Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại công ty tnhh đầu t...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm đức

.DOCX
81
103
146

Mô tả:

LỜI MỞ ĐẦU Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh là khâu quan trọng trong việc tổ chức các phần hành kế toán. Theo dõi doanh thu, tập hợp chi phí và xác định kết quả cung cấp cho nhà quản trị, nhà đầu tư những thông tin về kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, từ đó xác định được hướng đi ngắn hạn và dài hạn về đầu tư kinh doanh. Kiểm soát tốt quá trình thu – chi còn giúp doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực hiệu quả và có những chiến lược bán hàng phù hợp hơn, đem về lợi nhuận tốt cho Công ty. Sau giai đoạn đầu tìm hiểu về tổng quan tổ chức bộ máy Công ty và sơ đồ tổ chức hệ thống kế toán cũng như những nét chung về tình hình hoạt động của phòng kế toán cũng như của toàn doanh nghiệp, giai đoạn thực tập thứ hai đã giúp em có được cái nhìn sâu sắc hơn về tổ chức kế toán trong doanh nghiệp, tìm hiểu về quy trình tổ chức hạch toán kế toán trong phần hành Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh, đồng thời giúp em có được kinh nghiệm về kế toán tại một Công ty thương mại Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của các chị trong Phòng Kế toán của Công ty và thầy giáo Nguyễn Phi Long giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. Bài báo cáo gồm có ba chương với nội dung chính như sau: Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty TNHH đầu tư và thương mại Tâm Đức. Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Tâm Đức. Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Tâm Đức. CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TÂM ĐỨC. 1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH đầu tư và thương mại Tâm Đức. 1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư và thương mại Tâm Đức. Sản phẩm tấm lợp chống nóng đã không còn xa lạ với người dân Việt Nam những năm gần đây. Thế nhưng để sản phẩm ngày càng có nhiều tính năng ưu việt, phục vụ đông đảo người dân, rất cần những doanh nghiệp tâm huyết, kiên trì nghiên cứu, ứng dụng công nghệ, kỹ thuật mới. Sản phẩm tấm lợp, vách ngăn cách âm cách nhiệt Jumbo của Công ty TNHH đầu tư và thương mại Tâm Đức đang bán trên thị trường mới đây một lần nữa khẳng định những bước đi tiên phong, tích cực của doanh nghiệp trong việc sản xuất sản phẩm phù hợp với Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng vật liệu tiết kiệm và hiệu quả. Thành lập từ năm 2008, Công ty TNHH đầu tư và thương mại Tâm Đức đã trải qua nhiều lần bổ sung các sản phẩm để phục vụ nhu cầu của thị trường. Cho đến nay, những sản phẩm đem lại doanh thu chủ yếu cho Công ty là: 1. Tôn Jumbo 3 lớp 1 mặt tôn 2. Tôn Jumbo 3 lớp 2 mặt tôn 3. Tôn Innova 11 sóng. Những năm đầu công ty thành lập công ty chuyên vể dòng sản phẩm Tôn Jumbo 3 lớp 1 mặt tôn và Tôn Jumbo 3 lớp 2 mặt tôn nhưng đến những năm gần đây do nhu cầu thị trường nên công ty quyết định ra thêm dòng sản phẩm Tôn Innova 11 sóng để phục vụ thị hiếu của người dân. Với những kinh nghiệm và hiểu biết của mình về sản phẩm tấm lợp chống nóng , công ty có định hướng lâu dài để phát triển 3 sản phẩm trên và sẽ ra thêm những sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu thị trường và đem lại lợi nhuận cho công ty. Các sản phẩm của công ty tích hợp được 3 tính năng trong mình đó là làm mái che, chống nóng, chống ồn và có những đặc tính riêng biệt nên các sản phẩm của công ty ứng dụng phù hợp cho cả công trình dân dụng và công nghiệp. 1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH đầu tư và thương mại Tâm Đức. Kế toán doanh thu tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Tâm Đức chủ yếu là Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu bán hàng qua các hợp đồng, doanh thu bán đại lý và khách lẻ. Ngoài doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ còn có doanh thu từ hoạt động tài chính và doanh thu khác. 1.1.2.1.Đặc điểm doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua; - Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Bảng 1: Tỷ trọng doanh thu của Công ty TNHH thương mại và đầu tư năm 2012, 2013 Đơn vị: VNĐ Năm 2012 Dịch vụ Tỷ cung cấp Giá trị Tôn Jumbo 1,074,543,50 3 lớp 1 mặt Tôn Jumbo 1 2,267,515,56 3 lớp 2 mặt Tôn Innova 7 1,567,107,43 11 sóng 5 4,909,166,50 Tổng Năm 2013 trọng Giá Trị Chênh lệch Tỷ trọng (%) (%) 21.9 990,084,932 13.9 46.2 3,028,004,807 42.4 31.9 3,117,217,053 43.7 100 7,135,306,792 100 3 Giá trị % -84,458,569 -1.36 760,489,240 1,550,109,61 17.93 8 2,226,140,28 3.81 9 10.08 - Đặc điểm doanh thu từ bán hàng Jumbo 3 lớp 1 mặt tôn Tôn Jumbo 3 lớp 1 mặt tôn và tôn Jumbo 3 lớp 2 mặt tôn là những sản phẩm chủ đạo những năm mới thành lập. Sản phẩm này phù hợp với các công trình công nghiệp nên những năm trước ngành xây dựng ở nước ta phát triển nên tạo ra doanh thu tương đối lớn. Nhưng những năm gần đây ngành xây dựng ở nước ta không còn sốt nên doanh thu về sản phẩm này đã giảm đi ít nhiều. Doanh thu từ bán hàng Tôn Jumbo 3 lớp 1 mặt tôn chiếm khoảng 22% năm 2011 nhưng đến năm 2012 chỉ còn gần 14% tỷ trọng doanh thu của công ty. - Đặc điểm doanh thu từ bán hàng Jumbo 3 lớp 2 mặt tôn Tôn Jumbo 3 lớp 2 mặt tôn cũng phục vụ chủ yếu cho công trình công nghiệp nhưng sản phẩm tôn Jumbo 3 lớp 2 mặt đạt chất lượng cao trên thị trường nên doanh thu về sản phẩm này vẫn tăng lên nhưng tốc độ tăng không cao. Doanh thu từ sản phẩm này qua các năm vẫn chiếm trên 40% tỷ trọng doanh thu của công ty. - Đặc điểm doanh thu từ bán hàng Tôn Innova 11 sóng Những năm gần đây, do nhu cầu của thị trường nên công ty có thêm sản phẩm tôn innova 11 sóng để phù hợp với những công trình dân dụng và khi sản phẩm đó ra đời thì đã đem lại doanh thu khá cao cho doanh nghiệp. Trong 2 năm luôn chiếm tỷ trọng doanh thu cao và có xu hướng tăng nhanh. Nhận xét: Trong bảng tỷ trọng doanh thu năm 2011 và 2012 của Công ty TNHH thương mại và đầu tư Tâm Đức ở trên, ta thấy Tổng doanh thu của công ty tăng lên 2,226,140,289 đồng do doanh thu bán hàng của tôn Jumbo 3 lớp 2 mặt tôn và tôn Innova 11 sóng tăng lên. 1.1.2.2. Đặc điểm doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp chủ yếu phát sinh từ tiền lãi, lợi nhuận được chia, các khoản từ ngân hàng, chênh lệch tỉ giá. 1.1.2.3. Đặc điểm doanh thu khác Do đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nên loại doanh thu này thường được phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng của các bên, quá trình góp vốn hay thanh lý nhượng bán tài sản. Loại doanh thu này sau khi trừ đi chi phí tương ứng được cộng vào thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và nộp thuế TNDN theo quy định của nhà nước. 1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty TNHH đầu tư và thương mại Tâm Đức. Chi phí giá vốn của từng mặt hàng công ty có thể tính được trực tiếp trên từng mặt hàng. Còn chi phía bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp rất khó để xác định trực tiếp cho từng mặt hàng. Vì vậy, kế toán ở công ty tiến hàng phân hổ chi phí theo tỷ lệ doanh thu ước tính của mỗi sản phẩm. Tỷ lệ doanh thu ước tính được xác định căn cứ trên tỷ trọng doanh thu dịch vụ trong năm tài chính trước đó của Công ty. Tạm chia chi phí của Công ty TNHH đầu tư và thương mại Tâm Đức thành bốn loại như sau: - Giá vốn hàng bán - Chi phí quản lý: Bao gồm các khoản chi phí phục vụ cho công tác điều hành, quản lý của bộ phận văn phòng như của Ban Giám đốc, chi phí của phòng Hành chính – Nhân sự, phòng Kế toán,… - Chi phí bán hàng : Chi phí vận chuyển, bốc xếp sản phẩm, chi phí khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bộ phận bán hàng, chi phí mua ngoài phục vụ bộ phận bán hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm,… - Chi phí tài chính: Các khoản chi phí tài chính do chuyển khoản, vay tiền,…. - Chi phí khác: Các chi phí không thường xuyên của Công ty mà không thuộc các loại trên. 1.1.3.1. Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền: Trị giá thực tế của hàng Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ tồn đầu kỳ Trị giá thực tế của hàng + nhập trong kỳ = Số lượng hàng tồn đầu kỳ Trị giá vốn của hàng xuất kho = + Số lượng hàng nhập trong Số lượng hàng xuất kho kỳ x Đơn giá bình quân 1.1.3.2. Chi phí quản lý Chi phí quản lý của Công ty TNHH đầu tư và thương mại Tâm Đức bao gồm tất cả các chi phí liên quan tới bộ phận văn phòng và quản lý dùng cho bộ phận văn phòng. Đây là các khoản chi phí thường xuyên phát sinh và được ghi nhận vào chi phí quản lý. Chi phí quản lý bao gồm các khoản chính là: - Chi phí nhân viên quản lý; - Chi phí quản lý: Đồ dùng văn phòng; - Chi phí quản lý: Khấu hao TSCĐ; Chi phí quản lý: Thuế, phí và lệ phí; Chi phí quản lý: Dịch vụ mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác. 1.1.3.3. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Tâm Đức được xác định là các khoản chi phí thực tế có phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong kỳ, bao gồm các loại chi phí như : - Chi phí vận chuyển, bốc xếp sản phẩm - Chi phí khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng - Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bộ phận bán hàng ( phòng kinh doanh ) - Các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng. - Chi phí bằng tiền khác như : Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, - Chi phí quảng cáo và giới thiệu sản phẩm 1.1.3.4. Chi phí tài chính Chi phí tài chính của Công ty phát sinh chủ yếu là phí quản lý tài khoản tại các ngân hàng, phí chuyển tiền,… Ngoài ra, chi phí tài chính còn bao gồm chiết khấu thanh toán mà Công ty trả cho những khách hàng thực hiện thanh toán trước hạn theo thỏa thuận đã ký kết trong hợp đồng kinh tế. 1.1.3.5. Chi phí khác Chi phí khác phát sinh không thường xuyên và thường liên quan tới các nghiệp vụ thanh lý tài sản cố định,… 1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty TNHH đầu tư và thương mại Tâm Đức. Đối với công ty TNHH đầu tư và thương mại Tâm Đức thì việc hài hòa giữa doanh thu, chi phí luôn được chú tâm hàng đầu. Công ty luôn tìm ra biện pháp đẩy mạnh doanh thu đồng thời tiết kiệm các khoản chi phí để đạt tối đa hóa lợi nhuận. Chính vì vậy, công ty luôn giám sát một cách chặt chẽ các tổ chức quản lý doanh thu, chi phí để công ty đạt được lợi nhuận cao nhất 1.2.1. Tổ chức quản lý doanh thu * Quản lý nhu cầu của khách hàng: Bộ phận kinh doanh có chức năng tìm kiếm khách hàng, đại lý, ký kết hợp đồng bán hàng mới và duy trì những khách hàng và các đại lý quen.. Để tránh sự sai sót thì khi bộ phận kinh doanh, bộ phận tiếp nhận đơn hàng và bộ phận kho phải phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng. * Kiểm soát hàng tồn kho: Do đặc điểm của từng công trình phù hợp với chủng loại sản phẩm nào, kích thước sản phẩm ra sao nên công ty không thể nhập hàng loạt các sản phẩm về để lưu kho nên hiện tượng hàng tồn kho của Công ty hầu như không có. Hàng tồn kho của Công ty có thể là các sản phẩm sản xuất ra thừa so với trên đơn hàng yêu cầu, do khách trả về,... Hàng tồn kho được lưu trữ tại kho của Công ty. Đến khi có đơn hàng khách yêu cầu phù hợp thì có thể ghép đơn hàng để tránh tồn kho quá nhiều ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty Khi phiếu xuất kho đã được bên nhận hàng ký đây xem như là kết thúc quá trình theo dõi hàng hóa và bắt đầu quá trình mới là theo dõi công nợ. Tại thời điểm này, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang doanh thu đã thực hiện nhằm theo dõi công nợ với khách hàng cũng như việc thực hiện theo tiến độ của các đơn hàng. 1.2.2. Tổ chức quản lý chi phí Chi phí luôn được kiểm soát theo quy trình kiểm soát trước nhằm tránh hao hụt, mất mát. các cổ đông của doanh nghiệp. Để được ghi nhận là một khoản chi phí hợp lý của doanh nghiệp các chi phí phải thoả mãn đồng thời các điều kiện: - Trên thực tế có phát sinh và liên quan đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. - Phải nằm trong định mức đã xây dựng. Nếu vượt quá định mức phải có giải trình. - Có chứng từ hợp pháp, hợp lý, hợp lệ minh chứng cho nghiệp vụ phát sinh. Để quản lý chi phí hiệu quả, Kế toán lập định mức chi phí, cụ thể là định mức cho các khoản chi phí theo những tiêu chuẩn gắn với từng trường hợp cụ thể trên cơ sở phân tích hoạt động của Công ty. Căn cứ vào các dữ liệu trước đây, Kế toán trưởng đưa ra một sự so sánh chuẩn cũng như căn cứ vào diễn biến giá cả trên thị trường và chiến lược phát triển của công ty. Bên cạnh đó, kế toán cũng tiến hành thu thập thông tin về chi phí thực tế. Công việc này không chỉ là trách nhiệm của phòng kế toán, mà còn có sự tham gia của các phòng ban khác giúp chủ động hơn trong vấn đề xử lý chi phí. Chẳng hạn, khi có hóa đơn của nhà hàng cung cấp dịch vụ ăn uống, kế toán cần có thông tin của đối tượng sử dụng hóa đơn để quyết định chi phí có hợp lý hợp lệ hay không. Các chi phí được phân bổ thành từng loại cụ thể. Đồng thời, Kế toán trưởng hỗ trợ Ban Giám đốc phân tích biến động giá cả trên thị trường theo định kỳ, dựa trên những thông tin chi phí thực tế và so sánh với định mức đã thiết lập để dễ dàng xác định sự khác biệt giữa chi phí thực tế với định mức, đồng thời khoanh vùng những nơi phát sinh chi phí biến động. Sau khi điều tra và biết được nguyên nhân biến động chi phí, doanh nghiệp sẽ xác định các chi phí và kiểm soát được của từng bộ phận nhân viên. Ban Giám đốc luôn thường xuyên đánh giá, phân tích các báo cáo chi phí cũng như có cách ứng xử thích hợp với nhân viên trong việc kiểm soát chi phí, đưa ra các chế độ thưởng phạt hợp lý để tăng hiệu quả sử dụng chi phí. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TÂM ĐỨC 2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 2.1.1.1. Các chứng từ phản ánh doanh thu của doanh nghiệp * Hóa đơn bán hàng Hóa đơn bán hàng của Công ty đăng ký tại Cục thuế quận Đống Đa theo mẫu số 01GTKT3/001 – mẫu thứ nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng ba liên ban hành theo quyết định 2905/QĐ-BTC về đính chính Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 29/09/2010 của bộ Tài chính. Tờ hóa đơn có một vài điểm đáng lưu ý như sau: Ký hiệu: có dạng TD/11P trong đó TD là ký hiệu hóa đơn, 11 là năm phát hành và P cho biết hóa đơn là đặt in. Tên đơn vị bán hàng: Công ty TNHH đầu tư và thương mại Tâm Đức, cùng với mã số thuế, địa đhỉ, số điện thoại và các thông tin khác về doanh nghiệp. Họ tên người mua và tên đơn vị mua hàng cùng các thông tin liên hệ. * Chứng từ giảm doanh thu Công ty không đăng ký mẫu chứng từ giảm doanh thu. Trong quá trình giao dịch, nếu phát sinh các nghiệp vụ làm giảm doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, kế toán sẽ thực hiện xuất hóa đơn GTGT bình thường với nội dung điều chỉnh theo từng nghiệp vụ. * Chứng từ ghi nhận doanh thu tài chin Hoạt động chỉ trên lĩnh vực cung cấp hàng hóa, Công ty đầu tư và thương mại Tâm Đức không có các giao dịch kinh doanh tạo ra doanh thu tài chính, do đó, không có các chứng từ trực tiếp phản ánh doanh thu tài chính. Các khoản doanh thu tài chính phát sinh do lãi tiền gửi ngân hàng, hoặc các khoản liên quan đến giao dịch tại ngân hàng được phản ánh trên sổ phụ ngân hàng với chứng từ gốc là giấy báo có do ngân hàng phát hành. Các khoản chiết khấu thanh toán cũng thường được báo về từ ngân hàng qua giấy báo có và không có chứng từ gốc. * Chứng từ phản ánh thu nhập khác Thu nhập khác của Công ty thường xuất phát từ việc thanh lý những hàng hỏng khách trả về, thanh lý tài sản cố định hay phạt đền. Về cơ bản khi có nghiệp vụ thanh lý hàng hỏng kế toán lập phiếu thu cho nghiệp vụ thu tiền. 2.1.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ Căn cứ trên đơn đặt hàng hay các hợp đồng đã ký kết giữa công ty và các đối tác, khi xuất hàng hoặc có doanh thu phát sinh từ việc bán hàng, kế toán thuế có nhiệm vụ lập hóa đơn GTGT theo nội dung của nghiệp vụ kinh tế. Hóa đơn sau đó được đưa đến Kế toán trưởng và Tổng Giám đốc để ký duyệt, đóng dấu. Sau khi hoàn chỉnh một hóa đơn hợp lý hợp lệ, kế toán thuế giao liên 2 cho khách hàng, liên 1 và liên 3 lưu tại quyển. Quyển hóa đơn được đưa đến kế toán nhập liệu để hạch toán và sau đó được trả về cho kế toán thuế để bảo quản, lưu trữ. Kế toán thuế Lập hóa đơn bán hàng dựa trên hợp đồng hay các thỏa thuận kinh tế đã ký kết Kế toán trưởng, Tổng giám đốc Ký, đóng dấu Kế toán thuế Xuất hóa đơn cho khách hàng Sơ đồ 2.1: Luân chuyển hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra Kế toán nhập liệu Hạch toán Bảo quản, lưu trữ 2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác 2.1.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu tại Công ty được theo dõi trên tài khoản: + TK 5111 – Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh. + TK 515 – Doanh thu từ hoạt động tài chính. + TK 711 – Doanh thu khác Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: + TK 521 – Chiết khấu thương mại; + TK 531 – Hàng bán bị trả lại; + TK 532 – Giảm giá hàng bán. Các tài khoản giảm trừ doanh thu này rất ít khi công ty sử dụng, một phần do công ty bán hàng trực tiếp cho khách hàng, một phần bán hàng được ký kết hợp đồng có giá trị nên nếu có chiết khấu thương mại thì sẽ trừ trực tiếp trên giá bán Khi có nghiệp vụ bán hàng xảy ra, kế toán thuế xuất hóa đơn. Hóa đơn được kiểm tra và ký duyệt và phát hành. Liên 1 và Liên 3 lưu tại quyển, Liên 2 gửi cho khách hàng. Hóa đơn bán hàng được chuyển cho Kế toán nhập liệu. Kế toán nhập liệu thực hiện phân loại chứng từ để tiến hành hạch toán. Phương pháp hạch toán: Theo từng phương thức thu tiền, đối với mỗi hình thức bán hàng thu tiền thì phương pháp hạch toán khác nhau. Trường hợp bán hàng thu tiền ngay, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 511 Có TK 33311 Trường hợp bán hàng khách hàng chưa thanh toán, kế toán ghi Nợ TK 131- chi tiết từng khách hàng Có TK 511 Có TK 33311 * Ghi nhận doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh Ví dụ về xuất bán Tôn Jumbo 3 lớp 2 mặt tôn. Khi xuất bán kế toán phát hành hóa đơn như sau: Kèm theo hóa đơn giá trị gia tăng kế toán phải có phiếu xuất kho như sau: Đơn vi: Công ty TNHH ĐT và TM Tâm Đức Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐBTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ.......................... Ngày 17 tháng 09 năm2013 Có........................... Số............................. - Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Nguyệt: Địa chỉ (bộ phận): Thanh Trì, HN - Lý do xuất kho: Xuất bán ST T Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ ĐVT sản phẩm, hàng hóa A 01 B Tấm lợp Jumbo 3 lớp 2 mặt tôn Cộng D M2 Số lượng Yêu cầu Thực xuất Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 1.500 1.500 275.000 412.500.000 1.500 1.500 412.500.000 - Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Ba trăm bảy mươi lăm triệu đồng chắn./ - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày.17..tháng.09..năm.2013. Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu Giám đốc (Ký, họ tên) cầu nhập) (Ký, họ tên) Bút toán phản ánh nghiệp vụ bán hàng được biểu diễn trong Sổ Nhật ký chung như sau : chung như sau: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TÂM ĐỨC Số nhà 4A, ngõ 1194/6 Đường Láng, phường Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG NĂM 2013 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Số hiệu Ngày tháng Diễn giải Đã ghi Sổ Cái A B C D E Số phát sinh( 1.000đ) STT dòng F TK đối ứng Nợ Có G H I I. Số trang trước chuyển sang ………….. …….... II. Phát sinh trong kỳ 17/9 131 HĐ0000117 17/9 Phải thu của khách hàng – Nguyễn Thị Nguyệt Doanh thu bán hàng tấm lợp Jumbo 3 lớp 2 mặt tôn Thuế GTGT phải nộp Phải thu của khách – Nguyễn Văn Nam Doanh thu bán hàng tấm lợp Jumbo 3 lớp 1 mặt tôn 26/9 HĐ 0000119 x 375.000.000 5111 37.500.000 3331 131 x 26/9 Thuế GTGT phải nộp Phải thu của khách hàng 30/9 HĐ 0000120 412.500.000 x 25.300.000 5111 23.000.000 3331 2.300.000 131 16.500.000 Doanh thu bán hàng tôn Innova 11 sóng 5111 15.000.000 Thuế GTGT phải nộp 3331 1.500.000 30/9 Ngày……tháng……năm 2013 2.1.2.2. Kế toán chi tiết thu nhập khác Khi có thu nhập từ thanh lý hàng lỗi do không bán được, kế toán xuất phiếu thu theo quy định của Công ty. Trong nghiệp vụ này, Công ty không tiến hành xuất hóa đơn làm chứng từ gốc. Phiếu chi được xuất có nội dung như sau: CÔNG TY TNHH ĐT VÀ TM TÂM Mẫu số: 01 - TT ĐỨC (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- Số nhà 4A, ngõ 1194/6 Đường Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU TIỀN MẶT Số phiếu: 06/09 Ngày 20 tháng 09 năm 2013 Liên số: 1 Tài khoản: 1111 Tài khoản đ/ứ: 711 Người nộp: Đào Thế Anh Địa chỉ: Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội Về khoản: Thanh lý tôn innova 11 sóng Số tiền: 1.500.000 VNĐ Bằng chữ): Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo 0 chứng từ gốc. Giám đốc Kế toán Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng trưởng (Ký, họ tên) dấu) (Ký, họ tên) Ngày 20 tháng 09 năm 2032 Người lập phiếu Người nộp tiền (Ký, họ tên) họ tên) (Ký,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan