Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện l...

Tài liệu Hoàn thiện hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện liên việt chi nhánh tỉnh ninh bình

.PDF
123
2
53

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt chi nhánh Ninh Bình” là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo theo đúng quy định. Tác giả luận văn Phạm Thị Ngát i LỜI CẢM ƠN Đề tài: “Hoàn thiện hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt chi nhánh Ninh Bình” được tác giả hoàn thành tại trường Đại học Thuỷ lợi - Hà Nội. Trong suốt quá trình nghiên cứu, ngoài sự phấn đấu nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cô giáo, của bạn bè và đồng nghiệp. Để có được kết quả này, lời đầu tiên em xin được gửi đến PGS.TS Nguyễn Bá Uân lời cảm ơn chân thành nhất. Người thầy đã tâm huyết dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn em kiến thức về mọi mặt giúp em hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy trong suốt thời gian học cao học tại Trường Đại học Thuỷ lợi. Các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Quản lý của Trường đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt kiến thức để em hoàn thành được luận văn. Những lời cảm ơn chân thành xin dành đến gia đình, đồng nghiệp trong cơ quan đã chia sẻ những vướng mắc, khó khăn và tạo điều kiện tốt nhất giúp tác giả hoàn thành được luận văn tốt nghiệp thạc sĩ. Vì những lý do về thời gian thực hiện luận văn có hạn nên không tránh được những sai sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo trong nhà Trường cùng bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Tác giả luận văn Phạm Thị Ngát ii MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................... 3 1.1. Tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại ........................................................... 3 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng bán lẻ ........................................................... 3 1.1.2. Nguyên tắc tín dụng bán lẻ .............................................................................. 7 1.1.3. Vai trò tín dụng bán lẻ ..................................................................................... 8 1.1.4. Phân loại tín dụng bán lẻ ............................................................................... 10 1.2. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại ................................................... 12 1.2.1. Quy trình tín dụng cơ bản tại NHTM ............................................................ 12 1.2.2. Nội dung nghiệp vụ ở các bước trong quy trình tín dụng cơ bản ................. 13 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại16 1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................... 16 1.3.2. Các nhân tố bên trong.................................................................................... 18 1.4. Nội dung phân tích hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại .......... 21 1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại . 21 1.4.2. Phân tích hoạt động tín dụng bán lẻ theo quy trình....................................... 26 1.4.3. Phân tích hoạt động tín dụng bán lẻ theo các nhân tố ảnh hưởng ................. 27 1.5. Kinh nghiệm trong hoạt động tín dụng bán lẻ của một số ngân hàng trong và ngoài nước – Bài học kinh nghiệm cho LienVietPostBank Ninh Bình ..................... 28 1.5.1. Khái quát chung tình hình tín dụng bán lẻ tại Việt Nam .............................. 28 1.5.2. Kinh nghiệm trong hoạt động TDBL tại một số NH nước ngoài ................. 29 1.5.3. Kinh nghiệm trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại một số ngân hàng thương mại trong nước ........................................................................................................ 30 1.5.4. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng TMCP Liên Việt chi nhánh tỉnh Ninh Bình ................................................................................................................... 32 iii 1.6. Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................................ 33 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH NINH BÌNH ....................... 35 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt ......................................... 35 2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Ninh Bình. ............................................................................. 36 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động ....................................................... 37 2.1.3. Hoạt động kinh doanh của LienVietPostBank Ninh Bình trong những năm qua ................................................................................................................... 39 2.2. Phân tích hoạt động tín dụng bán lẻ tại LienVietPostBank Ninh Bình .............. 47 2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động TDBL tại LienVietPostBank Ninh Bình ... 47 2.2.2. Phân tích chất lượng TDBL tại LienVietPostBank Ninh Bình theo quy trình tín dụng ................................................................................................................... 55 2.2.3. Phân tích chất lượng TDBL tại LienVietPostBank Ninh Bình theo nhân tố ảnh hưởng ................................................................................................................ 66 2.3. Kết luận chung về hoạt động tín dụng bán lẻ của LienVietPostBank Ninh Bình79 2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................... 79 2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục ...................................................................... 81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 83 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI LIENVIETPOSTBANK NINH BÌNH .......................................................................... 85 3.1. Định hướng hoàn thiện hoạt động tín dụng bán lẻ tại LienVietPostBank Ninh Bình ......................................................................................................................... 85 3.1.1. Định hướng chung về hoạt động kinh doanh của LienVietPostBank Ninh Bình ................................................................................................................... 85 3.1.2. Định hướng hoàn thiện hoạt động tín dụng bán lẻ tại LienVietPostBank Ninh Bình trong thời gian tới .................................................................................. 86 3.2. Các giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng bán lẻ tại LienVietPostBank Ninh Bình ......................................................................................................................... 86 iv 3.2.1. Giải pháp thứ nhất: Mở rộng mạng lưới phục vụ ở các huyện thị còn lại trong tỉnh để tăng thị phần khách hàng TDBL ........................................................ 86 3.2.2. Giải pháp thứ hai: Thành lập riêng phòng quan hệ khách hàng TDBL tại chi nhánh, tách bạch phòng quản trị tín dụng, tổ thẩm định ra hoạt động độc lập ....... 89 3.2.3. Giải pháp thứ ba: Đa dạng hóa các sản phẩm TDBL, mở rộng đối tượng cho vay …….. .................................................................................................. 89 3.2.4. Giải pháp thứ tư: Sự hài lòng của khách hàng .............................................. 92 3.2.5. Giải pháp thứ năm: Tăng lợi nhuận từ Tín dụng bán lẻ ................................ 96 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................105 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................106 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................114 v DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Quy trình cho vay khái quát tại NHTM .......................................................................... 13 Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của LienVietPostBank Ninh Bình ....... 37 vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn tại LienVietPostBank Ninh Bình .................... 40 Bảng 2.2. Cơ cấu tín dụng theo đối tượng cho vay tại LienVietPostBank Ninh Bình ............... 41 Bảng 2.3. Cơ cấu tín dụng theo hình thức đảm bảo tại LienVietPostBank Ninh Bình .............. 42 Bảng 2.4. Cơ cấu tín dụng theo nhóm nợ tại LienVietPostBank Ninh Bình ................ 43 Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của LienVietPostBank Ninh Bình ............... 46 Bảng 2.6. Dư nợ tín dụng bán lẻ giai đoạn 2014-2016 ................................................. 48 Bảng 2.7. Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn TDBL giai đoạn 2014-2016 .......................... 51 Bảng 2.8. Tình hình sử dụng nguồn vốn bán lẻ giai đoạn 2014-2016 .......................... 53 Bảng 2.9. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ ........................................................ 54 Bảng 2.10. Thực trạng tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận hồ sơ vay vốn ...................... 60 Bảng 2.11. Thực trạng tiến độ thẩm định TSĐB của LienVietPostBank Ninh Bình ................. 62 Bảng 2.12. Kết quả kiểm tra sau cho vay TDBL của LienVietPostBank Ninh Bình ....... 65 Bảng 2.13. Cơ cấu đội ngũ CB QHKHCN của LienVietPostBank phân theo độ tuổi ........ 77 Biểu đồ 2.1. Dư nợ cho vay tại LienVietPostBank Ninh Bình từ năm 2015-2016 ....... 39 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nợ tại LienVietPostBank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 .......... 44 Biểu đồ 2.3. Thu dịch vụ ròng của LienVietPostBank NB giai đoạn 2014-2016 ......... 45 Biểu đồ 2.4. Huy động vốn của LienVietPostBank NB giai đoạn 2014-2016 .............. 47 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo kỳ hạn giai đoạn 2014-2016 ........................ 49 Biểu đồ 2.6. Cơ cấu TDBL theo hình thức đảm bảo giai đoạn 2014-2016 ................... 50 Biểu đồ 2.7. Hiệu suất sử dụng vốn bán lẻ giai đoạn 2014-2016 .................................. 54 Biểu đồ 2.8. Lý do từ chối sau khi tiếp xúc hồ sơ khách hàng...................................... 61 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội CBCNV Cán bộ công nhân viên DVKH Dịch vụ khách hàng ĐKKD Đăng ký kinh doanh ĐVKD Đơn vị kinh doanh KBNN Kho bạc nhà nước KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp LienVietPostBank Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt Chi Ninh Bình nhánh Ninh Bình LNTT Lợi nhuận trước thuế MBBank Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội NNo&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NHBL Ngân hàng bán lẻ NHNN Ngân hàng nhà nước NHNNVN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần QHKH Quan hệ khách hàng QHKHCN Quan hệ khách hàng cá nhân SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TDBL Tín dụng bán lẻ QTTD Quản trị tín dụng Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam ViettinBank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo viii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây các ngân hàng lớn trên thế giới đã đi tiên phong trong phát triển các dịch vụ bán lẻ nói chung và tín dụng bán lẻ nói riêng, họ coi đây là sản phẩm cốt lõi của ngân hàng. Bởi vì thông qua hoạt động bán lẻ, các ngân hàng thương mại mở rộng được thị phần, nâng cao uy tín năng lực cạnh tranh, đồng thời phân tán được rủi ro và ngày càng gia tăng được lợi nhuận. Xu thế hiện nay của các NHTM rất coi trọng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, trong đó có tín dụng bán lẻ như một chiến lược dài hạn để phát triển ngân hàng bền vững. Tại Việt Nam, các sản phẩm tín dụng bán lẻ của các ngân hàng thương mại nói chung, và của ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Ninh Bình nói riêng còn kém đa dạng và mang nhiều hạn chế. Do vậy chưa khai thác, tận dụng được thị trường béo bở của khách hàng tín dụng bán lẻ. Trong khi các ngân hàng nước ngoài họ đang không ngừng phát triển tại thị trường Việt Nam. Đứng trước những sức ép về cạnh tranh giữa các ngân hàng trong và ngoài nước, ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt cần nhanh chóng hoàn thiện nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ. Từ thực tiễn nói trên, đề tài: “Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt chi nhánh Ninh Bình”, mang tính cấp thiết, thời sự, ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Ninh Bình. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng bán lẻ. - Phạm vi nghiên cứu: Kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Ninh Bình giai đoạn 2014 -2016. 1 4. Phương pháp nghiên cứu Xuất phát từ thực tiễn hoạt động của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Ninh Bình, những vấn đề lý luận về tín dụng bán lẻ, luận văn sử dụng phương pháp điều tra, thống kê, thu thập số liệu sẵn có, tổng hợp, so sánh và phân tích trong quá trình nghiên cứu. 2 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng bán lẻ 1.1.1.1. Khái niệm Khái niệm tín dụng: Trong nền kinh tế dù ở bất kỳ thời kỳ nào, luôn diễn ra tình trạng mất cân đối tài chính giữa các chủ thể trong nền kinh tế. Khi một chủ thể kinh tế cần một lượng hàng hóa cho nhu cầu tiêu dùng hoặc kinh doanh nhưng chưa có tiền hoặc số tiền hiện có chưa đủ thì họ có thể sử dụng hình thức vay mượn để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hay kinh doanh. Có hai phương án vay mượn đó thế chấp để vay vốn bằng chính hàng hóa, tài sản đã mua hoặc thế chấp tài sản khác để bổ sung vốn mua loại hàng hóa đang có nhu cầu mua sắm hay kinh doanh. Như vậy tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật từ người cho vay sang người đi vay để sử dụng trong một thời gian nhất định. Hai bên thỏa thuận thống nhất cụ thể từng điều khoản trong bản hợp đồng chặt chẽ và sau đó hai bên tiến hành ký kết hợp đồng với nhau. Khi đến hạn bên vay phải hoàn trả vô điều kiện số tiền bao gồm cả gốc và lãi theo đúng nội dung đã ký trong hợp đồng cho bên cho vay. Hoạt động tín dụng rất đa dạng, phong phú và có nhiều hình thức khác nhau trong đó có tín dụng ngân hàng. Tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức tiền tệ từ ngân hàng sang khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Khi đến hạn khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi theo nội dung đã ký kết trong hợp đồng vay vốn. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, của hệ thống ngân hàng, hoạt động tín dụng ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn với nhiều hình thức phong phú. Theo Luật các tổ chức tín dụng "Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. [23] 3 Khái niệm về bán lẻ: nếu như trước đây, đối tượng khách hàng chủ yếu của ngân hàng là các doanh nghiệp lớn, các tổ chức tài chính thì hiện nay phạm vi đối tượng đã được mở rộng hơn rất nhiều. Không những thế, ngân hàng đã phải chủ động tìm kiếm và phân loại khách hàng, tạo ra những sản phẩm dịch vụ phù hợp, tiện ích để đưa nó đến đại bộ phận dân cư trong xã hội. Từ đó, thuật ngữ “ngân hàng bán buôn” và “ngân hàng bán lẻ” đã được sử dụng thường xuyên hơn. Có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về hoạt động bán lẻ. Theo nghĩa đen trong việc cung cấp các hàng hóa dịch vụ bình thường thì bán lẻ là bán trực tiếp đến tay người tiêu dùng cuối cùng từng cái hay từng ít một. Nó khác với bán buôn là bán cho người trung gian, cho người phân phối hàng hóa đó. Khái niệm về NHBL, trong luật các tổ chức tín dụng, lĩnh vực dịch vụ ngân hàng được quy định nhưng không có định nghĩa và giải thích rõ ràng. Tại khoản 12 điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 có ghi: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. [23] Vậy NHBL có thể hiểu là ngân hàng cung cấp cả 3 nhóm sản phẩm: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán tới khách hàng cá nhân, các hộ kinh doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các sản phẩm NHBL gồm: Tín dụng bán lẻ, huy động vốn dân cư, dịch vụ thẻ, dịch vụ phi tín dụng khác (Thanh toán hóa đơn, ngân hàng bảo hiểm, ngân hàng điện tử). Khái niệm Tín dụng bán lẻ: Tín dụng bán lẻ là một phần của NHBL, đây là dịch vụ ngân hàng cung cấp các sản phẩm dịch vụ tín dụng phục vụ chủ yếu khách hàng là các cá nhân, hộ kinh doanh và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Xét về khía cạnh TDBL khách hàng sử dụng dịch vụ TDBL của ngân hàng là các cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhu cầu sử dụng dịch vụ TDBL của ngân hàng và có khả năng hoàn trả cả vốn lẫn lãi cho ngân hàng khi kết thúc hợp đồng vay vốn. 4 Như vậy, Tín dụng bán lẻ là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng và khách hàng bán lẻ là cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm chuyển nhượng tạm thời một lượng vốn nhất định nhằm mục đích kinh doanh hoặc tiêu dùng để sau một thời gian nhất định khách hàng bán lẻ đó hoàn trả cả gốc và lãi vay cho ngân hàng. [2] 1.1.1.2. Đặc điểm Do đối tượng của tín dụng bán lẻ là khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ nên tín dụng bán lẻ có những đặc thù như sau: Thứ nhất, quy mô món vay nhỏ nhưng số lượng món vay lớn. Đối tượng của các khoản Tín dụng bán lẻ là các cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đối với cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ do hoạt động sản xuất kinh doanh ở quy mô nhỏ nên nhu cầu vay vốn phục sản xuất kinh doanh không lớn. Còn đối với cho vay tiêu dùng các món vay chủ yếu dùng để bổ sung mua hoặc sửa sang nhà cửa, mua sắm đồ dùng gia đình và phương tiện đi lại nên ít khả năng sinh lời từ đồng vốn vay. Nguồn trả nợ chủ yếu là dựa vào thu nhập khác. Vì vậy để hạn chế rủi ro ngân hàng thường không cho vay với số tiền lớn đối với khách hàng có mục đích vay tiêu dùng, nhất là đối với trường hợp vay không có tài sản đảm bảo. Tuy nhiên tổng số lượng các khoản cho vay này lại lớn bởi vì nhu cầu vay tiêu dùng ngày càng tăng một cách thường xuyên do thu nhập của người dân ngày càng đươc cải thiện. Mặt khác do nền kinh tế thị trường ngày càng mở cửa và phát triển nên nhu cầu vay vốn mở cửa hàng để phục vụ kinh doanh ngày càng cao. Thứ hai, nhu cầu của khách hàng TDBL phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế và thu nhập của khách hàng. Chu kỳ kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế. Ngày nay khi nền kinh tế mở cửa thì thu nhập của người dân tăng lên, nhu cầu mua sắm cũng tăng theo. Do sức cầu tăng nên các doanh nghiệp sẽ sản xuất và bán được nhiều sản phẩm dịch vụ hơn. Vì thế nhu cầu vay vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cũng trở nên cần thiết hơn và ngược lại. 5 Thực tế cho thấy không chỉ cho vay sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế mà Tín dụng bán lẻ cũng phụ thuộc nhiều vào biến động của nền kinh tế. Thứ ba, lãi suất cho vay TDBL thường cao hơn so với các loại hình tín dụng khác. Lãi suất cho vay TDBL thường cao hơn lãi suất các khoản cho vay khác trong NHTM, do quy mô của các món vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lại lớn, số lượng khách hàng đông nên ngân hàng phải mất nhiều thời gian và sử dụng một đội ngũ nhân viên khá đông cho công việc cho vay. Vì vậy chi phí của ngân hàng trong TDBL bao gồm cả chi phí về thời gian và nhân lực cho việc phục vụ cho vay khách hàng nhỏ lẻ là không nhỏ. Thứ tư, rủi ro cao nhưng phân tán được rủi ro. Xuất phát từ bản thân khách hàng vay vốn có thể có sự biến động về tình hình tài chính, tình trạng sức khỏe, công việc dẫn đến mất khả năng chi trả hay có một số khách hàng cố tình không chịu trả nợ. Việc thẩm định khả năng trả nợ của các cá nhân hoặc doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng hết sức khó khăn, nhiều khách hàng đã tìm cách dấu thông tin gây tổn thất cho ngân hàng. TDBL được đánh giá là hoạt động rủi ro nhất trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên mỗi giao dịch TDBL thường có giá trị nhỏ nên mức ảnh hưởng của các khoản vay này cũng không lớn đối với hoạt động tổng thể của ngân hàng. Số lượng khách hàng lớn nên rủi ro khoản mục vay được phân tán chia nhỏ cho nhiều người. Thứ năm, chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng thường không cao. Các khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ thường có nhiều nguồn thu nhập khác nhau, việc xác định cũng như chứng minh các nguồn thu nhập thường rất khó khăn, khó thẩm định, làm ảnh hưởng đến quá trình mở rộng Tín dụng bán lẻ. Thứ sáu, tính cách, tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng trong việc quyết định sự hoàn trả khoản vay. Thiện chí trả nợ của khách hàng là điều đầu tiên các ngân hàng xem xét khi cho vay vì khi khách hàng có khả năng trả nợ nhưng họ không có thiện chí trả thì họ sẽ sử dụng 6 vốn vào việc khác và không trả nợ ngân hàng. Tính cách, tư cách của khách hàng vay vốn là yếu tố có quan hệ mật thiết với thiện chí trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên, các yếu tố này thường mang tính cảm tính của người đánh giá, khó xác định cụ thể, đòi hỏi kinh nghiệm thẩm định của cán bộ tín dụng phải tinh ý, nhạy cảm trong khâu thẩm định. Vì ngoài tài sản thế chấp đảm bảo cho món vay thì yếu tố tư cách con người của khách hàng là yếu tố quyết định đến chất lượng món vay.[3], [22] 1.1.2. Nguyên tắc tín dụng bán lẻ Hoạt động tín dụng nói chung và Tín dụng bán lẻ nói riêng của NHTM dựa trên một số nguyên tắc nhất định nhằm bảo đảm tính an toàn và khả năng sinh lời. Các nguyên tắc này được cụ thể hoá trong các quy định của Ngân hàng Nhà nước và các NHTM. Nguyên tắc thứ nhất, khách hàng phải cam kết hoàn trả đầy đủ gốc và lãi với khoảng thời gian xác định. Hoàn trả đầy đủ gốc và lãi là nguyên tắc hàng đầu trong hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng bán lẻ nói riêng. Các khoản tín dụng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của khách hàng và từ các khoản vay mà ngân hàng đi vay. Do vậy, ngân hàng luôn yêu cầu người nhận tín dụng phải thực hiện đúng cam kết này. Vì đây là điều kiện để ngân hàng tồn tại và phát triển. Nguyên tắc thứ hai, khách hàng phải cam kết sử dụng tín dụng theo đúng mục đích. Khách hàng phải cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận với ngân hàng, không trái với các quy định của pháp luật và các quy định khác của ngân hàng. Vì thế công tác thẩm định cho vay phải luôn luôn phù hợp với quy định của nhà nước về hoạt động của ngân hàng. Nguyên tắc thứ ba, ngân hàng cho vay dựa trên phương án (hoặc dự án) có hiệu quả. Thực hiện nguyên tắc này là thực hiện nguyên tắc thứ nhất. Phương án kinh doanh hay tiêu dùng có hiệu quả của người vay là minh chứng cho khả năng thu hồi được vốn đầu tư và có lãi để trả nợ cho ngân hàng. Các khoản cho vay của ngân hàng phải gắn liền với hiệu quả sinh lời từ đồng đi vay trong phương án. Trong trường hợp xét thấy 7 kém an toàn, ngân hàng phải cân nhắc cho dù tài sản thế chấp vay vốn của họ là rất đảm bảo. [2], [4] 1.1.3. Vai trò tín dụng bán lẻ 1.1.3.1. Đối với khách hàng Tín dụng bán lẻ góp phần tạo điều kiện cho cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ đáp ứng được nhu cầu thiếu hụt vốn phục vụ sản xuất kinh doanh và nhu cầu tiêu dùng nhằm cải thiện, nâng cao đời sống sinh hoạt trong gia đình. Tín dụng bán lẻ mang lại tác dụng và ý nghĩa đặc biệt với những người có thu nhập thấp và trung bình, doanh nghiệp vừa và nhỏ có nhu cầu kinh doanh nhỏ lẻ. Thông qua nghiệp vụ cho vay, họ sẽ được hưởng các dịch vụ, tiện ích trước khi có đủ khả năng về tài chính như mua sắm các hàng hoá thiết yếu hay đáp ứng nhu cầu về vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh vừa và nhỏ. Tín dụng bán lẻ còn góp phần tạo điều kiện cho cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ nâng cao trình độ học vấn, trình độ tay nghề nhằm giải quyết việc làm và nâng cao hiệu quả sản suất kinh doanh. Từ đồng vốn ngân hàng cho vay cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Đây là vấn đề mà xã hội ta cần quan tâm giải quyết, bởi từ nguyên nhân không có việc làm sẽ phát sinh nhiều vấn đề phức tạp của xã hội. Vì vậy, giải quyết việc làm nâng cao đời sống cho nhân dân không chỉ đơn thuần là vấn đề kinh tế mà nó còn ý nghĩa xã hội sâu sắc trong vấn đề an sinh xã hội, góp phần thực hiện công cuộc dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng văn minh. 1.1.3.2. Đối với ngân hàng Tín dụng bán lẻ góp phần giúp các ngân hàng mở rộng thị phần, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Hiện nay, các NHTM cạnh tranh sôi động không chỉ giữa các ngân hàng với nhau mà còn với các tổ chức tài chính phi ngân hàng như công ty bảo hiểm, công ty chứng 8 khoán…Như vậy để tăng tính cạch tranh của mình các NHTM cần phải phát triển một cách toàn diện hoạt động cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, trong đó Tín dụng bán lẻ đóng một vai trò quan trọng trong việc xây dựng chiến lược cạnh tranh của ngân hàng. Vì vậy, sẽ là sai lầm và thiếu sót nếu bỏ qua thị trường khách hàng bán lẻ. Tín dụng bán lẻ thúc đẩy các ngân hàng nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro. Mục tiêu hoạt động của ngân hàng là tối đa hoá lợi nhuận, trong khi đó Tín dụng bán lẻ có giá trị của món vay nhỏ nhưng số lượng món vay thì rất lớn nên có thể chia nhỏ rủi ro, nâng cao thu nhập. 1.1.3.3. Đối với nền kinh tế - xã hội Tín dụng bán lẻ có vai trò như mạch máu lưu thông tiền tệ trong nền kinh tế, tập trung vốn nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế và cho vay các chủ thể cần vốn vay phục vụ mục đích kinh doanh hoặc tiêu dùng. Thị trường Tín dụng bán lẻ đã góp phần tạo nên sự sôi động của nền kinh tế, tạo nguồn vốn cho khu vực sản xuất trong nước, đồng thời cũng là một đòn bẩy hữu hiệu cho việc kích cầu từ đó thúc đẩy sản xuất và tăng trưởng kinh tế. Nó là động lực, là cầu chi trả về hàng hóa, dịch vụ cho sản xuất kinh doanh. Tín dụng bán lẻ góp phần giải quyết các vấn đề xã hội như tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân, giúp họ cải thiện mức sống, giảm tệ nạn xã hội, góp phần quan trọng đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi nên nó mang ý nghĩa an sinh rất lớn… và làm tăng tiết kiệm quốc gia. Tuy nhiên cần phải đặc biệt chú ý tới tác dụng phụ của việc tăng cầu, đó là khi xảy ra lạm phát mà lại tăng cầu thì lại là một điều không tốt và sẽ làm cho nền kinh tế trở nên nóng hơn. Như vậy, Tín dụng bán lẻ có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Nó góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Tuy nhiên để tín dụng bán lẻ phát huy được hết vai trò của nó thì các nhà quản lý ngân hàng cũng như các cơ quan chức năng phải tạo ra một hành lang pháp lý cũng như các 9 quy định chặt chẽ, nhưng vẫn đảm bảo yếu tố tạo điều kiện thuận tiện cho cả bên cho vay và người đi vay trong nền kinh tế. 1.1.4. Phân loại tín dụng bán lẻ 1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng Căn cứ theo tiêu thức thời hạn tín dụng thì TDBL được chia thành 3 loại: Tín dụng ngắn hạn, Tín dụng trung hạn và Tín dụng dài hạn. Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt tạm thời nhu cầu về chi tiêu, sản xuất kinh doanh trong ngắn hạn của các cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đây là loại hình tín dụng ít rủi ro cho ngân hàng. Tín dụng trung hạn: Tín dụng trung hạn có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Loại tín dụng này chủ yếu được sử dụng để phục vụ các nhu cầu chi tiêu trung hạn như sửa chữa nhà cửa, mua sắm ô tô, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ tại các cơ sở sản xuất kinh doanh vừa và nhỏ. Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, tín dụng dài hạn được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, mua sắm các tài sản sử dụng lâu bền, đầu tư tài sản… Loại tín dụng này thường có mức độ rủi ro lớn hơn do khó lường trước những biến động có thể xảy ra. 1.1.4.2. Căn cứ phương thức cho vay Cho vay trực tiếp từng lần: Đây là khoản cho vay ngắn hạn, khách hàng không có nhu cầu thường xuyên, không đủ điều kiện cấp hạn mức cho vay. Vốn ngân hàng chỉ tham gia vào một đoạn nhất định của quá trình sản xuất. Các khoản vay này chủ yếu để tài trợ cho nhu cầu lưu động vốn của các cơ sở sản xuất kinh doanh. Cho vay Thấu chi: Là nghiệp vụ ngân hàng cho vay trên phương diện cho phép người vay được chi trội trên số dư tài khoản khách hàng đến một giới hạn nhất định và giới hạn đó được gọi là hạn mức thấu chi. Ngân hàng sẽ thu gốc và lãi khi tiền về tài khoản. 10 Các khoản chi quá mức thấu chi sẽ chịu lãi phạt và bị đình chỉ sử dụng hình thức này. Hình thức thấu chi được sử dụng với khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn thường xuyên, vòng quay sử dụng vốn vay ngắn, kỳ thu nhập ngắn. Cho vay theo hạn mức: Là hình thức ngân hàng thỏa thuận và cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng, hạn mức này có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đây là khoản vay được cấp trên cơ sở đặc thù kế hoạch sản xuất kinh doanh, vòng quay vốn và nhu cầu vốn của từng đối tượng khách hàng. Cho vay theo dự án: Là hình thức vay vốn khi khách hàng có nhu cầu, kế hoạch mua sắm, xây dựng nhà cửa, có thể đề nghị vay ngân hàng. Một trong những yêu cầu của ngân hàng là khách hàng phải xây dựng dự án cụ thể, thể hiện được mục đích, kế hoạch đầu tư và quá trình thực hiện dự án. Ngân hàng đặc biệt quan tâm tới thời gian và nguồn trả nợ cho ngân hàng từ đâu. Cho vay trả góp: Là hình thức tín dụng theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc thành nhiều lần trong thời hạn tín dụng thỏa thuận. Khi cho vay, ngân hàng cùng khách hàng xác định và thỏa thuận số tiền vốn, tiền lãi phải trả định kỳ phù hợp với thu nhập có được của khách hàng để trả nợ theo nhiều kỳ trong suốt thời hạn vay vốn. Phương thức cho vay khác: Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy định tại Quy chế cho vay ban hành theo quyết định số: 1627/QĐNHNN và điều kiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng và đặc thù hoạt động của khách hàng vay. Ví dụ như: cho vay luân chuyển, cho vay gián tiếp, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng … 1.1.4.3. Căn cứ mục đích sử dụng vốn Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại hình tín dụng được cung cấp để tài trợ các nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh, mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển... của các hộ kinh doanh. Cho vay tiêu dùng: là loại hình tín dụng được cung cấp để tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng bao gồm: nhu cầu về nhà ở, phương tiện đi lại, mua sắm các vật dụng gia đình, du lịch, du học, đi lao động xuất khẩu nước ngoài, chữa bệnh … 11 1.1.4.4. Căn cứ biện pháp đảm bảo tiền vay Cho vay có tài sản đảm bảo: là hình thức cấp tín dụng có tài sản thế chấp đảm bảo cho khoản vay. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu thứ hai bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất. Bao gồm: Cho vay cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay vốn như: cho vay cầm cố bằng chính sổ tiết kiệm của khách hàng, cho vay bằng thế chấp quyền sử dụng đất và giá trị tài sản trên đất của chính khách hàng. Cho vay bảo đảm bằng tài sản của bên thức ba. Cho vay bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay như: cho vay mua xe ô tô, mua nhà chung cư, xây dựng nhà cửa. Cho vay không có tài sản đảm bảo (Cho vay Tín chấp): là hình thức cấp tín dụng mà khách hàng không cần có tài sản để đảm bảo cho khoản nợ vay. Bao gồm: Cho vay không có tài sản đảm bảo theo quy định của Chính phủ. Cho vay có bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị, xã hội. [2],[9] 1.2. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại 1.2.1. Quy trình tín dụng cơ bản tại NHTM Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hơp đồng tín dụng. Hiện nay, quy trình tín dụng được khái quát như sau: 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan