Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh t...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị điện và thương mại e

.DOC
91
113
87

Mô tả:

1GS.TS Nguyễn Văn Công Trường ĐH kinh tế Quốc Dân DANH MỤC BẢNG BIỂU 1 2 3Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT...........................................................................19 4Biểu số 2.2: Bảng kê bán lẻ hàng hoá.............................................................20 5Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT được lập dựa vào bảng kê bán lẻ hàng hóa.......21 6Biểu số: 2.4:Phiếu thu.....................................................................................22 7Biểu số 2.5: Sổ chi tiết bán hàng.....................................................................23 8Biểu số: 2.6: Sổ nhật ký chung.........................................................................24 9Biểu số: 2.7: Sổ cái TK 511............................................................................25 10Biểu số: 2.8: Sổ cái TK 131............................................................................27 11Biểu số 2.9: Phiếu xuất kho.............................................................................32 12Biểu số: 2.10: Bảng kê chứng từ giá vốn hàng bán.........................................33 13Biểu số 2.11: Thẻ kho.....................................................................................34 14Biểu số 2.12: Sổ chi tiết hàng hóa...................................................................36 15Biểu số 2.13: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán......................................................38 16Biểu số: 2.14: bảng tổng hợp nhập, xuất , tồn.................................................39 17Biểu số: 2.15: Sổ nhật ký chung......................................................................40 18Biểu số: 2.16: Sổ cái TK 632..........................................................................42 19Biểu số: 2.17: Sổ cái TK 155..........................................................................45 20Biểu số. 2.18 : Bảng thanh toán tiền lương.......................................................0 21Biểu số: 2.19 : Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.........................................1 22Bảng 2.20: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.........................................53 23Biểu số : 2.21 : Sổ chi tiết bán hàng................................................................53 24Biểu số: 2.22: Sổ nhật ký chung......................................................................53 25Biểu số: 2.23. Sổ cái TK 641..........................................................................54 26Biểu số: 2.24: Sổ chi tiết quản lý doanh nghiệp..............................................55 27Biểu số: 2.25 Sổ nhật ký chung.......................................................................56 28Biểu số 2.26:Sổ cái TK 642............................................................................57 29Biểu số:2.27 : Phiếu chi...................................................................................58 SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền Kềế toán 3GS.TS Nguyễn Văn Công Trường ĐH kinh tế Quốc Dân 30Biểu số 2.28: Sổ chi tiết chi phí tài chính........................................................61 31Biểu số: 2.29: Sổ nhật ký chung......................................................................62 32Biểu số 2.30: Sổ cái TK 635...........................................................................63 33Biểu số 2.31: Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính..................................64 34Biểu số: 2.32: Sổ nhật ký chung......................................................................65 35Biểu số 2.33: Sổ cái TK 515...........................................................................66 36Biểu số 2.34: Hóa đơn GTGT.........................................................................67 37Biểu số 2.35: Sổ chi tiết chi phí khác..............................................................68 38Biểu số: 2.36: Sổ nhật ký chung......................................................................69 39Biểu sổ 2.37: Sổ cái TK 811-Chi phí khác......................................................70 40Biểu số 2.42: Phiếu kế ……………………………………………………...…72 41 42 Biểu số 2.42: Phiếu kế ………………………………………………………...72 43 44 Biểu số 2.43: Sổ cái 1………………………………………………………..73 45 46 47 48 49 SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền Kềế toán 5GS.TS Nguyễn Văn Công Trường ĐH kinh tế Quốc Dân DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 50 1. BHYT, BHXH 2. KPCĐ 3. CCDC 4. VL, NVL 5. SXKD 6. XD 7. DN Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội Kinh phí công đoàn Công cụ, dụng cụ Vật liệu, nguyên vật liệu Sản xuất kinh doanh Xây dựng Doanh nghiệp 8. QĐ-BTCGiá trị gia tăng 9. GTGT 10.K/C 11.TNHH 12.TK 13.KH-KT 14.SX 15.HĐSXKH 16.TSCĐ 17.NKC 18.SNK 19.NK Quyết định- Bộ tài chính 20.KTViệt Nam 21.VN 22.NH 23.CNV 24.TSCĐ 25.XDCB 26.SDCK 27.SPS 28.CN 29.HĐ 30.BĐS 31.HH 32.TTNDN 34. SC Sổ cái 33. NTGS Ngày tháng ghi sổ Kế toán SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền Kết chuyển Trách nhiệm hữu hạn Tài khoản Khoa học- kỹ thuật Sản xuất Hoạt động sản xuất kinh doanh Tài sản cố định Nhật ký chung Sổ nhật ký Nhật ký Ngân hàng Công nhân viên Tài sản cố định Xây dựng cơ bản Số dư cuối kỳ Số phát sinh Công nhân Hoá đơn Bất động sản Hàng hoá Thuế thu nhập doanh nghiệp Kềế toán 7GS.TS Nguyễn Văn Công Trường ĐH kinh tế Quốc Dân 51 52 53 SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền Kềế toán 9GS.TS Nguyễn Văn Công Trường ĐH kinh tế Quốc Dân 54 DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ 55 Sơ đồ 1.1. Quy trình kinh doanh tại công ty 56 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán theo phương pháp ghi thẻ song song 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền Kềế toán 11GS.TS Nguyễn Văn Công Trường ĐH kinh tế Quốc Dân 75 LỜI MỞ ĐẦU 76 77 Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã có những bước tiến khá 78rõ rệt, với mục tiêu trở thành một thành viên công nghiệp hóa hiện đại hóa. 79Đặc biệt là khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên chính thức của Tổ 80chức Thương mại Thế giới (WTO) càng đánh dấu bước ngoặt phát triển của 81nền kinh tế và kéo theo đó cũng khẳng định rõ vai trò của kế toán với những 82thách thức kinh tế mới. Với sự phát triển lớn mạnh của nền kinh tế thị trường, 83cùng sự thay đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế, tài chính đã không 84ngừng được đổi mới, hoàn thiện và phát triển góp phần tích cực vào việc quản 85lý tài chính nói chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng. Với tầm quan trọng của công tác kế toán tại các doanh nghiệp thì một kế 86 87toán viên hiểu biết và có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao phục vụ cho 88công tác kế toán là một điều kiện đủ để hoàn thiện bộ máy công tác kế toán. 89Do vậy, việc tạo điều kiện cho sinh viên đến thực tập tại các đơn vị doanh 90nghiệp của trường đã tạo cho sinh viên một bàn đạp vững chãi cho tương lai 91nghề nghiệp, giúp sinh viên có cái nhìn thực tế hơn với công việc mà mình sẽ 92làm, hiểu rõ hơn về công việc, nắm bắt được công việc một cách nhanh chóng 93sau khi ra trường… Tiêu thụ hàng hoá và xác đinh kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu 94 95của tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói 96riêng. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quan lý, công tác tiêu thụ 97và xác định kết quả tiêu thụ được thực hiện bằng các hình thức khác nhau. 98Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung Nhà nước quản lý kinh tế chủ yếu 99bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ 100sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trach nhiệm 101về các quyết định của mình. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá trong thời 102kỳ này chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hoá cho các đơn vị theo địa chỉ và SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền Kềế toán 13GS.TS Nguyễn Văn Công Trường ĐH kinh tế Quốc Dân 103gia cả do Nhà nước định sẵn. Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà ba 104vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai? đều do Nhà nước 105quyết định thì công tác tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ chỉ là 106việc tổ chưc bán sản phẩm, hang hoá sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được 107ấn định từ trước. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình 108quyết định ba vấn đề trung tâm thì van đề này trở nên vô cùng quan trọng vì 109nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm 110bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả 111kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào 112không tiêu thụ được hàng hoá của mình, xác định không chính xác kết quả 113bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến 114chỗ phá sản. Thực te nền kinh tế thị trường đã và đang cho thấy rõ điều đó. 115Để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì kế toán với tư cách là một 116công cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù 117hợp với tình hình mới. Xuất phát từ sự cần thiết trên nên em đã thực tập tại Công ty cổ phần 118 119Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới 120thầy giáo Nguyễn Văn Công, ban lãnh đạo, các cô chú trong Phòng tài chính 121kế toán và các phòng ban khác của Công ty. Em đã đi sâu vào nghiên cứu đề 122tài: “Hoàn thiện kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả 123kinh doanh tại Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC” làm 124Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình Ngoài phần mở đầu và kết luận, Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em 125 126gồm 3 chương: 127 Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý doanh thu, thu nhập, chi phí và 128kết quả của Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC 129 Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả 130tại Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền Kềế toán 15GS.TS Nguyễn Văn Công Trường ĐH kinh tế Quốc Dân 131 Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả 132kinh doanh tại Công ty T cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC 133 Do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn nên Chuyên đề thực tập chuyên 134ngành của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được 135sự chỉ bảo góp ý của các thầy cô giáo. 136 Em xin chân thành cảm ơn! 137 138 139 CHƯƠNG 1 140 ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, THU NHẬP VÀ 141 CHI PHÍ VÀ XÁ ĐỊNH KẾT QUẢ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI ETC 142 1431.1. Đặc điểm doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả của Công ty cổ 144phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC 1451.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Thiết Bị 146Điện và Thương Mại ETC 147 * Nội dung kinh doanh của Công ty: Ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương 148 149Mại ETC rất đa dạng, ngoài việc kinh doanh chủ yếu là các sản phẩm thiết bị 150điện như; dây cáp điện, thiết bị chiếu sang trong và ngoài nhà, thi công lắp đặt 151cho các công trình dân dụng, cung cấp và lắp đặt hệ thống điện nhẹ…. Công 152ty còn tham gia vào các hoạt động đầu tư và sản xuất như: Buôn bán máy, , 153Sản xuất, gia công, buôn bán, lắp đặt các thiết bị nội thất, ngoại thất, văn 154phòng, trường học, , Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá, Xuất nhập khẩu 155các mặt hàng Doanh nghiệp kinh doanh, Vận chuyển hành khách, vận tải 156hàng hoá và các dịch vụ phục vụ khách du lịch. SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền Kềế toán 17GS.TS Nguyễn Văn Công Trường ĐH kinh tế Quốc Dân Công ty nhập hàng cả trong và ngoài nước. Riêng đối với sản phẩm 157 158chiếu sang được nhập từ Trung Quốc bao gồm nhiều hình dạng, kiểu mẫu, 159kích thước khác nhau và được phân phối chủ yếu trong nước. Nguồn này 160chiếm tỷ trọng không cao Công ty nhập hàng của các công ty : Công ty cổ phần thiết bị điện 161 162Hồng phúc, Công ty TNHH Phương Dung, Công ty TNHH Bắc Hương,…các 163hàng được nhập từ các công ty tập trung chủ yếu ở khu vực Hà Nội chiếm tỷ 164trọng khoảng 45% so tổng lượng hàng hóa. Công ty nhập hàng về từ các Nhà máy sản xuất ở: Bắc Ninh, Hải 165 166Dương, Vĩnh Phúc, Sơn Tây…Hàng hóa nhập từ các nhà máy thì chiếm tỷ 167trọng vào khoảng 35% so với tổng lượng hàng hóa 168 Sản phẩm của Công ty chủ yếu là phục vụ nhu cầu của cuộc sống nên mang 169tính chất dài hạn, có nhiều mẫu mã, hình dạng, màu sắc… khác nhau nhưng 170đảm bảo chất lượng sản phẩm và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trong và 171ngoài nước 172 * Quy trình kinh doanh tại Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại 173ETC Sơ đồ 1.1: Quy trình kinh doanh tại công ty 174 175 Hợp đồng mua hàng hóa Mua hàng từ các doanh nghiệp sản xuất, thương mại trong nước về nhập kho hoặc cung cấp trực tiếp Ký kết hợp đồng bán hàng và cung cấp dịch vụ Bán hàng, cung cấp dịch vụ Thu tiền và thanh lý hợp đồng bán 176 * Thị trường tiêu thụ sản phẩm: 177 Sản phẩm của Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC được 178tiêu thụ rộng rãi trong địa bàn cả nước như: Các trường học, Các Công ty SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền Kềế toán 19GS.TS Nguyễn Văn Công Trường ĐH kinh tế Quốc Dân 179doanh nghiệp lớn, nhỏ, Các công trình xây dựng trên khắp cả nước.Các khu 180vực chợ như chợ đồ điện Nguyễn Công Trứ, Trường Chinh, …….… Do sản phẩm của Công ty mang tính chất đặc thù, nó là những thứ cần 181 182thiết trong cuộc sống hàng ngày đối với mỗi người chính vì vậy mà việc phân 183phối sản phẩm được diễn ra với quy mô rộng lớn. Điển hình là chi nhánh tại 184Hà Nội, Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC với các loại thiết 185bị dân dựng và chiếu sang được phân phối trên toàn bộ các tỉnh phía Bắc và 186kênh phân phối bao gồm: Nhà phân phối tỉnh, Khu vực chợ Nguyễn Công 187Trứ, Văn phòng giới thiệu sản phẩm, , Tiếp thị lẻ, Các cộng tác viên, Bộ phận 188lưu động, Bộ phận quảng cáo, Khách hàng lẻ (nếu có yêu cầu)… Tại mỗi tỉnh lại có một nhà phân phối riêng để phân phối các sản phẩm 189 190đến các địa bàn hẹp hơn như các đại lý, các cửa hàng hoặc các cơ quan hay 191văn phòng có yêu cầu đến. Để phân phối hay tiêu thụ sản phẩm của Công ty thì các nhà phân phối 192 193tỉnh lại có các bộ phận phân phối riêng như: Các nhà tiếp thị lẻ, Các đại lý 194lớn, Các xe của nhà phân phối, Hay bộ phận quảng cáo giới thiệu sản phẩm… 1.1.2. Đặc điểm doanh thu , thu nhập của Công ty cổ phần Thiết Bị 195 196Điện và Thương Mại ETC Doanh thu bán hàng là một yếu tố để xác định kết quả kinh doanh và 197 198doanh thu được ghi nhận tuỳ thuộc vào các phương thức bán hàng khác nhau. 199Hàng bán trong nước được thực hiện qua 2 phương thức chủ yếu là bán buôn 200và bán lẻ: * Phương thức bán buôn: Đây là hình thức bán hàng mà hàng hóa 201 202xuất từ kho của doanh nghiệp để bán cho người mua, thường là với số lượng 203lớn. Đối với phương thức bán buôn thường sử dụng 2 hình thức bán hàng sau 204đây - Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho: Công ty thường bán hàng 205 206hóa của mình theo 2 hình thức là người mua đến kho của Công ty để nhận 207hàng, các thủ tục bán hàng thực hiện ngay tại kho hàng của Công ty. Tuy SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền Kềế toán 21GS.TS Nguyễn Văn Công Trường ĐH kinh tế Quốc Dân 208nhiên trong một số trường hợp Công ty phải chuyển hàng đến địa điểm do bên 209mua quy định, và khi người mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh 210toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyên do 211Công ty chịu hay bên mua chịu là do sự thỏa thuận từ trước giữa 2 bên. Nếu 212doanh nghiêp chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu 213bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua. Thời điểm ghi 214nhận doanh thu là thời điểm đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, thanh toán 215tiền hàng hoặc chấp nhận nợ. - Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: Hinh thức này 216 217Công ty thường thực hiện khi đã ký hợp đồng với người mua. Hàng hoa sau 218khi mua về Công ty không nhập kho mà vận chuyển thẳng đến cho khách 219hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm thu được tiền của bên mua 220hoặc bên mua xác nhận đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. * Phương thức bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người 221 222tiêu dùng hoặc cho tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua về mang tính 223chất tiêu dùng nội bộ. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhận được 224báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng. 225 Gồm có các phương thức bán hàng sau: 226 - Bán lẻ thu tiền tập trung: Ở quầy có nhân viên thu ngân chuyên làm 227nhiệm vụ thu tiền và viết hóa đơn. Căn cứ hóa đơn đã thu tiền, nhân viên bán 228hàng giao hàng cho khách. Ở đây, thừa thiếu tiền bán hàng thuộc trách nhiệm 229của nhân viên kế toán bán hàng, thừa thiếu hàng hóa ở cửa hàng thuộc trách 230nhiệm của nhân viên bán hàng. - Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao 231 232hàng cho khách hàng. Việc thừa, thiếu hàng hóa ở quầy và tiền thu về bán 233hàng do nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tùy theo yêu cầu quản lý cũng như sự thuận tiện trong từng phương thức 234 235bán hàng mà doanh nghiệp có thể dùng hình thức thanh toán bằng tiền mặt 236hay chuyển khoản. SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền Kềế toán 23GS.TS Nguyễn Văn Công Trường ĐH kinh tế Quốc Dân 237 1.1.3.Đặc điểm chi phí của công ty 238 Về đặc điểm chi phí của các hợp đồng của công ty được ghi nhận như 239sau: Hợp đòng được công ty quy định với khách hang thanh toán theo gí trị 240khối lượng thực hiện và được khách hàng xác nhận thì chi phí liên quan đến 241hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã thực hiện và được 242khách hang xác nhận, kế toán phải gửi thư xác nhận tới khách hang đòi tiền 243và phản ánh chi phí , nợ phải thu trong kỳ tương ứng với phần công việc hoàn 244thành và được khách hang ghi nhận. 245 +) Về chi phí bán hàng: 246 Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có lien quan đến hoạt 247động bán hàng. Chi phí bán hang có nhiều khản thu cụ thể với những nội 248dung và công dụng khác nhau. Tại công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương 249Mại ETC phát sinh các khoản chi phí bán hang sau: 250 TK 641 có 7 tài khoản cấp 2: 251 - TK 6422: Chi phí nhân viên: lương nhân viên kinh doanh,… 252 - TK 6412: Chi phí vận chuyển, thuê xe ô tô chuyển hàng, 253 - TK 6413: Chi phí khấu hao TSCĐ 254 - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài 255 - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác +) Về chi phí quản lý doanh nghiệp 256 Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt 257 258động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn 259doanh nghiệp. Công ty cổ phàn Thiết Bị Điện avf Thương Mại ETC sử dụng 260chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng nội dung kinh tế của các khoản chi phí 261phát sinh. Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” phản ánh các chi phí quản lý 262 263chung của doanh nghiệp TK 642 có 8 tài khoản cấp 2: 264 SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền Kềế toán Thiết 25GS.TS Nguyễn Văn Công Trường ĐH kinh tế Quốc Dân 265 - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm toàn bộ lương chính, 266 lương phụ, các khoản phụ cấp theo lương. Các khoản trích BHXH, 267 BHYT, KPCĐ của Ban giám đốc, nhân viên quản lý, nhân viên bán 268 hàng trong doanh nghiệp. 269 - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý 270 - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng: văn phòng phẩm các loại, phụ tụ, sỏch, tài liệu, đồ dùng văn phũng,… 271 272 - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao 273 TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh 274 nghiệp như: xe chở hàng, nhà cửa làm việc của cỏc phũng ban, máy 275 móc thiết bị. 276 - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí: gồm các loại phí đường bộ 277 - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm chi phi điện thoại, nước, xăng xe, vé máy bay, chi tiếp khách, nước uống, phớ ngõn hàng,… 278 - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí không co trong các 279 loại chi phí trên 280 +) Kế toán chi phí khác 281 Chi phí khác là khoản chi phí của hoạt động ngoài sản xuất kinh doanh 282 283tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Các chi phí khác tại công ty cổ phần Thiết 284Bị Điện avf Thương Mại ETC gồm có: 285 - Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ 286 - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 287 - Các khoản tiền do bị phạt thuế, truy thu nộp thuế 288 - Các khoản chi phí khác 1.2.Tổ chức quản lý doanh thu, thu nhâp, chi phí của Công ty cổ 289 Bị Điện và Thương Mại ETC 290 Từ đặc điểm riêng của ngành thương mại làm cho công tác quản lý, bán 291 292hàng phức tạp vì chịu ảnh hưởng lớn của môi trường bên ngoài nên cần xây SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền Kềế toán 27GS.TS Nguyễn Văn Công Trường ĐH kinh tế Quốc Dân 293dựng chiến lược cho phù hợp với điều kiện bán hàng hiện tại. Người quản lý 294căn cứ vào chiến lược bán hàng để xác định những nhu cầu về sản phẩm cung 295cấp và dự trữ trong kỳ kinh doanh. Đồng thời, căn cứ vào kế hoạch tài chính 296và khả năng cung cấp nguồn sản phẩm để lập các phương án chiến lược bán 297hàng. Để làm tốt công tác bán hàng đòi hỏi Công ty phải quản lý chặt chẽ ở 298mọi khâu từ bán hàng, giám sát bán hàng cho tới khâu vận chuyển hàng hoá. Khi khách hàng có nhu cầu về sản phẩm Nhân viên bán hàng sẽ giới 299 300thiệu, markettinh về sản phẩm của mình. Bộ phận này có nhiệm vụ tư vấn, 301giới thiệu hàng hoá cho khách hàng. Khi khách hàng mua hàng nhân viên bán 302hàng viết hoá đơn và thu tiền. Cuối mỗi ngày thì lập bảng kê hàng hoá bán ra 303và nộp cho quản lý. Trong quá trình bán hàng thì Công ty có một bộ phận đó 304là bộ phận Giám sát bán hàng, bộ phận này có nhiệm vụ nhiêm quản lý hoạt 305động bán hàng, xây dựng các chương trình, chiến lược tiêu thụ của công ty. 306Là người chịu sự điều hành trực tiếp của giám đốc Sau khi hàng hoá được xác đinh tiêu thụ Công ty có nhân viên hỗ trợ 307 308bán hàng và bộ phận này có nhiệm vụ vận chuyển hàng hoá lên xe và giao 309hàng tới tận nơi nhận hàng khi khách mua hàng, và vận chuyển hàng hoá vào 310cửa hàng khi hàng hoá nhập về. Đồng thời có những nhân viên lái xe chuyển 311chở hàng hoá cho Công ty, bộ phận này có trách nhiệm vận chuyển hàng hoá 312tới nơi khách hàng yêu cầu. Bên cạnh hoạt động thương mại Công ty còn có hoạt động đầu tư và 313 314hoạt động khác. Doanh thu mang lại từ hoạt động tài chính như đầu tư tài 315chính, kinh doanh về vốn, các khoản thu nhập mà đơn vị không dự tính trước, 316hoặc dự tính mà ít có khả năng thực hiện, hoặc những khoản thu không mang 317tính chất thường xuyên. Những khoản thu nhập khác có thể do chủ quan đơn 318vị hay khách quan mang tới. Khi các khoản này phát sinh và có các chứng từ 319liên quan thì Phòng kế toán của Công ty sẽ xử lý. Kế toán dựa vào các chứng 320từ liên quan thu thập được mang về ghi vào khoản doanh thu tài chinh và thu 321nhập khác. Chỉ đạo tất cả các bộ phận kế toán về mặt nghiệp vụ ghi chép SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền Kềế toán 29GS.TS Nguyễn Văn Công Trường ĐH kinh tế Quốc Dân 322chứng từ ban đầu và các công tác hạch toán vào sổ kế toán. Kế toán trưởng 323đồng thời làm công tác tông hợp số liệu kế toán trên cơ sở sổ sách chứng từ 324do Kế toán viên cung cấp, hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, 325lập báo cáo tài chính. Hàng tháng, hàng quý Kế toán trưởng phải nhận các báo 326cáo do Kế toán tổng hợp lập và trình lên Ban Giám đốc. Kế toán trưởng là 327người trực tiếp cung cấp thông tin về tài chính kế toán cho Ban Giám đốc. Người mà quyền hạn to nhất đó là Giám đốc. Là người chịu trách nhiệm 328 329quản lý điều hành Công ty, xây dựng chương trình kế hoạch dài hạn và đưa ra 330những quyết định chỉ đạo cho mọi người về hoạt động kinh doanh của Công 331ty. Đồng thời, cũng là người chịu trách nhiệm về mặt pháp lý mọi hoạt động 332kinh doanh của Công ty trước cơ quan thuế và các cơ quan nhà nước khác 1.2.1. Tổ chức quản lý doanh thu và thu nhập: 333 Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương 334 335Mại ETC được quản lý chặt chẽ từ khau hợp đồng đến khau bàn giao. Các 336khau trong hoạt động kinh doanh có quan hệ chăt chẽ với nhau, từ phòng kinh 337doanh nhận hợp đồng đến phòng kế toán sử lý số liệu quay lại phòng đầu tư 338để có những chính sách giá hợp lý đến khách hàng. Quá trình tiêu thụ hàng 339hóa tại Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC luôn đảm bảo 340tính chính xác và thời gian, đảm bảo đủ quy cách và chất lượng. Việc hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần Thiết Bị 341 342Điện và Thương Mại ETC đúng theo yêu cầu quản trị và pháp luật. Việc tổ chức hạch toán kế toán tiêu thụ trong Công ty cổ phần Thiết Bị 343 344Điện và Thương Mại ETC theo đúng yêu cầu quản lý, quy mô kinh doanh của 345Công ty từ đó giúp cho công ty có thể năm bắt được quá trình hoạt động, đanh 346giá hiệu quả kinh doanh của từng bộ phận nói riêng, toàn công ty nói chung. 3471.2.2. Tổ chức quản lý chi phí tại công ty Chi phí giá vốn và chí quản lý kinh doanh tại côn ty cổ phần Thiết Bị 348 349Điện và Thương Mại ETC bao gồm chủ yếu là chi phí về lao động và chi phí 350về nhiên liệu phục vụ cho các phương tiện vận tải của công ty. Vì thế, nhằm SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền Kềế toán 31GS.TS Nguyễn Văn Công Trường ĐH kinh tế Quốc Dân 351sử dựng có hiệu quả các khoản chi phí này Ban Giám Đốc và các phòng ban 352đã tuyển dụng những lao động có trình độ chuyên môn phù hợp: Thường là 353những nguwoif có bằng cấp tốt, phẩm chất đạo đức và sức khỏe tốt, sau đó 354công ty tiến hành phân công và bố trí lao động hợp lý, hiệu quả. Khi bắt tay 355vào các hợp đồng luôn có sự nhắc nhở của cấp trên để các nhân viên cố gắng 356hoàn thành đúng kế hoạch nhằm tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả làm việc 357bên cạnh đó vẫn làm hài long khách hàng. Mặt khác do thời gian thực hiện thường ngắn, cá giao dịch với khách hàng 358 359diễn ra khá nhiều trong một ngayfvif vậy việc tập hợp chi phí cần phải chặt 360chẽ. Nhằm sử dụng hiệu quả, tiết kiệm chi phí công ty xây dựng định mức chi 361phí cho từng loại mặt hàng sao cho mang lại lợi nhuận cao nhất có thể cho 362công ty. Trong các yếu tố cấu thành chi phí, giá vốn bán hàng và chi phí kinh 363doanh thì chi phí về nguyên vật liệu, lao động và cac hao mòn liên quan đến 364các phương tiện vận chuyển là chiếm tỷ trọng nhiều nhất. Đây chính là cơ sở 365để đánh giá hiệu quả của từng hợp đồng hàng Hàng ngày kết toán chịu trách nhiệm về chi phí giá tành có nhiệm vụ tập 366 367hợp các giấy tờ, hóa đơn liên quan đến xăng dầu sửa chữa xe, vận chuyển 368hàng thuê ngoài và toàn bộ các chi phí phát sinh khác. Khi có những khoản 369chi phí đặc biệt hoặc có giá trị lớn kế toán ngay sau đó phải thong báo tình 370hình cho ban giám đốc và những người có trách nhiệm liên quan để kịp thời 371có những biện pháp xử lý những tình huốn phát sinh đó. Từ những chứng từ 372thu được và tình hình chi phí trong ngày tại công ty kế toán tiến hành ghi 373cheps vào sổ kế toán để cuối kỳ hạch toán giá vốn, chi phí quản lý khác. Cuối 374tháng kế toán tổng hợp tình hình chi phí thực tế trong kỳ, kết hợp với doanh 375thu giúp ban giám đốc thấy được lợi nhuận rong tháng cũng như cụ thể tình 376hình kinh doanh của công ty. 3771.2.3.Tổ chức quản lý kết quả: Nhằm đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty trong năm về mặt lợi 378 379nhuận vào thời điểm kết thúc hàng tháng, theo yêu cầu của giám đốc, phòng SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền Kềế toán 33GS.TS Nguyễn Văn Công Trường ĐH kinh tế Quốc Dân 380kế toán sẽ căn cứ vào sổ sách kế toán để xác định lại, lỗ từ hoạt động sản xuất 381kinh doanh để báo cáo lên Ban giám đốc. Nhân viên kế toán tổng hợp chị 382trách nhiệm xác định tổng doanh thu bán hàng, tỏng các khoản giảm trừ 383doanh thu ( nếu có) trong năm, tổng giá vốn hàng hóa và tổng chi phí quản lý 384kinh doanh trong năm để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 385như sau: 386 387Lợi nhuận từ hoạt động SXKD = Lãi gộp - Chi phí QLKD - Thuế TNDN 388phải nộp 389 390Trong đó: Lãi gộp = Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán 391 392 393 Doanh thu thuần = Doanh thu BH và cung cấp dịch vụ - các khoản giảm trừ 394DT 395 396 397 398 399 400 CHƯƠNG 2 401 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ 402 KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI ETC 403 404 4052.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 4062.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 407‫ ٭‬Chứng từ 408 Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo Quyết định số 15 năm 2006 409của Bộ tài chính, các chứng từ liên quan tới kế toán doanh thu, chi phí và xác SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền Kềế toán 35GS.TS Nguyễn Văn Công Trường ĐH kinh tế Quốc Dân 410định kết quả kinh doanh. Tuỳ theo phương thức bán hàng và hình thức bán 411hàng kế toán sử dụng các chứng từ ban đầu sau: 412 - Hoá đơn giá trị gia tăng (hoá đơn bán hàng) 413 - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 414 - Phiếu xuất kho kiêm hàng gửi bán đại lý 415 - Báo cáo bán hàng 416 - Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ 417 - Biên bản thừa, thiếu hàng hoá 418 - Biên bản về giảm giá, hàng không đúng hợp đồng bị trả lại 419 - Thẻ quầy hàng 420 - Giấp nộp tiền 421 - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, bảng kê nộp Séc,… 422 Các chứng từ này luôn được lập kịp thời, đầy đủ, đúng quy định về mẫu 423biểu, nội dung, phương pháp lập, tính hợp lệ của các chứng từ về nghiệp vụ 424kinh tế, tài chính phát sinh. 425 ‫ ٭‬Thủ tục kế toán Tùy theo phương thức bán hàng mà thủ tục kế toán được thể hiện như sau: 426 427 2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác Công ty sử dụng một số tài khoản để thực hiện công tác kế toán tổng hợp 428 429doanh thu như sau: - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 430 Tài khoản này phản ánh tổng doanh thu bán sản phẩm hàng hóa và cung 431 432cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, các khoản nhận được từ 433nhà nước về trợ cấp, trợ giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng 434hóa, dịch vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà 435nước. Kết cấu của TK 511: 436 TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 437 SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền 36 Kềế toán 37GS.TS Nguyễn Văn Công Trường ĐH kinh tế Quốc Dân 438-Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất-nhập- Doanh thu bán sản phẩm, hàng 439hoá khẩu của tiêu thụ phải nộp. bất động sản đầu tư và cung 440cấp dịch 441-Số thuế GTGT phải nộp theo vụ của doanh nghiệp thực hiện 442trong 443 phương pháp trực tiếp kỳ hạch toán 444-Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển 445cuối kỳ 446-Khoản chiết khấu thương mại, 447 giảm giá hàng bán kết chuyển 448cuối kỳ. 449-Kết chuyển doanh thu thuần vào tài 450khoản 911- xác định kết quả kinh doanh. 451 452 - TK511 có các TK cấp 2: 453 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa 454 TK5112: Doanh thu bán các thành phẩm 455 TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ 456 TK5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá 457 TK5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản 458 - TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ 459 - TK 521: Chiết khấu thương mại 460 - TK 531: Hàng bán bị trả lại 461 - TK 532: Giảm giá hàng bán 462 - TK 157: Hàng gửi đi bán 463 - TK 632: Giá vốn hàng bán 464 - TK 131: Phải thu của khách hàng 465 - TK 111: Tiền mặt 466 - TK 112: Tiền gửi ngân hàng SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền Kềế toán 39GS.TS Nguyễn Văn Công - 467 Trường ĐH kinh tế Quốc Dân TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 468 Số liệu từ hóa đơn GTGT bán hàng, bảng kê bán lẻ, hóa đơn dựa trên bảng 469kê bán lẻ, phiếu thu được chuyển về Nhật ký chung, sau đó số liệu từ đây 470được chuyển về sổ cái TK 511, TK 131( biểu số 2.6, biểu số 2.7). Trong công tác kế toán chi tiết doanh thu, kế toán Công ty căn cứ vào 471 472các chứng từ sau: 473 - Hợp đồng kinh tế 474 - Hóa đơn đặt hàng của khách hàng 475 - Phiếu xuất kho 476 - Hóa đơn GTGT Ngoài ra Công ty sử dụng các sổ chi tiết như: sổ chi tiết chi phí bán 477 478hàng, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết đối tượng thanh toán... Đối với nghiệp vụ bán hàng tại công ty thì cơ sở cho mỗi nghiệp vụ tiêu 479 480thụ hàng hoá của công ty thường dựa vào hợp đồng kinh tế đã ký kết và đơn 481đặt hàng của khách hàng. Bên bán căn cứ vào đó để giao hàng và theo dõi 482thanh toán. Tại công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC chủ yếu xuất 483 484hàng hoá cho các công ty thương mại khác, các đại lý, xuất bán lẻ cho người 485tiêu dùng 486 Các hình thức bán sản phẩm của Công ty: 487 * Bán buôn qua kho Trường hợp công ty xuất bán cho các công ty, các đại lý, Phòng kinh 488 489doanh căn cứ vào hợp đồng mua bán, xác nhận đơn hàng của đơn vị cần mua 490hàng, trong xác nhận cần phải có đầy đủ các chỉ tiêu chủng loại hàng hoá, số 491lượng cần mua, phương thức, thời hạn thanh toán. Phòng kinh doanh duyệt 492giá bán cho đơn vị, trình giám đốc phê duyệt, kế toán sẽ ghi phiếu xuất kho 493chuyển cho nhân viên phòng kinh doanh có trách nhiệm giao cho khách hàng. 494Phiếu xuất kho lập thành 3 liên + Liên 1: Lưu tại gốc 495 SV: Hoàng Thị Thanh Huyềền Kềế toán
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan