Ộ
V
Ụ V
T
Ọ
Ụ V
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Ồ
VÙ
Ụ
Ồ
LUẬ
T
Ề
Ằ
T
VĂ
T
Ì
MÔ HÌNH TRUNG TÂM
PỤ T ƢỜ
XUYÊ
SÔ
Ồ
ÓP P Ầ XÂY Ự
XÃ Ộ Ọ TẬP
S
Ọ
ộ - 2018
Ụ
Ộ
V
Ụ V
T
Ọ
Ụ V
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Ồ
VÙ
Ụ
Ồ
T
Ề
Ằ
VĂ
Ì
MÔ HÌNH TRUNG TÂM
PỤ T ƢỜ
XUYÊ
SÔ
Ồ
ÓP P Ầ XÂY Ự
XÃ Ộ Ọ TẬP
u nn n : U
L
s : 9.14.01.14
LUẬ
T
T
S
Ọ
Ụ
Ụ
Người hướng dẫn khoa học:
1. P S.TS. Tô á Trƣợn
2. TS. Lƣu Lâm
ộ - 2018
LỜ
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu trong Luận án này là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ
công trình nào.
Tác
ả Luận án
ồn Văn ìn
ii
LỜI C
Ơ
Với những tình cảm chân thành và tấm lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin trân
trọng cảm ơn PGS.TS. Tô Bá Trượng và TS. Lưu Lâm, những người Thầy đã tận
tình giúp đỡ, chỉ đạo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành
luận án.
Tôi trân trọng cảm ơn:
- Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Trung tâm Đào tạo - Bồi dưỡng thuộc
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam và quý Thầy giáo, Cô giáo đã nhiệt tình giảng
dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu đề tài luận án.
- Vụ Giáo dục thường xuyên- Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tạo điều kiện thuận
lợi về mọi mặt để tôi yên tâm học tập và thực hiện luận án.
- Một số Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Giám đốc một số Trung tâm Giáo dục
thường xuyên khu vực đồng bằng Sông Hồng, đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ,
hỗ trợ, cung cấp số liệu trong quá trình tôi thực hiện luận án này.
Trong quá trình thực hiện Luận án tôi đã được gia đình, bạn bè, đồng nghiệp quan
tâm, động viên, giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận án này, tôi xin trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, tháng 01 năm 2018
Tác giả luận án
ồn Văn ìn
iii
DANH MỤC CHỮ VI T TẮT
Viết tắt
Viết đầ đủ
CSVC
Cơ sở vật chất
ĐBSH
Đồng bằng Sông Hồng
GD
Giáo dục
GDCĐ
Giáo dục cộng đồng
GDCQ
Giáo dục chính quy
GDĐT
Giáo dục và đào tạo
GDKCQ
Giáo dục không chính quy
GDNL
Giáo dục người lớn
GDPCQ
Giáo dục phi chính quy
GDTX
Giáo dục thường xuyên
HTSĐ
Học tập suốt đời
KT-XH
Kinh tế-xã hội
HN; DN
Hướng nghiệp; Dạy nghề
QLGD
Quản lý giáo dục
STT
Số thứ tự
TTGDTX
Trung tâm giáo dục thường xuyên
TTGDSĐ
Trung tâm giáo dục suốt đời
TTGDNN-GDTX
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên
TTKTTHHN
Trung tâm kỹ thuật, tổng hợp-hướng nghiệp
TTDN
Trung tâm dạy nghề
TTGDNN
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
TTHTCĐ
Trung tâm học tập cộng đồng
UBND
Ủy ban nhân dân
XHHT
Xã hội học tập
iv
DANH MỤ SƠ Ô,
NG BIỂU, SƠ Ồ
Bảng 1 Mật độ dân số các tỉnh đồng bằng sông Hồng .............................................65
Bảng 2 Thành phần dân số các tỉnh đồng bằng sông Hồng......................................66
Bảng 3 Cơ sở giáo dục và số lượng học sinh các tỉnh đồng bằng sông Hồng..........67
Bảng 4 Số liệu thống kế số lượng TTGDTX/TTGDNN-GDTX khu vực ĐBSH ....69
Bảng 5 Mạng lưới TTHTCĐ các tỉnh đồng bằng sông Hồng năm 2016 .................70
Bảng 6 Tổng hợp kết quả liên quan đến nhận thức về sứ mệnh của TTGDNNGDTX vùng ĐBSH (n = 100) ...................................................................................72
Bảng 7 Thống kê số lượng TTGDTX và TTGDNN-GDTX vùng ĐBSH ...............75
Bảng 8 Thực trạng tổ chức các chương trình, hoạt động trong các ..........................77
Bảng 9 Thống kê số lượng học viên học Chương trình GDTX, HN, nghề tại
TTGDTX/TTGDNN-GDTX năm học 2015 – 2016 .................................................81
Bảng 10 Kết quả đánh giá thực trạng hợp tác, liên kết, phối hợp của TTGDNNGDTX với các tổ chức, đơn vị trên địa bàn ..............................................................85
Bảng 11 Kết quả đánh giá việc huy động nguồn lực trong và ngoài cộng đồng ......87
Bảng 12 Kết quả đánh giá công tác quản lý tài chính, cơ sở vật chất của TTGDNNGDTX (n = 100) ........................................................................................................88
Bảng 13 Kết quả tự củng cố, điều chỉnh và hoàn thiện mô hình TTGDNN-GDTX (n
= 100) ........................................................................................................................90
Bảng 14 Kết quả khảo sát nguyên nhân làm cản trở đến sự phát triển TTGDNNGDTX ........................................................................................................................91
Bảng 15 Những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả tổ chức hoạt động của
TTGDNN-GDTX ....................................................................................................100
Bảng 16 Kết quả xin ý kiến về tính cần thiết của 09 giải pháp ..............................143
Bảng 17 Kết quả xin ý kiến về tính hiệu quả của 09 giải pháp ..............................144
Bảng 18 Thống kê số lượng người học các chương trình giáo dục, đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn tại TTGDNN-GDTX quận Thanh Xuân, Hà Nội.........................153
Bảng 19 Danh mục các khóa học giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại
TTGDNN-GDTX huyện Kim Động, Hưng Yên ....................................................155
Sơ đồ 1 Hệ thống cơ sở giáo dục thường xuyên .......................................................36
Sơ đồ 2 Mô tả vị trí, cơ chế quản lý và mối quan hệ Trung tâm giáo dục suốt đời
với các cơ quan quản lý và cơ quan phối hợp .........................................................119
Sơ đồ 3 Cơ cấu tổ chức của TTGDSĐ cấp huyện ..................................................122
Sơ đồ 4 Sơ đồ quy trình tổ chức hoạt động giáo dục ngắn hạn ..............................133
ìn 1 Quan niệm rộng về giáo dục.........................................................................11
ìn 2 Khái quát một số phương pháp xây dựng mô hình ......................................23
v
MỤC LỤC
MỞ ẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đíc n
n cứu ................................................................................................. 3
3. Khách thể v đ tƣợng nghiên cứu........................................................................ 3
3.1. Khách thể nghiên cứu ......................................................................................3
3.2. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
5. Nội dung và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4
6. P ƣơn p áp t ếp cận v các p ƣơn p áp n
n cứu ..................................... 4
6.1. Phương pháp tiếp cận.......................................................................................4
6.2. Các phương pháp nghiên cứu ..........................................................................5
7. Luận đ ểm bảo vệ....................................................................................................... 6
8. ón óp mới của luận án ........................................................................................ 7
9. B cục của luận án ..................................................................................................... 7
ƣơn 1
Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ
Ụ
XÂY Ự
Ề
XÃ
Ộ
P-
T
Ụ
T ƢỜ
Ô
Ì
XUYÊ
TRU
TÂ
ÓP P Ầ
Ọ TẬP ............................................................................8
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề.................................................................. 8
1.1.1. Những nghiên cứu về học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập .............8
1.1.2. Những nghiên cứu quá trình phát triển trung tâm giáo dục nghề nghiệpgiáo dục thường xuyên..........................................................................................16
1.2. Một s khái niệm cơ bản .....................................................................................22
1.2.1. Mô hình, phân loại mô hình, phương pháp xây dựng mô hình ..................22
1.2.2. Mô hình cơ sở giáo dục thường xuyên-giáo dục nghề nghiệp và mô hình
trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên .....................................24
1.2.3. Học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập và các hình thức học tập trong
xã hội ....................................................................................................................24
1.3. Mô hình Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục t ƣờng xuyên với việc
xây dựng xã hội học tập ..............................................................................................30
1.3.1. Sự bùng nổ của khoa học công nghệ và sự phát triển nhanh chóng của nền
kinh tế tri thức dẫn đến nhu cầu học tập suốt đời của người dân .........................30
vi
1.3.2. Nhu cầu học tập suốt đời của người dân dẫn đến sự đa dạng các chương
trình giáo dục và đào tạo .......................................................................................31
1.3.3. Xã hội học tập đòi hỏi việc cung ứng các chương trình giáo dục và đào tạo ..31
1.4. Những thành t đặc trƣn cần có của mô hình trung tâm giáo dục nghề
nghiệp-giáo dục t ƣờng xuyên ở nƣớc ta hiện nay ................................................36
1.4.1. Sứ mệnh kinh tế-giáo dục ...........................................................................36
1.4.2.Vị trí và cơ chế quản lý ................................................................................36
1.4.3. Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................................38
1.4.4. Chương trình giáo dục, đào tạo; giáo dục nghề nghiệp ..............................39
1.4.5. Người học, người dạy .................................................................................39
1.4.6. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................39
1.5. o n t ện mô ìn Trun tâm áo dục n ề n ệp- áo dục t ƣờn
xu n óp p ần xâ dựn x ộ ọc tập…………………………………….40
1.5.1. Mục tiêu, nguyên lý và tiến trình hoàn thiện mô hình ................................40
1.5.2. Phương thức quản lý và hoàn thiện mô hình Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp-Giáo dục thường xuyên ............................................................................41
1.5.3. Nội dung hoàn thiện mô hình Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục
thường xuyên ........................................................................................................44
1.5.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện mô hình trung tâm giáo dục
nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên.....................................................................51
1.5.6 Quan điểm xây dựng tiêu chí đánh giá mô hình Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp-Giáo dục thường xuyên ............................................................................53
1.6. Mô hình một s trung tâm/trƣờng có nhữn đặc trƣn n ƣ mô ìn trun
tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục t ƣờng xuyên ở Việt Nam ...........................54
1.6.1. Trung tâm giáo dục người lớn tại Đức .......................................................54
1.6.2. Mô hình trường nghề và trung tâm học tập tại Nhật Bản ...........................55
1.6.3. Một số trường nghề và viện giáo dục người lớn tại Trung Quốc ...............56
1.6.4. Các cơ sở giáo dục thường xuyên tại Thái Lan ..........................................57
1.6.5. Hệ thống giáo dục người lớn tại Hàn Quốc ................................................59
1.6.6. Hệ thống trung tâm giáo dục thường xuyên tại Ấn Độ .............................61
Kết luận c ƣơn 1 ...................................................................................................62
vii
ƣơn
2 THỰC TR NG MÔ HÌNH TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ
NGHI P-GIÁO DỤ
T ƢỜ
XUYÊ
VÙ
ỒNG BẰNG SÔNG
HỒNG .......................................................................................................................64
2.1. Khái quát về đ ều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế-xã hội truyền
th ng lịch sử, văn óa, áo dục.................................................................................64
2.1.1. Vị trí địa lý, diện tích ..................................................................................64
2.1.2. Dân số .........................................................................................................64
2.1.3. Đặc điểm phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn .......66
2.1.4. Thực trạng phát triển giáo dục và đào tạo ở các tỉnh đồng bằng sông Hồng 67
2.2. Thực trạng về mô hình trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục t ƣờng
xu n vùn đồng bằng Sông Hồng............................................................................71
2.2.1. Tổ chức điều tra thực trạng .................................................................................71
2.2.2. Thực trạng về mô hình trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường
xuyên ....................................................................................................................72
2.2.3. Hiện trạng việc tự củng cố, điều chỉnh để hoàn thiện mô hình trung tâm
hoạt động hiệu quả hơn .........................................................................................90
2.3. án
á t ực trạng mô hình trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục
t ƣờn xu n vùn đồng bằng Sông Hồng .............................................................92
2.3.1. Đánh giá về sự đáp ứng của mô hình trung tâm trước yêu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay trong thời kỳ hội nhập .....................................................................92
2.3.2. Đánh giá hiệu quả của mô hình trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục
thường xuyên hiện nay..........................................................................................95
2.3.3. Nhưng vấn đề ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của trung tâm ..............97
2.3.3. Nhận xét về hiệu quả hoạt động của trung tâm ..........................................98
2.4. Phân tích các yếu t liên quan tới việc hoàn thiện mô hình trung tâm giáo
dục nghề nghiệp-giáo dục t ƣờng xuyên khu vực đồng Bằng sông Hồng .........98
2.4.1. Những lý do thực tiễn thuận lợi cho sự hình thành các trung tâm giáo dục
nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên.....................................................................98
2.4.2. Những vấn đề gay cấn ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của trung tâm .....99
2.4.3. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ và thách thức ............................102
Kết luận c ƣơn 2…………………………………..…………………………….103
viii
ƣơn 3
Ề
Ồ
3.1.
P
P-
P
T
Ụ T ƢỜ
Ô
Ì
TRU
XUYÊ VÙ
TÂ
Ồ
Ụ
Ằ
SÔ
GÓP PHẦN XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP .....................................106
ịn
ƣớng phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục v đ o tạo vùn đồng
bằng sông Hồng ..........................................................................................................106
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế-xã hội ..............................................................106
3.1.2. Định hướng phát triển các ngành, nghề, lĩnh vực ....................................108
3.1.3. Định hướng phát triển giáo dục thường xuyên ........................................113
3.1.4. Định hướng phát triển trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường
xuyên ............................................................................................................................114
3.2. Nguyên tắc lựa chọn các nhóm giải pháp .......................................................115
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ...........................................................115
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thừa kế, thực tiễn và phát triển ........................115
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả, khoa học ...........................................116
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, tính khả thi ........................................116
3.3. Một s giải pháp hoàn thiện mô hình trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo
dục t ƣờn xu n vùn đồng bằng sông Hồng góp phần xây dựng xã hội học
tập .................................................................................................................................117
3.3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện mô hình.........................................................117
3.3.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ trung tâm phát triển bền vững .............................136
3.3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ................................................................140
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giả p áp đ đề xuất 142
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .............................................................................142
3.4.2. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm ...................................................142
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm ............................................................................143
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp 143
3.5. Thử nghiệm giả p áp 3.5.4.5: “ a dạn óa các c ƣơn trìn giáo dục và
đ o tạo đáp ứng nhu cầu học tập t ƣờng xuyên, cần gì học nấy, học su t đời
của n ƣờ dân tr n địa b n” ....................................................................................151
3.5.1. Những vấn đề chung về thử nghiệm .........................................................151
3.5.2. Tiến trình và kết quả thử nghiệm ..............................................................152
3.5.3. Kết quả thu được .......................................................................................153
Kết luận c ƣơn 3......................................................................................................159
ix
K T LUẬN VÀ KHUY N NGHỊ .......................................................................160
1. Kết luận ..............................................................................................................160
2. Khuyến nghị .......................................................................................................161
2.1. Đối với Chính phủ và Bộ Giáo dục và Đào tạo ..................................................161
2.2. Đối với sở giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh .........................162
2.3. Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên ...............162
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GI ......................................163
LÊ
T
U
L
UT
N LUẬN ÁN ..............................................................................163
....................................................................................164
1
MỞ ẦU
1. Lý do c ọn đề t
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên (gọi chung là
TTGDNN-GDTX) là mô hình GD đang tồn tại ở nước ta hiện nay. Mô hình này là
sự đổi tên hay sáp nhập của hai hoặc 3 trung tâm: Trung tâm GDTX; Trung tâm Kỹ
Thuật Tổng hợp-Hướng nghiệp nghiệp; và Trung tâm Dạy nghề (theo hướng dẫn tại
Điều 5 Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV của liên Bộ
GDĐT, LĐTBXH và Bộ Nội vụ, Hướng dẫn sáp nhập các TTDN, TTGDTX và
TTKTTHHN thành TTGDNN-GDTX). Tính đến tháng 6/2017, cả nước đã có
421/647 TTGDNN-GDTX chiếm tỉ lệ 59,46% tổng số Trung tâm của cả nước. Mô
hình TTGDNN-GDTX được hình thành mới chỉ mang tính chủ ý của các cơ quan
quản lý giúp tinh giảm biên chế, thu gọn đầu mối, tránh đầu tư dàn trải. Việc sáp
nhập các Trung tâm trên thành một Trung tâm đa chức năng thực hiện các nhiệm vụ
GDTX, HN và DN vốn chưa được nghiên cứu thấu đáo về mặt khoa học và thực
tiễn. Trong khi đó, thực tiễn về hoạt động của mô hình Trung tâm này đang diễn ra
và gặp nhiều khó khăn vướng mắc trong cơ chế quản lý cũng như tổ chức hoạt
động mà chưa có giải pháp tháo gỡ.
Trong khi đó, Đảng và Nhà nước luôn hướng đến đường lối và các chính
sách đảm bảo công bằng về cơ hội học tập cho mọi người. Tại Hội nghị TW lần 6
khóa IX, trong phương hướng phát triển GDĐT đến năm 2010 [34] đã nêu: “Phát
triển các hình thức học tập cộng đồng ở các xã, phường gắn với nhu cầu thực tế
của đời sống kinh tế - xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người có thể HTSĐ,
hướng tới XHHT”. Nghị quyết Đại hội XI của Đảng CSVN [36] đã chỉ rõ: “Hoàn
thiện cơ chế, chính sách xã hội hóa giáo dục, đào tạo trên cả ba phương diện: động
viên các nguồn lực trong xã hội; phát huy vai trò giám sát của cộng đồng; khuyến
khích các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT, tạo điều kiện để
người dân được HTSĐ”. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của
Ban chấp hành Trung ương Đảng về Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào
tạo, nhấn mạnh mục tiêu của giáo dục nước ta là: “Xây dựng nền giáo dục mở, thực
học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu, phương thức giáo dục hợp
lý, gắn với xây dựng XHHT” [38]. Để đường lối của Đảng đi vào hiện thực cuộc
sống, nhiều chính sách về xây dựng XHHT của Đảng được Chính phủ quan tâm
triển khai thực hiện. Điểm nhấn trong việc xây dựng XHHT của Chính phủ trong
2
những năm gần đây là việc Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
112/2005/QĐ-TTg ngày 18/5/2005 về việc “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2005 - 2010”; Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 về việc “Xây dựng xã
hội học tập giai đoạn 2012 - 20200” và các tiểu Đề án thành phần. Một trong những
nhiệm vụ và giải pháp của Đề án là “3. Củng cố, phát triển mạng lưới các cơ sở
giáo dục đáp ứng yêu cầu học tập suốt đời của người dân”. Với định hướng Đảng
và những chính sách của Chính phủ, sau khi sáp nhập 3 mô hình Trung tâm nói
trên, thì mô hình TTTGDNN-GDTX rất cần được nghiên cứu kỹ lưỡng phù hợp với
việc tạo cơ hội cho người dân học tập góp phần xây dựng XHHT từ cơ sở. Hiện
nay, tại Việt Nam chưa có công trình nào nghiên cứu thấu đáo, toàn diện về vấn đề
này. Với mong muốn góp phần giải quyết một số vấn đề đã nêu trên, NCS chọn đề tài:
“ o n t ện mô ìn Trun tâm áo dục n ề n ệp- áo dục t ƣờn xu n
vùn đồn bằn Sôn ồn óp p ần xâ dựn x ộ ọc tập” nghiên cứu trường
hợp điển hình khu vực ĐBSH để làm đề tài Luận án Tiến sỹ của mình.
Khu vực ĐBSH hiện nay có 125 TTGDNN-GDTX bao gồm 11 tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh
Phúc, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình và Quảng Ninh [98].
Hiện tại cũng như trong tương lai, ĐBSH là vùng có vị trí địa kinh tế, địa chính trị xã hội trọng yếu, luôn đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển KT-XH
của đất nước; là cửa ngõ thông thương với thế giới; là một trong những cầu nối trực
tiếp giữa hai khu vực phát triển năng động: Đông Nam Á - Đông Bắc Á. Hiện nay
các Trung tâm này đã tích cực hoạt động, thu được một số kết quả nhất định. Tuy
nhiên, trước bối cảnh mới nêu trên, mô hình TTGDNN-GDTX cùng với các Trung
tâm trong toàn quốc cần được nghiên cứu kỹ lưỡng để đưa ra một số giải pháp hữu
hiệu để phát triển bền vững. Đặc biệt, vấn đề nghiên cứu hoàn thiện mô hình
TTGDNN-GDTX góp phần xây dựng XHHT là hướng nghiên cứu cần giải quyết ở
trên cả hai phương diện lý luận cũng như thực tiễn.
Về mặt lý luận: đã đặt ra một số câu hỏi cần được nghiên cứu như sau:
1) Mô hình TTGDNN-GDTX có phải là một giải pháp hữu hiệu trong việc đáp
ứng nhu cầu người học của người dân trên địa bàn?
2) Những triết lý, sứ mệnh, nhiệm vụ, nội dung GDĐT của mô hình TTGDNNGDTX này là gì?
3
3) Mô hình TTGDNN-GDTX hiện nay có góp phần vào việc nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực đóng góp vào sự phát triển KT-XH tại mỗi địa phương?
Về mặt thực tiễn: đã và đang đặt ra vấn đề cần giải quyết:
1) Mô hình TTGDNN-GDTX cần phải phát triển như thế nào để đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục theo tinh thần của Nghị quyết 29/NQ-TW về Đổi mới căn bản
và toàn diện GDĐT?
2) Việc đáp ứng nhu cầu người học (trong đó có học nghề, chuyển đổi nghề
nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng, giáo dục ngắn hạn) có phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của các Trung tâm?
3) Mô hình TTGDNN-GDTX hiện nay đã đáp ứng được nhu cầu HTSĐ của mọi
người chưa, kể cả việc đáp ứng nhu cầu học tập phi chính quy ở mọi tổ chức,
đơn vị và ở cộng đồng?
4) Cơ cấu tổ chức của mô hình TTGDNN-GDTX có cần thiết phải điều chỉnh khi
nó thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong giai đoạn tới?
5) Nhà nước cần có những chính sách gì để thúc đẩy, hỗ trợ mô hình này phát triển
bền vững?
Trả lời rõ, thấu đáo những câu hỏi trên về hai phương diện lý luận và thực tiễn là
cơ sở quan trọng đề ra những giải pháp khả thi và hiệu quả để phát triển mô hình
TTGDNN-GDTX đáp ứng nhu cầu HTSĐ và góp phần xây dựng XHHT ở khu vực
ĐBSH. Đó là những lý do, tính cấp thiết mà đề tại đã chọn hướng để nghiên cứu và
giải quyết.
2.
ục đíc n
n cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất giải pháp hoàn thiện mô hình
TTGDNN-GDTX ở Việt Nam nói chung và ở vùng ĐBSH nói riêng.
3.
ác t ể v đ
tƣợn n
n cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Mô hình TTGDNN-GDTX và việc góp phần xây dựng XHHT ở các tỉnh thuộc
khu vực ĐBSH.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp hoàn thiện mô hình TTGDNN-GDTX ở các tỉnh thuộc khu vực ĐBSH.
4.
ả t u ết k oa ọc
Nếu mô hình TTGDNN-GDTX với các thành tố của nó đang thực hiện nhiều
chương trình GDĐT đáp ứng nhu cầu phát triển KT-XH của địa phương. Song
4
hiện nay mô hình này còn nhiều bất cập, đặc biệt là các thành tố như cơ cấu tổ
chức hoạt động và quản lý vận hành nó. Nếu xây dựng được hệ thống lý luận và
đề ra được một số giải pháp phù hợp có tính khả thi và hiệu quả tác động đến các
thành tố của mô hình này thì mô hình TTGDNN-GDTX sẽ phát triển bền vững và
góp phần tích cực để góp phần phát triển KT-XH ở địa phương, góp phần xây
dựng XHHT ở Việt Nam hiện nay.
5. ộ dun v p ạm v n
n cứu
5.1. Nội dung nghiên cứu
- Vận dụng một số nét cơ bản về lý thuyết mô hình làm cơ sở hoàn thiện mô
hình TTGDNN-GDTX theo hướng góp phần xây dựng XHHT; nghiên cứu mô hình
một số trung tâm/trường ở một số quốc gia; đánh giá thực trạng mô hình
TTGDNN-GDTX khu vực ĐBSH hiện nay;
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện mô hình TTGDNN-GDTX theo hướng
góp phần xây dựng XHHT.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu của Đề tài được giới hạn như sau:
- Về đối tượng nghiên cứu: các thành tố, cấu trúc của mô hình TTGDNNGDTX và mối quan hệ của mô hình này với các đơn vị, tổ chức liên quan.
- Về địa bàn nghiên cứu: đánh giá thực trạng mô hình TTGDNN-GDTX khu
vực ĐBSH; đề xuất một số giải pháp hoàn thiện mô hình Trung tâm này; tổ chức
thử nghiệm 01 giải pháp tại 02 trung tâm TTGDNN-GDTX Thanh Xuân, Hà Nội
và TTGDNN-GDTX Kim Động, Hưng Yên; Nghiên cứu thực trạng mô hình Trung
tâm này tại 11 tỉnh khu vực ĐBSH,; thực hiện điều tra, khảo sát, khảo nghiệm tính
cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp đối với 143 cán bộ quản lý TTGDNNGDTX/TTGDTX, 79 cán bộ lãnh đạo địa phương và 78 cán bộ lãnh đạo Đảng,
chính quyền, đoàn thể, ngành giáo dục đào tạo cấp tỉnh, huyện, thành phố thuộc các
tỉnh Vùng ĐBSH (thời gian khảo sát từ tháng 10/2014 đến tháng 10/2015)
- Về nội dung thử nghiệm: NCS tiến hành thử nghiệm giải pháp 4 tại
TTGDNN-GDTX Thanh Xuân, Hà Nội và TTGDNN-GDTX Kim Động, Hưng
Yên (thời gian thử nghiệm từ tháng 9/2015 đến tháng 9/2016).
6. P ƣơn p áp t ếp cận v các p ƣơn p áp n
n cứu
6.1. Phương pháp tiếp cận
Luận án đã sử dụng một số phương pháp tiếp cận sau để xây dựng khung lý
thuyết cho đề tài:
5
- Phương pháp tiếp cận hệ thống trong việc xác định các thành tố cơ bản của
mô hình và mối quan hệ giữa các thành tố; các cơ chế tác động, phối hợp. Mặt khác,
tác giả đặt mô hình TTGDNN-GDTX với tư cách là một bộ phận của GDKCQ
trong mối quan hệ hệ thống với GDCQ để góp phần xây dựng hệ thống GD mở.
- Phương pháp tiếp cận lịch sử - lôgic trong việc xem xét thực trạng và xu thế phát
triển TTGDNN-GDTX gắn với bối cảnh cụ thể phát triển kinh tế, văn hoá và xã hội của
các địa phương để xác định các xu thế phát triển tất yếu tồn tại của các TTGDNNGDTX trong giai đoạn hiện nay khi nước ta đang từng bước xây dựng XHHT.
- Phương pháp tiếp cận nhu cầu học tập: Nhu cầu học tập của người dân trong
cộng đồng rất cao và đa dạng. Hệ thống GDCQ chưa đáp ứng được nhu cầu này nên
GDKCQ trong đó mô hình TTGDNN-GDTX là một trong những thành phần nòng
cốt cần được quan tâm, phát triển để đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên, liên
tục, suốt đời của người dân trong cộng đồng.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng ba nhóm phương pháp nghiên cứu:
6.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, khái quát các tài liệu, các công trình nghiên cứu có liên
quan đến đề tài,… nhằm xây dựng những nguyên tắc và phương tiện nghiên cứu,
hình thành giả thuyết khoa học, xác định nội hàm các khái niệm cơ bản có liên quan
và nội dung phát triển TTGDNN-GDTX, tác giả có đưa ra được các đặc trưng của
mô hình TTGDNN-GDTX khu vực ĐBSH là cơ sở để đề xuất các giải pháp.
6.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: gồm các phương pháp
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Dùng bảng hỏi điều tra thực trạng quản
lý và hoạt động TTGDNN-GDTX, tác động của nó đối với tiến trình xây dựng
XHHT ở khu vực ĐBSH.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn một số lãnh đạo cấp uỷ đảng, chính
quyền địa phương; một số cán bộ quản lý, giáo viên và học viên tại một số
TTGDNN-GDTX; một số chuyên gia về lĩnh vực này, phỏng vấn sâu một số giám
đốc TTGDNN-GDTX nhằm thu thập những thông tin về thực trạng hoạt động và
phát triển mô hình TTGDNN-GDTX.
- Phương pháp quan sát: Tiến hành dự một số buổi tổ chức hoạt động giáo dục
ngắn hạn tại một số Trung tâm nhằm tri giác trực tiếp về đối tượng nghiên cứu để
thu được những thông tin đầy đủ về đối tượng nghiên cứu.
6
- Phương pháp khảo nghiệm, thử nghiệm: Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính
khả thi của các giải pháp đối với 143 cán bộ quản lý TTGDNN-GDTX/TTGDTX,
79 cán bộ lãnh đạo địa phương và 78 cán bộ lãnh đạo Đảng, chính quyền, đoàn thể,
ngành giáo dục đào tạo cấp tỉnh, huyện, thành phố thuộc các tỉnh Vùng ĐBSH. Thử
nghiệm giải pháp 4 tại TTGDNN-GDTX Thanh Xuân, Hà Nội, TTGDNN-GDTX
Kim Động, Hưng Yên.
- Phương pháp so sánh: so sánh kinh nghiệm quốc tế và ở Việt Nam.
6.2.3. Nhóm phương pháp thống kê
Sử dụng phương pháp thống kê (bảng tính Excel) để phân tích định lượng và
định tính kết quả điều tra và các số liệu thống kê được thu thập trong quá trình
nghiên cứu.
7. Luận đ ểm bảo vệ
Luận đ ểm 1: Mô hình TTGDNN-GDTX là cơ sở GDNN và GDTX thực hiện
nhiều nhiệm vụ trong hệ thống giáo dục quốc dân. Trong xu thế của thế giới ngày
nay, GDTX ngày càng được khẳng định, đóng vai trò quan trọng trong việc xây
dựng XHHT và mô hình này sẽ là cơ sở hạt nhân quan trọng tại mỗi địa phương
thúc đẩy HTSĐ góp phần xây dựng XHHT; là một mô hình mang đậm tính nhân
văn, giúp cải thiện tính công bằng trong giáo dục. Hiện nay, mô hình TTGDNNGDTX là giải pháp quan trọng cho việc đáp ứng nhu cầu học tập không chính quy,
giúp bồi dưỡng nâng cao trình độ, đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp, đào tạo nghề
góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động của địa phương, phát triển KT-XH
của chính địa phương.
Luận đ ểm 2: Hoàn thiện mô hình TTGDNN-GDTX trong giai đoạn hiện
nay ở Việt Nam nói chung và ở khu vực ĐBSH nói riêng sẽ góp phần giải quyết 5
vấn đề bất cập sau:
Một là: xây dựng sứ mệnh cho các Trung tâm hiện nay phù hợp với bối cảnh
đổi mới, nhiệm vụ mới trong bối cảnh xây dựng XHHT ở nước ta hiện nay;
Hai là: đề xuất tên gọi, cơ quan chủ quản, xác định rõ mục tiêu dài hạn, mục tiêu
trước mắt để xây dựng phương án đầu tư thông qua hoạt động, chương trình GDĐT;
Ba là: tăng cường tính thực hành, thực nghiệm, giảm tính hàn lâm góp phần
hình thành phẩm chất, năng lực, chất lượng dạy nghề, nâng cao kỹ năng nghề,
chuyển đổi nghề nghiệp cho người học;
7
Bốn là: tăng cường khả năng hướng nghiệp, định hướng nghề nghiệp giúp
người học sớm có ý thức đúng đắn trong việc chọn nghề, coi trọng giá trị nghề, sức
lao động bản thân; có ý chí khởi nghiệp.
Năm là: phát triển GD cộng đồng, GD cho mọi người, thúc đẩy HTSĐ và xây
dựng XHHT.
8. ón
óp mới của luận án
8.1. Về mặt lý luận: làm rõ hơn cấu trúc của mô hình TTGDNN-GDTX làm cơ
hoàn thiện mô hình này theo hướng là cơ sở hạt nhân thúc đẩy HTSĐ góp phần xây
dựng XHHT (trong đó ngoài việc học văn hóa, học nghề thì học tập nâng cao tay
nghề, chuyển đổi nghề nghiệp về bản chất cũng là việc học tập thường xuyên, học
suốt đời của người dân).
8.2. Về mặt thực tiễn: Đề xuất được các giải pháp khả thi và hiệu quả sát thực tiễn
về mô hình TTGDNN-GDTX ở các địa phương vùng ĐBSH. Từ đó, mô hình này
được vận dụng vào thực tiễn một số địa phương khác ngoài khu vực ĐBSH, nội
dung đóng góp cụ thể như sau:
(1) Đề xuất 02 Nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện mô hình TTGDNN-GDTX
theo hướng là cơ sở giáo dục góp phần xây dựng XHHT;
(2) Điều chỉnh lại cơ cấu tổ chức bên trong của TTGDNN-GDTX phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ trọng tâm hiện nay là thành một Trung tâm đa chức năng thực
hiện các nhiệm vụ GDĐT một cách thống nhất và chuyên nghiệp hơn, đặc biệt là
việc tổ chức các hoạt động có trọng điểm và có chiến lược;
(3) Đề xuất về cơ chế quản lý Trung tâm và thay đổi trong tư duy trong chỉ
đạo điều hành, cấp phép sang tư duy quản lý kiến tạo phát triển;
(4) Đề xuất một số điều kiện để phát triển mô hình này xa hơn nữa, trong đó
có sự thống nhất, toàn diện về mặt tổ chức cũng như hoạt động.
9.
cục của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, mục lục, bảng
chữ viết tắt, danh mục bảng biểu - sơ đồ, phần nội dung luận án gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoàn thiện mô hình Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp-Giáo dục thường xuyên góp phần xây dựng xã hội học tập
- Chương 2: Thực trạng mô hình Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-giáo dục
thường xuyên vùng đồng bằng Sông Hồng.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện mô hình Trung tâm Giáo dục nghề nghiệpGiáo dục thường xuyên vùng đồng bằng Sông Hồng góp phần xây dựng xã hội học tập
8
ƣơn 1
Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ
T
MÔ HÌNH TRUNG TÂM
GIÁO ỤC
Ề
PỤ T ƢỜ
XUYÊ
ÓP P Ầ XÂY Ự
XÃ Ộ Ọ TẬP
1.1. Tổn quan lịc sử n
n cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập
1.1.1.1. Những nghiên cứu về học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập của quốc tế
a) Học tập suốt đời
Tư tưởng về HTSĐ đã có từ xa xưa, năm 551 TCN - 479 TCN, Đức Khổng
Tử đã nói về việc học, rằng: “Đem những điều nghe biết lặng lẽ ghi nhớ trong lòng,
học không biết chán, dạy không biết mỏi” (Mặc nhi, chế chi, học như bất yếm, hối
nhân bất nguyện) và “Dạy cho tất cả mọi người không có sự phân biệt” (Hữu giáo vô
loại)[71]. Những tư tưởng đó đã trải qua không gian và thời gian, đã in sâu vào tiềm
thức của nền văn hóa xứ Đông và hiện diện cho đến này nay. Còn ở phương Tây,
khi nói tới tư tưởng HTSĐ, V.I.Lê-nin: “Học, học nữa, học mãi” và cho đến ngày
nay cả OECD và UNESCO đều lập luận rằng HTSĐ là bản chất cho cả sự phồn
vinh về kinh tế và sự ổn định về xã hội. Nhân tố căn bản cho HTSĐ được định
nghĩa trong 2 tài liệu chính sách then chốt: Báo cáo HTSĐ cho tất cả mọi người của
OECD (1996); Báo cáo của UNESCO học tập: Tài sản tích lũy được bên trong tâm
(1996) của Jacques Delors nhấn mạnh sự kết nối giữa HTSĐ và ổn định xã hội.
Theo công trình nghiên cứu này, tác giả đưa ra: Học tập suốt đời là một khái niệm
khó bắt buộc ghi chép bởi vì nó đuợc sử dụng bởi nhiều người khác nhau trong
nhiều bối cảnh khác nhau. HTSĐ kéo dài qua một phạm vi rộng về các vấn đề
GDĐT và nói cho nhiều khán, thính giả khác nhau.
HTSĐ là một quá trình hỗ trợ liên tục khơi dậy, trao quyền cá nhân đòi hỏi toàn
bộ kiến thức, giá trị, kỹ năng và sự hiểu biết thông qua những cuộc đời của họ và áp
dụng nó với sự tin cậy, sáng tạo, thích thú trong tất cả vai trò, hoàn cảnh và môi trường.
HTSĐ gồm những kiểu học chính qui và không chính qui/phi chính qui về GDĐT.
Louise Watson, Trường Đại học Canberra tại Liên bang Úc, trong công trình
nghiên cứu và đánh giá về HTSĐ (năm 2003-ISBN 0642773890): HTSĐ dựa trên
những vấn đề về chính sách của tổ chức kinh tế hợp tác và phát triển và tổ chức văn
hóa, khoa học và GD liên hiệp quốc, liên minh Châu Âu và các quốc gia phát triển và
đang phát triển, bao gồm cả Úc. Từ khi Tổ chức Kinh tế Hợp tác và Phát triển
9
(OECD) đưa ra cam kết về HTSĐ vào năm 1996, đã làm tăng sự quan tâm về HTSĐ
trong cộng đồng chính sách ở Úc. Khái niệm về HTSĐ được đề cập trong nhiều bản
báo cáo chính sách quốc gia về giáo dục đào tạo ở Úc trong những năm gần đây.
Tác giả Knapper Cropely mô tả chân dung một sinh viên lý tưởng về khả năng
học suốt đời trong tác phẩm “Lifelong Learning in Higher Education” như sau:
- Có ý thức cao độ về sự cần thiết của việc học suốt đời.
- Luôn hăng hái tham gia vào việc học suốt đời.
- Có những kỹ năng cần thiết cho việc học suốt đời.
- Xây dựng cho mình một kế hoạch học tập khả thi.
- ứng dụng hiệu quả kiến thức đã học vào thực tế công việc.
- Tự đánh giá chính xác việc học của mình.
- Sử dụng hiệu quả các phương pháp học ở những môi trường học khác nhau.
- Sử dụng các phương tiện truyền thông, thư viện, các học liệu có liên quan.
- Có khả năng sử dụng và hiểu tài liệu của nhiều lĩnh vực khoa học.
Cùng với công trình đã nêu ở trên, còn có nhiều nghiên cứu đề cập và nhấn
mạnh tới xu thế HTSĐ trong điều kiện hiện nay. Ví dụ, các nhà tương lai học, giáo
dục học trên thế giới như Toffler Alvin [101,102,103], Bennis, Warren Stephen
Covey, Gary Hamel, Kevin Kelly, Philip Kotler, John Kotter Michael Porter, Perer
Senge [2], Thomas L.Friedman [91, 92], Raja. RoySingh [88], Viên Quốc Chấn
[19],...đa số các tác giả này đã phân tích xã hội hiện đại, được xây dựng trên nền
tảng của hệ thống tri thức khoa học phát triển nhanh, biến đổi mạnh và sự thông tin
toàn cầu. Các nhà tương lai học trên đã đưa ra dự báo nền giáo dục mới hoàn toàn
khác với nền giáo dục truyền thống mà đặc trưng cơ bản của nền giáo dục truyền
thống là sự lỗi thời nhanh chóng của kiến thức cũng như của các ngành sản xuất
trong xã hội. Do đó, nền giáo dục mới phải hướng đến sự giáo dục suốt đời.
b) Xã hội học tập, xây dựng xã hội học tập
XHHT là một khái niệm đã được các nhà khoa học thế giới bàn đến từ những
năm 60 của thế kỷ XX. Trước những vấn đề phát triển kinh tế và những dấu hiệu phát
triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ, Donal Alan Schon đã đưa ra khái niệm
“The learning Society” (xã hội học tập) khi bàn đến giáo dục công lập và tư thục
trong một xã hội đang có những thay đổi lớn lao và nhanh chóng. Hay hai nhà khoa
- Xem thêm -