Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần

.DOCX
94
94
83

Mô tả:

LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế đang hội nhập và phát triển rất mạnh mẽ,chịu sự thách thức của kinh tế thị trường là thách thức của mọi thành phần kinh tế.Trong bối cảnh hiện nay,tình hình kinh tế trong và ngoài nước đang rất khó khăn,với mọi doanh nghiệp để vượt qua thời kì này là một kì tích.Vì vậy,để tồn tại và phát triển doanh nghiệp cần có một chiến lược kinh doanh thích hợp và cách thức quản lý hiệu quả.Trong mỗi giai đoạn doanh nghiệp và lãnh đạo cần có một chiến lược và quản lý cách hiệu quả và hợp lý.Trong đó công cụ không thể thiếu và hết sức quan trọng đó là công tác kế toán,nó đóng vai trò hết sức quan trọng và không thể thiếu trong việc điều hành và quản lý của doanh nghiệp.Đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp thông qua báo cáo kết quả kinh doanh.trong khi đó,thông qua báo cáo kết quả kinh doanh lãnh đạo công ty sẽ có quyết định phù hợp về chi phí doanh thu để mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.nghĩa là phương án kinh doanh mà tiết kiệm chi phí, đem lại lợi nhuận cao, từ đó tạo cho doanh nghiệp sức cạnh tranh tốt trên thị trường. Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là những chỉ tiêu chất lượng phản ánh đích thực tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là ba nhân tố quan hệ biện chứng với nhau, phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp, trong một thời kỳ nhất định. Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đặt doanh thu thực hiện cao nhất với chi phí thấp nhất để thu được kết quả cao nhất. Quan trọng là làm thế nào để đạt tối đa hiệu quả kinh doanh, lợi nhuận thu về là cao nhất trong khi thị 1 trường đầy rẫy những rủi ro. Đây cũng là câu hỏi mà các nhà quản lý doanh nghiệp phải suy nghĩ. Để kinh doanh có hiệu quả đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải lựa chọn các phương án kinh doanh tối ưu để tận dụng được các cơ hội kinh doanh. Muốn vậy thì phải tổ chức quản lý, kiểm soát chặt chẽ các khoản chi phí, doanh thu. Do vậy, trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần quảng cáo FTC, được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo TS.PHẠM THỊ THỦY - giảng viên Viện Kế toán - Kiểm toán cùng sự giúp đỡ của các cán bộ, nhân viên phòng Kế toán của Công ty cổ phần quảng cáo FTC em đã hoàn thành chuyên đề thực tập chuyên ngành “HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN”. Chuyên đề thực tập chuyên ngành của em bao gồm 3 chương: - Chuơng 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần quảng cáo FTC. - Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần quảng cáo FTC. - Chuơng 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu ,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần quảng cáo FTC. - Mặc dù đã cố gắng trong việc thực tập và viết chuyên đề tốt nghiệp song do thời gian thực tập và trình độ, hiểu biết còn hạn chế nên chuyên đề tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo để chuyên đề thực tập chuyên ngành của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô! 2 Sinh viên thực hiện Nguyễn Huy Thông 3 CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY QUẢNG CÁO FTC 1. 1 Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty cổ phầần quảng cáo FTC 1. 1. 1Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phầần quảng cáo FTC: - Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO FTC. - Trụ sở chính công ty: Tầng 2, số 59 Thợ Nhuộm, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội. - Văn phòng đại diện: số nhà 14 ngõ 249A Thụy Khêu Tây Hồ Hà - - - Nội. Số điện thoại :04 6258 4049 – 04 6293 8100. Số fax: 04 6258 4149. Email : sales@ftad Trang wed: http://ftcmedia.net. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh : Công ty cổ phần quảng cáo FTC là một doanh nghiệp cổ phần, có giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103020858 do Sở Kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội cấp, đăng ký lần đầu vào ngày 23/11/2007, đăng ký thay đổi lần thứ tư vào ngày 26/03/2012 Mã số thuế : 0102544545 Công ty Cổ phần Quảng cáo FTC là một công ty pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, mở tài khoản tại ngân hàng ,con dấu riêng để hoạt động. Hội đồng quản trị ,tổng giám đốc công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về lĩnh vực kinh doanh của công ty. 1 Lĩnh vực hoạt động :  Dịch vụ quảng cáo ngoài trời trong nhà,nơi công cộng,trên các phương tiện vận tải giao thông,quảng cáo trực tuyến và giới thiệu các dịch vụ đến mọi người( trừ dịch vụ thuốc lá).  Tư vấn thương hiệu,môi giới xúc tiến thương mại,tiếp thị,công ty giúp khách hàng xây dựng thương hiệu và thực hiện.  Thiết kế sáng tạo và tiếp thị trực tiếp.  Tổ chức các sự kiện và triễn lãm văn hóa xã hội triển lãm(đặc biệt không kinh doanh quán bar,phòng hát karaoke……..).  Tư vấn truyền thông và quan hệ báo chí.  Quà tặng.  Sản xuất các ấn phẩm quảng cáo. Cũng như các doanh nghiệp khác doanh nghiệp đã có một quá trình phát triển không ngừng để tồn tại và phát triểnkhẳng định vị thế của công ty mình.Trước kia công ty mới thành lập công ty chủ yếu làm thiết kế logo quảng cáo trên các phương tiện giao thông nhưng vì tính chất công việc phải xin cấp phép để được quảng cáo mất nhiều thời gian nên công ty chuyển sang thiết kế tiếp thị triển lãm tổ chức sự kiện là chủ yếu. Hiện nay,đối tượng doanh nghiệp hướng đến là các tập đoàn lớn cần quảng cáo như các công ty máy tính và các chương trình lớn...Bên cạnh đó công ty còn mở rộng thị trường hợp tác với 2 các công ty nước ngoài.sau nhưng năm hình thành phát triển công ty đã thành lập đươc chi nhánh tại TP.Hồ Chí Minh và trở thành các đối tác tin cậycung cấp các dịch vụ mà các lĩnh vực hoạt động của công ty. 1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty cổ phẩn quảng cáo FTC.: 1.1.1.1. Bản chất và phân loại doanh thu. Doanh thu bằng tổng các lợi ích kinh tế mà công ty thu được trong các kì kế toán,bên cạnh đó công ty cũng phát sinh doanh thu từ hoạt động tài chính và doanh thu khác làm tăng vốn chủ sở hữu.Bao gồm các doanh thu: - Doanh thu chính của công ty: Là công ty hoạt động trong lịch vực Truyền thông – Quảng cáo – Tổ chức nên chủ yếu là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,các bản hợp đồng được thực hiện theo kì kế toán để tạo ra doanh thu. - Doanh thu phụ và khác: Doanh thu hoạt động tài chính chiếm tỷ trọng nhỏ trong công ty,ví dụ:tiền lãi ngân hàng,chiết khấu thanh toán khi mua hàng…Ngoài ra công ty còn có các khoản thu về nhượng bán,bán nhưng tài sản cố định hết hạn sự dụng… Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:Được ghi nhận theo đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14: - Xác định tương đối chắc chắn - Xác định được công việc hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế. - Xác định được chi phí phát sinh,chi phí hoàn thành của dịch vụ. 3 - Doanh thu tài chính được ghi nhận giấy báo có tiền lãi gửi ngân hàng. Do lĩnh vực của công ty nên công ty không có hiện tượng tồn kho nên đặc điểm bán hàng của công ty như sau: Phương thức bán hàng của công ty: Với phương châm của công ty con người tạo nên sự khác biệt trong chất lượng dịch vụ mà công ty mang đến cho khách hàng.Do đó,công ty đã áp dụng phương thức bán hàng và chính sách linh hoạt phù hợp với từng đối tượng khách hàng khác nhau.với lợi thế về uy tín của công ty,công ty bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng.công ty cung cấp dịch vụ khách hàng tiêu dùng và thanh toán. Phương thức thanh toán: thanh toán ngay bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt hoặc khách hàng có thể lựa chọn hình thức thanh toán sau bằng cách chịu trong một thời gian nhất định nào đó trong hợp đồng đã kí kết giưa khách hàng và công ty. Yêu cầu quản lý: Sản phẩm vô hình chất lượng sản phẩm được đo bằng sự hài lòng của khách hàng nên việc quản lý phải chặt chẽ về chất lượng và giá trị dịch vụ cung cấp. Quy trình tổ chức kinh doanh.: Báo giá Khách hàng có nhu cầu Phòng kinh doanh 4 Kí hợp đồng Phòng kế toán lập hóa đơn 1.1.2.2. Đặc điểm các khoản giảm trừ doanh thu. - Chiết khấu thương mại: chính sách công ty nếu khách hàng mua số lượng lớn thường xuyên sẽ được hưởng một khoản chiết khấu thương mại được ghi nhận ở trong hợp đồng. - Là những món hàng bị khách hàng trả lại do kém chất lượng hay không đúng chủng loại… - Để tiết kiệm nhưng món hàng bị khách hàng trả lại công ty có thể giảm giá sản phẩm. 1.1.3. Đặc điểm chi phí của công ty Cổ phần Quảng cáo FTC Khác với doanh nghiệp sản xuất xây dựng,do lĩnh vực hoạt động là dịch vụ thương mại nên chi phí trong kỳ kế toán có những đặc điểm khác biệt bao gồm: - Giá vốn dịch vụ(giá vốn hàng bán): Trong quá trình sản xuất,kinh doanh muốn đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp thì phải quản lý chặt chẽ vốn kinh doanh, sử dụng hiệu quả nhất nguồn vốn của doanh nghiệp.Muốn vậy doanh nghiệp phải xác định được một cách chính xác nhất các khoản chi phí chi ra. Giá vốn hàng bán là một trong những khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Muốn quản lý chặt chẽ và xác định đúng giá vốn thì trước hết doanh 5 nghiệp phải nắm vững được sự hình thành của giá vốn.Hiện tại ,công ty áp dụng xác định theo từng chương trình ,công ty áp dụng kê khai thường xuyên, trong quá trình không có sản phẩm dịch vụ tồn kho.Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn của hàng hóa dịch vụ,ngoài ra còn phản ánh một số chi phí liên quan như chi phí khấu hao. - Chi phí bán hàng trực tiếp cung cấp dịch vụ:  Chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng(TK 6411):phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên kinh doanh,nhiên viên tele, nhân viên thêu ngoài thời vụ, vận chuyển quà tặng, bảo quản quà tặng ,. . . bao gồm tiền lương và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.  Chi phí bao bì vận chuyển(TK 6412): phản ánh các chi phí vật liệu bao bì dùng để bảo quản hàng hóa triển lãm,quà tặng…  Chi phí khấu hao TSCĐ(TK 6414) dùng ở bộ phận bán hàng phản ánh công cụ dụng cụ dùng để thực hiện qúa trình quảng cáo triển lãm.  Chi phí thêu mua ngoài (TK6417) phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm(dịch vụ) chi phí thêu bến bãi,bốc dỡ vận chuyển.  Chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ ngoài những chi phí trên đuợc hạch toán trong TK 6418. 6 - Chi phí quản lý: do đặc thù là ngày cung cấp dịch vụ nên công tác quản lý rất quan trọng ở công ty nên khoản chi phí này liên quan đến chi phí chung của doanh nghiệp,gồm:  Chi phí quản lý nhân viên quản lý: tiền lương và các khoản trích theo lương của ban giám đốc nhân viên quản lý ở các phòng ban doanh nghiệp.  Chi phí vật liệu dùng trong quản lý như: giấy bút mực phin chuột quang,thẻ cào điện thoại..  Chi phí khấu hao TSCĐ như văn phòng,máy tính,máy in laptop thiết bị trong văn phòng…  Chi phí tiền điện tiền nước cho toàn doanh nghiệp cước điện thoại.  Chi phí khác ví dụ tiếp khách hội nghị công tác… - Chi phí tài chính: các khoản lãi vay ngắn hạn dài hạn,lãi ngân hàng.chiết khấu thanh toán khách hàng. - Thếu thu nhập doanh nghiệp: thếu thu nhập mà công ty phải nạp cho ngân sách nhà nước được tính bằng lợi nhuận trước thếu nhân với thếu thu nhập doanh nghiệp.Theo quy định hiện hành thì công ty đang nạp thếu thu nhập với mức 22% . Được kê khai hàng tháng nộp thếu TNDN tạm tính cho cơ quan thếu và đến cuối kỳ kế toán thì tiến hành điều chỉnh theo số thếu thực phải nạp. - Chi phí khác: các khoản này nằm ngoài các khoản trên chiếm tỷ trọng rất nhỏ chủ yếu là:thanh lý tài sản cố định và phạt vi phạm hợp đồng. 7 1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và xác định kếết quả kinh doanh của công ty Cổ phầần Quảng cáo FTC 1. 2. 1 Đặc điểm tổ chức bộ máyquản lý của Công ty: Bộ máy quản lý của công ty quảng cáo FTC: Hội đồồng quản trị Giám đồốc Phòng tài chính kếố toán Phòng tổ chức hành chính Phòng kinh doanh Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo hình thức trực tuyến chức năng,liên hệ giữa các bộ phận với nhau là liên hệ chức năng còn liên hệ giữa các cấp là liên hệ trực tuyến.ưu điểm: bên cạnh bộ phận lãnh đạo chỉ huy còn có các bộ phận tham mưa và chuyên môn trợ giúp cho các quyết định đưa ra ít sai sót và nhầm lẫn. 1. 2. 2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công tác quản lý doan thu, chi phí tại công ty cổ phẩn quảng cáo FTC: Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả là công việc có vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại,phát triển của doanh nghiệp. Qua những thông tin tài chính về doanh thu ,chi phí, kết quả kinh doanh ban Giám đốc sẽ có thể đưa ra được các chiến lược kinh doanh thích hợp để đem lại lợi ích kinh tế cao nhất cho 8 công ty. Công tác quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả ở công ty Cổ phần Quảng cáo FTC được thực hiện một cách rất chú trọng, nghiêm ngặt góp phần giúp công ty định hướng để đưa ra những giải pháp phát triển ,đảm bảo hoạt động kinh doanh của Công ty năng động, hiệu quả. Chức năng, nhiệm vụ của Ban giám đốc và bộ phận kế toán đối với phần hành doanh thu, chi phí và xác định kết quả như sau: - Giám đốc: Là người có kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh và có khả năng lãnh đạo. - Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. - Thực hiện các quyền được giao một cách trung thực, cẩn trọng tốt nhất nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp tối đa của Công ty, thông báo kịp thời mọi hoạt động của Công ty lên hội đồng thành viên.Trung thành với lợi ích của Công ty, không sử dụng thông tin bí quyết, cơ hội kinh doanh của Công ty vào mục đích khác. - Giám đốc có quyền quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc là người đại diện cho công ty tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, xem xét ký duyệt các hóa đơn, chứng từ, sổ sách liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. 9 - Kế toán trưởng:Là người chịu trách nhiệm điều hành,chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của phòng kế toán. Có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ hạch kế toán ,hạch toán các khoản doanh thu, chi phí của kế toán viên, đồng thời xem xét ký duyệt các hóa đơn, chứng từ, sổ sách liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. - Kế toán tổng hợp: Công việc nhiệm vụ tổng hợp, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến doanh thu, chi phí, kết quả vào sổ Nhật ký chung, sổ Cái và lên báo cáo cuối kỳ. - CHƯƠNG II THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO FTC Số liệu đuợc lấy trong tháng 6 với các đơn đặt hàng. 2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác tại công ty Cổ phần Quảng cáo FTC 2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng 2.1.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán a. Chứng từ kế toán sử dụng 10 Các chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm: • Đơn đặt hàng • Hợp đồng mua hàng • Hóa đơn GTGT • Các chứng từ khác: phiếu thu, ủy nhiệm chi, giấy báo Có của (Mẫu số 01GTKT3/001) ngân hàng Hóa đơn giá trị gia tăng của công ty: 11 Bảng 2.1. Hóa đơn GTGT bán hàng cho công ty TNHH HP Việt Nam theo PO số SBB1649875.(trang sau) HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:TC/14P Liên 1: Lưu Số:0000149 Ngày 03 tháng 06 năm 2014 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO FTC Mã số thuế:0102544545 Địa chỉ: Tầng 2, số 59 Thợ Nhuộm, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Số tài khoản.................................... Điện thoại: 04 6293 8100 / 04 6258 4149 - Fax: 04 37717719 / 04 6258 4049 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH HP VIỆT NAM Địa chỉ: Số 29 Lê Duẩn, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Số tài khoản:………………. Hình thức thanh toán: TM/CK. Mã số thuế: 0300539709 ST Tên hàng hóa, dịch Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành T vụ tính tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01, Dịch vụ chương 226.700. trình Power Proliant 000 theo Purchase order số SBB1649875 Cộng tiền hàng: 226.700.000 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 22.670.000 Tổng cộng tiền thanh toán 249.370.000 12 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bốn mươi chín triệu ba trăm bảy mươi nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Nguyễn Thị Luyến Đoàn Quốc Tâm b. Thủ tục kế toán Sau khi xem xét các đơn đặt hàng của công ty đã được phê duyệt, bảng báo giá, hợp đồng kinh tế đã ký kết với khách hàng, phòng kinh doanh sẽ làm việc và cung cấp dịch vụ cho khách hàng và kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT của công ty được lập thành 3 liên: + Liên 1: Lưu tại quyển hóa đơn GTGT ở phòng kế toán; + Liên 2: Giao cho khách hàng; + Liên 3: Dùng để luân chuyển nội bộ, làm căn cứ ghi sổ kế toán và thanh toán. Trên mỗi hóa đơn GTGT bao gồm: đầy đủ họ tên khách hàng; địa chỉ; hình thức thanh toán; mã số thuế; giá trị của dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng; tổng số tiền thanh hàng; tiền thuế GTGT và tổng số tiền thanh toán. 2.1.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng 13 Bảng tổng hợp Sổ chi tiết TK Bảng tổng hợp chi chi tiết TK 511 511 Sổ chi tiết TK 511 Sơ đồ 2.1.Quy trình kế toán ghi sổ chi tiết tài khoản 511. Khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo như điều kiện trong hợp đồng về địa điểm thời gian cung cấp ….. và khách hàng đã chấp nhận đơn hàng thanh toán,dựa hóa trị GTGT kế toán sẽ hạch toán vào phần mềm kế toán và phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ trong kỳ gồm các nghiệp vụ sau: Nợ TK 111,112,131 : Tổng giá thanh toán. Có TK 3331: Thếu GTGT đầu ra phải nộp Có TK 5113: Gía bán chưa thếu GTGT ( chi tiết cho từng hạng mục theo dõi) Phần mềm máy tính sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết tài khoản 511 và các sổ liên quan khác như phải thu khách hàng theo từng hợp đồng theo dõi. Ví dụ:theo số liệu các hợp động của công ty trong tháng 6.các nghiệp vụ phát sinh: Ví dụ: 1. Công ty hoàn thành cung cấp dịch vụ tổ chức chương trình Power Proliant theo Purchase order số SBB1649875 tại Đà Nẵng cho Công ty TNHH HP Việt Nam vào ngày 3 tháng 6 năm 2014 với giá chưa thuế GTGT là 226.700.000 đồng (thuế suất thuế GTGT 10%) 14 Căn cứ vào hóa đơn GTGT ở bảng 2.1 kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ: Nợ TK 131-KHHP: 249.370.000 Có TK 5113: 226.700.000 Có TK 3331: 22.670.000 Từ hóa đơn GTGT bán hàng như đã nêu trên kế toán tiến hành lập bảng kê hóa đơn, chứng từ như sau: Bảng 2.2. Bảng kê hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng 6/2014 CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO FTC BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Tháng 06 năm 2014 Ngà y Khách HĐ trước 10% Số HĐ Dịch vụ Tổng tiền thán hàng VAT VAT g Công ty Chương 226.700.00 22.670.00 249.370.00 03/0 6 04/0 6 14/0 6 000014 TNHH 9 0 Power Nam Công ty Proliant Tổ chức 80.755.000 8.075.500 88.830.500 hội nghị HP Việt Nam 000015 Công ty 1 0 HP Việt 000015 TNHH 0 trình TNHH Tổ chức 272.000.00 27.200.00 299.200.00 chương 0 0 15 22/0 000015 6 2 HP Việt trình Nam Công ty Tổ chức 420.820.00 42.082.00 462.902.00 TNHH chương Cisco trình Systems Cisco Việt Nam Công ty Sửa 27/0 000015 6 3 TNHH chữa, Hewlett lắp đặt Packard laptop 0 0 209.960.00 20.996.00 230.956.00 0 0 Việt Nam HP Sau đó kế toán lên sổ chi tiết tài khoản 5113 và các sổ chi tiết liên quan : Bảng 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 5113 tháng 6/2014 16 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan