Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong công ty

.PDF
82
223
112

Mô tả:

Hoàn thiện kế toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong Công ty
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. BTC Bộ tài chính 2. BTCT Bê tông cốt thép 3. HĐQT Hội đồng quản trị 4. NVL Nguyên vật liệu 5. GTGT Giá trị gia tăng 6. PN Phải nộp 7. SXKD Sản xuất kinh doanh 8. TSCĐ Tài sản cố định 9. TNDN Thu nhập doanh nghiệp 10. TKĐƯ Tài khoản đối ứng 11. TNHH Trách nhiệm hữu hạn 12. VT Vận tải DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ HÌNH VẼ Nguyễn Thị Phương Thúy Lớp: Kế toán 46B Chuyên đề thực tập tốt nghiệp TÊN BẢNG 1. Tóm tắt tài sản trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong ba năm vừa qua 2. Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty 3 Danh mục thiết bị, xe máy thi công 4 Phân loại tài sản cố định theo đặc trưng kỹ thuật 5 Bảng tính và phân bổ khấu hao 6 Bảng phân tích biến động TSCĐ 7 Bảng phân tích tình hình đổi mới TSCĐ 8 Bảng phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ Số hiệu Bảng 01 Số trang 3 Bảng 02 Bảng 03 Bảng 04 Bảng 05 Bảng 06 Bảng 07 Bảng 08 14 21 22 48 54 55 56 9 Bảng phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành TSCĐ. 10.Bảng phân bổ khấu hao theo từng bộ phận, từng công trình 11. Thẻ TSCĐ 12. Sổ TSCĐ Bảng 09 Bảng 10 Biểu 01 Biểu 02 70 71 34 35 13. Sổ nhật ký chung 14. Sổ cái tài khoản Biểu 03 Biểu 04 43 44 15. Báo cáo tăng giảm TSCĐ Biểu 05 45 16. Sổ Nhật ký chung Biểu 06 49 16. Sổ cái TK 17. Sổ nhật ký chung 18. Sổ cái TK 2413 18. Mẫu sổ nhật ký chung 19. Mẫu sổ cái 20. Sổ theo dõi TSCĐ 21. Mẫu sổ nhật ký chung 22. Mấu sổ cái 23. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty 24. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp Biểu 07 Biểu 08 Biểu 09 Biểu 10 Biểu 11 Biểu 12 Biểu 13 Biểu 14 Sơ đồ 01 Sơ đồ 02 50 52 53 64 65 67 68 68 5 10 25. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần Licogi 13 26. Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty Sơ đồ 03 Sơ đồ 04 12 17 Nguyễn Thị Phương Thúy Lớp: Kế toán 46B Chuyên đề thực tập tốt nghiệp MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................6 PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13...........................7 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần LICOGI 13........................7 1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty.................10 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.........................................13 1.3.1. Lĩnh vực hoạt động của Công ty....................................................................13 1.3.2. Thị trường và một số công trình chủ yếu.......................................................14 1.3.3. Quy trình công nghệ sản xuất chủ yếu...........................................................15 1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty....................................................................18 1.5. Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại Công ty....................................................19 1.5.1. Tổ chức chứng từ kế toán...............................................................................20 1.5.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản:...........................................................20 1.5.3. Đặc điểm tổ chức hệ thống sổ kế toán............................................................22 1.5.4. Hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty.........................................................25 PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13..........................................................................................................................................26 2.1. Đặc điểm tài sản cố định và việc quản lý sử dụng tài sản cố định tại Công ty cổ phần Licogi 13..............................................................................................................26 2.1.1. Đặc điểm tài sản cố định của Công ty............................................................26 2.1.2. Công tác phân loại và quản lý TSCĐ tại Công ty Cổ phần LICOGI 13........27 2.2. Hạch toán tình hình biến động TSCĐ tại Công ty cổ phần LICOGI 13...............28 2.2.1. Hạch toán chi tiết............................................................................................29 2.2.2. Hạch toán tổng hợp TSCĐ: ...........................................................................43 2.3. Hạch toán khấu hao TSCĐ....................................................................................52 2.3.1. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ.................................................................52 2.3.2. Hạch toán chi tiết khấu hao TSCĐ.................................................................53 2.3.3. Hạch toán tổng hợp khấu hao TSCĐ..............................................................55 2.4. Hạch toán sửa chữa TSCĐ....................................................................................56 2.4.1. Sửa chữa nâng cấp TSCĐ:.............................................................................57 2.4.2. Sửa chữa lớn TSCĐ. ......................................................................................57 2.5.Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ phần LICOGI 13..................59 PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13................................................................................................................63 3.1. Đánh giá thực trạng công tác hạch toán TSCĐ tại Công ty cổ phần Licogi 13....63 3.1.1. Nhận xét chung về công tác quản lý, công tác tổ chức sản xuất tại Công ty cổ phần Licogi 13 .........................................................................................................63 Công ty áp dụng hình thức khoán tương đối chặt chẽ, mỗi công trình đều giao cho một chỉ huy trưởng công trình trực tiếp chỉ đạo thi công, giải quyết mọi vướng mắc phát sinh tại công trình song vẫn chịu sự giám sát chặt chẽ của các phòng ban liên Nguyễn Thị Phương Thúy Lớp: Kế toán 46B Chuyên đề thực tập tốt nghiệp quan. Mỗi công trình sau khi ký kết hợp đồng, chỉ huy trưởng công trình phải lên bản dự toán công trình có sự kiểm tra của phòng ban liên quan rồi trình lên kế toán trưởng và tổng giám đốc công ty ký duyệt. Mọi chi phí phát sinh tại công trường đều được kế toán công trường phản ánh đầy đủ kịp thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc tập hợp chi phí sản xuất. Với truyền thống của một đơn vị luôn đi đầu trong ngành xây dựng ,công ty cổ phần Licogi 13 đã và đang hoàn thiện tổ chức sản xuất áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, thắt chặt hơn nữa kỷ luật sản xuất, kỷ luật lao động nhằm tạo ra những công trình có chất lượng cao góp phần xây dựng nền kinh tế quốc dân.......................................................................................................63 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán tại Công ty.......................................................64 Hệ thống báo cáo tài chính gồm bốn mẫu bắt buộc ngoài ra do đặc điểm kinh doanh Công ty còn lập thêm một số báo cáo khác theo dõi tình hình tài chính cũng như hiện vật Công ty.......................................................................................................64 Có thể nhận định rằng sự thành công của Công ty trong những năm vừa qua có sự đóng góp không nhỏ của phòng tài chính kế toán. Với bộ máy kế toán gọn nhẹ phù hợp với đặc điểm quy mô công ty, hoạt động phòng tài chính kế toán không chỉ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà còn thực hiện chức năng cung cấp thông tin giúp cho các cấp lãnh đạo công ty đưa ra quyết định đúng đắn hợp lý....65 Hiện nay bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Licogi 13 chỉ gồm 11 người. Công ty càng ngày càng phát triển lớn mạnh số lượng các nghiệp vụ phát sinh càng ngày càng nhiều do đó bộ máy kế toán của Công ty rất vất vả trong việc hạch toán các loại chi phí nhất là vào thời điểm cuối kỳ. Công ty chỉ có hai nhân viên kế toán tổng hợp trong khi các nghiệp vụ Công ty phát sinh với khối lượng lớn do vậy gây quá tải cho bộ phận kế toán, báo cáo quyết toán thường chỉ được hoàn thành vào cuối tháng 3 như vậy các cổ đông Công ty hoặc những người quan tâm đến các thông tin tài chính của Công ty sẽ không có được những thông tin tài chính kịp thời. Hơn nũa ngày 25/02/2008 Công ty cổ phần Licogi 13 chính thức trở thành Công ty đại chúng với số vốn điều lệ lên tới 60.000.000.000 đồng Việt Nam và rất có thể Công ty sẽ niêm yết trên thị trường chứng khoán trong thời gian sắp tới, việc chậm chễ trong việc Công bố báo cáo tài chính sẽ ảnh hưởng tới tâm lý và định hướng của các nhà đầu tư.........................................................................................65 Do đặc diểm của ngành xây dựng các sản phẩm thường đơn chiếc và phân tán nhiều nơi nên việc tập hợp chứng từ còn chậm gây khó khăn cho công tác kế toán. Các kế toán đội sản xuất vì nhiều lí do khác nhau thường không chuyển chứng từ lên phòng kế toán đúng thời hạn, công tác kế toán thường dồn vào cuối kỳ. Công ty cũng nhận thấy những hạn chế này nên đã trang bị cho phòng kế toán những thiết bị hiện đại như máy in, máy Fax, máy vi tính nối mạng…Song Công ty cũng như kế toán viên chưa khai thác hết chức năng của thiết bị này. Kế toán viên còn bị động chờ chứng từ gốc mới cập nhập chứng từ vào sổ sách. Để khắc phục tình trạng này Công ty nên ban hành một quy chế về việc giao nộp chứng từ theo từng đối tượng cụ thể. Với những công trình ở xa Công ty có thể cho phép kế toán các đội thi công gửi chứng từ bằng máy Fax để kế toán Công ty có cơ sở cho việc hạch toán và lúc đó kế toán các đội phải chịu trách nhiệm về nội dung chứng từ. Khi chứng từ gốc về kế toán phải tiến hành đối chiếu kiểm tra so với chừng từ được Fax để tránh những gian lận sai sót có thể xảy ra.........................................................................65 3.1.3. Công tác tổ chức hạch toán TSCĐ.................................................................66 Nguyễn Thị Phương Thúy Lớp: Kế toán 46B Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3.2. Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ phần Licogi 13 ..........................................................................................71 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán TSCĐ và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ phần LICOGI 13....................................................................71 3.2.2. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán.............................................................71 3.2.3. Hoàn thiện công tác phân loại TSCĐ.............................................................73 3.2.4. Hoàn thiện công tác tính khấu hao TSCĐ......................................................76 3.2.5. Kế toán quản trị TSCĐ...................................................................................77 3.2.6. Nâng cao hiệu quả sử dụng, đổi mới TSCĐ...................................................78 KẾT LUẬN..........................................................................................................................81 PHỤC LỤC Nguyễn Thị Phương Thúy Lớp: Kế toán 46B Chuyên đề thực tập tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Năm 2007 là năm đầu nền kinh tế nước ta gia nhập WTO, hội nhập đầy đủ, toàn diện vào nền kinh tế thế giới tạo ra những cơ hội mới, thuận lợi mới cũng như những thử thách mới, sức cạnh tranh mới. Hội nhập kinh tế là một cơ hội đồng thời cũng là thách thức lớn đối với nền kinh tế nhà nước nói chung và với doanh nghiệp trong nước nói riêng. Sức ép cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải tích cực chủ động đổi mới máy móc, trang thiết bị kỹ thuật đặc biệt là quan tâm đến việc quản lý và sử dụng TSCĐ. Với các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế nói chung và Công ty cổ phần Licogi 13 nói riêng, mục tiêu hàng đầu là tăng doanh thu đồng thời tiết kiệm chi phí để có thể tối đa hóa lợi nhuận đạt được. Muốn đạt được mục tiêu đó doanh nghiệp phải biết phát huy hết công suất của tài sản, sửa chữa các tài sản hư hỏng để đưa vào sủ dụng, tăng số lượng và chất lượng tài sản để TSCĐcó thể phản ánh đầy đủ chức năng cũng như năng lực hiện có. Để thực hiện tốt những mục tiêu đó công tác kế toán TSCĐ đóng một vai trò then chốt. Kế toán TSCĐ không những góp phần nâng cao chất lượng quản lý nói chung và hiệu quả sử dụng tài sản nói riêng mà còn có ý nghĩa thiết thực trong việc định hướng sản xuất. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán TSCĐ trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp nên tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong Công ty cổ phần Licogi 13” làm chuyên đề thực tập của mình. Đề tài bao gồm ba phần: Phần I: Tổng quan chung về Công ty cổ phần Licogi 13. Phần II: Thực trạng kế toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ phần Licogi 13 Phần III: Một số kiến nghị và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ phần Licogi 13. Nguyễn Thị Phương Thúy Lớp: Kế toán 46B Chuyên đề thực tập tốt nghiệp PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần LICOGI 13 Được thành lập từ rất sớm - năm 1960, với tiền thân là công trường Cơ giới 57, đến 8 / 3/1980 phát triển thành Xí nghiệp thi công cơ giới số 13 và năm 1989 đổi tên thành Xí nghiệp Cơ giới và xây lắp số 13 trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp thi công cơ giới đến đầu năm 1996 đổi thành lập Công ty Cơ giới và xây lắp số 13 trực thuộc Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng. Ngày 10 tháng 06 năm 2005, Công ty Cơ giới và Xây lắp số 13 chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần theo Quyết định số 2008/QĐ-BXD ngày 29/12/2004 của Bộ trưởng Bộ xây dựng và Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0103008046 do Sở kế hoạch và Đấu tư Hà Nội cấp ; Trụ sở : Tòa nhà Licogi 13- Đường Khuất Duy Tiến- Thanh Xuân , Hà Nội Licogi 13 là một đơn vị chủ lực trong lĩnh vực san nền, xử lý nền móng các công trình xây dựng lớn trọng điểm của đất nước. Bằng định hướng phát triển đa dạng hoá ngành nghề, sản phẩm, mở rộng qui mô và nâng cao chất lượng sản phẩm, những năm vừa qua, một mặt Licogi 13 tiếp tục đầu tư, đổi mới thiết bị công nghệ và nâng cao trình độ cán bộ, công nhân kĩ thuật của lĩnh vực truyền thống ( san nền, xử lý nền móng ), mặt khác đầu tư phát triển các lĩnh vực và ngành nghề khác như: Sản xuất gạch Block bằng dây truyền công nghệ hiện đại của Tây Ban Nha, sản xuất ống cống bê tông cốt thép theo công nghệ quay li tâm kết hợp rung, thi công xây lắp hạ tầng kĩ thuật các khu công nghiệp, khu đô thị, cấu đường giao thông, hạ tầng kĩ thuật tại các sân bay, bến cảng …. Những lĩnh vực, ngành nghề mới của Công ty đã phát huy được hiệu quả, cùng với ngành nghề truyền thống làm tăng năng lực, sức cạnh tranh, vị thế, tạo ra nhiều sản phẩm mới, nhiều việc làm, các ngành nghề sản phẩm bổ trợ lẫn nhau làm tăng hiệu quả kinh doanh cho Công ty. Nguyễn Thị Phương Thúy Lớp: Kế toán 46B Chuyên đề thực tập tốt nghiệp BẢNG 01: TÓM TẮT TÀI SẢN TRÊN CƠ SỞ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN TRONG BA NĂM VỪA QUA Đơn vị tính : VNĐ Năm 2004 1. Tổng số tài sản Năm 2005 169.391.714.15 1 2. Tổng nợ phải trả 142.747.261.46 3 3. Vốn lưu động 125.064.327.02 3 Năm 2006 242.362.375.301 224.506.069.592 230.363.345.341 204.387.657.422 181.149.646.477 173.374.517.627 4. Lợi nhuận trước thuế 462.802.813 2.245.445.181 4.343.026.937 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp 129.584.488 97.984.665 1.216.047.542 6. Lợi nhuận sau thuế 333.218.325 2.147.460.516 3.126.979.395 Qua bảng trên ta thấy tổng số tài sản của công ty có xu hướng tăng lên. Đặc biệt năm 2005 tài sản có sự gia tăng đột biến so với năm 2004 là do nguyên nhân Công ty đã đưa vào xây dựng khu nhà ở Licogi 13 và mua nhiều máy móc thiết bị mới phục vụ thi công công trình. Lợi nhuận trước thuế năm 2005 so với năm 2004 tăng 1.782.642.368 VNĐ với số tương đối tăng 385%. Lợi nhuận năm 2006 so với năm 2004 tăng 3.880.224.124 VNĐ với số tương đối tăng 938,41%. Điều này là do trong năm 2005 và 2006 Công ty đã liên tiếp dành những hợp đồng lớn có giá trị kinh tế cao như Trung Tâm Hội Nghị Quốc Gia, nhà máy thuỷ điện Bản Chát… Lợi nhuận tăng kéo theo khoản thuế thu nhập doanh nghiệp nộp ngân sách Nhà nước tăng lên đáng kể: thuế thu nhập tăng từ 129.584.488 VNĐ năm 2004 lên Nguyễn Thị Phương Thúy Lớp: Kế toán 46B Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 628.724.651 VNĐ năm 2005 ( tăng 499.140.163 VNĐ), thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2006 tăng 1.086.463.054 VNĐ so với năm 2004. Qua những thành tích Công ty đã đạt được trong hai năm 2005 và 2006 có thể khẳng định rằng Licogi 13 có những bước đi rất đúng đắn trên con đường phát triển Licogi 13 có đội ngũ hơn 700 cán bộ, kỹ sư, công nhân kỹ thuật lành nghề được đào tạo chính quy ở trong nước cũng như ở nước ngoài, tích lũy nhiều kinh nghiệm trong quản lý, có khả năng ứng dụng các công nghệ tiên tiến nhất để hội nhập thị trường xây dựng trong khu vực. Với yêu cầu tiếp tục đổi mới phát triểp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế Licogi 13 hiện đã và đang đổi mới thiết bị, công nghệ, không ngừng đào tạo, học hỏi kinh nghiệm, kịp thời nắm bắt thông tin mới để phục vụ nhu cầu xây dựng ngày càng phát triển trong nước và khu vực. Nguyễn Thị Phương Thúy Lớp: Kế toán 46B Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty SƠ ĐỒ 01: TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG CÔNG TY ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY KẾ TOÁN TRƯỞNG Nguyễn Thị Phương Thúy CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC Lớp: Kế toán 46B Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ê PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG KINH TẾ KỸ THUẬT CÁC ĐỘI THI CÔNG CHUYÊN NGHÀNH PHÒNG CƠ GIỚI VẬT TƯ CÁC BỘ PHẬN KINH DOANH CHUYÊN NGHÀNH BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÁC CHI NHÁNH PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CÁC BAN ĐIỀU HÀNH CÔNG TRÌNH Đại hội đồng cổ đông Bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, Đại hội đồng cổ đông được tổ chức và hoạt động theo quy định của Pháp luật và Điều lệ Công ty. Hội đồng quản trị : Là cơ quan quản lý Công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ giám sát Tổng Giám Đốc điều hành và những người quản lý khác trong Công ty. Quyền và nghĩa vụ của hội đồng quản Nguyễn Thị Phương Thúy Lớp: Kế toán 46B Chuyên đề thực tập tốt nghiệp trị do Pháp luật và Điều lệ Công ty, các Quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông quy định. Ban kiểm soát: Là cơ quan do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong hoạt động quản lý của Hội đồng quản trị , hoạt động điều hành kinh doanh của Tổng Giám đốc ; trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Tổng Giám Đốc . Tổng Giám đốc: Là người điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Các Phó Tổng Giám đốc: Giúp việc Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các nội dung công việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng giám đốc ủy quyền theo quy định của Pháp luật và Điều lệ Công ty. Kế toán trưởng: Có trách nhiệm đề xuất tham mưu các vấn đề liên quan kế toán, tài chính của công ty, tổ chức điều hành công tác kế toán, chịu trách nhiệm về các hoạt động tài chính kế toán và đảm bảo tuân thủ và thực hiện các chức năng nhiệm vụ của luật kế toán hiện hành. Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho Tổng giám đốc và tổ chức thực hiện công tác tổ chức quản trị nhân sụ theo sự chỉ đạo của Tổng giám đốc Công ty. Nhiệm vụ chính của phòng là nghiên cứu nắm bắt tình hình nhân sự, xây dựng các chương trình đào tạo nhân lực tham mưu cho giám đốc về các hoạt động Công ty. Phòng kinh tế kỹ thuật: Chịu trách nhiệm giúp tổng giám đốc quản lý các vấn đề liên quan đến kỹ thuật của công ty cũng như lập kế hoạch quản lý các công trình theo đúng tiến độ kỹ thuật Nguyễn Thị Phương Thúy Lớp: Kế toán 46B Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Phòng cơ giới vật tư Tham mưu tổ chức thực hiện công tác quản lý vật tư, thiết bị xe, máy móc vật tư, tài sản cố định của Công ty. Tham mưu cho Tổng giám đốc trong lĩnh vực cung ứng, quản lý vật tư phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh. Ban quản lý các dự án đầu tư: Quản lý các dự án đầu tư của Công ty. Tham mưa cho Tổng giám đốc trong các lĩnh vực quản lý, tổ chức và thực hiện dự án đầu tư Phòng tài chính kế toán Là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu cho Tổng giám đốc Công ty trong các lĩnh vực quản lý tài chính kế toán. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn các bộ phận sản xuất kinh doanh của Công ty thực hiện công tác tài chính kế toán theo đúng quy định của pháp luật 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 1.3.1. Lĩnh vực hoạt động của Công ty Licogi 13 đã trải qua 47 năm xây dựng và phát triển; có truyền thống và bề dày kinh nghiệm; được khách hàng, chủ đầu tư trong nước và quốc tế biết đến như là một nhà thầu chuyên nghiệp trong lĩnh vực thi công xây lắp bằng cơ giới: mặt bằng, nền móng và hạ tầng kỹ thuật công trình dân dụng, công cộng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi. Đặc biệt, Licogi 13 đã tham gia thi công rất nhiều công trình trọng điểm quốc gia, các công trình có vốn đầu tư nước ngoài với yêu cầu kỹ thuật, chất lượng cao. Lĩnh vực hoạt động chính của công ty bao gồm: -San lấp mặt bằng nền móng các loại công trình -Xử lý nền móng các loại công trình bằng các phương pháp, công nghệ kỹ thuật tiên tiến hiện nay: Khoan nhồi cọc, ép cọc, đóng cọc, cọc cát, cọc xi măng đất,cọc barret v.v. -Xây dựng nhà dân dụng, nhà công nghiệp Đầu tư và phát triển các khu đô thị mới và khu công nghiệp tập trung. Kinh doanh nhà và hạ tầng trong các khu đô thị và công nghiệp.. Nguyễn Thị Phương Thúy Lớp: Kế toán 46B Chuyên đề thực tập tốt nghiệp -Xây dựng các công trình giao thông: Đường bộ, sân bay, bến cảng, đường hầm, cầu vượt, v.v. -Xây dựng các công trình thuỷ lợi: kênh mương, đê đập, hồ chứa nước, hệ thống tưới tiêu, trạm bơm, v.v -Xây dựng các công trình nguồn điện, đường dây và trạm biến thế từ 35 KV trở xuống. -Sản xuất vật liệu xây dựng: Gạch BLOCK – gạch bê tông chịu áp lực cao và gạch lát; bê tông thương phẩm, ống cống BTCT mối nối dùng gioăng cao su. -Sản xuất cọc bê tông cốt thép, cấu kiện bê tông đúc sẵn, v.v. -Thi công các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, đầu tư xây dựng hạ tầng các công trình thuỷ điện vừa và nhỏ -Xây dựng các công trình xử lý chất thải, nước thải. -Cho thuê thiết bị; kinh doanh vật tư phụ tùng thay thế cho các thiết bị thi công; đại lý vật liệu xây dựng 1.3.2. Thị trường và một số công trình chủ yếu. Là một Công ty xây dựng, kinh doanh đa rạng các ngành trong lĩnh vực xây dựng thông qua hình thức đấu thầu nên địa bàn hoạt động của Công ty trải dài trên khắp mọi nơi trên toàn quốc nhưng thị trường chủ yếu của Công ty cổ phần Licogi 13 là Miền Bắc và Miền Trung. Một số công trình thi công tiêu biểu mà Licogi 13 đã và đang thi công: Năm 2002, Công ty đã tham gia thi công cầu Phả Lại ở Hải Dương với giá trị hợp đồng là 93 tỷ đồng. Thời gian từ năm 2003 đến 2004 Licogi 13 đã tham gia thi công nhà máy xi măng Phúc Sơn với giá trị hợp đồng là 43,2 tỷ đồng. Công trình Trung Tâm Hội Nghị Quốc gia được xây dựng từ 8/2004 đến 10/2006 với giá trị hợp đồng là 63,873 tỷ đồng. Từ quý IV năm 2005 đến quý IV năm 2007 xây dựng khu nhà ở Licogi 13 với tổng vốn đầu tư là 195 tỷ đồng. Nguyễn Thị Phương Thúy Lớp: Kế toán 46B Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Từ năm 2005 đến 2011 thi công xây dựng nhà máy thủy điện Bản Chát với giá trị hợp đồng là 600 tỷ đồng. Với bề dày trên 20 năm, với đội ngũ lãnh đạo chuyên gia giàu kinh nghiệm và công nhân kỹ thuật lành nghề…Công ty cổ phần Licogi 13 có đủ khả năng thi công các công trình với yêu cầu kỹ thuật, chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng được mọi yêu cầu cảu khách hàng. Trong nghiều năm qua, công ty Licogi 13 đã và đang nhận được sự tín nhiệm của khách hàng trong và ngoài nước, là một trong những nhà thầu có uy tín trong lĩnh vực xây dựng. 1.3.3. Quy trình công nghệ sản xuất chủ yếu. Công ty cổ phần Licogi 13 là một đơn vị xây dựng nên hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có những đặc điểm riêng biệt. Khi trúng thầu công trình sẽ được giao khoán từng phần việc hoặc toàn bộ công trình cho mỗi đội sản xuất. Một công trình xây dựng được bắt đầu từ việc lập một dự án xây dựng tiếp sau đó là một quy trình các công việc để vận hành dự án. Quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp bao gồm rất nhiều bước trong đó có thể khái quát như sau: Nguyễn Thị Phương Thúy Lớp: Kế toán 46B Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SƠ ĐỒ 02: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM XÂY LẮP Giao nhận mốc giới, định vị công trình San lấp mặt bằng Thi công phần ngầm Thi công Thi công phần thân Hoàn thiện công trình Giao nhận mốc giới, định vị công trình: Đây là công việc quan trọng vì nó có liên quan tới nhiều cơ quan pháp luật như: chính quyền địa phương, sở nhà đất, sở quy hoạch San lấp mặt bằng: Bao gồm các công việc đào đắp để có mặt bằng thi công phù hợp. Đồng thời quá trình này cũng tiến hành xây dựng hệ thống thoát nước cho công trình. Thi công: Bao gồm thi công phần ngầm và thi công phần thân. Thi công phần ngầm: Là thi công móng cho công trình. Thi công móng là công việc khó khăn và có chi phí lớn và có thể gặp nhiều rủi ro. Phần thi công này Nguyễn Thị Phương Thúy Lớp: Kế toán 46B Chuyên đề thực tập tốt nghiệp lại đóng một vai trò vô cùng quan trọng cho công trình vì hầu hết các sự cố của công trình xảy ra là do không sử lý tôt phần ngầm. Thi công phần thân: Là quy trình tạo ra các cấu kiện: lắp ghép cốp pha, cột chống, chế tạo cốt thép và đổ bê tông. Phần ngầm và phần thân trong xây dựng được gọi là phần thô của công trình xây dựng Hoàn thiện công trình: Giai đoạn hoàn thiện bao gồm các công đoạn sau: - Tháo lắp máy móc thiết bị khi đã hoàn thiện. - Lắp đặt hệ thống điện nước, máy bơm, thông gió, chống cháy, thang máy… - Sơn phủ làm nhẵn bề mặt các cấu kiện. - Hoàn thiện mặt bằng cảnh quan môi trường xung quanh công trình: trồng cây xanh, bồn hoa, đèn đường… Sau khi hoàn tất các bước xây dựng tạo ra sản phẩm, công trình được kiềm tra lần cuối và được đưa vào vận hành. Trong quá trình sử dụng vẫn cần sự theo dõi và xử lý kịp thời các hư hỏng sự cố. Nguyễn Thị Phương Thúy Lớp: Kế toán 46B Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty SƠ ĐỒ 03: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán Kế Kế toán vật tư toán tiền TSCĐ Kế toán Kế toán ngân thanh hàng toán lương Thủ Kế toán quỹ các đội thi công Kế toán trưởng Tổ chức thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán của Công ty theo các điều khoản khác của luật kế toán Việt Nam. Phụ trách phòng tài chính kế toán của Công ty và công tác kế toán tài chính chung của toàn công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổng hợp các thông tin kinh tế tài chính kế toán, cung cấp các thông tin phục vụ cho yêu cầu của giám đốc và các phòng ban liên quan. Kế toán tổng hợp : Cập nhật thường xuyên các chứng từ phát sinh và thực hiện các bút toán vào chương trình kế toán. Hệ thống và kiểm soát việc lưu trữ chứng từ kế toán tổng hợp. Nguyễn Thị Phương Thúy Lớp: Kế toán 46B Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Kế toán các khoản thanh toán: Tiếp nhận các chứng từ thanh toán của các đội. Đôn đốc các đội, các đối tượng liên quan nộp hồ sơ, chứng từ một cách kịp thời làm cơ sở kê khai thuế, ghi chép sổ kế toán Kế toán tài sản cố định vật tư, công cụ, dụng cụ Thu thập hồ sơ, chứng từ, mở sổ sách quản lý theo dõi tài sản cố định (TSCĐ), công cụ dụng cụ, vật tư tăng giảm tài sản cố định theo quy định của Bộ tài chính, lập các báo cáo kiểm kê định kỳ tài sản cố định, công cụ dụng cụ, vật tư theo mẫu cảu Bộ tài chính Kế toán tiền lương: Tiếp nhận và kiểm tra các bảng tạm ứng thanh toán lương của các đội. Kế toán tiền lương có trách nhiệm báo cáo tình hình tăng giảm lao động, tiền lương với cơ quan Bảo hiểm xã hội, theo dõi tình hình thu, nộp bảo hiểm xã hội của người lao động và các công việc khác có liên quan. Bộ phận kế toán tại các đội sản xuất theo dõi hạch toán chi tiết vật tư, tiền lương, chi phí bằng tiền khác, tập hợp chi phí phát sinh ban đầu của các hợp đồng, các công trình, tổng hợp số liệu báo cáo lên phòng tài chính của công ty, giải trình cụ thể và hợp lý hóa mọi số liệu có liên quan đảm bảo thông tin tài chính được cung cấp đầy đủ, lành mạnh, chính xác. 1.5. Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại Công ty Hiện nay, Công ty cổ phần Licogi 13 áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Theo chế độ kế toán áp dụng hiện nay tại Công ty thì niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1/N đến 31/12/N. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là tiền VNĐ. Công ty cổ phần Licogi 13 áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, đơn giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ tính giá thành là 6 tháng. Nguyễn Thị Phương Thúy Lớp: Kế toán 46B Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1.5.1. Tổ chức chứng từ kế toán Công tác kế toán của Công ty cổ phần Licogi 13 được thực hiện theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính. Các chứng từ áp dụng tại công ty đều tuân thủ theo đúng quy định của Nhà nước, được lập theo mẫu đã in sẵn của Bộ Tài chính ban hành. 1.5.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng bao gồm toàn bộ hệ thống tài khoản do BTC quy định ( theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC). Công ty mở tài khoản theo cấp 1và các tài khoản cấp 2. Đồng thời có chi tiết cho một số tài khoản kế toán cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. BẢNG 02: HỆ THỐNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY TK 1111 Tên Tài khoản Tiền Việt nam TK 3345 Tên tài khoản Khoản Phải trả cán bộ khác 1121 Tiền gửi ngân hàng VNĐ 3346 Phải trả công nhân thuê ngoài 1131 Tiền đang chuyểnVNĐ 3382 Kinh phí công đoàn 131 Phải thu khách hàng 3383 Bảo hiểm xã hội 1331 Thuế GTGT được khấu trừ 3384 Bảo hiểm y tế 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 3388 Phải trả, phải nộp khác 1388 Phải thu khác 351 Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm 139 Dự phòng khoản PT khó đòi 4111 Vốn đầu tư CSH 141 Tạm ứng 414 Quỹ đầu tư phát triển 1421 Chi phí trả trước 415 Quỹ dự phòng tài chính 1422 Chi phí chờ kết chuyển 4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 1521 Nguyên vật liệu chính 4311 Quỹ khen thưởng 1523 Nhiên liệu 4312 Quỹ phúc lợi 1524 Phụ tùng thay thế 4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản 1527 Phế liệu thu hồi 4612 Kinh phí sự nghiệp năm nay Nguyễn Thị Phương Thúy Lớp: Kế toán 46B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan