng 3.7
đến tháng 6 năm 2019
43
Bảng 4.1
Lưu đồ quá trình thời gian chờ
54
iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT
Tên
Nội dung
Trang
1
Hình 3.1
Công ty Cổ Phần Minh Việt Sơn Steel
19
2
Hình 3.2
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
21
3
Hình 3.3
Thép ống và thép tấm
25
4
Hình 3.4
Quy trình sản xuất cấu kiện thép
28
5
Hình 3.5
Máy cắt thép
29
6
Hình 3.6
Máy hàn cổng ngang
30
7
Hình 3.7
Máy nắn dầm
31
8
Hình 3.8
Hoàn thiện cấu kiên
32
9
Hình 3.9
Máy phun bi
33
10
Hình 3.10
Ráp hoàn thiện
34
11
Hình 3.11
Sơ đồ xương cá của lãng phí chờ đợi
40
12
Hình 3.12
Biểu đồ Pareto thể hiện dạng lỗi xảy ra công ty
44
13
Hình 3.13
Sơ đồ xương cá của lãng phí do sản phẩm lỗi
45
Hình 3.14
Sơ đồ mặt bằng xưởng 1 của công ty
46
14
Hình 3.15
Sơ đồ xương cá nguyên nhân lỗi lãng phí vận
chuyển
49
15
Hình 4.1
Khu vực để sơn
52
16
Hình 4.2
Khu vực vận chuyển cấu kiện
53
Hình 4.3
Khu vực phế phẩm
Hình 4.4
Sơ đồ mặt bằng xưởng 1 sau khi cải tiến
14
17
18
iv
56
57
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... iv
MỤC LỤC .............................................................................................................. v
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................... 7
1. Lý do hình thành đề tài ......................................................................................... 7
2. Mục tiêu của đề tài .............................................................................................. 8
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 8
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 8
5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................ 9
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LEAN &JIT ............................................ 10
2.1 Cơ sở lý thuyết Lean &JIT ............................................................................... 10
2.1.1 Khái niệm quản trị sản xuất theo Lean & JIT ................................................. 10
2.1.2 Khái niệm lãng phí................................................................................................ 10
2.1.3 Các loại lãng phí.................................................................................................... 11
2.1.4 Lợi ích khi loại bỏ lãng phí ................................................................................. 12
2.1.5 Công cụ và phương pháp dụng trong Lean &JIT ........................................... 13
2.1.6 Một số lý thuyết liên quan ................................................................................... 16
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN MINH VIỆT SƠN STEEL ... 18
3.1. Thông tin chung về Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel ............................. 18
3.2. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 20
3.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự .............................................................................. 21
3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty............................................................................. 21
3.3.2. Tổ chức nhân sự ................................................................................................... 23
3.4. Giới thiệu sản phẩm, thị trường, đối thủ cạnh tranh ........................................ 24
3.4.1. Sản phẩm ............................................................................................................... 24
3.4.2. Thị trường.............................................................................................................. 25
3.4.3. Đối thủ cạnh tranh ............................................................................................... 26
3.5. Giới thiệu về phòng điều hành sản xuất và nhà máy........................................ 26
v
3.5.1. Phòng điều hành sản xuất ................................................................................... 26
3.5.2Nhà xưởng ............................................................................................................... 27
3.6.
Quy trình sản xuất ....................................................................................... 28
3.7. Phân tích quy trình sản xuất.......................................................................................... 29
3.8. Mô tả công việc .............................................................................................. 34
3.8.1. Quản lý nhà máy .................................................................................................. 34
3.9.1. Lựa chọn khu vực khảo sát ................................................................................ 36
3.9.2. Lãng phí chờ đợi .................................................................................................. 36
3.9.3 Lãng phí do vận chuyển ....................................................................................... 46
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC LÃNG PHÍ ........................................... 51
4.1. Giải pháp về lãng phí chờ đợi ......................................................................... 51
4.2. Giải pháp về lãng phí sản phẩm lỗi ................................................................. 55
4.3. Giải pháp lãng phí vận chuyển ........................................................................ 57
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 60
5.1. Kết luận .......................................................................................................... 60
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 61
vi
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do hình thành đề tài
Bình Dương trở thành địa điểm được các nhà đầu tư trong và ngoài nước lựa
chọn, đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài đến từ các quốc gia như : Nhật Bản, Hàn
Quốc, Singapore, Đài Loan (Trung Quốc), Hoa Kỳ…Bởi Bình Dương được xem là
một trong những địa phương trong cả nước về thu hút vốn FDI, đây chính là lợi thế
để Binh Dương có tốc độ tăng trưởng GDP cao, chỉ đứng sau thành phố Hồ Chí Minh
và Hà Nội.
Bên cạnh đó, Bình Dương được biết là một tỉnh phát triển nhờ công nghiệp,
thu hút rất nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước với nhiều khu công nghiệp được
hình thành, nổi bật nhất là khu công nghiệp Việt Nam – Singapore (Visip), giải quyết
việc làm cho nhiều lao động trong tỉnh và ngoài tỉnh.
Thời gian qua em may mắn được thực tập tại Công Ty Cổ phần Minh Việt Sơn
Steel với ngành sản xuất cơ khí. Không chỉ có ngành sản xuất cơ khí mà tấc cả các
ngành khác thì việc sản xuất ra sản phẩm đạt chất lượng để xuất ra thị trường trong
và ngoài nước thì yêu cầu về chất lượng được đặt lên hàng đầu. Chất lượng sản phẩm
sẽ quyết định niềm tin của khách đối với sản phẩm công ty của mình, là nhân tố để
quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Do đó, vấn đề chất lượng
sản phẩm và quy trình quản lý chất lượng sản phẩm phải được ưu tiên chú trọng hàng
đầu tại các doanh nghiệp.
Để đảm bảo quá trình kinh doanh sản xuất đạt chất lượng thì các doanh nghiệp
phải luôn không nghừng cải tiến, đối mới, xác định được nguyên nhân gặp phải của
chính doanh nghiệp. Trong quản lý chất lượng, công cụ được đa số doanh nghiệp lựa
chọn là Lean. Hiệu quả của nó mang đến cho doanh nghiệp khi áp dụng vào là tăng
năng suất, giảm chi phí và rút ngắn thời gian sản xuất.
Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel đang gặp phải đó là hàng bị lỗ trong
quá trình sản xuất, hàng lỗi gây ra lãng phí và tốn kém rất lớn cho doanh nghiệp. Sản
phẩm lỗi xuất hiện thường xuyên và không kiểm soát được chặt chẽ là một trong
những vấn đề lớn gây ra lãng phí cho doanh nghiệp. Có thế có rất nhiều nguyên nhân
7
nhỏ như: cán bộ quản lý công nhân chưa được chặt chẽ, công nhân thiếu kinh
nghiệm…Trước tình đó, việc năng cao sản xuất và loại bỏ lãng phí là một trong những
mục tiêu cần thực hiện sớm nhất. Vì thế, em chọn đền tài “Hoàn thiện quy trình sản
xuất để khắc phục lãng phí tại Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Tìm hiểu hiện trạng quy trình sản xuất cấu kiện thép của Công ty Cổ phần
Minh Việt Sơn Steel.
- Xác định các lãng phí đang tồn tại trong công ty.
- Xác định nguyên nhân gây ra lãng phí tại công ty.
- Đưa ra các giải pháp để giảm thiểu lãng phí tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Các loại lãng phí đang tồn tại trong Công ty Cổ phần Minh Việt
Sơn Steel.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel ở Thửa đất số 779,
khu phố 1B, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu được diễn ra từ ngày 15/8/2010 – 16/10/2020
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Tìm hiểu và phân tích các tài liệu liên
quan đến quy trình sản xuất kết cấu thép tiền chế của công ty Cổ phần Minh Việt Sơn
Steel, thông qua các tài liệu của công ty, sách, internet và các văn bản.
+ Dùng biểu đồ nhân quả, biểu đồ Pareto: Để tìm hiểu tình hình hoạt động của
công ty, nguyên nhân gây ra lãng phí tại doanh nghiệp.
8
+ Phương pháp định tính: Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu lãng phí tại
công ty.
+ Nguồn dữ liệu: Các tài liệu được thu thập từ các phương tiện truyền thông
đại chúng như: Interner, báo chí,...
5. Ý nghĩa của đề tài
- Cá nhân: Việc nghiên cứu về đề tài “Hoàn thiện quy trình sản xuất để khắc
phục lãng phí tại Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel” giúp em hiểu được quy trình
sản xuất của công ty và tìm được nguyên nhân gây ra lãng phí tại công ty. Qua đó
giúp em biết được mặt tích cực và tiêu cực của công ty gặp phải, đồng thời vận dụng
các lý thuyết Lean vào công ty để giải quyết các nguyên nhân gây ra lãng phí và đưa
ra biện pháp khắc phục kịp thời.
- Doanh nghiệp: Giúp công ty có thể tìm ra được nguyên nhân gây ra lãng phí.
Và đưa một số giải pháp để công ty có thể xem xét để giảm chi phí và tăng doanh thu
cho công ty.
6. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Phần mở đầu
Chương 2: Cở sở lý thuyết về Lean
Chương 3: Giới thiệu Công ty Cổ Phần Minh Việt Sơn Steel
Chương 4: Giải pháp để khắc phục lãng phí
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LEAN &JIT
2.1 Cơ sở lý thuyết Lean &JIT
2.1.1 Khái niệm quản trị sản xuất theo Lean & JIT
Theo tác giả Bùi Nguyên Hùng (2011), khái niệm Lean được định nghĩa như
sau: “Lean là một phương pháp tiếp cận có hệ thống để xác định là loại bỏ các hoạt
động không làm tăng giá trị, dòng chảy sản phẩm được kéo từ phía khách hàng
trong sự theo đuổi không ngừng sự hoàn thiện”[1].
Theo tác giả Bùi Nguyên Hùng, khái niệm JIT được giải nghĩa như sau: “JIT
là triết lý được đề xuất bởi Taiichi Ohno – là nhà quản lý đồng thời là Phó chủ tịch
công ty Toyota. Từ JIT là thuật ngữ của Mỹ dùng để mô tả hệ thống sản xuất
Toyota, ngày nay được ứng dụng rộng rãi như là một trong những phương pháp
vận hành sản xuất hiệu quả nhất trên thế giới. Nghĩa đơn giản nhất của JIT là “chỉ
cung cấp các đơn vị sản xuất sản phẩm với lượng cần thiết trong thời gian cần
thiết”[2].
2.1.2 Khái niệm lãng phí
Theo Văn phòng năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngành công
nghiệp của Bộ Công Thương (2015), khái niệm lãng phí được hiểu như sau: “Lãng
phí là “Những thứ không tạo ra giá trị”. Khách hàng của chúng ta sẽ không muốn
thanh toán cho bất kỳ hoạt động nào mà chúng ta thực hiện nhưng không tạo ra giá
trị cho những gì họ thực sự muốn”[5].
Còn theo tác giả Phan Thị Ngọc Minh (2018), khái niệm lãng phí được định
nghĩa như sau: “Lãng phí là các hoạt động hay kết quả không làm tăng giá trị cộng
thêm cho một hoạt động hay dịch vụ nào đó. Khi đưa khái niệm lãng phí vào doanh
nghiệp thì có thể thấy lãng phí là những hoạt động gây hao tốn nguồn lực mà không
tạo ra giá trị cho khách hàng, được đánh giá qua ba yếu tố là “chất lượng”, “giá cả”
và “thời gian giao hàng” [3].
10
2.1.3 Các loại lãng phí
Lãng phí do sản xuất dư thừa: Sản xuất dư thừa tức sản xuất nhiều hơn hay
quá sớm hơn mức được yêu cầu một cách không cần thiết, vào thời điểm chưa cần
thiết và với số lượng không cần thiết. Điều này xảy ra khi sản xuất những loại sản
phẩm, mà những sản phẩm này không có được đơn đặt hàng. Sản xuất dư thừa là
loại lãng phí nguy hiểm nhất trong nhóm bảy loại lãng phí vì nó có khả năng gây
ra các dạng lãng phí khác[3].
Lãng phí do vận chuyển: Lãng phí do vận chuyển ở đây là nói đến bất kỳ sự
chuyển động nào của nguyên vật liệu mà không tạo ra giá trị tăng thêm cho sản
phẩm chẳng hạn như việc vận chuyển nguyên vật liệu giữa các công đoạn sản xuất.
Việc di chuyển giữa các công đoạn xử lý làm kéo dài thời gian chu kỳ sản xuất,
dẫn đến việc sử dụng lao động và mặt bằng kém hiệu quả và có thể gây nên những
đình trệ trong sản xuất[3].
Lãng phí trong tồn kho: Tồn kho là tất cả những nguồn lực dự trữ nhằm đáp
ứng cho nhu cầu hiện tại hoặc tương lai và tồn kho là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
thụ[3].
Hàng tồn kho không chỉ có tồn kho thành phẩm mà còn có tồn kho sản phẩm
dở dang, tồn kho nguyên vật liệu/linh kiện và tồn kho công cụ dụng cụ dùng trong
sản xuất[3].
Lãng phí trong thao tác: Lãng phí do thao tác là những động tác, chuyển động
không cần thiết của người lao động trong hoạt động sản xuất, cung cấp dịch vụ, sẽ
tạo ra sự lãng phí và làm chậm tốc độ của người lao động, gây nên sự lãng phí về
thời gian, sức lực và năng suất làm việc của người lao động. Đó là các chuyển động
tay chân hay việc đi lại không cần thiết của các công nhân mà không gắn liền với
việc gia công sản phẩm[3].
Lãng phí do sản phẩm lỗi: Sai lỗi/ Khuyết tật là sai sót bất kỳ của sản phẩm
hay dịch vụ trong việc đáp ứng một trong số những quy định của khách hàng hay
đối tác. Một sản phẩm lỗi có thể có một hay nhiều lỗi. Bên cạnh các 8 sai lỗi về
mặt vật lý trực tiếp làm tăng chi phí, sai lỗi cũng bao gồm các sai sót về giấy tờ,
11
cung cấp thông tin sai lệch về sản phẩm, giao hàng trễ, sản xuất sai quy cách, sử
dụng quá nhiều nguyên vật liệu hay tạo ra phế liệu không cần thiết[3].
Lãng phí khi chờ đợi: Lãng phí do chờ đợi đó là lãng phí khoảng thời gian
chờ đợi những thứ như vật liệu, nhân lực, máy móc thiết bị, bán thành phẩm, thành
phẩm, v.v. Việc chờ đợi làm tăng thêm chi phí đáng kể do chi phí nhân công và
khấu hao trên từng đơn vị sản lượng bị tăng lên. Chờ đợi không cần thiết thường
gây lãng phí, thậm chí là lãng phí lớn. Vì vậy, xem xét và loại bỏ lãng phí thời gian
vô ích là điều cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự chờ đợi
giữa các công đoạn trong quá trình sản xuất sẽ làm cho người lao động và máy
móc thiết bị không được[3].
Lãng phí khi thừa quy trình: Làm hơn những gì khách hàng muốn sẽ khiến
bạn tốn thêm chi phí. Lãng phí khi thừa quy trình xảy ra ở những nơi mà chúng ta
dùng các kỹ thuật không phù hợp, thiết bị quá khổ, làm việc quá căng, thực hiện
các qui trình mà khách hàng không yêu cầu và rất nhiều vấn đề khác. Tất cả những
điều này sẽ khiến chúng ta mất thời gian và tài chính[3].
2.1.4 Lợi ích khi loại bỏ lãng phí
Giảm thiểu lãnh phí về vận chuyển, di chuyển bất hợp lý…giúp doanh nghiệp
sắp xếp, bố trí mặt bằng nơi làm việc hợp lý, đảm bảo thời gian sản xuất, giao hàng,
cung cấp dịch vụ đúng thời hạn[3].
Giảm thiểu lãng phí do sai/lỗi khuyết tật, giải quyết các vấn đề không phù hợp
trong quá trình sản xuất, cung cấp dịch vụ doanh nghiệp trong quá trình sản xuất, hoạt
động và hạ giá thành sản phẩm hoặc đảm bảo giá cả với đối với đối thủ cạnh tranh.
Nâng cao năng lực cạnh tranh, hình ảnh và tính chuyên nghiệp cho doanh
nghiệp[3].
Giảm thiểu các hao phí, lãng phí trong quá trình sản xuất, giúp các doanh nghiệp
sẻ nâng cao hiệu quả đầu tư vào các hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch
vụ, làm tăng giá trị cho doanh nghiệp[3].
Sử dụng hợp lý nguyên vật liệu sản xuất và nguồn năng lượng phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này, có nghĩa là doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh theo hướng thân thiện với môi trường và có trách nhiệm với xã
hội[3].
12
Giúp cải thiện hiệu quả doanh nghiệp bằng cách chỉ rõ những khu vực cần
cải tiến và đảm bảo được các mục tiêu: sản xuất đúng lúc, đáp ứng nhu cầu sản xuất
đúng thời hạn, bố trí sắp xếp nới làm việc hợp lý nhằm đạt hiệu quả, đánh giá quá
trình bằng việc sử dụng nguồn lực, chỉ mua đúng thứ thấy khi cần thiết, sản xuất mà
không có hàng bị sai lỗi, sản xuất những gì mà là có thể bán được[3].
Khi doanh doanh quản lý hiệu quả hoạt động sản xuất, chương trình phát triển
doanh nghiệp. Từ đó, giúp quảng bá doanh nghiệp trong cộng đồng và các tổ chức
trong và ngoài nước, tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động, nâng cao
thu nhập[3].
2.1.5 Công cụ và phương pháp dụng trong Lean &JIT
Bố trí mặt bằng
Một hệ thống vận chuyển nguyên vật liệu là toàn bộ mạng lưới vận chuyển từ
khâu tiếp nhận nguyên vật liệu, tồn trữ trong kho, vận chuyển giữa các bộ phận sản
xuất và cuối cùng là gửi thánh phẩm lên xe để phân phối. Do đó thiết kế và bố trí nhà
xưởng phải phù hợp với thiết kế hệ thống vận chuyển[2].
Các nguyên tắc vận chuyển nguyên vật liệu:
- Tối thiểu hóa việc vận chuyển nguyên vật liệu đến các bộ phận sản xuất[2].
- Các quy trình sản xuất liên quan được sắp xếp sao cho thuận lợi dòng cung
cấp nguyên vật liệu[2].
- Nên thiết kế và định vị các thiết bị vận chuyển, lựa chọn nơi tồn trữ nguyên
liệu sao cho giảm giá tối đa sự nổ lực của công nhân: cúi, với tay, đi lại…[2].
- Tối thiểu hóa số lần vận chuyển nguyên vật liệu[2].
- Các thiết bị vận chuyển phải sử dụng hết trọng tải của nó[2].
Có các kiểu bố trí mặt bằng như:
Quy trình theo quá trình: Bố trí theo sự đa dạng và các bước chế tạo. Bố trí này
thường sử dụng cho các xí nghiệp có nhiều sản phẩm khác nhau với đơn hàng nhỏ.
13
Máy móc, thiết bị có thể dễ dàng chuyển đổi việc sản xuất từ loại sản phẩm này sang
loại sản phẩm khác một cách nhanh chóng[2].
Luồng một sản phẩm: được thiết kế để thích ứng cho sản phẩm và dòng nguyên
liệu đi qua sản xưởng sản xuất. Máy móc, thiết bị được sắp xếp thành bộ phận sản
xuất, trong từng bộ phận sản xuất nhiều dây chuyền sản xuất. Công nhân theo kiểu
bố trí sản phẩm được thực hiện một dãy hẹp các động tác trên một vài thiết kế sẽ lặp
đi lặp lại. Do đó không đòi hỏi kỹ năng, huấn luyện và giám sát hoạt động[2].
Bố trí theo khu vực sản xuất: Bố trí theo khu vực sản xuất sẽ giảm việc thay đổi
thiết bị được đơn giản hóa, thời gian huấn luyện nhân công ngắn, giảm chi phí vận
chuyển nguyên vật liệu, các chi tiết vận chuyển và sản xuất nhanh hơn và dễ tự động
hóa[2].
Kaizen
Kaizen là một thuật ngữ trong tiếng Nhật, có nghĩa là “cải tiến liên tuc” với
trọng tâm hướng đến các cải tiến nhỏ diễ ra từ từ. Là một công công cụ trong quản lý
được áp dụng thúc đẩy các hoạt động cải tiến liên tục, giúp cho các doanh nghiệp
năng cao năng suất và chất lượng sản phẩm[2].
Đặc điểm của Kaizen:
+ Là quá trình cải tiến liên tục nơi làm việc, tập trung năng cao năng suất và
thão mãn nhu cầu của khách hàng thông qua giảm lãng phí[2].
+ Triển khai dựa trên sự tham gia nhiệt tình của từng thành viên với sự cam
kết mạnh mẽ của lãnh đạo[2].
+Nhấn mạnh hoạt động nhóm, thu thập và phân tích dữ liệu[2].
Phương pháp 5S
Phương pháp 5S bao gồm một số các hướng dẫn về tổ chức nơi làm việc nhằm
sắp xếp khu vực làm việc của công nhân và tối ưu hiệu quả công việc.
1. Sàng lọc (Sort) – Phân loại những gì cần thiết và những gì không cần thiết để
những thứ thường được cần đến luôn có gần kề và thật dễ tìm thấy. Những món ít khi
hay không cần dùng đến nên được chuyển đến nơi khác hay bỏ đi[2].
14
2. Sắp xếp (Straighten/Set in order) – Sắp xếp những thứ cần thiết theo thứ tự
để dễ lấy. Mục tiêu của yêu cầu này là giảm đến mức tối thiểu số thao tác mà công
nhân thực hiện cho một công việc[2].
3. Sạch sẽ (Scrub/Shine) – Giữ các máy móc và khu vực làm việc sạch sẽ nhằm
ngăn ngừa các vấn đề phát sinh do vệ sinh kém. Trong một số ngành, bụi bẩn là một
trong những tác nhân chính gây lỗi cho bề mặt hay nhiễm bẩn màu trên sản phẩm[2].
4. Sẵng sàng (Stabilize/Standardize) – Đưa 3 công việc trên trở thành việc áp
dụng thường xuyên bằng cách quy định rõ các thủ tục thực hiện các công việc sàng
lọc, sắp xếp và giữ sạch sẽ[2].
5. Sâu sát (Sustain) – Khuyến khích, truyền đạt và huấn luyện về 5S để biến
việc áp dụng trở thành một phần văn hoá của công ty. Ngoài ra việc duy trì cũng bao
gồm phân công trách nhiệm cho một nhóm giám sát việc tuân thủ các quy định về
5S[2].
* Lợi ích khi thực hiện 5S:
- Nơi làm việc sạch sẽ, ngăn nắp hơn
- Mọi người có tính tự giác và kỹ luật cao hơn
- Khu vực làm việc ngăn nắp, an toàn.
15
2.1.6 Một số lý thuyết liên quan
Biểu đồ Pareto
- Khái niệm: Là một dạng đồ thị cột phản ánh các dữ liệu thu thập được, sắp xếp
theo thứ tự từ cao đến thấp, chỉ rõ các vấn đề được ưu tiên giải quyết trước, theo
nguyên tắc Pareto dựa trên nguyên tắc “80-20”, có nghĩa là 80% ảnh hưởng của vấn
đề đó, 20% các nguyên nhân chủ yếu[1].
- Mục đích: Tìm ra nguyên nhân quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm, đồng thời nhận biết và xác định nguyên nhân ưu tiên cho các vấn đề quan
trọng. Ngoài ra biểu đồ Pareto còn dùng để đánh giá hiệu quả và cải tiến chất
lượng[1].
Biểu đồ nhân quả
- Khái niệm: Biểu diễn mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả và nguyên
nhân gây ra kết quả đó[1].
- Mục đích: Sử dụng sơ đồ nhân quả giúp người sử dụng dễ dàng tìm kiếm, xác
định những nguyên nhân gây ra cho chất lượng sản phẩm, dịch vụ hay quá trình[1].
Phân tích quá trình:
- Khái niệm: là một trong những phương pháp phân tích cơ bản cho phép nắm
được tình hình thực tế phân chia các hoạt động công việc sản xuất. Để phát hiện lãng
phí và giúp thực hiện cải tiến của mỗi quá trình[1].
- Mục đích: xác định rõ trình tự của công đoạn, thực hiện tiếp tục cải tiến mỗi
công đoạn[1].
16
Bảng 2.1: Lưu đồ quá trình sản xuất
Loại quá
trình
Tên ký kiệu
Giải thích
Ký hiệu
Sau quá trình nguyên liệu sẽ bị
Quá trình
Quá trình
biến đổi.
Sau khi biến đổi các nguyên liệu
sẽ được di chuyển đến khu vực
Vận chuyển Vận chuyển
khác.
Số lượng nguyên vật liệu, bán
Kiểm tra số
thành phẩm và chi tiết sẽ được đo
lượng
đạc chính xác so với kích thước
chuẩn.
Kiểm tra
Các nguyên vật liệu, bán thành
Kiểm
phẩm và chi tiết sẽ được tiến hành
tra
kiểm tra nếu không đạt chất lượng
chất lượng
sẽ tiến hành lại.
Các nguyên vật liệu, bán thành
phẩm, chi tiết được tập trung lại
Tập trung
để chuẩn bị cho công đoạn tiếp
theo.
Tích lũy
Các thành phẩm sau khi hoàn
thành sẽ tiến hành lưu kho để chờ
Lưu kho
giao hàng.
Nguồn: [1]
17
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN MINH VIỆT SƠN STEEL
3.1. Thông tin chung về Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel
- Giám đốc: Ông Lê Văn Lợi
- Đại diện pháp luật: Ông Lê Văn Lợi
- Địa chỉ: Thửa đất số 779, khu phố 1B, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh
Bình Dương.
- Số điện thoại: 06503714437
- Lĩnh vực: gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
- Tiêu chí: “Chất lượng - Tiến độ - Giá cả cạnh tranh hợp lý”
Công ty chuyên sản xuất và đáp ứng yêu cầu của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong nước và ngoài nước về cung cấp và thiết kế các sản phẩm kết cấu thép, từ thiết
kế đến vận chuyển lắp đặt và bảo hành sản phẩm.
Công ty Cổ phần Minh Việt Sơn Steel đã tư vấn và thiết kế lắp đặt các sản phẩm
thép cho nhiều cơ quan tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước với kết
cấu thép siêu cường siêu trọng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và nhu cầu về chất
lượng sản phẩm.
Công ty là đơn vị sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu thép theo tiêu chí: “Chất
lượng - Tiến độ - Giá cả cạnh tranh hợp lý”.
Tầm nhìn: Đến năm 2020 nâng công suất sản xuất nhà máy lên 12.000 tấn/ năm
và tham gia mạnh các thị trường xuất khẩu quốc tế.
Sứ mệnh:
- Cung cấp giải pháp toàn diện về kỹ thuật xây dựng và kết cấu thép tốt nhất
cho nhà đầu tư một cách hiệu quả.
18
- Ứng dụng công nghệ quản lý tiên tiến, tạo môi trường làm việc chuyên
nghiệp, liên tục đổi mới từ Ban Giám đốc đến nhân viên.
- Tuân theo những tiêu chuẩn cao về đạo đức kinh doanh.
Hình 3.1: Công ty Cổ Phần Minh Việt Sơn Steel
Nguồn: [4]
19
3.2. Quá trình hình thành và phát triển
Bảng 3.1: Quá trình hình thành và phát triển
1992 – 2004
Tiền thân của công ty là các tổ đội, đơn vị vệ tinh cho công
ty Investco (XNI), công ty Phú Sĩ.
Công ty Cổ phần Cơ Khí – Tư Vấn – Xây Dựng – Dịch vụ
2004
Minh Việt Sơn được thành lập từ 100% vốn của các cổ đông
trong nước, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực dân dụng và
công nghiệp.
Nhận thấy thị trường có nhu cầu về nhà thép – kết cấu tép
tiền chế, Ban lãnh đạo công ty với tầm nhìn dài hạn đã quyết
tâm đầu tư sang lĩnh vực Cơ khí – Kết cấu, Tập trung thực
2005
hiện những dự án Công nghiệp.
Xây dựng nhà máy sản xuất kết cấu thép & thiết bị cơ khí
đầu tiên tại Thuận An, Bình Dương với diện tích 3.000 m2,
công xuất 3.000 tấn/ năm.
2010
Khánh thành trụ sở văn phòng mới Minh Việt Sơn tại số 79A
Thích Bửu Đăng, Phường 01, Quận Gò Vấp, TP.HCM.
Đầu tư góp vốn vào công ty cổ phần Jesco Asia, bao gồm các
2013
đối tác từ Nhật Bản và một số đối tác lớn ở Việt Nam như
Hòa Bình, Vĩnh Tường,…
Đầu tư dây chuyền máy móc đầy đủ và hiện đại, nâng tổng
công suất của công ty lên hơn 6.000 tấn/năm – đón đầu làn
2014
song đầu tư rất mạnh từ nước ngoài 07/2015.
Hợp tác liên kết với một số doanh nghiệp bạn, cùng ngành
nghề (hội kết cấu thép Thắng Lợi) để mở rộng năng lực sản
xuất và cung cấp dịch vụ.
HĐQT công ty quyết định thăm dò thị trường Ấn độ,
2016
Myanma – Sản xuất và xuất khẩu kết cấu thép tiền chế.
Nguồn: [4]
20
- Xem thêm -