Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................- 0 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................- 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................- 6 DANH MỤC SƠ ĐỒ...................................................................................- 7 LỜI GIỚI THIỆU.......................................................................................- 1 CHƯƠNG 1:ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH DẦU KHÍ GIA ĐỊNH..........................- 3 1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng củaCông ty TNHH Dầu Khí Gia
Định - 3 1.1.1.Danh mục hàng bán của Công ty Dầu Khí Gia Định.................- 3 1.1.2 .Thị trường của Công ty TNHH Dầu Khí Gia Định...................- 4 1.1.3.Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Dầu Khí Gia Định - 7 1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng...............................................- 8 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY- 11
TNHH DẦU KHÍ GIA ĐỊNH..................................................................- 11 2.1. Kế toán doanh thu...........................................................................- 11 2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán......................................................- 11 a, Chứng từ sử dụng:............................................................................- 11 2.1.2: Kế toán chi tiết doanh thu.........................................................- 24 2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu..........................................................30
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................38
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..........................................................38
2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng..................................................40
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán..............................................43
2.3. Kế toán chi phí bán hàng....................................................................46
2.3.1. Chứng từ, thủ tục kế toán..............................................................46
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng..................................................47
5. Kế toán chi tiết chi phí bằng tiền khác..............................................58
2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng...............................................59
SV: Đặng Thị Hồng
0
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
CHƯƠNG 3:HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY - 59
TNHH DẦU KHÍ GIA ĐỊNH..................................................................- 59 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty và
phương hướng hoàn thiện.....................................................................- 59 3.1.1.Ưu điểm.......................................................................................- 60 3.1.2. Nhược điểm................................................................................- 63 3.2. Các phương pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH
Dầu khí Gia Định......................................................................................-4 KẾT LUẬN................................................................................................- 69 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................- 71 -
SV: Đặng Thị Hồng
1
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT
TỪ VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
TK
CB CNV
NVL
VL
KKTX
KKĐK
GTGT
VAT
LĐ
GGHB
CKTM
CKTT
Tài Khoản
Cán Bộ Công Nhân Viên
Nguyên Vật Liệu
Vật Liệu
Kê Khai Thường Xuyên
Kiểm Kê Định Kỳ
Giá Trị Gia Tăn
Thuế Giá Trị Gia Tăng
Lao Động
Giảm giá hàng bán
Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thanh toán
SV: Đặng Thị Hồng
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Bảng danh mục hàng hóa..............................................................- 3 Bảng 2.1 Sổ chi tiết doanh thu...................................................................- 28 Bảng 2.2 Chứng từ ghi sổ................................................................................32
Bảng 2.3 Bảng tổng hợp doanh thu................................................................33
Bảng 2.4 Sổ cái...............................................................................................34
Bảng 2.5 Sổ đăng kí CTGS.............................................................................35
Bảng 2.6 sổ chi tiết giá vốn hàng bán............................................................39
Bảng 2.7 Chứng từ ghi sổ................................................................................40
Bảng 2.8 Sổ đăng kí CTGS.............................................................................41
Bảng 2.9 Sổ cái................................................................................................42
Bảng 2.10 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH...............................................45
Bảng 2.11 Sổ TSCĐ và CCDC tại nơi sử dụng..............................................46
Bảng 2.12 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...........................................48
Bảng 2.13 Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài................................................54
Bảng 2.14 Chứng từ ghi sổ..............................................................................57
Bảng 2.15 Sổ đăng kí CTGS...........................................................................58
Bảng 2.16 Sổ Cái.............................................................................................59
SV: Đặng Thị Hồng
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đố 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty TNHH Dầu Khí Gia Định.........- 8 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ......................................................- 23 -
SV: Đặng Thị Hồng
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
LỜI GIỚI THIỆU
Đối với mỗi doanh nghiệp, thì khâu bán hàng là một khâu đóng vai trò
hết sức quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp. Có bán hàng tốt doanh
nghiệp mới thu hồi được vốn đầu tư, bù đắp các chi phí để tiếp tục hoạt động
và phát triển.
Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta ngày càng có nhiều biến động, sự
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở lên gay gắt. Sự cạnh tranh
diễn ra trong từng ngành nghề kinh doanh và từng loại sản phẩm, từng nhãn
hiệu hàng hóa. Không chỉ là sự cạch tranh giữa các nhãn hiệu hàng hóa trong
nước mà còn là sự cạnh tranh giữa các nhãn hiệu hàng hóa trong nước và các
nhãn hiệu hàng hóa nước ngoài. Do đó doanh nghiệp nào có bộ máy bán hàng
hiệu quả hơn, tiếp cận người tiêu dùng tốt hơn sẽ có được thị trường lớn hơn
sẽ khẳng định vị trí của mình trên thương trường.
Muốn tổ chức bán hàng có hiệu quả thì vai trò của kế toán toán bán hàng
là hết sức quan trọng. Kế toán bán hàng luôn được đặt ra với mục tiêu tổ chức
một cách khoa học, hợp lý công tác bán hàng của Doanh nghiệp, làm cơ sở
thông tin kế toán đảm bảo cung cấp đứng đắn, chính xác và kịp thời.
Nhận thức được tầm quan trọng của Kế toán bán hàng, kết hợp những
kiến thức đã học và quá trình thực tập tại Công ty TNHH Dầu Khí Gia Định
và sự giúp đỡ nhiệt tình của Ths. Hà Phương Dung cùng các anh chị phòng
kế toán, phòng Kinh doanh em đã thực hiện chuyên đề tốt nghiệp với đề tài
“Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Dầu Khí Gia Định”.
SV: Đặng Thị Hồng
1
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
Kết cấu đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng
củaCông ty TNHH Dầu Khí Gia Định
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tạiCông ty TNHH Dầu
Khí Gia Định
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tạiCông ty TNHH Dầu
Khí Gia Định
Với bản thực tập chuyên đề này em hi vọng sẽ tích lũy được nhiều kiến
thức thực tế về ngành nghề hơn nữa. Kính mong nhận được sự góp ý sửa chữa
của Quý thầy cô, các anh chị phòng kế toán Công ty và các bạn để Báo cáo
thực tập chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Đặng Thị Hồng
2
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY TNHH DẦU KHÍ GIA ĐỊNH
1.1.
Đặc điểm hoạt động bán hàng củaCông ty TNHH Dầu Khí Gia
Định
1.1.1.Danh mục hàng bán của Công ty Dầu Khí Gia Định
Bảng 1.1 Bảng danh mục hàng hóa
STT
CHỈ TIÊU
TÊN SẢN PHẨM
Bình gas CD 12kg
1
Bình gas dân dụng
2
Bình gas công nghiệp
Bình gas CD 13kg
Bình gas CD 45kg
- Đặc điểm hàng hóa của công ty.
Với mặt hàng kinh doanh chính là các sản phẩm từ khí hóa lỏng mà
gas là mặt hàng chủ đạo bao gồm bao gồm gas bồn công nghiệp và gas bình
dân dụng từ nguồn hàng nhập khẩu từ các nhà phân phối (LPG) lớn ở Châu
Á như E1, Sojitz, Shell gas Singapore ( công ty mẹ Anpha S.G Petrol nhập
khẩu và cung cấp)… và nguồn hàng trong nước từ nhà máy Dinh Cố với chất
lưọng ổn định, phù hợp với yêu cầu của mọi khách hàng.
Các sản phẩm khí hóa lỏng được công ty mẹ phân phối đến công ty trên
tàu chuyên dụng, đến kho chứa của Công ty tại cảng Hải phòng , từ kho chứa
này gas – khí hóa lỏng được chuyên chở bằng các xe bồn chuyên dụng về kho
chứa tại công ty để tiến hành triết nạp hoặc phân phối trực tiếp đến các kho
chứa của các đại lý của công ty tại các tỉnh.
SV: Đặng Thị Hồng
3
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
Với đặc thù là sản phẩm dễ cháy nổ, công ty luôn đặt vấn đề an toàn
cho người sử dụng lên hàng đầu. Với nguồn gas sạch 100% không pha trộn
tạp chất, quá trình san triết được thực hiện trên dây truyền kỹ thuật hiện đại
đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, hệ thống giây, van gas đều được nhập khẩu từ các
nước Nga, Pháp, Ý. Các bình gas sau khi san triết đều được kiểm tra đầy đủ
về áp lực gas, van, vỏ bình.... đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình sử
dụng.
Bên cạnh đó, công ty có chế độ bảo hành, bảo hiểm trên mỗi bình gas
mang nhãn hiệu CD. Tất cả các sản phẩm của công ty dù được phân phối
thông qua các đại lý hay trực tiếp từ công ty đều được bảo hành với đội ngũ
nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình. Khi có bất kỳ vấn đề gì trong quá trình
sử dụng, người tiêu dùng có thể liên lạc trực tiếp đến phòng chăm sóc khách
hàng – bảo hành của công ty để được tư vấn giải quyết, những vướng mắc
không giải quyết được qua điện thoại công ty sẽ cử cán bộ kỹ thuật đến tận
nơi kiểm tra và xử lý.
Với chất lượng và độ an toàn luôn được đảm bảo, các sản phẩm gas của
công ty đang dần chiếm được sự tin dùng của khách hàng trên thị trường.
1.1.2 .Thị trường của Công ty TNHH Dầu Khí Gia Định
Muốn tiếp cận được thị trường trước hết cần hiểu được nhu cầu thị
trường. CD. PETRO là một nhãn hiệu gas mới, tuy nhiên bằng chất lượng và
sự an toàn của mình gas CD. PETRO đã và đang chiếm được sự tin tưởng của
người tiêu dùng. Thị trường tiêu thụ được mở rộng từ nội thành ra toàn địa
bàn thành phố Hà Nội rồi các tỉnh thành lân cận như Hưng Yên, Bắc Giang,
Bắc Ninh....Thời gian tới công ty đang xúc tiến việc mở rộng thị trưởng ra các
tỉnh xa hơn như: Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lào Cai, Hải Dương, Hải
Phòng.....
SV: Đặng Thị Hồng
4
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
Khách hàng của Công ty : khách hàng mua buôn ( cửa hàng, đại lý...)
Công ty không trực tiếp phân phối gas đến khách lẻ mà thông qua hệ
thống các cửa hàng đại lý. Bằng các chính sách maketing, quảng cáo, bảo
hành bảo trì, thông qua hệ thống mạng lưới các đại lý, cửa hàng cung cấp
công ty đang chú trọng mở rộng lượng khách lẻ, đưa sản phẩm của công ty
ngày một tiếp cận người tiêu dùng tốt hơn.
Khách hàng mua buôn: bao gồm các nhà máy sản xuất, các cửa hàng,
đại lý....của công ty. Đối với khách hàng là các nhà máy sản xuất thường là sử
dụng gas công nghiệp phục vụ công tác sản xuất kinh doanh, lượng tiêu thụ là
khá ổn định. Hiện nay công ty đang có phương án mở rộng thị trường tập
trung vào các khu công nghiệp nhằm tăng lượng khách hàng này. Đối với các
đại lý, cửa hàng của công ty nằm trên các tỉnh thành. đây là đầu mối để công
ty cung cấp, phân phối các sản phẩm đến tay người tiêu dùng, là kênh tiêu thụ
gas chính của công ty.
SV: Đặng Thị Hồng
5
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
CÁC ĐẠI LÝ TIÊU BIÊU CỦA CÔNG TY Ở KHU VỰC PHÍA BẮC
STT
TÊN KHÁCH
HÀNG
1
Cty TNHH Thương
Mại Vinh Quang
Vinh Quang
2
Cty CPSX & KDTM
Thành Đạt
TÊN GIAO
DỊCH
34A-Nguyễn
Khoái Bạch Đằng Hai Bà
Trưng - Hà
Nội
Thành Đạt
Hà Nội
3
Cty TNHH Tú An
Tú An
4
Đại lý Gas Thành Đạt
Thành Đạt
Bắc Giang
5
Đại lý Gas Tuấn Đạt
Tuấn Đạt
6
7
Cty
TN
HH
Vận
tải
TM
&
Du
lịch
Qua
ng
Tru
Cty CP Năng lượng
An Phú
Quang Trung
SV: Đặng Thị Hồng
An Phú
ĐỊA CHỈ
443 Minh Khai - Vình Tuy
-Hai Bà Trưng-Hà Nội
141 Dãy 2 - Chiến Thắng Văn Quán - Hà Đông - Hà Nội
408 đường Lê Lợi - Hoàng
Văn Thụ - TP Bắc Giang
Chợ Mễ - xã Mễ sở - Văn
Giang - Hưng Yên
65 Nguyễn Văn Cừ - Ngọc
Lâm - Long Biên - Hà Nội
Xóm Quang
Trung - Hà
Hồi -Thường
Tín - Hà Nội
6
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
ng
8
Cty TNHH TM & DV
hảo Vân
9
Cty TNHH Ký Tế
10
Đại Lý Gas Dũng
Thuý
Dũng Thuý
11
12
Doanh Nghiệp Tư
nhân Hưng Hà
Cty TNHH Hồng
Đình
Hảo Vân
Quynh Hà
Tây
10 Trần
Quốc Tuấn –
Ngô Quyền
– Vĩnh Yên
– Vĩnh Phúc
Cung Hương
Hồng Đình
Thôn Chúc Lý - Ngọc Hoà
-Chương Mỹ - Hà Nội
56 Khâm Thiên – Phương Liên
- Đống Đa – Hà Nội
Phố Mới - Dị Sử - Mỹ Hào –
Hưng Yên
397 – Hoà Đình – Võ Cường –
TP Bắc Ninh - Bắc Ninh
1.1.3.Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Dầu Khí Gia Định
Kết quả bán hàng chính là yếu tố then chốt quyết định kết quả kinh doanh
của công ty. Để tiếp cận và tạo mối quan hệ thân thiết với khách hàng, Công
ty phải áp dụng linh hoạt các phương thức bán hàng. Phương thức bán hàng
có ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng các tài khoản kế toán phản ánh tình
hình xuất kho hàng hóa, quyết định đối với việc xác định thời điểm bán hàng
và ghi nhận doanh thu, xác định chi phí bán hàng và lợi nhuận của Công ty.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng một số phương pháp bán hàng chủ yếu
sau:
a, Phương thức bán hàng trực tiếp.
Gas được giao hàng tại kho, cửa hàng của Công ty. Số gas bàn giao
cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ, quyền sở hữu được chuyển
giao cho người mua, người mua thanh toán toàn bộ số tiền của số gas đã nhận
cho Công ty.
+ Bán buôn.
SV: Đặng Thị Hồng
7
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
Gas được bán cho các đơn vị sản xuất, đơn vị thương mại, các cửa
hàng bán lẻ để trực tiếp chuyển bán hay đưa vào các đơn vị sản xuất để tạo ra
sản phẩm để bán. Do đó, đối tượng bán buôn của doanh nghiệp rất đa dạng có
thể là các cơ quan, xí nghiệp, doanh nghiệp sản xuất, các nhà hàng, khách sạn
và các doanh nghiệp thương mại tư nhân trong và ngoài nước. Bán hàng theo
phương thức này số lượng tiêu thụ thường là lớn, phương thức thanh toán
thường là trả sau.
b, Hàng gửi bán đại lý.
Gas giao cho các cửa hàng, đại lý thuộc hệ thống phân phối của Công
ty, vẫn thuộc quyền sở hữu của Công ty. Cuối tháng căn cứ vào báo cáo bán
hàng của đại lý, Công ty ghi nhận doanh thu bán hàng và công nợ của các đại
lý bao gồm tiền hàng và hoa hồng đại lý.
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng
Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty được xây dựng theo mô hình trực
Phòng
tuyến chức năng bao gồm 4 phòng ban dưới sự lãnh đạo thống nhất từ ban
giám đốc.
Giám Đốc
Sơ đố 1.1: Sơ đồ bộ máyPhòng
quản kế
lý toán
Công ty TNHH Dầu Khí Gia Định
Ban
Giám
đốc
Phòng kinh
doanh
Bộ phận phát triển thị
trường
Bộ phận bán hàng
Phòng TC hành
chính
Phòng kỹ thuật
và thiết bị
SV: Đặng Thị Hồng
8
Phòng cung cấp
vật tư
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
Ban giám đốc: Đứng đầu là Giám đốc quản lý công việc về mặt vĩ mô,
bám sát, kiểm soát hoạt động bán hàng thông qua báo cáo của phòng kế toán,
phòng kinh doanh. Phê duyệt các phương án kinh doanh phù hợp.
Phòng kinh doanh: được chia ra thành 2 bộ phận chính là: Bộ phận
phát triển thị trường và bộ phận bán hàng.
Bộ phận phát triển thị trường có nhiệm vụ nghiên cứu, tìm các thị
trường mới, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa cho doanh nghiệp, chiếm
lĩnh thị trường, khuyếch trương thương hiệu của công ty. Bên cạnh đó, là lên
kế hoạch quảng cáo, tiếp thị sản phẩm của Công ty đến khách hàng.
Bộ phận bán hàng có nhiệm vụ: chăm sóc khách hàng cũ, đã mua hàng
của công ty. Kiểm tra tình hình tiêu của các của hàng, đại lý. Khi khách hàng,
cửa hàng, đại lý đặt hàng ở bộ phận bán hàng thì bộ phận bán hàng sẽ chuyển
2 đơn đặt hàng cho kế toán bán hàng để viết hóa đơn hoặc theo dõi công nợ
sau đó chuyển phiếu xuất kho xuống kho để bộ phận vận chuyển chuyển hàng
đến cho khách hàng. Bộ phận bán hàng cũng có nhiệm vụ thường xuyên thu
nhận các phản hồi của khách hàng về chất lượng gas chuyển đến bộ phận kỹ
thuật để đảm bảo an toàn cao nhất cho người tiêu dùng gas.
Phòng kế toán: Được chia thành các kế toán phần hành riêng biệt.
SV: Đặng Thị Hồng
9
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
- Thủ kho có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hóa
mua vào, bán ra.
- Kế toán bán hàng: nhận đơn đặt hàng của khách hàng, xem lượng
hàng trong kho có đủ để xuất không, sau đó báo và xin chữ ký của kế toán
trưởng. Khi kế toán trưởng ký duyệt, kế toán bán hàng chuyển đơn đặt hàng
cho thủ kho để xuất hàng, đông thời viết hóa đơn hoặc ghi nhận công nợ để
chuyển cho khách hàng. Kế toán trưởng quản lý, kiểm soát toàn bộ hoạt động
mua bán của Công ty trên sổ sách, giấy tờ. Liên tục báo cho ban giám đốc về
tình hình kinh doanh để ban giám đốc lên kế hoạch hoạt động.
- Tại kho: hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập kho, xuất kho, các
phiếu cân, phiếu xác nhận khối lượng nhập thủ kho ghi số lượng thực nhập,
thực xuất vào thẻ kho có liên quan. Cuối mỗi ngày tính ra số tồn kho và ghi
vào thẻ kho. Sau đó thủ kho chuyển các chứng từ nhập kho xuất kho lên
phòng kế toán để kế toán hàng hóa kiểm tra đối chiếu và ghi sổ kế toán.
- Tại phòng kế toán: Kế toán mở “sổ chi tiết hàng hoá”cho từng danh
điểm hàng hoá tương ứng với “thẻ kho”. Do đặc thù kinh doanh, Công ty chỉ
có hai loại hàng hóa là Gas và van ga. Hàng ngày, khi nhận được các chứng
từ nhập, xuất kho do thủ kho chuyển đến, nhân viên kế toán hàng hoá phải
kiểm tra đối chiếu các chứng từ nhập, xuất với các chứng từ khác có liên quan
tính thành tiền trên các chứng từ. Căn cứ vào đó kế toán lần lượt ghi các
nghiệp vụ nhập, xuất kho vào các “sổ chi tiết hàng hóa” liên quan.
Cuối tháng sau khi ghi chép toàn bộ các nghiệp vụ nhập, xuất kho vào
“sổ chi tiết hàng hoá ”, kế toán tiến hành cộng sổ tính ra số nhập, tổng số xuất
và số tồn kho của từng danh điểm hàng hoá . Số lượng tồn kho phản ánh trên sổ
chi tiết hàng hoá phải được đối chiếu khớp với số tồn kho của thủ kho. Số liệu
ghi trên dòng tổng cộng sổ chi tiết hàng hoá là căn cứ để vào “bảng tổng hợp
nhập xuất tồn hàng hoá” vào cuối tháng làm căn cứ tính giá vốn hàng hóa.
SV: Đặng Thị Hồng
10
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
Đồng thời, căn cứ vào các chứng từ gốc như hoá đơn giá trị gia tăng kê
nhập, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào chứng từ ghi sổ theo trình tự thời
gian, sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Cái TK 156. Số liệu trên
sổ cái được đối chiếu với số liệu của bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hoá.
Phòng kỹ thuật và thiết bị: Kiểm tra chất lượng, khối lượng gas nhập.
Đồng thời lắp đặt và đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng của khách hàng.
Định kỳ kiểm tra việc độ an toàn của bình, van gas, đường dây... của khách
hàng nhằm đảm bảo an toàn tối đa trong quá tr sử dụng gas của khách hàng.
Phòng cung ứng vật tư: Cung cấp các phương tiện kỹ thuật như máy
đo áp lực bình gas, cân, bảo hộ lao động....cho các bộ phận lắp đặt kỹ thuật và
bán hàng trong công ty.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH DẦU KHÍ GIA ĐỊNH
2.1. Kế toán doanh thu.
Doanh thu chính của Công ty có được từ việc mua bán tiêu thụ các sản phẩm
về Gas.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.
a, Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng kinh tế: Được ký kết giữa công ty và các khách hàng quy
định các điều khoản về giá cả, phương thức, thời gian giao hàng, phương thức
thanh toán và các điều khoản ràng buộc pháp lý giữa hai bên. Với công ty có
hai loại hợp đồng chính là Hợp đồng kinh tế về việc cung cấp hàng hóa và
Hợp đồng kinh tế về việc nhận đại lý.
SV: Đặng Thị Hồng
11
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Đặng Thị Hồng
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
12
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
~~~ *** ~~~
Số:04/2013/HĐKT-GĐ/KD
HỢP ĐỒNG
Đại lý mua mặt hàng khí đốt hóa lỏng(LPG)
-Căn cứ vào bộ luật dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
năm 2005
- Căn cứ Luật Thương mại số 58L/CTN ban hành ngày 23/05/1997 và
các văn bản hướng dẫn kèm theo;
- Căn cứ vào Nghị định 25/CP do chính phủ ban hành ngày 25/4/1996
về quy chế đại lý mau bán hàng hóa.
- Căn cứ Nghị định 107/2009/NĐ - CP do Chính phủ ban hành ngày
26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Căn cứ vào nhu cầu kinh doanh của hai bên.
Hơp đồng cc khí đốt hóa lỏng (LPG/Gas), sau đây gọi là Hợp đồng
được làm tại Hà Nội ngày 10 tháng 1 năm 2013, giữa.
BÊN A: CÔNG TY TNHH DẦU KHÍ GIA ĐỊNH
Địa chỉ : Cụm công nghiệp Gá Lưu xá, Quất Động,Thường Tín, Hà Nội
Điện thoại : (04) 33762626
Số Fax
: 04 33764646
Mã số thuế : 0500510834
Số tài khoản : 21310000070916 tại Ngân Hàng Đầu tư phát triển Việt NamC/n Nam Hà Nội
Người đại diện
: Ồng Nguyễn Quyết
Chức vụ
: Giám Đốc,làm đại diện
Và
SV: Đặng Thị Hồng
13
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
BÊN B: CỬA HÀNG GAS VÀ BẾP GAS HỒNG NGỌC
Địa chỉ
:số 2 ,Trại Găng, P.Thanh Nhàn, Q.Hai Bà Trưng, Hà Nội
Do ông
: Phạm Ngọc Hà
Số CMND
:011814591 do CA TP Hà Nội cấp ngày 06/07/2004
Chức vụ
: Chủ cửa hàng, làm đại diện
Giấy CN ĐKKD số: 01D8004564 do UBND Quận Hai Bà Trưng cấp ngày
01/12/2003
Giấy xác nhận đủ điều kiện ANTT để làm ngành, nghề KD có điều kiện số:
973/GCN_HBT do CA Quận Hai Bà Trưng cấp ngày 07/11/2012
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC số: 240/ĐK-PCCC do CA TP Hà Nội
cấp ngày 13/07/2012
Giấy chứng nhận đr điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng:
Hai bên thống nhất gọi bên A là Bên Bán, Bên B là Bên Mua sản phẩm khí
đốt hóa lỏng (LPG). Sau khi bàn bạc, hai bên nhất trí cùng kí hợp đồng đại
lý với nội dung và các điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng và phương thức đại lý
1.1.
Hai bên đồng ý thỏa thuận để Bên B làm Đại lý bao tiêu bán lẻ khí đốt
hóa lỏng (LPG) mang nhãn hiệu “CD PETROL” và “AS PETROL” tại thị
trường địa bàn Hai Bà Trưng-Hà Nội
1.2.
Thành phần khí đốt hóa lỏng bao gồm Propan và Putan chiếm trên 98%
theo tỉ lệ từ 30% : 70%(có sai số cho phép). Phẩm chất hàng hóa được cấp
chứng chỉ chất lượng bởi cơ quan giám định hợp pháp’
Điều 2: Số lượng và giao hàng
2.1.
Bên A cung cấp cho Bên B hai loại bình Gas nhãn hiệu “CD PETROL”
và “Á PETROL”- loại 12 kg và 45 kg.
SV: Đặng Thị Hồng
14
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.
GVHD: Th.s Hà Phương Dung
Giao nhận hàng hóa tại địa điểm nhận hàng của bêb B hoặc tại Nhà
máy của bêb A tại cụm công ngiệp gas Lưu xá - quất Động -Thường Tín - Hà
Nội.
2.3.
Phương thức xác nhận khối lượng khi giao hàng hóa : hai bên thống
nhất chọn đơn vị tính toán khi giao nhận hàng hóa là đếm bình ( laoị 12 kg
hoặc 45 kg).
2.4.
Các loại bình gas loại 12kg và 45kg khi đổi phải đảm bảo không hư
hỏng hoặc bị thay đổi van khác loại, nếu cố tình đổi xưởng sẽ lập biên bản
và Đại lý phải bồi thường phần hư hỏng do mình gây ra.
2.5.
Số lượng thực nhận dựa trên hóa đơn của Bên A
Điều 3 : Giá Cả
3.1.
Giá bán Gas GiaDinhPetrol được tuân theo chính sách giá cả của công
ty, được chiết khấu, hỗ trợ ( nếu có) theo sản lượng từng tháng và luôn đảm
bảo mức chênh lệch hợp lý nhất. cụ thể giá giao tháng 01 năm 2013 cho đại lý
như sau :
Loại
Đơn Giá
bình
12 kg
45 kg
(đồng/bình)
1.350.
Ghi chú
360.000
Đã bao gồm thuế VAT 10%
Đã bao gồm thuế VAT 10%
000
3.3.
Mức hỗ trợ (nếu có) tùy theo biến động thị trường bên A sẽ căn chỉnh
để đảm bảo giá cạnh tranh so với mặt bằng thị trường.
3.4
Giá bán lẻ đến người tiêu dùng không cao hơn 410.000đ/bình 12kg,
1.500.000đ/bình 45kg tại thời điểm tháng 01/2013.
3.5
Giá đặt cược vỏ bình Gas “CD PETROL” và “AS PETROL”
SV: Đặng Thị Hồng
15
Lớp Kế toán 2 - K12 - ĐHKTQD
- Xem thêm -