Chuyên đề thực tập chuyên ngành
dân
Trường ĐH Kinh tế quốc
DANH MỤC CHỮ VIẾẾT TẮẾT
Ký hiệu
BHXH
BHYT
CCDC
CKTM
CPBH
CPQLDN
DN
DT
DTBH
GTGT
GVHB
HTK
K/C
KHTSCĐ
KKTX
KPCĐ
KQKD
TK
TSCĐ
SV: Nguyễn Trọng Tú
Diễễn giải
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tếế
Công cụ dụng cụ
Chiếết khấếu thương mại
Chi phí bán hang
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Doanh thu
Doanh thu bán hàng
Giá trị gia tăng
Giá vôến hàng bán
Hàng tôồn kho
Kếết chuyển
Khấếu hao tài sản côế định
Kế khai thường xuyến
Kinh phí công đoàn
Kếết quả kinh doanh
Tài khoản
Tài sản côế định
MSV: TC424637
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
LỜI NÓI ĐẦẦU
Lịch sử phát triển xã hội loài người cho thấếy, mọi hình thái kinh tếế xã
hội đếồu lấếy sản xuấết của cải vật chấết làm cơ sở tôồn tại và phát tri ển. Hi ện
nay, chúng ta đang sôếng trong thời kỳ sôi động c ủa nếồn kinh tếế th ị tr ường.
Trong nếồn kinh tếế thị trường này, mục tiếu cuôếi cùng của doanh nghi ệp là
hoạt động để đạt tới lợi nhuận tôếi đa. Ta cũng biếết răồng, Lợi nhuận = Doanh
thu – Chi phí. Vậy để tăng lợi nhuận các doanh nghi ệp ph ải tìm cách tăng
doanh thu hoặc giảm chi phí, trong đó tăng doanh thu là bi ện pháp rấết quan
trọng để làm tăng lợi nhuận.
Đôếi với các doanh nghiệp sản xuấết kinh doanh như Công ty C ổ phấồn Bao
bì Liksin Phương Băếc, khấu bán hàng chiếếm vị trí rấết quan tr ọng.
Do vậy, một vấến đếồ luôn được các doanh nghiệp sản xuấết kinh doanh
quan tấm là việc tổ chức tôết quá trình bán hàng hay tiếu thụ sản ph ẩm. Làm
thếế nào để bán được nhiếồu hàng, lựa chọn các nguôồn hàng làm sao cho v ừa
có chấết lượng tôết với giá cả hợp lý vừa có chi phí sản xuấết và chi phí l ưu
thông thấếp nhấết.
Xuấết phát từ những vấến đếồ lý luận và thực tiếễn như vậy, em đã l ựa ch ọn
đếồ tài “ Hoàn thiện kếế toán bán hàng và xác đ ịnh kếết qu ả bán hàng t ại
Công ty Cổ phầần Bao bì Liksin Phương Bắếc” nhăồm tiếếp cận sấu hơn vếồ
công tác kếế toán này. Qua đó em có thể rút ra được bài học kinh nghi ệm cho
bản thấn và đưa ra một sôế ý kiếến góp phấồn hoàn thi ện công tác kếế toán bán
hàng và xác định kếết quả tại Công ty.
Đếồ tài tập trung nghiến cứu vếồ vấến đếồ kếế toán bán hàng và xác đ ịnh kếết
quả bán hàng, vếồ cách hạch toán cũng như cách xử lý các nghi ệp v ụ phát
sinh tại Công ty. Đếồ tài được kếết cấếu thành 3 phấồn :
Chương 1: Đặc điểm tổ chức và quản lí hoạt động bán hàng và XĐKQK
trong Công ty Cổ phấồn Bao bì Liksin Phương Băếc.
Nguyễn Trọng Tú – MSSV: TC424637
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Chương 2: Thực trạng công tác kếế toán bán hàng và xác đ ịnh kếết qu ả
bán hàng tại Công ty Cổ phấồn Bao bì Liksin Ph ương Băếc.
Chương 3: Nhận xét và kiếến nghị nhăồm hoàn thiện kếế toán bán hàng và
xác định kếết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phấồn Bao bì Liksin Ph ương Băếc.
Do nhận thức và trình độ có hạn nến mặc dù bản thấn có rấết nhiếồu côế
găếng nhưng chuyến đếồ này chăến chăến không tránh khỏi những thiếếu sót và
hạn chếế. Em rấết mong nhận được những ý kiếến bổ sung và chỉ b ảo quan tấm
của cô giáo hướng dấễn cũng như các cán bộ kếế toán trong phòng kếế toán c ủa
Công ty đã hướng dấễn em thực hiện đếồ tài này.
Hà Nội, ngày 11 tháng 2 năm 2014
Sinh viến thực hiện
Nguyễễn Trọng Tú
Nguyễn Trọng Tú – MSSV: TC424637
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
CHƯƠNG 1 :ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG VÀ XĐKQKD TẠI CÔNG TY CỔ PHẦẦN BAO BÌ LIKSIN
PHƯƠNG BẮẾC
1.1
Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phầần Bao bì
Liksin Phương Băắc
Công ty Cổ phấồn Bao bì Liksin Phương Băếc là một Công ty ho ạt đ ộng
sản xuấết kinh doanh . Hiện nay chủ yếếu sản xuấết và phấn phôếi vật liệu may
mặc, bao bì và chuyến in và sản xuấết các loại bao bì trến chấết liệu nilon.Công
tác kiểm tra kyễ thuật, nhập kho và quản lý hàng hóa được Công ty rấết quan
tấm và ngày càng được nấng cao.Với phương chấm lựa chọn được nguôồn
hàng đảm bảo được sôế lượng, chấết lượng có chi phí sản xuấết phù h ợp đem
lại hiệu quả tôếi đa cho Công ty. Công ty luôn lựa chọn những nguôồn cung cấếp
đảm bảo được tấết cả những yếếu tôế đó.
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty Cổ phầần Bao bì Liksin Ph ương
Bắếc.
Công ty Cổ phấồn Bao bì Liksin Phương Băếc ho ạt đ ộng trong lĩnh v ực
sản xuấết, kinh doanh với ngành nghếồ sản xuấết kinh doanh: s ản xuấết vật liệu
may mặc, bao bì và chuyến in và sản xuấết các loại bao bì trến chấết li ệu
nilon…
Công ty Cổ phấồn Liksin Phương Băếc ra đời với m ục đích:
- Nấng cao chấết lượng sản phẩm bao bì phía Băếc.
- Thỏa mãn tôết hơn các nhu cấồu ngày càng đa dạng c ủa b ạn hàng.
- Cung cấếp sản phẩm bao bì cho bạn hàng nhanh chóng với giá c ả
hợp lý.
- Giải quyếết các nhu cấồu dịch vụ một cách hoàn hảo.
Sản phẩm của Công ty là các loại bao bì mếồm in và không in trến các
loại màng polymer như:
- Màng đơn: PP, PE, PVC, PET …
Nguyễn Trọng Tú – MSSV: TC424637
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
- Màng phức hợp: PA, OPP, PET … ghép với LLDPE, PP, CPP, Metallized
…
Phạm vi hoạt động chủ yếếu của Công ty hiện nay là khu vực phía Băếc.
Với phương chấm đôếi tác là bạn Công ty luôn cung cấếp các s ản phẩm tôết
nhấết tới tay bạn hàng.Chấết lượng là chỉ tiếu hàng đấồu mà Công ty C ổ phấồn
bao bì Liksin Phương Băếc hướng tới.
1.1.2. Thị trường của Công ty Cổ phầần Bao bì Liksin Phương Bắếc.
- Thị trường của Công ty chủ yếếu là tiếu thụ ở thị trường trong nước, ngoài
ra có quan hệ với 1 sôế khách hàng nước ngoài như thị tr ương ở Trung Quôếc.
Một sôế đôếi tác lấu năm của Công ty điển hình như:
DONG XING YU QIANG DUTY CO.,LTD
( 34 Stand, West road, Dong Xing City, Guang Xi,China)
Doanh nghiệp tư nhấn Tiếến Phát
( Thôn 4, Đức Hạnh, Đức Linh, tỉnh Bình Thuận)
TIANJIN GU CHUAN INVESMENT AND DEVELOPMENT CO.,LTD ROOM
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phầần Bao bì Liksin
Phương Bắếc.
Đôếi với một doanh nghiệp, tổ chức công tác bán hàng là m ột trong
những vấến đếồ côết lõi, quyếết định sự tôồn tại và phát tri ển c ủa doanh nghi ệp.
Bến cạnh những biện pháp thúc đẩy tôết công tác bán hàng nh ư: tăng chấết
lượng hàng hoá, đa dạng hóa mấễu mã, kiểu dáng thì vi ệc xác đ ịnh cho mình
phương thức bán hàng hợp lý cũng đóng một vai trò quan tr ọng. D ựa vào
đặc điểm tổ chức quản lý sản xuấết cũng như đặc tính của sản phẩm, Công ty
đã lựa chọn các hình thức bán hàng chủ yếếu sau:
Đôếi với bán hàng trong nước: Doanh nghiệp thực hi ện vi ệc phấn
phôếi hàng hóa trến lãnh thổ mình đang hoạt động, gôồm có hai lo ại là bán
buôn và bán lẻ.
Nguyễn Trọng Tú – MSSV: TC424637
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Bán buôn: Là phương thức bán hàng theo lô hoặc bán với sôế l ượng
lớn, hàng hóa được bán cho các đôếi tượng như các tổ chức bán lẻ, các t ổ
chức sản xuấết, kinh doanh, xuấết khẩu… Hàng th ường được bán theo lô hàng
hoặc bán với sôế lượng lớn, giá bán tùy thuộc vào khôếi lượng hàng bán và
phương thức thanh toán. Đặc điểm của bán buôn là hàng hóa vấễn năồm trong
lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiếu dùng, do v ậy giá tr ị và giá tr ị s ử
dụng của hàng hóa chưa được thực hiện.
Bán buôn gôồm hai phương thức: Bán buôn qua kho và bán buôn v ận
chuyển thẳng.
Bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó
hàng hóa phải được xuấết ra từ kho của các Xí nghiệp bán buôn, đ ược th ực
hiện dưới hai hình thức: Giao hàng trực tiếếp tại kho và chuyển hàng cho bến
mua.
+
Giao hàng trực tiếếp tại kho: Khách hàng cử người mang giấếy ủy
nhiệm đếến kho của Công ty trực tiếếp nhận hàng và áp tải hàng vếồ. Hàng
được ghi nhận là bán hàng khi bến mua đã nhận hàng và ký xác nh ận trến
hóa đơn bán hàng.
+
Chuyển hàng cho bến mua: Công ty căn cứ vào hợp đôồng kinh tếế
đã ký kếết hoặc theo đơn đặt hàng của người mua, xuấết kho gửi hàng cho
người mua băồng phương tiện vận tải của mình hoặc thuế ngoài. Chi phí v ận
chuyển hàng có thể do bến bán hoặc bến mua chịu theo h ợp đôồng đã ký.
Hàng được ghi nhận là bán khi bến mua đã nhận được hàng và đã tr ả tiếồn
hoặc chấếp nhận thanh toán tiếồn vếồ sôế hàng đã nhận.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phương thức bán buôn hàng hóa ở
doanh nghiệp thương mại mà hàng hóa đó khi mua vếồ t ừ nhà cung cấếp
không đem vếồ nhập kho của Công ty mà giao bán ngay ho ặc chuy ển bán ngay
cho khách hàng, được thực hiện dưới hai hình thức: Bán buôn v ận chuy ển
Nguyễn Trọng Tú – MSSV: TC424637
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếếp và bán buôn chuy ển th ẳng theo
hình thức gửi hàng.
+
Bán buôn chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếếp: Công
ty bán buôn sau khi nhận hàng của mình tại địa điểm do hai bến th ỏa thuấn.
Hàng được ghi nhận là bán khi bến mua nhận hàng từ nhà cung cấếp thì giao
bán trực tiếếp cho khách hàng của mình tại địa điểm do hai bến th ỏa thu ận.
Hàng được ghi nhận là bán khi bến mua nhận đủ hàng và ký nh ận trến hóa
đơn bán hàng.
+
Bán buôn vận chuyển theo hình thức gửi hàng: Công ty sau khi
mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình ho ặc thuế
ngoài để vận chuyển hàng đếến giao cho bến mua tại địa đi ểm đã đ ược th ỏa
thuận. Hàng được ghi nhận là bán khi đã đếến tay khách hàng, đ ược khách
hàng kiểm nhận và trả tiếồn hoặc chấếp nhận trả tiếồn cho sôế hàng đã nh ận.
Bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếếp cho người tiếu dùng ho ặc
các tổ chức kinh tếế, đơn vị kinh tếế, tập thể mua vếồ mang tính chấết tiếu dùng
nội bộ. đặc điểm của bán lẻ là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi
vào lĩnh vực tiếu dùng. Giá trị sử dụng đã được th ực hi ện. Bán l ẻ hàng hóa
thường bán đơn chiếếc hoặc với sôế lượng nhỏ giá bán thường ổn đ ịnh.
Bán lẻ gôồm hai phương thức: Bán lẻ thu tiếồn tập trung và bán l ẻ thu
tiếồn trực tiếếp.
Bán lẻ thu tiếồn tập trung: Là hình thức bán hàng mà trong đó vi ệc thu
tiếồn ở người mua và giao hàng cho người mua tách rời nhau.
Bán lẻ thu tiếồn trực tiếếp: Là hình thức bán hàng mà nhấn viến bán
hàng trực tiếếp thu tiếồn của khách hàng và giao hàng cho khách.
Đôếi với hàng xuấết khẩu: Công ty xuấết khẩu theo hai hình th ức:
Xuấết khẩu trực tiếếp và xuấết khẩu ủy thác.
Nguyễn Trọng Tú – MSSV: TC424637
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Xuấết khẩu trực tiếếp: Là phương thức xuấết khẩu mà đơn vị tham gia
xuấết khẩu trực tiếếp đàm phán, ký kếết hợp đôồng xuấết khẩu với n ước ngoài,
trực tiếếp giao hàng và thanh toán tiếồn hàng với người mua.
Xuấết khẩu ủy thác: Là phương thức xuấết khẩu mà đơn vị tham gia
xuấết khẩu không trực tiếếp đàm phán, ký kếết hợp đôồng xuấết khẩu với nước
ngoài mà thực hiện hoạt động xuấết khẩu hàng hóa của mình thông qua m ột
đơn vị xuấết nhập khẩu khác.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phầần Bao bì
Liksin Phương Băắc.
Để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và quản lý tôết, Công ty C ổ phấồn Bao bì
Liksin Phương Băếc tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình tr ực tuyếến tham
mưu, đứng đấồu là Tổng giám đôếc- người có quyếồn lực cao nhấết, giúp vi ệc cho
giám đôếc có 2 phó giám đôếc, 1 kếế toán trưởng và 1 sôế chuyến viến khác, d ưới
là một hệ thôếng phòng ban chức năng.
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận được tóm tăết như sau:
- Tổng giám đôếc: chịu trách nhiệm chung và trực tiếếp qu ản lí các khấu
trọng yếếu, chịu trách nhiệm vếồ mọi hoạt động kinh doanh và hiệu quả
kinh tếế.
- Ba giám đôếc: Giám đôếc kinh doanh, giám đôếc tài chính v ừa làm tham m ưu
cho giám đôếc, vừa thu thập và cung cấếp, thong tin đấồy đ ủ vếồ ho ạt đ ộng
kinh doanh giúp Giám đôếc có quyếết định sáng suôết nhăồm lãnh đ ạo tôết Công
ty. Giám đôếc tổ chức đảm nhiệm chức năng tham mưu giúp vi ệc cho T ổng
giám đôếc trong việc tổ chức quản lý, đổi mới doanh nghiệp, săếp xếếp tổ
chức lao động hợp lý, chính sách tuyển dụng, phấn công lao d ộng, phấn
công công việc phù hợp với khả năng trình độ chuyến môn c ủa t ừng
người để có được hiệu suấết công việc cao nhấết.
Nguyễn Trọng Tú – MSSV: TC424637
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
- Phòng nghiến cuuw thị trường: Có nhiệm vụ nghiến cứu và khai thác
nguôồn hàng và thị trường tiếu thụ, là nơi các quyếết đ ịnh mua hàng, đ ặt
hàng và tổ chức phấn phôếi hàng hóa.
- Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ vận chuyển, giao hàng, n ơi diếễn ra quá
trình mua bán, và thực hiện tấết cả hợp đôồng của công ty.
- Phòng kếế toán: Có nhiệm vụ làm công tác quản lý toàn di ện vếồ tài chính,
thu thập và cung cấếp đấồy đủ các mặt hoạt động tài chinh và thông tin
kinh tếế, chấếp hành nghiếm chỉnh chếế độ, chính sách Nhà n ước vếồ qu ản lý
kinh tếế tài chính, tránh lãng phí, vi phạm kỷ luật vếồ tài chính.
- Phòng vật tư, tiếu thụ: Có nhiệm vụ mua vào và bảo quản các v ật t ư
thuộc phạm vi kinh doanh và làm việc của công ty, đảm bảo đấồy đ ủ chính
xác điếồu kiện quay vòng vôến nhanh.
Nguyễn Trọng Tú – MSSV: TC424637
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦẦN BAO BÌ
LIKSIN PHƯƠNG BẮẾC
2.1. Kễắ toán doanh thu
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện do việc bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấếp dịch vụ cho khách hàng.
Công ty nộp thuếế theo phương pháp khấếu trừ thì doanh thu bán hàng là giá
bán chưa có thuếế kể cả các khoản phụ thu (nếếu có).
Doanh thu thuấồn: là toàn bộ doanh thu bán hàng sau khi trừ các kho ản chiếết
khấếu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, và các kho ản thuếế
tiếu thụ đặc biệt, thuếế nhập khẩu, thuếế GTGT theo phương pháp trực tiếếp
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kễắ toán
2.1.1.1 Chứng từ sử dụng
Kếế toán sử dụng các chứng từ:
- Hóa đơn giá trị gia tăng (kiếm phiếếu xuấết kho)
Nguyễn Trọng Tú – MSSV: TC424637
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Biểu 2.1- Hóa đơn GTGT
HÓA Đ ƠN
Mầễu sôắ: 01GTKT3/001
GIÁ TR Ị GIA TẮNG
Ký hiệu: ST/11P
Liến 2: Giao cho ng ười mua
Sôế: 0000243
Ngày 07 tháng 10 năm 2013
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦẦN BAO BÌ LIKSIN PH ƯƠNG BẮẮC.
Mã sôế thuếế: 2300495928
Địa chỉ: Sôế 13- Đường TS5- KCN Tiến Sơn- P. Đôồng Nguyến-TX. T ừ S ơn
-Băếc Ninh
Điện thoại: 0241.3710.433
Fax: 0241.3710432
Sôế tài khoản:...............................................................................
Họ và tến người mua hàng: ...............................................................
Tến đơn vị: Công ty cổ phấồn Đấồu tư phát triển đô thị và thương m ại
Mã sôế thuếế: 0101883640
Địa chỉ: Sôế 137 Nguyếễn Văn Cừ, phường Ngọc Lấm, quận Long Biến, Hà N ội.
Hình thức thanh toán: CK
Sôế tài khoản: 150 100 00001398
STT
Tến hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
Sôế lượng Đơn giá
Thành tiếồn
1
2
3
4
5
6=4x5
1
Bao bì PP
Kg
3.000
15.300
45.900.000
2
Bao bì PVC
Kg
1.500
15.200
22.800.000
3
Bao bì OPP
Kg
1.500
15.150
22.725.000
4
Bao bì PE
Kg
6.400
15.180
97.152.000
C ộng tiếồn hàng:
188.577.000đ
Thuếế suấết thuếế GTGT
Tiếồn thuếế GTGT:
18.857.700đ
Tổng cộng tiếồn thanh toán:
207.434.700đ
Sôế tiếồn viếết băồng chữ: Hai trắm linh bảy triệu, bôến trắm ba mươi bôến nghìn b ảy
trắm đôầng.
Người mua hàng
Người bán hàng
Th ủ tr ưởng đ ơn v ị
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
TK511- Doanh thu bán hàng và cung cấếp dịch vụ, tài khoản này được
dùng để phản ánh tổng sôế doanh thu bán hàng thực tếế của doanh nghi ệp
Nguyễn Trọng Tú – MSSV: TC424637
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản này cuôếi kỳ không có sôế
dư và được chi tiếết thành 5 tài khoản cấếp 2 theo yếu cấồu qu ản lý.
TK512- Doanh thu bán hàng nội bộ, tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiếu thụ trong nghiệp n ội bộ
doanh nghiệp.
2.1.2. Kễắ toán chi tiễắt doanh thu
Khi phát sinh nghiệp vụ tiếu thụ và đã xác định được doanh thu thì để
phản ánh doanh thu tiếu thụ sản phẩm kếế toán sử dụng tài kho ản Doanh thu
hàng hóa dịch vụ - TK 511.
Để theo dõi doanh thu tiếu thụ thì kếế toán công ty s ử d ụng s ổ chi tiếết
tài khoản doanh thu , sổ cái tài khoản doanh thu.
Là một doanh nghiệp nộp thuếế GTGT theo phương pháp khấếu tr ừ nến
doanh thu tiếu thụ không bao gôồm thuếế GTGT.
Hàng ngày căn cứ vào Hóa đơn GTGT, kếế toán tiếến hành ph ản ánh
nghiệp vụ vào sổ chi tiếết tài khoản doanh thu, vào chứng từ ghi sổ, đếến cuôếi
tháng vào sổ cái.
Ví dụ:
Trích sôế liệu tháng 10/2013 tại Công ty Cổ phấồn Bao bì Liksin Ph ương
Băếc. Trong tháng 10/2013 Công ty có 1 số hoạt động tiêu thụ sản phẩm như
sau:
-Ngày 3/10/2013 Khách hàng Lan 2 H.Đường chấếp nhận mua lô hàng theo
giá chưa có thuếế GTGT10% là 4.8.32.800 đ, Khách hàng ở sôế 1 Hàng cá chấếp
nhận mua lô hàng PVC theo giá chưa thuếế GTGT10% là 1.646.800 đ
- ….
- Ngày 30/10/2013 Công ty bán hàng co khách hàng ở H ạ Long, đ ược
khách hàng chấếp nhận thanh toán theo giá mua chưa có thuếế GTGT 10 % là
36.926.500đ.
Nguyễn Trọng Tú – MSSV: TC424637
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Công ty căn cứ vào hóa đơn bán hàng để tiếến hành ghi s ổ chi tiếết TK
511- Doanh thu bán hàng.
Nguyễn Trọng Tú – MSSV: TC424637
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Biểu 2.2:
Công ty Cổ phầần Bao bì Liksin Phương Băắc
Bộ phận kinh doanh sôắ 1
hàng
S ổ chi tiễắt tàì kho ản
TK 511- Doanh thu bán
Đ ơn v ị tính: Đôồng
Sôắ phát sinh
PS Nợ
PS Có
Chứng từ
Sôắ
Ngày
Tễn khách hàng
TK
1505
3/10/201
Lan 2 H.Đường
ĐƯ
131
1506
3
3/10/201
1 Hàng Cá
131
1.646.800
1515
3
4/10/201
ST Marko
131
1.871.500
1516
3
4/10/201
Chị Hoa- 43 Chùa 131
5.325.600
1527
3
5/10/201
Bộc
Công
36.754.000
1528
3
5/10/201
Thành
Siếu thị Intimex
131
6.750.000
1529
3
5/10/201
Anh Thăếng- sôế 5 131
6.512.000
1530
3
6/10/201
Nam Bộ
Công ty
2.258.000
1531
3
6/10/201
đấồu tư Long Biến
Băếc Kạn
131
28.807.000
1532
3
6/10/201
ST Marko
131
4.037.800
1533
3
6/10/201
Anh Trung- 43 131
2.400.000
1534
3
6/10/201
Tràng Thi
Băếc Kạn
131
28.807.400
1826
3
30/10/20
Hạ Long
131
36.926.500
ty
4.8.32.800
Phú 131
CPTM 131
13
….
31/10/20
….
Cộng phát sinh
Nguyễn Trọng Tú – MSSV: TC424637
..
5508554000
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
13
Ngày …tháng…năm
Người lập sổ
Kếế toán tr ưởng
2.1.3. Kễắ toán tổng hợp vễầ doanh thu
Đôồng thời với việc ghi vào sổ chi tiếết, kếế toán tiếến hành ghi ch ứng t ừ ghi
sổ:
Căn cứ hóa đơn GTGT ngày 07/10/2013, công ty bán hàng cho Công ty
cổ phấồn Đấồu tư phát triển đô thị và thương mại, kếế toán ghi:
Biểu 2.3
Công ty Cổ phầần bao bì Liksin Phương Băắc
Bộ phận kinh doanh sôế 1
Ch ứng t ừ ghi s ổ
Sôế: 36B
Ngày 06/10/2013
Đ ơn v ị tính: Đôồng
Trích yễắu
Phải
thu
Tài khoản
Nợ
Có
khách 131
Sôắ tiễần
Nợ
207.434.700
Có
hang
Doanh
hàng
Phản
thu
bán
511
188.577.000
ánh
thuếế
3331
18.857.700
GTGT phải nộp
Ngày…tháng…năm
Người ghi sổ
Nguyễn Trọng Tú – MSSV: TC424637
Kếế toán tr ưởng
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Biểu 2.4:
Công ty Cổ phầần Bao bì Liksin Phương Băắc
Bộ phận kinh doanh sôế 1
S ổ cái tài kho ản
Tài kho ản 511-“ Doanh thu hàng bán”
T ừ ngày: 01/10/2013 đếến ngày 31/10/2013
Đ ơn v ị tính: Đôồng
Chứng từ ghi Diễễn giải
sổ
Sôắ
TK ĐƯ Sôắ tiễần
Ngày
31/10/201 Tổng hợp sôế liệu 131
3
Nợ
từ sổ chi tiếết TK
511
31/10/201 Kếết
chuyển 5211
166.868.950
3
CKTM
31/10/201 Kếết chuyển hàng 5213
3.256.500
3
bá trả lại
31/10/201 Kếết chuyển sang 911
5338428550
3
Có
5508554000
TK 911
Cộng phát sinh
Người lập sổ
5508554000
Ngày…tháng…năm
Kếế toán tr ưởng
5508554000
2.2. Kếế toán
giá vôến hàng bán.
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kễắ toán
Để tổng hợp giá vôến lô hàng đã xuấết bán kếế toán căn c ứ vào sôế ghi trến
bảng tổng hợp Nhập- Xuấết-Toonfcuar sản phẩm để xác định giá vôến c ủa sôế
hàng đã xuấết kho. Giá vôến của hàng xuấết kho tiếu thụ được tính theo ph ương
pháp nhập trươc, xuấết trước.
Theo phương pháp này, sản phẩm nào nhập kho trước thì xuấết trước,
xuấết hếết sôế nhập trước thì mới xuấết sôế nhập sau theo giá thực tếế c ủa sôế hàng
xuấết. Nói cách khác, giá thực tếế của hàng nhập kho trước seễ được dung làm
Nguyễn Trọng Tú – MSSV: TC424637
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
giá để tính giá thực tếế của hàng xuấết trước và do vấếy giá tr ị hàng tôồn kho
cuôếi kì seễ là giá thực tếế của sôế hàng nhập kho sau cùng.
Mọi chi phí phát sinh khi sản xuấết sản phẩm được tập hợp để tính giá
thành sản phẩm hoàn thành. Giá vôến của hàng tiếu th ụ được dung đ ể xcas
định lãi gộp của sôế hàng đã bán.
Để hạch toán giá vôến hàng bán, kếế toán công ty s ử d ụng các TK và s ổ kếế
toán sau:
- TK 155: Thành phẩm
- TK 632: Gía vôến hàng bán
- Bảng tổng hợp Nhập- Xuấết - tôồn sản phẩm, Ch ứng t ừ ghi s ổ, s ổ cái TK
632
Biểu 2.5: Thẻ kho
Công ty Cổ phầần Bao bì Liksin Phương băắc
Th ẻ kho
Tến hàng hóa: Bao bì PVC
Từ ngày 01/10/2013 đếến ngày
31/10/2013
Đ ơn v ị tính : kg
Chứng từ
Sôế lượng
Ghi
NT
Diếễn giải
Nhậ Xuấết
chú
Nhập
Xuấết
Tôồn
p
1/10
Tháng 9
2.000
Xuấết bán- Lan 2
3/10
21/10
500 1.500
H.Đường
3/10 2/10
Nhập mua
10.000
11.500
…
….
…
.
30/1
Xuấết bán-Tiếến.
50/10
300
800
0
Hải Dương
Tổng
43.800 45.000
800
Biểu 2.6: Sổ chi tiễắt hàng hóa.
Công ty Cổ phầần Bao bì Liksin Phương băắc
S ổ chi tiễắt
hàng hóa
Nguyễn Trọng Tú – MSSV: TC424637
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Tến hàng hóa: Bao bì PVC
T ừ ngày 01/10/2013 đếến ngày 31/10/2013
Đ ơn v ị tính : kg, 1000 đ
Chứng từ Diếễn
giải
Sôế
TK
Đơ n
ĐƯ
giá
Nhập
NT
SL
Tôồn đấồu
2/10
3/10
0
331 16.00
mua
…
Cộng
..
TT
SL
Tôồn
TT
16.00
kỳ
0
3/10 Xuấết bán 632 16.00
3/10 Nhập
Xuấết
0
500
SL
TT
2.000 32.000
8.000
10.00
160.00
0
0
..
43.80
..
..
700.80 45.00 720.00 800
..
12.80
0
0
0
0
0
2.2.2. Kễắ toán chi tiễắt giá vôắn hàng bán
Kếế toán căn cứ vào sôế ghi trến bảng tổng hợp Nh ập-Xuấết-Tôồn c ủa
thành phẩm, hàng hóa để xác định giá vôến hàng bán đã xuấết kho. Giá vôến c ủa
hàng xuấết kho tiếu thụ được tính theo phương pháp nhập tr ước, xuấết
trước.Kếế toán tiếến hành ghi sổ chi tiếết tài khoản giá vôến hàng bán- TK 632
Ví dụ:
Trong tháng 10/2013 có các hoạt động tiếu thụ như sau:
Ngày 3/10/2013 Công ty xuấết kho bán hàng cho khách hàng:
-Khách hàng Lan 2 H.Đường mua 2 lô PPE có giá vôến là 4 516 700 đ
-Khách hàng 1 Hàng Cá mua 1 lô PVC có giá vôến là 1 539 042 đ
Ngày 6/10/2013 bán cho Công ty CPTM Biến Hòa lô s ản phẩm có giá vôến
2 130 564 đ
Ngày 18/10/2013 bán cho khách hàng lô sản phẩm có tr ị giá vôến 5 643891 đ
Nguyễn Trọng Tú – MSSV: TC424637
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Kếế toán căn cứ vào bảng kế Nhấp- Xuấết-Tôồn và phiếếu xuấết kho tiếến hành ghi
sổ chi tiếết TK 632- Giá vôến hàng bán.
Biểu 2.7:
Công ty Cổ phầần Bao bì Liksin Phương Băắc
Bộ phận kinh doanh sôắ 1
S ổ chi tiễắt tàì kho ản
TK 632- Giá vôắn hàng bán
Đ ơn v ị tính: Đôồng
Chứng từ ghi sổ
Ngày
Sôắ
Diễễn giải
TK
Sôắ tiễần
Nợ
3/10/2013 1500
Lan 2 H.Đường
ĐƯ
155
3/10/2013 1501
1 Hàng Cá
155
1 539 042
6/10/2013 1530
Cty CPTM Biến Hòa 155
2 130 564
…..
…
8/10/2013
…
….
ST Sao Thanh trả 155
18/10/201 1822
lại hàng, nhập kho
Giá vôến hàng bán
3
31/10/201
Cộng phát sinh
Có
4 516 700
1300 000
155
5 643891
5219700000
3
L ập, Ngày…tháng…năm
Người lập sổ
Kếế toán tr ưởng
2.2.3. Kễắ toán tổng hợp vễầ giá vôắn hàng bán.
Mọi chi phí phát sinh khi sản xuấết sản phẩm được tính vào giá thành
sản phẩm hoàn thành,và được dung để xác định giá vôến hàng bán tùy thu ộc
vào phương pháp tính giá sản phẩm xuấết kho của Doanh nghi ệp. Giá vôến
của hàng hóa, sản phẩm đã tiếu thụ được dung để xác định lãi gộp c ủa sôế
Nguyễn Trọng Tú – MSSV: TC424637
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
hàng đã bán.Kếế toán căn cứ vào phiếếu xuấết kho và b ảng t ổng h ợp Nh ậpXuấết-Tôồn hàng hóa, thành phẩm
Kếế toán tiếến hành ghi chứng từ ghi sổ:
Biểu 2.8
Công ty Cổ phầần Bao bì Liksin Phương Băắc
Bộ phận kinh doanh sôế 1
Ch ứng t ừ ghi s ổ
Sôế:36
Ngày 08/10/2013
Đ ơn v ị tính: Đôồng
Trích yễắu
Giá vôến hàng bán
Tài khoản
Nợ
632
Có
155
Sôắ tiễần
Nợ
2.130.564
Có
2.130.564
Ngày …tháng…năm
Người lập sổ
Nguyễn Trọng Tú – MSSV: TC424637
Kếế toán tr ưởng
20
- Xem thêm -