UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NGUYỄN THỊ MAI ANH
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301
BÌNH DƯƠNG - 2021
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NGUYỄN THỊ MAI ANH
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHAN ĐỨC DŨNG
--------------------------------
BÌNH DƯƠNG - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa
được công bố tại bất cứ trường đại học nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn
này là những thông tin xác thực, không có các nội dung được công bố trước đây
hoặc do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong
luận văn.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Bình Dương, ngày 16 tháng 09 năm 2021
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thị Mai Anh
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã được sự giúp đỡ, chỉ dẫn
của giáo viên hướng dẫn, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thiện
luận văn này. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Phan Đức
Dũng, thầy đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp tôi có phương pháp nghiên cứu đúng
đắn, nhìn nhận vấn đề nghiên cứu một cách khoa học, logic. Nhờ đó giúp cho đề
tài nghiên cứu của tôi có ý nghĩa thực tiễn và có tính khả thi.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, các thầy, cô
trong Viện đào tạo Sau đại học - Trường đại học Thủ Dầu Một và các anh chị
đồng nghiệp tại Kho bạc nhà nước Bình Dương đã quan tâm tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi hoàn thành chương trình học và nghiên cứu sau đại học.
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thị Mai Anh
ii
TÓM TẮT
Cùng với sự phát triển nền kinh tế hội nhập hay cuộc Cách mạng công
nghiệp 4.0 mở ra hiện nay, sự cấp thiết trong công cuộc số hóa mọi hình thức dịch
vụ, rủi ro thanh toán Ngân sách nhà nước cũng trở nên đa dạng và phức tạp. Hệ
thống kiểm soát nội bộ đóng vai trò quan trọng trong công tác thu, chi Ngân sách
nhà nước, góp phần tạo nên hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ của Kho bạc nhà
nước. Vì vậy, hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong thanh toán điện tử là cần
thiết cho toàn ngành Kho bạc nói chung cũng như tại Kho bạc nhà nước Bình
Dương nói riêng.
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm tổng hợp, phân
tích so sánh kết hợp nghiên cứu định lượng thông qua thống kê, mô tả, khảo sát số
liệu; xác định 05 yếu tố hợp thành hệ thống KSNB là: Môi trường kiểm soát, Đánh
giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông, Giám sát. Từ đó, phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát thanh toán điện tử tại Kho bạc
nhà nước Bình Dương; hệ thống hoá các vấn đề liên quan đến hệ thống kiểm soát
nội bộ. Góp phần đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ trong thanh toán
điện tử tại Kho bạc nhà nước Bình Dương và công tác phối hợp với các đơn vị sử
dụng ngân sách và các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong
những năm gần đây để từ đó tìm ra những vấn đề hữu ích, cần thiết cho hoạt động
thanh toán NSNN thông qua các hệ thống điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Dương
được tiết kiệm chi phí và đạt hiệu quả cao.
Từ khóa: hệ thống kiểm soát nội bộ, thanh toán điện tử, kho bạc nhà nước,
ngân sách nhà nước...
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
TÓM TẮT ............................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................. 2
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ......................................................................... 3
3.1. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 3
3.2. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 5
7. Kết cấu của đề tài ............................................................................................... 5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ..... 7
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................ 7
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài .......................................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước .......................................................................... 9
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu ........................................................................... 11
1.2. Tổng quát hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................................ 12
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ ............... 12
1.2.2. Sự phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công .............. 13
1.2.3. Các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ theo báo cáo INTOSAI 2016 .. 16
1.3. Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................... 21
1.3.1. Ưu điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ..................................................... 21
1.3.2. Nhược điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................... 22
1.4. Hệ thống thanh toán điện tử tại Kho bạc nhà nước ....................................... 22
1.4.1. Khái niệm ................................................................................................... 22
1.4.2. Phạm vi các giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc nhà
nước ...................................................................................................................... 23
iv
1.4.3. Nguyên tắc giao dịch điện tử trong hoạt động nghiệp vụ Kho bạc nhà nước
.............................................................................................................................. 24
1.4.4. Trách nhiệm của các đơn vị ....................................................................... 25
1.5. Kiểm soát trong thanh toán điện tử tại Kho bạc nhà nước ............................ 26
1.5.1. Kiểm soát chứng từ chi Ngân sách nhà nước............................................. 26
1.5.2. Kiểm soát chứng từ thu Ngân sách nhà nước ............................................ 34
1.5.3. Sự cần thiết xây dựng và hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong hoạt động
thanh toán điện tử tại Kho bạc ............................................................................. 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ................................................................................... 36
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘ BỘ TRONG
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BÌNH DƯƠNG .. 37
2.1. Quá trình hình thành và phát triển Kho bạc nhà nước Bình Dương ............. 37
2.2. Tình hình công tác thanh toán điện tử tại Kho bạc nhà nước Bình Dương .. 42
2.3. Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ trong thanh toán điện tử tại Kho bạc
nhà nước Bình Dương .......................................................................................... 45
2.3.1. Mô tả quá trình khảo sát ............................................................................. 45
2.3.2. Kết quả khảo sát ......................................................................................... 47
2.3.3. Đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ trong thanh toán điện tử ................. 58
KẾT LUẬN CHƯƠNG II.................................................................................. 63
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI
BỘ TRONG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TẠI KBNN BÌNH DƯƠNG .......... 64
3.1. Định hướng trong việc nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ trong thanh
toán điện tử ........................................................................................................... 64
3.1.1. Định hướng về hoạt động thanh toán điện tử tại Kho bạc nhà nước Bình
Dương ................................................................................................................... 64
3.1.2. Định hướng trong việc đưa ra giải pháp .................................................... 65
3.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong thanh toán điện tử tại
Kho bạc nhà nước Bình Dương ........................................................................... 65
3.2.1. Điều kiện thực hiện các giải pháp .............................................................. 65
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện về môi trường kiểm soát .......................................... 66
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện về đánh giá rủi ro ..................................................... 67
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện về hoạt động kiểm soát ............................................ 67
3.2.5. Giải pháp hoàn thiện về thông tin và truyền thông .................................... 69
3.2.6. Giải pháp hoàn thiện về giám sát ............................................................... 69
3.3. Một số kiến nghị............................................................................................ 70
3.3.1. Đối với Kho bạc nhà nước Bình Dương .................................................... 70
3.3.2. Đối với Kho bạc nhà nước ......................................................................... 71
v
3.4. Giới hạn của luận văn và đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai ........... 71
KẾT LUẬN CHƯƠNG III ................................................................................ 73
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 75
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 79
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC
Báo cáo tài chính
CBCC
Cán bộ công chức
COSO
Committee of Sponsoring Organizations
COT
Cut off time
CQT
Cơ quan thu
DVC
Dịch vụ công
DVCTT
Dịch vụ công trực tuyến
ĐVSDNS
Đơn vị sử dụng ngân sách
INTOSAI
International Organization of Supreme Audit Institutions
GDĐT
Giao dịch điện tử
KB
Kho bạc
KBBD
Kho bạc Bình Dương
KBNN
Kho bạc nhà nước
KSNB
Kiểm soát nội bộ
KTV
Kế toán viên
LKB
Liên kho bạc
LTT
Lệnh thanh toán
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NS
Ngân sách
NSNN
Ngân sách nhà nước
TABMIS
Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc
TCS
Chương trình quản lý thu Ngân sách nhà nước tập trung
TTLNH
Thanh toán điện tử liên ngân hàng
TTSPĐT
Thanh toán song phương điện tử
TTV
Thanh toán viên
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1
Đối tượng được khảo sát
Bảng 2.2
Thống kê kết quả khảo sát
Bảng 2.3
Các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường kiểm soát
Bảng 2.4
Các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá rủi ro
Bảng 2.5
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm soát
Bảng 2.6
Các nhân tố ảnh hưởng đến thông tin và truyền thông
Bảng 2.7
Các nhân tố ảnh hưởng đến giám sát
Biểu đồ 2.1
Thống kê kết quả khảo sát trình độ học vấn
Biểu đồ 2.2
Thống kê kết quả khảo sát kinh nghiệm công tác
Hình 2.1
Tình hình thực hiện thu - chi NSNN tại KBNN Bình Dương giai
đoạn 2016 - 2020
Hình 2.2
Thống kê số hồ sơ thủ tục hành chính nhận giải quyết tại KBNN
Bình Dương năm 2016 - 2020
Sơ đồ 1.1
Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát
Sơ đồ 2.1
Cơ cấu tổ chức Kho bạc nhà nước Bình Dương
Sơ đồ 2.2
Quy trình thanh toán chi NSNN tại KBBD
Sơ đồ 2.3
Quy trình thu NSNN tại KBBD
viii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kể từ đầu năm 2020 cho đến nay, toàn thế giới phải chống chọi với sự
bùng phát nhanh chóng của đại dịch Covid-19. Việt Nam cũng phải gánh chịu
ảnh hưởng lớn bởi đại dịch này. Hạn chế mọi hoạt động tập trung đông người
cũng như đi lại giao thương tại địa phương cũng như quốc tế. Dẫn đến nhu cầu
giao dịch điện tử ngày càng tăng cao, các hoạt động thu chi ngân sách nhà nước
đều được đẩy mạnh điện tử hóa qua các hệ thống dịch vụ công trực tuyến, hệ
thống thanh toán điện tử...
Kho bạc nhà nước là một thành viên tham gia vào hệ thống thanh toán của
nền kinh tế và cung ứng nguồn vốn cho các đơn vị về dịch vụ thanh toán. Thanh
toán không dùng tiền mặt của Kho bạc nhà nước có vai trò rất lớn đối với nền
kinh tế nói chung và việc quản lý Ngân sách nhà nước nói riêng. Nó giúp KBNN
tập trung các khoản thu, chi ngân sách nhà nước nhanh chóng, kịp thời và trực
tiếp đến các đơn vị thụ hưởng ngân sách. Hạn chế tiêu cực, thúc đẩy sự vận động
của hàng hóa, minh bạch quá trình lưu thông tiền tệ, phù hợp với nền kinh tế hiện
đại hóa hội nhập với các quốc gia trên toàn thế giới. Từ đó, Nhà nước có thể
kiểm soát chặt chẽ, nâng cao hiệu quả quản lý và thu chi NSNN, thu hút nhiều
nhà đầu tư nước ngoài.
Công tác thanh toán tuy là khâu cuối cùng nhưng lại đóng vai trò rất quan
trọng trong quy trình Kiểm soát chi NSNN tại KBNN. Đảm bảo giải ngân đúng
thời điểm đến từng công đoạn làm tăng hiệu quả của các dự án đầu tư công nói
riêng và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế nói chung. Kịp thời, chính xác các
khoản hỗ trợ, bổ sung nguồn vốn cho các dự án đầu tư phát triển kinh tế đất
nước, vùng khó khăn gặp thiên tai...
KBNN xây dựng hệ thống thanh toán trên nền tảng công nghệ thông tin
hiện đại. Hiện nay, KBNN Bình Dương đang sử dụng các chương trình thanh
toán với các ngân hàng là Thanh toán điện tử liên ngân hàng (TTLNH), Thanh
toán song phương điện tử (TTSPĐT), Thanh toán điện tử liên kho bạc (TTLKB)
nhằm phục vụ cho công tác thanh toán được nhanh chóng và hiệu quả. Hiện đại
1
hóa hệ thống thông tin trên cơ sở xây dựng hệ thống TABMIS làm xương sống
cho toàn bộ hệ thống thông tin KBNN. Triển khai chương trình DVCTT trên
100% đơn vị sử dụng ngân sách làm giảm chi phí, giảm áp lực thời gian và công
việc cho các cán bộ công chức (CBCC) tại đơn vị giao dịch và Kho bạc.
Hệ thống thanh toán điện tử tại KBNN các cấp đã có những cải tiến đáng
kể trong việc hiện đại hóa, ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình kiểm soát
thanh toán trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0. Tuy nhiên, bên cạnh kết
quả đạt được, hệ thống kiểm soát nội bộ trong thanh toán còn có những hạn chế
như: Việc áp dụng các quy định trong công tác thanh toán điện tử chưa thật sự
hữu hiệu, nguy cơ mất an toàn thông tin còn cao, hoạt động kiểm soát trong quá
trình tổ chức thanh toán thu, chi NSNN còn tiềm ẩn rủi ro, chưa đủ thông tin để
quản trị tài chính công. Chất lượng công tác kiểm soát nội bộ trong thanh toán
điện tử tại KBBD còn hạn chế trong quá trình luân chuyển chứng từ điện tử hay
còn xảy ra một số sai sót khi xử lý chứng từ thanh toán tới đơn vị hưởng.
2. Tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập trên cơ sở các biện pháp, chính
sách, thủ tục, tinh thần, giá trị, chức năng, thẩm quyền của những người liên quan
và trở thành công cụ hỗ trợ trong hoạt động quản lý của mọi đơn vị, giúp đơn vị
nâng cao năng lực quản lý, cải thiện hiệu quả hoạt động, giảm thiểu rủi ro ở mức
có thể chấp nhận được và hoàn thành mục tiêu của đơn vị. (Nguồn: Visma Việt
Nam)
Kiểm soát nội bộ trong thanh toán điện tử tại Kho bạc nhà nước Bình
Dương góp phần phát hiện ra các sai sót có thể xảy ra trong quá trình thanh toán
tại đơn vi, chịu trách nhiệm rà soát các bộ phận thực hiện trong quy trình điện tử
hóa hồ sơ, chứng từ đến công tác thanh toán trên các hệ thống điện tử tại đơn vị.
Đưa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện các bước thủ tục trong thanh toán điện
tử tại KBNN Bình Dương.
Vì vậy, để cải thiện hệ thống KSNB trong thanh toán điện tử tại Kho bạc
nhà nước Bình Dương nhằm tạo ra một cơ chế quản lý chặt chẽ, an toàn, hiệu quả
theo hệ thống KSNB tại khu vực công được đánh giá là việc làm tất yếu hiện nay,
2
nó thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa, lưu thông tiền tệ, lưu chuyển nguồn
vốn một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả theo định hướng chung của các
nước trên thế giới và theo chuẩn mực quốc tế được xem là tất yếu hiện nay. Nên
học viên đã chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong thanh
toán điện tử tại Kho bạc nhà nước Bình Dương” để nghiên cứu.
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
3.1.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát thanh toán điện tử tại
Kho bạc nhà nước Bình Dương.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ trong thanh
toán điện tử tại Kho bạc nhà nước Bình Dương thông qua khảo sát;
Đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện và phát triển hệ thống kiểm
soát nội bộ trong thanh toán điện tử tại KBNN Bình Dương trong giai đoạn hiện
nay.
3.2. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi sau:
- Các vấn đề liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ cần phải quan tâm?
- Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Kho bạc nhà nước liên quan thế
nào đến các yếu tố cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ?
- Các giải pháp nào phù hợp để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong
thanh toán điện tử tại Kho bạc nhà nước Bình Dương?
Các câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết là nội dung định hướng cho quá trình
phân tích cơ sở lý thuyết, thực trạng tại địa phương, làm cơ sở để khảo sát và đưa
ra giải pháp khả thi trong những chương sau.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống kiểm soát nội bộ trong thanh toán của Kho bạc nhà nước Bình
Dương là đối tượng nghiên cứu chính của đề tài. Hệ thống thanh toán có mối
3
quan hệ chặt chẽ trong công tác thu, chi NSNN, đảm bảo tập trung nguồn thu, chi
phân bổ kịp thời NSNN đến từng đối tượng, đơn vị hưởng.
Hệ thống thanh toán được tìm hiểu thông qua những quy định pháp luật,
quy trình hạch toán kế toán thu, chi ngân sách, quy trình thanh toán điện tử với
ngân hàng nhà nước hay các ngân hàng thương mại, các chương trình ứng dụng
phục vụ công tác thu, chi, cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực thực hiện công tác thu,
chi trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình kiểm soát thanh toán điện tử qua các
năm gần đây. Từ đó có những nhận xét sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ trong
thanh toán NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Tìm hiểu công văn, quy trình chung, chứng từ đầu vào, báo cáo số liệu đầu
ra, quy trình thu, chi ngân sách, chương trình phần mềm hỗ trợ hạch toán thu, chi
NSNN hiện nay, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tập trung nguồn thu, kiểm
soát chi NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Đề tài phân tích số liệu thu, chi NSNN, công tác thanh toán thủ công và
phối hợp thanh toán điện tử với các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Số
liệu thu thập trong giai đoạn từ năm 2016 - 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập thông tin, số liệu: Để phản ánh được thực trạng công tác kiểm
soát nội bộ trong hệ thống thanh toán điện tử tại KBNN Bình Dương, tổng hợp
các số liệu thanh toán thu, chi NSNN qua hệ thống điện tử từng năm, tác giả thu
thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp:
+ Dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập qua các báo cáo kết quả hoạt động
và báo cáo thủ tục hành chính của KBNN Bình Dương qua các năm.
+ Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua: Bảng câu hỏi khảo sát, điều tra
tại bộ phận, phòng ban tại KBNN Bình Dương để qua đó có được các dữ liệu liên
quan đến vấn đề nghiên cứu. Tác giả đã thiết kể bảng câu hỏi (Phụ lục 03) với 25
câu hỏi cơ bản có nội dung xoay quanh 05 yếu tố cấu thành hệ thống KSNB tại
Kho bạc nhà nước Bình Dương. Các câu hỏi điều tra được thiết kế dạng câu hỏi
4
đóng, khảo sát 05 thành phần: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động
kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Bảng khảo sát được gửi tới 74
công chức có thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến công tác thanh toán thu, chi
NSNN tại KBNN Bình Dương. (Kết quả khảo sát được nêu ở Chương 2 của luận
văn).
- Xử lý dữ liệu:
+ Phương pháp thống kê, mô tả: Dựa trên số liệu tổng hợp kết quả hoạt
động và báo cáo thủ tục hành chính giúp thống kê lại toàn bộ quá trình thực hiện
thanh toán điện tử hóa hồ sơ tại KBBD giai đoạn 2016-2020.
+ Phương pháp so sánh: Tác giả dùng phương pháp này để tập hợp, sắp
xếp, số liệu thu thập được dưới dạng bảng biểu, mô hình, đồ thị theo các tiêu chí,
tiêu thức phù hợp làm căn cứ cho việc so sánh, phân tích đánh giá.
+ Phương pháp tổng hợp: Tác giả phân tích đánh giá số liệu đã thống kê,
rút ra các nhận xét đánh giá khách quan ưu điểm, nhược điểm của thực trạng
công tác kiểm soát nội bộ trong thanh toán điện tử tại KBNN Bình Dương trong
những năm qua.
Đề tài sử dụng tài liệu của Tổ chức Quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao
(INTOSAI) đưa ra về hệ thống kiểm soát nội bộ cho khu vực công để làm lý
thuyết nền trong việc nghiên cứu phát triển luận văn.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Góp phần đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ trong thanh toán
điện tử tại Kho bạc nhà nước Bình Dương và công tác phối hợp với các đơn vị sử
dụng NS và các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong những
năm gần đây để từ đó tìm ra những vấn đề hữu ích, cần thiết cho hoạt động thanh
toán NSNN thông qua các hệ thống điện tử trên địa bàn tỉnh Bình Dương được
hiệu quả và tiết kiệm chi phí hơn.
7. Kết cấu của đề tài
Đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong thanh toán điện tử tại
Kho bạc nhà nước Bình Dương” gồm 03 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ
5
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ trong thanh toán điện tử
tại Kho bạc nhà nước Bình Dương
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong thanh
toán điện tử tại Kho bạc nhà nước Bình Dương
6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Công tác thu, chi ngân sách nói riêng hay kế toán công nói chung là những
vấn đề đang được nghiên cứu, phân tích và thảo luận nhiều trên thế giới. Vì thế,
các quốc gia thường xuyên tổ chức các hội thảo hay diễn đàn toàn cầu liên quan
đến vấn đề kiểm soát thu, chi trong khu vực công giải quyết các vướng mắc trong
công tác kiểm soát và thanh toán. Đây là một việc làm hữu ích cho các chuyên
gia trong lĩnh vực tài chính, cũng là điều mà các nhà khoa học trong và ngoài
nước quan tâm. Trong các bài viết, bài báo có liên quan đến nghiên cứu công tác
kiểm soát thanh toán đã được công bố trên các tạp chí quốc tế, học viên lựa chọn
một số bài do các tác giả viết về công tác kiểm soát thanh toán điện tử trong thu
chi NSNN làm đề tài nghiên cứu.
Với đề tài của Xu Yong and Luu Jindi (2010). Electronic payment system
design based on set and TTP. (Thiết kế hệ thống thanh toán điện tử dựa trên bộ
và TTP) đã nêu lên một chương trình cải tiến thanh toán điện tử mới, kết hợp
SET và TTP. Chương trình này thiết kế một hệ thống thanh toán điện tử an toàn
và tin cậy hơn. Dựa vào phương pháp phân tích các nhân tố tác động và so sánh
mức độ ảnh hưởng của nhân tố đến các phương pháp thanh toán, phân tích nhược
điểm của phương thức thanh toán SSL và SET và các vấn đề hiện có của nền
tảng thanh toán bên thứ ba (TTP). Bài viết đưa ra giải pháp hoàn thiện là hệ
thống thanh toán điện tử mới có thể đảm bảo hiệu quả sự an toàn của giao dịch,
có thể thúc đẩy hơn nữa thanh toán điện tử và phát triển thương mại điện tử.
Một nghiên cứu khác đối với cải cách hệ thống thông tin tài chính là
Johan, C, Brecht, R & Caroline, R (2010). Impact of IPSAS on reforming
governmental financial information systems: a comparative study. (Tác động của
IPSAS đối với việc cải cách hệ thống thông tin tài chính của chính phủ: một
nghiên cứu so sánh). Nghiên cứu chỉ ra sự khác nhau trong hệ thống thông tin tài
chính chính phủ, việc cải cách sẽ tạo ra một nhu cầu cho quá trình hội tụ theo xu
hướng quốc tế và tác động của IPSAS; từ khảo sát ý kiến của chuyên gia, điều tra
7
về mức độ của các chính phủ Châu Âu áp dụng kế toán dồn tích và giải thích các
mức độ khác nhau trong việc lựa chọn. Đề tài đã đưa ra được những giải pháp
nhằm cải cách hệ thống thông tin tài chính của chính phủ dựa trên Chuẩn mực Kế
toán công Quốc tế.
Việc cải cách kế toán cũng được chỉ ra trong nghiên cứu Chan, J.L (2005).
IPSAS and government accounting reform in developing countries. (IPSAS và cải
cách kế toán của chính phủ ở các nước đang phát triển). Từ thực tiễn công tác kế
toán của chính phủ tại các nước đang phát triển. Qua phân tích, so sánh, bài báo
cho thấy, các nước đang phát triển cần thiết lập các định chế trong khu vực công,
thực hiện các chính sách công và cải cách kế toán thu, chi ngân sách để đạt mục
tiêu về kinh tế xã hội. Vì vậy, giá trị về phương diện xã hội của việc cải cách kế
toán nhà nước sẽ góp phần vào mục tiêu phát triển và cả việc giảm nghèo của
quốc gia. Bài viết nhấn mạnh để cải cách kế toán chính phủ hiệu quả hơn thì cần
bảo đảm sự trung thực tài chính và quá trình vận dụng IPSAS.
Những tồn tại bất cập trong nền tài chính công trong đề tài Robinson, O.U
and Edith, O.O (2013). Inadequacies and redundancies in the principal financial
in Nigeria. (Những bất cập và dư thừa trong nền tài chính chính ở Nigeria) được
các tác giả nghiên cứu và khẳng định rằng, tại Nigeria có một số tổ chức chịu
trách nhiệm hướng dẫn nội dung về kế toán công và quản trị tài chính, tuy nhiên
mức độ sáng tỏ cũng như trách nhiệm giải trình đối với tài chính và báo cáo kế
toán còn thấp. Thông qua khảo sát và phân tích so sách các lý thuyết, tác giả chỉ
ra các tổ chức tài chính có thẩm quyền chưa thật sự hữu hiệu và phù hợp. Từ đó,
tiến hành rà soát chi tiết hệ thống luật pháp hiện hành, hướng dẫn kế toán một
cách nhất quán với tình hình tài chính để nâng cao tính pháp lý của các văn bản
tại Nigeria.
Hệ thống Kiểm soát nội bộ cũng ảnh hưởng trong quá trình quản lý kế
toán tại các đơn vị công, đề tài Aristanti Widyaningsih (2015). The Influence of
Internal Control System on the Financial Accountability of Elementary Schools
in Bandung, Indonesia. (Ảnh hưởng của Hệ thống Kiểm soát Nội bộ đến Trách
nhiệm Giải trình Tài chính của các Trường Tiểu học ở Bandung, Indonesia) đã
8
sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến kiểm soát nội bộ đối với trách nhiệm giải trình tài chính. Từ kết quả, thấy
được các nhân tố đánh giá rủi ro và thông tin truyền thông ảnh hưởng không
đáng kể, còn các nhân tố môi trường kiểm soát, hoạt động kiểm soát và giám sát
phần lớn ảnh hưởng đến trách nhiệm giải trình tài chính. Bài viết khẳng định một
hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả của các trường học có thể làm tăng chất
lượng công tác kế toán và trách nhiệm giải trình tài chính của đơn vị.
Tại các ngân hàng, hệ thống kiểm soát nội bộ cũng được Philip Ayagre,
Ishmael Appiah-Gyamerah and Joseph Nartey (2014) nghiên cứu thông qua đề
tài “The effectiveness of Internal Control Systems of banks: The case of
Ghanaian banks” (Hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ của các ngân hàng:
Trường hợp của các ngân hàng Ghana). Nghiên cứu này đã đánh giá môi trường
kiểm soát và các thành phần hoạt động giám sát của Hệ thống kiểm soát nội bộ
của các ngân hàng Ghana bằng cách sử dụng các nguyên tắc và thuộc tính của
COSO để đánh giá hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ. Sử dụng thang đo
Likert năm điểm để đo lường kiến thức và nhận thức của người trả lời về kiểm
soát nội bộ và tính hiệu quả của hệ thống KSNB của ngân hàng. Nghiên cứu chỉ
ra rằng, các biện pháp kiểm soát mạnh mẽ tồn tại trong môi trường kiểm soát và
các thành phần hoạt động giám sát của hệ thống kiểm soát nội bộ của các ngân
hàng ở Ghana. Nghiên cứu khuyến nghị rằng hội đồng quản trị của các ngân hàng
ở Ghana nên làm việc chăm chỉ để đảm bảo việc giám sát kiểm soát nội bộ liên
tục và riêng biệt để chắc chắn rằng các kiểm soát thực sự tồn tại và hoạt động
bình thường.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở nước ta, các chuyên gia kinh tế của nhà nước cũng đã tiến hành nhiều
nghiên cứu, tuy nhiên còn hạn chế trong việc tìm hiểu sâu về lĩnh vực này, cũng
như chưa được nhiều nhà khoa học quan tâm nhằm đưa ra giải pháp phù hợp
trong việc quản lý NSNN. Để thấy rõ tầm quan trọng trong việc điều hành NS
của Chính phủ, thúc đẩy đầu tư phát triển kinh tế - chính trị - xã hội của quốc gia.
Các nghiên cứu trong nước điển hình mà tác giả sử dụng để tham khảo.
9
Từ nghiên cứu Nguyễn Thị Thu Sương (2017). Hoàn thiện kiểm soát nội
bộ thu ngân sách nhà nước tại Phòng giao dịch Thủ Dầu Một, Kho Bạc Nhà
Nước Bình Dương, đề tài đã trình bày tổng quan về các công trình nghiên cứu
liên quan đến KSNB từ nước ngoài đến trong nước; khái quát hóa và làm sáng tỏ
cơ sở lý luận của INTOSAI; các phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng
là phương pháp nghiên cứu định tính có kết hợp với thống kê mô tả, so sánh,
phân tích, tổng hợp để giải quyết các câu hỏi nghiên cứu, phản ánh thực trạng
hoạt động kiểm soát nội bộ thu NSNN tại Phòng giao dịch Thủ Dầu Một và qua
đó, phân tích các ưu điểm, hạn chế cùng các nguyên nhân của hạn chế theo 05
thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ theo INTOSAI. Từ đó, dựa vào định
hướng phát triển của KBNN trung ương, KBNN Bình Dương, tác giả đã đề xuất
các giải pháp nhằm giúp cho hoạt động kiểm soát thu NSNN tại đơn vị được hiệu
quả hơn trong thời gian tới, góp phần vào sự phát triển bền vững chung của
KBNN Bình Dương. Đề tài này chỉ đề cập đến việc kiểm soát thu ngân sách nhà
nước nhưng chưa đề cập đến phần kiểm soát nội bộ trong thanh toán điện tử tại
KBNN.
Hệ thống kiểm soát thu, chi NSNN được Nguyễn Trần Phú (2014) nghiên
cứu qua đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát thu, chi NSNN tại TP.HCM”,
thông qua phân tích thực trạng thu, chi NS hiện nay, chỉ ra tình trạng thất thu,
lãng phí trong chi NSNN, thất thoát phần lớn do việc quản lý NS trên địa bàn còn
chưa đủ thông tin để quản trị tài chính công; phương pháp, đối tượng và nội dung
hạch toán, chỉ tiêu báo cáo còn khác nhau; áp dụng các chế độ trong công tác thu,
chi NS chưa hiệu quả. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm
soát thu, chi NSNN đạt kết quả tốt hơn.
Một nghiên cứu khác về công tác thanh toán không dùng tiền mặt là Phạm
Thị Mỹ Hạnh (2019). Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua Kho
bạc nhà nước Lấp Vò. Đề tài sử dụng phương pháp phân tích, so sánh thực trạng
dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại KBNN Lấp Vò, đánh giá kết quả đạt
được và tìm ra những hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế để đề xuất giải
pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn Lấp Vò, từng
10
- Xem thêm -