Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH MTV xây lắp điện I
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD TS. Phạm Đức Cường
LỜI MỞ ĐẦU
Đối với mỗi doanh nghiệp không phân biệt doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp
Nhà nước hay doanh nghiệp nước ngoài, nguồn nhân lực luôn là yếu tố đầu vào quan
trọng nhất được sử dụng trong mọi giai đoạn của hoạt động sản xuất kinh doanh, từ thu
mua, sản xuất đến tiêu thụ. Vì vậy việc tập hợp lao động có tay nghề chuyên môn, quản
lý và sử dụng đồng thời nâng cao chất lượng lao động là điều rất cần thiết.
Việc sử dụng lao động hợp lý, có hiệu quả luôn luôn gắn với việc chi trả công bằng
và thích đáng tiền lương và các khoản trích theo lương cho người lao động.
Xét về mối quan hệ thì lao động và tiền lương có quan hệ mật thiết và tác động qua
lại với nhau. Tiền lương là một động lực to lớn để kích thích người lao động làm việc,
làm cho họ không ngừng nâng cao năng suất lao động, phát huy tính sáng tạo trong sản
xuất. Mặt khác, người lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động
mà họ bỏ ra được đền bù xứng đáng dưới dạng tiền lương và các khoản phúc lợi xã hội
mà họ nhân được.
Vì vậy việc hạch toán, phân bổ chính xác tiền lương cùng các khoản trích theo
lương vào giá thành sản phẩm sẽ một phần giúp cho doanh nghiệp có sức cạnh tranh
trên thị trường nhờ giá cả hợp lý. Qua đó cũng góp cho người lao động thấy được
quyền và nghĩa vụ của mình trong việc tăng năng suất lao động, từ đó thúc đẩy việc
nâng cao chất lượng lao động của doanh nghiệp.
Công ty TNHH MTV xây lắp điện I- Hoàng Mai (sau đây gọi tắt là Công ty) là
một đơn vị SXKD có đội ngũ lao động mang tính chất đặc trưng riêng của khối doanh
nghiệp xây lắp. Đó là điều kiện lao động nặng nhọc và có tính lưu động cao; các quá
trình trong lao động rất phức tạp và khó tổ chức chặt chẽ như các dây chuyền sản xuất
trong các doanh nghiệp công nghiệp; các phương án tổ chức lao động luôn mang sắc
thái cá biệt…Xuất phát từ một số điểm chưa phù hợp từ công tác quản lý lao động và
công tác hạch toán tiền lương, tôi nhận thấy việc tổ chức và hạch toán này cần phải
được tiến hành khoa học và hợp lý hơn.
Sinh viên Nguyễn Thị Thảo
Lớp Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2
GVHD TS. Phạm Đức Cường
Chính vì lý do cần hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán tiền lương cho người
lao động, trong thời gian thực tập tại Công ty tôi đã tiến hành nghiên cứu và chọn đề tài
cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp: “Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty TNHH MTV xây lắp điện I- Hoàng Mai”.
Chuyên đề gồm 3 phần:
Chương 1: Đặc điểm lao động- Tiền lương và quản lý lao động, tiền lương của Công
ty.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty.
Trong thời gian thực tập nghiên cứu và tìm tài liệu, tôi được sự quan tâm và chỉ dẫn
tận tình của thầy TS. Phạm Đức Cường, được sự giúp đỡ của toàn thể cán bộ nhân
viên Công ty đặc biệt các anh chị phòng Tài chính- Kế toán và phòng Tổ chức- LĐTL
đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành chuyên đề này. Tôi xin chân thành cảm ơn và mong
nhận được sự đóng góp để nâng cao chất lượng chuyên đề tốt nghiệp này.
Sinh viên Nguyễn Thị Thảo
Lớp Kế toán 49C
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD TS. Phạm Đức Cường
MỤC LỤC
TNHH MTV
: trách nhiệm hữu hạn một thành viên
CBCNV
: cán bộ công nhân viên
TK
: tài khoản
BHYT
: bảo hiểm y tế
BHXH
: bảo hiểm xã hội
KPCĐ
: kinh phí công đoàn
BHTN
: bảo hiểm thất nghiệp
LĐTL
: lao động tiền lương
SXKD
: sản xuất kinh doanh
Mẫu số 01 – TT.........................................................................................................50
Ngày ......26.......tháng...10.... năm 2010..................................................................52
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Sinh viên Nguyễn Thị Thảo
Lớp Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
4
GVHD TS. Phạm Đức Cường
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
SỐ
STT TÊN BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
I
TRANG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
1 BIỂU ĐỒ1.1. BIỂU ĐỒ PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
10
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 1.1. BẢNG CƠ CẤU LAO ĐỘNG QUÝ IV NĂM 2010
BẢNG 1.2. BẢNG CHẤM CÔNG
BẢNG 1.3. BẢNG TỔNG HỢP CHẤM CÔNG
BẢNG 1.4. BẢNG TỔNG HỢP SỐ CÔNG QUÝ IV NĂM 2010
BẢNG 1.5. THANG LƯƠNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SXKD
BẢNG 1.6. BẢNG HỆ SỐ CHIA LƯƠNG CHO CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN
BẢNG 1.7. BẢNG TỔNG HỢP NGUỒN LƯƠNG QUÝ I NĂM 2010
BẢNG 1.8. BẢNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN ĐẦU CÁP LỰC 3kV - 15kV
BẢNG 1.9. BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
BẢNG 1.10. BẢNG ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG TÍNH CHO MỘT NHÂN
CÔNG
BẢNG 1.11. BẢNG XẾP LOẠI HỆ SỐ CHẤT LƯỢNG CÁ NHÂN
Sinh viên Nguyễn Thị Thảo
9
15
16
17
25
26
29
31
32
33
36
Lớp Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
5
GVHD TS. Phạm Đức Cường
12
13
14
15
16
BẢNG 1.12. BẢNG DANH SÁCH THƯỞNG TẾT NGUYÊN ĐÁN
BẢNG 1.13. BẢNG TỶ LỆ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
BẢNG 2.1. BẢNG TẠM ỨNG LƯƠNG CBCNV
BẢNG 2.2. BẢNG TÍNH LƯƠNG QUÝ IV NĂM 2010
BẢNG 2.3. BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG QUÝ IV NĂM 2010
BẢNG 2.4. DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH LAO ĐỘNG ĐÓNG BHXH, BHYT,
38
40
47
49
52
17
18
19
BHTN
BẢNG 2.5. CHI TIẾT ĐÓNG BHXH, BHYT
BẢNG 3.1. BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
65
66
93
1
2
3
4
5
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CHUNG
SƠ ĐỒ 1.2. SƠ ĐỒ CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY
SƠ ĐỒ 1.3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY
SƠ ĐỒ 2.1. SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
SƠ ĐỒ 2.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SỔ TỔNG HỢP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
SƠ ĐỒ 2.3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SỔ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
21
41
44
45
59
6
LƯƠNG
78
III
IV
DANH MỤC BIỂU
BIỂU 1.1. SỔ THEO DÕI QUẢN LÝ LAO ĐỘNG KHỐI GIÁN TIẾP QUÝ IV
1
NĂM 2010
BIỂU 1.2. SỔ THEO DÕI QUẢN LÝ LAO ĐỘNG XƯỞNG CƠ KHÍ QUÝ IV
11
2
NĂM 2010
BIỂU 1.3. SỔ THEO DÕI QUẢN LÝ LAO ĐỘNG KHỐI TRỰC TIẾP QUÝ IV
12
NĂM 2010
BIỂU 2.1. SỔ CHI TIẾT TK 3341
BIỂU 2.2. SỔ NHẬT KÝ CHUNG
BIỂU 2.3. SỔ CÁI TK 3341
BIỂU 2.4. SỔ CHI TIẾT TK 3382
BIỂU 2.5. SỔ CHI TIẾT TK 3383
BIỂU 2.6. SỔ CHI TIẾT TK 3384
BIỂU 2.7. SỔ CHI TIẾT TK 3389
BIỂU 2.8. SỔ CHI TIẾT TK 338
BIỂU 2.9. SỔ NHẬT KÝ CHUNG
BIỂU 2.10. SỔ CÁI TK 338
BIỂU 3.1. SỔ CHI TIẾT TK 3341
BIỂU 3.2. SỔ CHI TIẾT TK 3342
BIỂU 3.3. SỔ CHI TIẾT TK 3343
13
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Sinh viên Nguyễn Thị Thảo
56
60
61
71
72
73
74
75
79
81
95
96
97
Lớp Kế toán 49C
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD TS. Phạm Đức Cường
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY.
1.1.
Đặc điểm lao động của Công ty:
1.1.1. Khái quát chung về lao động tại Công ty:
Công ty TNHH MTV XLĐ I- Hoàng Mai là đợn vị thành viên trực thuộc Công ty
Cổ phần xây lắp Điện I. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty là xây lắp các
công trình đường dây tải điện và trạm biến áp; các công trình nguồn điện, công trình
công nghiệp, dân dụng, kỹ thuật hạ tầng...Cùng với sự giúp sức của đội ngũ cán bộ và
công nhân lành nghề với thời gian lao động thâm niên đã giúp cho Công ty ngày càng
phát triển và có vị thế trong ngành xây lắp.
Hiện nay Công ty gồm 5 phòng ban, 1 xưởng cơ khí và 3 tổ xây lắp với tổng số cán
bộ công nhân viên là 93.
Trong đó: + Khối gián tiếp: 21 người
+ Khối trực tiếp: 62 người
Đội ngũ công nhân kỹ thuật có tay nghề, các kỹ sư có trình độ đại học, cao đẳng và
một số là trung cấp, các chuyên viên bậc cao cùng với hệ thống máy móc chuyên dùng
hiện đại và tích lũy trong quá trình phát triển, tập thể lao động Công ty luôn đoàn kết
nhất trí trong quá trình hoạt động; đảm bảo về sự tăng trưởng và nhịp độ phát triển về
mọi mặt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, các công trình thi công đều đạt và
vượt mức tiến độ, chất lượng tốt, mỹ quan và an toàn không ngừng nâng cao uy tín trên
thị trường.
Sinh viên Nguyễn Thị Thảo
Lớp Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
7
GVHD TS. Phạm Đức Cường
Hàng năm, Tổng công ty xây lắp điện I tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề cho đội
ngũ cán bộ công nhân viên thường kỳ vào tháng 2 hàng năm. Công ty cũng cử một số
cán bộ kỹ thuật và công nhân tham gia trực tiếp xây dựng đi huấn luyện do vậy mà trình
độ tay nghề chuyên môn của cán bộ công nhân viên Công ty ngày một nâng cao góp
phần gia tăng chất lượng các công trình.
Đối với những lao động mới được tuyển dụng, Công ty tổ chức đào tạo nghề và thử
việc.. Việc đào tạo tay nghề cho công nhân và đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên kỹ thuật
hay nhân viên văn phòng được tổ chức nghiêm ngặt và chặt chẽ. Đặc biệt việc đào tạo
này đã được Giám đốc công ty ra Quyết định rõ ràng hướng dẫn từng phòng ban, phân
xưởng áp dụng. Trong vòng 3 tháng, nếu đáp ứng được yêu cầu công việc thì lao động
đó sẽ được giữ lại ký hợp đồng chính thức.
1.1.2. Phân loại lao động:
Chỉ tiêu phân loại lao động được phản ánh trong sổ sách lao động và được quản lý tại
phòng Tổ chức-LĐTL.
Minh họa phân loại lao động Công ty theo bảng sau:
BẢNG 1.1. BẢNG CƠ CẤU LAO ĐỘNG QUÝ IV NĂM 2010
STT
Chỉ tiêu
Tổng số lao động
Số lượng ( người)
93
Phân theo trình độ
1
100
100
Đại học
14
15,05
Cao đẳng và trung cấp
25
26,88
Công nhân kỹ thuật có tay nghề
54
58,07
Phân theo giới tính
2
Tổng số (%)
100
Nam
78
83,87
Nữ
15
17,13
Sinh viên Nguyễn Thị Thảo
Lớp Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
8
GVHD TS. Phạm Đức Cường
Chất lượng lao động được thể hiện qua chỉ tiêu cơ cấu lao động phân theo trình độ:
+ Trình độ đại học 14 người chỉ chiếm 15,05% trên tổng số lao động
+ Trình độ cao đẳng và trung cấp chiếm tỉ lệ cao hơn đại học, tỉ lệ này là 26,88%.
+ Chiếm tỉ lệ cao nhất là đội ngũ công nhân kỹ thuật chiếm 58,07%.
BIỂU ĐỒ 1.1. BIỂU ĐỒ PHÂN LOẠI LAO
ĐỘNG THEO GIỚI TÍNH
Nam
Nữ
16,13%
83,87%
Từ Biểu đồ trên ta nhận thấy lao động Công ty theo giới tính thực sự có sự chênh
lệch rất lớn: với tổng lao động là 93 người, cơ cấu lao động phân theo giới tính thì nam
giới chiếm tỉ lệ cao hơn rất nhiều so với nữ giới.
+ Nam chiếm 83,87% trên tổng số lao động
+ Nữ chỉ chiếm một phần nhỏ 16,13%
Sở dĩ có sự chênh lệch khá xa giữa nam và nữ là do Công ty hoạt động trong lĩnh
vực xây lắp, tính chất công việc nặng nhọc nên nữ giới chỉ tập trung số ít ở các bộ phận
văn phòng.
1.1.3. Quản lý số lượng lao động:
Sinh viên Nguyễn Thị Thảo
Lớp Kế toán 49C
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD TS. Phạm Đức Cường
Chỉ tiêu số lượng lao động được phản ánh trong sổ sách lao động và cũng được
quản lý tại phòng Tổ chức – lao động tiền lương.
Công ty thực hiện quản lý lao động phân theo từng khối lao động:
+ Quản lý lao động theo khối Gián tiếp (khối Văn phòng): được lập tổng hợp cho
tất cả các phòng ban vì số lượng lao động không lớn ( 21 người).
+ Quản lý lao động theo khối Trực tiếp: để tiện quản lý lao động, Công ty thực hiện
mở sổ quản lý lao động theo từng xưởng, từng tổ đội sau đó tổng hợp trên sổ theo dõi
quản lý lao động khối Trực tiếp.
Sau đây tôi xin đưa ra 3 mẫu sổ quản lý lao động của khối Gián tiếp, xưởng cơ khí
và sổ tổng hợp lao động tại khối Trực tiếp trong Quý IV năm 2010.
BIỂU 1.1. SỔ THEO DÕI QUẢN LÝ LAO ĐỘNG KHỐI GIÁN TIẾP
QUÝ IV NĂM 2010
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Họ và tên
Bùi Văn Dũng
Nguyễn Cao Thêm
Mai Thị Hiền
Nguyễn Thị Hoa
Phan Thị Thanh Nhàn
Lê Thị Phương Liên
Lê Thị Hoa
Phạm Thị Lan Phương
Vũ Thị Hằng
Nguyễn Xuân Hòa
Lê Thị Minh Tâm
Phùng Thị Hảo
Lê Nguyên Hải
Lê Bá Lanh
Nguyễn Thị Cúc
Lê Thị Hương
Sinh viên Nguyễn Thị Thảo
Hệ số bậc
lương
5,65
4,66
3,88
2,61
1,53
2,34
3,15
2,95
1,80
2,85
3,27
2,34
2,34
3,54
3,54
2,94
Ghi chú
Lớp Kế toán 49C
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
17
18
19
20
21
Nguyễn Xông Pha
Đoàn Quốc Tuấn
Nguyễn Vũ Chiến
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Nguyễn Xuân Giao
GVHD TS. Phạm Đức Cường
2,65
1,99
2,34
2,34
2,34
BIỂU 1.2. SỔ THEO DÕI QUẢN LÝ LAO ĐỘNG XƯỞNG CƠ KHÍ
QUÝ IV NĂM 2010
Hệ số bậc
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Họ và tên
Nguyễn Văn Mùi
Nguyễn Văn Dâng
Phạm Thị Thanh Hà
Bùi Thanh Thủy
Vũ Duy Hải
Đỗ Quang Trung
Lê Anh Núi
Vũ Đức Cường
Nguyễn Văn Tình
Hoàng Đại Nghĩa
Trần Văn Hải
Nguyễn Duy Khánh
lương
Ghi chú
4,40
2,18
2,71
2,31
1,96
1,96
1,95
1,85
1,96
1,96
2,18
1,85 Thử việc
BIỂU 1.3. SỔ THEO DÕI QUẢN LÝ LAO ĐỘNG KHỐI TRỰC TIẾP
QUÝ IV NĂM 2010
Sinh viên Nguyễn Thị Thảo
Lớp Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
STT
11
GVHD TS. Phạm Đức Cường
Hệ số bậc
lương
3,25
2,76
3,54
3,05
1,71
3,01
1,96
Họ và tên
Ghi chú
1 Nguyễn Công Hải
2 Nguyễn Đức Ngoan
3 Nguyễn Chí Thủy
4 Mai Văn Hải
5 Nguyễn Thị Nhiên
6 Nguyễn Thái Máy
7 Vũ Đức Vịnh
8 Lê Mạnh Tung
Thử việc
4,40
9 Nguyễn Văn Mùi
2,18
10 Nguyễn Văn Dâng
2,31
11 Bùi Thị Thủy
2,71
12 Phạm Thị Thanh Hà
1,96
13 Vũ Duy Hải
1,96
14 Đỗ Quang Trung
1,96
15 Lê Văn Núi
1,96
16 Nguyễn Văn Tình
2,18
17 Phạm Mạnh Hòa
2,18
18 Hoàng Đại Nghĩa
2,18
19 Hồ Văn Cương
2,18
20 Lê Minh Sơn
2,18
21 Nguyễn Văn Thái
2,18
22 Lê Văn Bắc
2,56
23 Phạm Văn Phú
1,85
24 Phạm Văn Giáp
2,18
25 Ngô Đức Giáp
2,18
26 Phạm Quang Hoàn
2,18
27 Đặng Văn Nam
1,85
28 Đậu Đặng Nhâm
29 Lê Quang Sỹ
Thử việc
… …
… …
Khối lao động Gián tiếp làm việc tại trụ sở của Công ty, tính chất công việc thường
ổn định. Khối trực tiếp thường xuyên phải thuyên chuyển công tác, địa điểm không cố
định ( phải đi theo các công trình xây lắp); vì vậy việc quản lý lao động theo khối lao
Sinh viên Nguyễn Thị Thảo
Lớp Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
12
GVHD TS. Phạm Đức Cường
động Gián tiếp- Trực tiếp tạo điều kiện làm cơ sở cho việc hạch toán lương và bảo
hiểm xã hội được thuận lợi và dễ dàng hơn.
1.1.4. Quản lý thời gian lao động:
Bảng chấm công là chứng từ ban đầu quan trọng nhất để quản lý thời gian lao động
trong Công ty. Bảng chấm công dùng để ghi chép thời gian làm việc trong tháng thực
tế và vắng mặt của cán bộ công nhân viên trong tổ, đội, phòng ban… Bảng chấm công
được lập riêng cho từng tổ sản xuất, từng phòng ban và dùng trong một tháng. Tổ
trưởng tổ sản xuất hoặc trưởng các phòng ban là người trực tiếp ghi bảng chấm công
căn cứ vào số lao động có mặt, vắng mặt đầu ngày làm việc ở đơn vị mình. Trong bảng
chấm công những ngày nghỉ theo qui định như ngày lễ, tết, thứ bảy, chủ nhật đều phải
được ghi rõ ràng.
Công ty quy định các ngày nghỉ lễ, Tết theo như quy định của Nhà nước:
Tết dương lịch: Nghỉ 01 ngày.
Tết Nguyên Đán: Nghỉ 04 ngày.
Ngày Giỗ tổ Hùng Vương: Nghỉ 01 ngày.
Ngày giải phóng Miền Nam: Nghỉ 01 ngày.
Ngày quốc tế lao động : Nghỉ 01 ngày.
Ngày Quốc khánh: Nghỉ 01 ngày.
Nếu những ngày nghỉ trên trùng vào ngày nghỉ cuối tuần thì Công ty tiến hành cho
nghỉ bù theo quy định và thanh thanh toán vào lương tháng có ngày nghỉ đó.
Sau mỗi tháng từng bộ phận, phòng ban nộp lại Bảng chấm công cho phòng Tổ
chức-LĐTL để lập bảng chấm công tổng hợp cho cả Công ty.
Tôi xin minh họa 1 Bảng chấm công của Phòng Tài chính- kế toán và Bảng tổng
hợp chấm công toàn Công ty do Phòng Tổ chức tiền lương lập tháng 10 năm 2010.
Sinh viên Nguyễn Thị Thảo
Lớp Kế toán 49C
CÔNG TY TNHH MTV XLĐ I- HOÀNG MAI
Phòng Tài chính- Kế toán
Mẫu số 01-LĐTL
(Ban hành kèm quy định 1864/1998/QĐ-BTC
Ngày 16/12/1998 của Bộ tài chính)
BẢNG 1.2. BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2010
Ngày trong tháng
Quy ra công
Hưởng
lương
STT
1
2
3
4
Họ và tên
Phạm Thị Lan
Phương
Lê Thị
Phương Liên
Vũ Thị Hằng
Lê Thị Hoa
Lương sản phẩm
Lương thời gian
ốm, điều dưỡng
Con ốm
Thai sản
Tai nạn
Ngày lễ, Tết
Mã
1
2
x
x
x
x
x
K
X
Ô
Cô
TS
T
L
3
1
2
1
3
14
1
5
1
6
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Cô
P
x
x
P
x
4
5
6
x
x
x
x
x
x
x
x
…
Nghỉ phép
Hội nghị, học tập
Nghỉ bù
Nghỉ không lương
Ngừng việc
Lao động nghĩa vụ
Công tác
P
H
NB
Ro
N
LĐ
CT
1
7
13
…
2
6
2
7
2
8
2
9
3
0
3
1
x
x
x
x
23
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
20
19
21
Lễ
phép
học
Làm
thêm
CN
Chờ
việc
mưa
Ốm
N.giờ
2
1
2
Ký
nhận
Ký hiệu chấm công
Trưởng phòng
Người chấm công
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Thị Lan Phương
CÔNG TY TNHH MTV XLĐ I- HOÀNG MAI
Lê Thị Phương Liên
Mẫu số 01-LĐTL
(Ban hành kèm quy định 1864/1998/QĐ-BTC
Ngày 16/12/1998 của Bộ tài chính)
BẢNG 1.3. BẢNG TỔNG HỢP CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2010
Ngày trong tháng
ST
T
1
2
3
4
Quy ra công
Hưởng
lương
Họ và tên
Bùi Văn Dũng
Nguyễn Cao Thêm
Mai Thị Hiền
Lê Bá Lanh
Mã
1
x
x
x
x
2
x
x
3
4
x
x
x
x
5
x
x
x
x
6
x
x
x
x
…
12
x
x
x
x
13
x
x
x
14
x
x
P
x
15
x
x
P
x
16
x
x
14
17
…
26
x
x
x
x
27
x
x
x
x
28
x
x
x
x
29
x
x
x
x
30
x
31
25
24
19
21
Làm
thêm
CN N.giờ
4
3
Lễ
phép
học
2
Chờ
việc
mưa
Ốm
Ký
nhậ
n
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Nguyễn Xông Pha
Phạm Thị Lan
Phương
Lê Thị Phương Liên
x
x
x
x
Nguyễn Xuân Hòa
Vũ Thị Hằng
Nguyễn Thị Hoa
Nguyễn Thị Cúc
Lê Thị Hương
Lê Thị Hoa
Phan Thị Thanh
Nhàn
……………………
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
CT
CT
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Cô
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
P
x
x
x
x
x
P
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
15
x
x
x
x
19
2
x
x
x
x
x
x
x
x
23
20
2
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
23
19
21
21
21
21
2
x
x
x
x
21
1
2
Trưởng phòng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người lập bảng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mai Thị Hiền
Phan Thị Thanh Nhàn
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD TS. Phạm Đức Cường
Sau mỗi quý cán bộ phòng Tổ chức- LĐTL tiến hành lập Bảng tổng hợp số công
trong toàn quý dựa vào các Bảng chấm công từng phòng ban và bảng chấm công toàn
Công ty lập trong từng tháng trong quý đó. Tôi xin minh họa bằng Bảng tổng hợp số
công Quý IV năm 2010.
BẢNG 1.4. BẢNG TỔNG HỢP SỐ CÔNG QUÝ IV NĂM 2010
(Lập tại Phòng TC-LĐTL)
Hệ số
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Họ và tên
Bùi Văn Dũng
Nguyễn Cao Thêm
Mai Thị Hiền
Lê Bá Lanh
Nguyễn Xông Pha
Phạm Thị Lan Phương
Lê Thị Phương Liên
Nguyễn Xuân Hòa
Vũ Thị Hằng
Nguyễn Thị Hoa
Nguyễn Thị Cúc
Lê Thị Hương
Lê Thị Hoa
Phan Thị Thanh Nhàn
………………………
Sinh viên Nguyễn Thị Thảo
Hệ số
chia
BHXH lương
5,65
4,66
3,88
3,54
2,65
2,65
2,34
2,34
1,8
2,61
3,54
2,94
3,15
1,53
10,5
7,5
5,8
4,8
4,0
6,0
4,0
4,8
2,2
2,6
3,4
3,0
2,6
2,8
Số công
Tháng Tháng Tháng
10
11
12
Cộng
25
24
19
21
18
23
20
23
19
21
21
21
21
21
21
21
21
21
20
21
21
21
20
21
21
21
21
21
25
24
25
23
23
23
23
23
22
24
23
23
23
24
Trưởng phòng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập bảng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Mai Thị Hiền
Phan Thị Thanh Nhàn
71
69
65
65
61
67
64
67
61
66
65
65
65
66
Lớp Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
17
GVHD TS. Phạm Đức Cường
Căn cứ vào bảng chấm công từng tháng, cán bộ quản lý tiền lương tiến hành tổng
hợp ngày công của cán bộ lao động trong 3 tháng 10, 11, 12.
Ví dụ:
Theo Bảng tổng hợp số công Quý IV/2010 thì số công thực tế của bà Mai Thị Hiền
tháng 10 là 19, tháng 11 là 21, tháng 12 là 25. Tổng cộng số công 3 tháng Quý IV/2010
của bà Mai Thị Hiền là 65 công.
1.1.5. Quản lý kết quả lao động:
Là một đơn vị hoạt động độc lập nhưng vẫn thuộc sự quản lý của Tổng công ty mẹ
(Công ty cổ phần xây lắp điện I), các công trình Công ty thực hiện có thể do Tổng công
ty giao xuống hoặc tự tìm kiếm và ký hợp đồng ngoài thị trường.
Hoạt động sản xuất xây lắp phần lớn tiến hành ngoài trời, chịu nhiều ảnh hưởng
của điều kiện thiên nhiên. Do đó đòi hỏi phỉa bố trí sức lao động theo thời vụ, đúng với
tiến độ thi công, nhằm sử dụng đầy đủ thời gian lao động trong suốt thời gian thi công,
giảm bớt tổn thất thời gian do thời tiết gây nên (đặc biệt là trong mùa mưa), đồng thời
tổ chức hợp lý nơi làm việc, bảo đảm điều kiện và an toàn lao động cho người lao
động.
Do đặc điểm của Doanh nghiệp xây lắp lao động phải thường xuyên di chuyển địa
điểm làm việc theo từng công trình và không phải lúc nào lực lượng lao động của Công
ty cũng đủ để thực hiện hết toàn bộ các công trình mà Công ty nhận thầu.Vì vậy, việc
giao khoán công việc cho nhà thầu phụ hoặc phải thuê thêm nhân công bên ngoài Công
ty là việc thường xuyên xảy ra.
Sau đây là một ví dụ về hợp đồng giao khoán mà Công ty thực hiện ký kết với
nhà thầu phụ khi nhận công trình nhưng Công ty không đủ lao động để thực hiện.
Sinh viên Nguyễn Thị Thảo
Lớp Kế toán 49C
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD TS. Phạm Đức Cường
CÔNG TY TNHH MTV XÂY LẮP
Mẫu số 08-LĐTL
ĐIỆN I- HOÀNG MAI
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Phòng Tài chính- Kế toán
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Hà Nội, ngày 25/10/2011
Số: 015/HĐGK
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN XÂY LẮP
Về việc thi công
Hạng mục: Thi công phần móng và lắp dựng cột điện cao thế ( đào đúc móng, lắp
dựng cột, kè móng, …)
Công trình: Đường dây 500kV Sơn La-Hòa Bình-Nho Quan.
Địa điểm: Khu công nghiệp mới Hòa Bình- Sơn La.
− Căn cứ Bộ luật dân sự của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban
hành ngày 14 tháng 6 năm 2005 tại kỳ họp thứ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam:
− Căn cứ vào Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty CPĐT và XD Sông Hồng
ngày 18/5/2001.
−...................................................................................................................................
Hai bên gồm:
Bên giao khoán (Bên A): Công ty TNHH MTV xây lắp điện I-Hoàng Mai
− Ông: Bùi Văn Dũng
. Chức vụ: Giám Đốc công ty
− Điện thoại: 043.8625296
. Fax: 043.8625297
− Địa chỉ: Số 471, Tam Trinh, Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai, Hà Nội.
− Số tài khoản: 2111 0000 266 474 tại Ngân hàng ĐT và PT Hà Nội
Bên nhận khoán (Bên B): Đội xây lắp số 5- Thuộc công ty CPĐT và XD Sông Hồng.
− Ông: Vũ Văn Nguyên
. Chức vụ: Đội trưởng Đội xây lắp số 5.
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng giao khoán với các điều khoản sau:
Sinh viên Nguyễn Thị Thảo
Lớp Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
19
GVHD TS. Phạm Đức Cường
Điều 1: Phạm vi công việc:
Bên nhận khoán thực hiện thi công phần móng và lắp dựng cột điện cao thế của công
trình đường dây 500kV Sơn La- Hiệp Hòa- Nho Quan từ công ty TNHH MTV XLĐ IHoàng Mai- Hà Nội.
Điều 2: Thời gian thực hiện:
Từ ngày 25/10/2010 đến hết ngày 31/12/2010.
Điều 3: Trách nhiệm của hai bên
- Bên A có trách nhiệm: kiểm tra, đối chiếu và đôn đốc bên B thực hiện đúng hợp
đồng.
- Bên B có trách nhiệm: thực hiện đúng quy cách, chất lượng và đúng thời gian quy
định ghi trên hợp đồng.
Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
- Hợp đồng có giá trị giao khoán là 560.000.000.( Viết bằng chữ): Năm trăm sáu mươi
triệu đồng chẵn./.
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt một phần sau quá trình nghiệm thu khối lượng
công việc hoàn thành và sau khi thực hiện thanh lý hợp đồng giao khoán thực hiện
chi trả toàn bộ số tiền còn lại.
Điều 5: Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2010 ( đã ghi rõ trong bản hợp đồng này).
Điều 6: Điều khoản chung:
Hai bên thực hiện tuân thủ đúng nội dụng quy định đã ghi trong bản hợp đồng này, bên
giao khoán ( Bên A) hoặc bên nhận khoán (Bên B) nếu không thực hiện đúng phải chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện bên nhận khoán
Đại diện bên giao khoán
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Vũ Văn Nguyên
Bùi Văn Dũng
Sinh viên Nguyễn Thị Thảo
Lớp Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
20
GVHD TS. Phạm Đức Cường
Thông thường một công trình xây lắp được thực hiện theo quy trình như sau:
SƠ ĐỒ 1.1. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CHUNG
Nhận thầu
Lập
kế hoạch
thi công
Tổ chức
thi công
Nghiệm thu
bàn giao
công trình
Khi nhận thầu một công trình, phòng Kế hoạch sẽ lập kế hoạch thi công, tùy thuộc
vào khối lượng từng công trình để tiến hành lập kế hoạch mua vật tư thiết bị. Sau đó
phòng kỹ thuật lập biện pháp thi công và bản tiến độ thi công. Trong bản tiến độ thi
công phải thể hiện một cách cụ thể được hạng mục công việc, khối lượng công việc,
nhu cầu nhân sự cần thiết và thời gian thực hiện. Đi vào thi công chính thức từng công
đoạn sẽ đồng thời mua vật tư thiết bị cung cấp.
Việc thực hiện giao khoán công việc cho nhà thầu phụ thực hiện một công đoạn của
công trình thi công hoặc toàn bộ công trình, Công ty thường xuyên tiến hành thực hiện
kiểm tra nghiệm thu xen kẽ khi mỗi công đoạn hoàn thành.
Sau đây là ví dụ minh họa về biên bản kiểm tra chất lượng công việc hoàn thành
của Công ty đối với nhà thầu phụ trong công trình đường dây 500kV Sơn La- Hiệp
Hòa- Nho Quan.
Sinh viên Nguyễn Thị Thảo
Lớp Kế toán 49C
- Xem thêm -