Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty điện lực bình dương...

Tài liệu Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty điện lực bình dương

.PDF
96
1
78

Mô tả:

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN KIM NGÂN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 60340301 BÌNH DƯƠNG – 2018 UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN KIM NGÂN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 60340301 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN XUÂN HƯNG BÌNH DƯƠNG – 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Ngày …… tháng …… năm 2018 Học viên Trần Thị Tuyết Hạnh LỜI CẢM ƠN Trước hết, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS. Nguyễn Xuân Hưng, người đã trực tiếp hướng dẫn luận văn, đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi tìm ra hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, xử lý và phân tích số liệu, giải quyết vấn đề khó khăn liên quan đến luận văn. Nhờ đó tôi mới có thể hoàn thành luận văn cao học của mình. Tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Trường Đại học Thủ Dầu Một và các thầy cô các Trường Đại Học tại TP HCM đã tận tình giảng dạy và truyền đạt rất nhiều kiến thức quý báu cho bản thân tác giả và cho khóa học cao học kế toán . Tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Phòng sau đại học Trường Đại học Thủ Dầu Một đã nhiệt tình và luôn giúp đỡ, hướng dẫn tác giả hoàn thành các thủ tục trong quá trình học cũng như thủ tục liên quan đến luận văn tốt nghiệp. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các Trưởng, Phó phòng ban và toàn thể nhân viên Công ty Điện Lực Bình Dương đã nhiệt tình, sẵn sàng tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong việc hoàn thiện thang đo và phiếu khảo sát chính thức. Trong quá trình tác giả thực hiện nghiên cứu, tác giả đã cố gắng tham khảo rất nhiều tài liệu, trao đổi đồng thời tiếp thu rất nhiều ý kiến quý báu của Thầy, Cô, bạn bè để hoàn thiện luận văn. Một điều tác giả chắc chắn rằng, với vốn kiến thức và thời gian nghiên cứu có giới hạn nên luận văn này sẽ không tránh khỏi nhiều thiếu sót và hạn chế nhất định. Tác giả hy vọng nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi hữu ích từ quý Thầy Cô và các bạn đọc. Trân trọng! Tác giả TÓM TẮT Công ty Điện lực Bình Dương là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Miền Nam, thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Công ty Điện lực Bình Dương là đơn vị hạch toán phụ thuộc, có tư cách pháp nhân theo sự phân cấp và ủy quyền của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng và ký kết hợp đồng kinh tế theo phân cấp của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam, chịu trách nhiệm phân phối điện năng trên điện bàn tỉnh Bình Dương. Tổ chức công tác kinh doanh điện, chống thất thu tiền điện, làm giảm tổn thất điện năng, thực hiện tốt các chỉ tiêu tài chính kế toán do Tổng Công ty Điện lực Miền Nam giao cho. Với quy mô hoạt động lớn, hệ thống kiểm soát nội bộ là một công cụ đắc lực hỗ trợ cho Công ty đạt được những thành quả trong quản lý, hoàn thành mục tiêu và xây dựng giá trị doanh nghiệp. Trong bài luận văn thạc sĩ này, tác giả tiến hành nghiên cứu cơ sở lý thuyết kiểm soát nội bộ dựa trên một số khái niệm phổ biến về kiểm soát nội bộ, lịch sử phát triển của kiểm soát nội bộ và tìm hiểu thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Điện lực Bình Dương. Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Điện lực Bình Dương hiện nay. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN TÓM TẮT MỤC LỤC DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 2. Tổng quan nghiên cứu ........................................................................................ 2 3. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 8 4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 8 5. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 8 6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 8 7. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 8 8. Kết cấu của đề tài ............................................................................................... 9 9. Đóng góp của đề tài: .......................................................................................... 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................... 10 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống KSNB .......................................... 10 1.1.1 Giai đoạn tiền COSO năm 1992 ................................................................. 10 1.1.2 Báo cáo COSO năm 1992 ........................................................................... 10 1.1.3 Báo cáo COSO năm 2004 ........................................................................... 13 1.1.4 Báo cáo COSO năm 2013 ........................................................................... 13 1.2. Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................................... 16 1.3. Các bộ phận cấu thành của hệ thống KSNB ................................................. 19 1.3.1 Môi trường kiểm soát .................................................................................. 19 1.3.2 Đánh giá rủi ro ............................................................................................ 21 1.3.3 Hoạt động kiểm soát.................................................................................... 21 1.3.4 Thông tin và truyền thông ........................................................................... 22 1.3.5 Giám sát ...................................................................................................... 22 1.4 Đặc điểm chung của ngành điện ảnh hưởng đến hệ thống KSNB:................ 23 Kết luận chương 1 ................................................................................................ 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC BÌNH DƯƠNG .......................................................................... 26 2.1. Giới thiệu về Công ty Điện lực Bình Dương ................................................ 26 2.2 Thực trạng hệ thống KSNB tại Công ty Điện lực Bình Dương ..................... 30 2.2.1 Khái quát về quá trình khảo sát ................................................................... 30 2.2.1.1 Nội dung khảo sát..................................................................................... 30 2.2.1.2 Đối tượng và phạm vi khảo sát ................................................................ 30 2.2.1.3 Phương pháp khảo sát .............................................................................. 30 2.2.2 Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại PCBD ........................................ 31 2.2.2.1 Môi trường kiểm soát ............................................................................... 31 2.2.2.2. Đánh giá rủi ro ........................................................................................ 39 2.2.2.3 Hoạt động kiểm soát................................................................................. 42 2.2.2.4 Thông tin và truyền thông ........................................................................ 49 2.2.2.5 Giám sát .................................................................................................. 50 2.3. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại PCBD. ............................................ 51 2.3.1 Ưu điểm ....................................................................................................... 51 2.3.2 Những tồn tại của hệ thống kiểm soát nội bộ tại PCBD ............................. 52 2.3.3 Nguyên nhân ............................................................................................... 53 Kết luận chương 2 ................................................................................................ 55 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI PCBD ............................................................................................. 56 3.1 Quan điểm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ .......................................... 56 3.1.1 Phù hợp với quy mô, đặc điểm hoạt động của đơn vị và đặc điểm của ngành. ................................................................................................................... 56 3.1.2 Nâng cao tính đáng tin cậy của báo cáo tài chính. ...................................... 56 3.1.3. Xét đến mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí. ............................................. 56 3.2 Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại PCBD ..................... 56 3.2.1 Môi trường kiểm soát .................................................................................. 56 3.2.1.1 Tính chính trực và giá trị đạo đức. ........................................................... 57 3.2.1.2 Cam kết về năng lực nhân viên và chính sách nhân sự. ........................... 58 3.2.1.3 Ban Giám đốc ........................................................................................... 59 3.2.1.4 Triết lý và phong cách điều hành ............................................................. 59 3.2.1.5 Cơ cấu tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn .............................................. 59 3.2.2 Đánh giá rủi ro ............................................................................................ 60 3.2.3 Hoạt động kiểm soát.................................................................................... 62 3.2.4 Thông tin và truyền thông ........................................................................... 62 3.2.5 Giám sát ...................................................................................................... 62 Kết luận chương 3 ................................................................................................ 64 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT AICPA American Institute of Certified Public Accountants BCTC Báo cáo tài chính BĐH Ban điều hành CNVC-LĐ Công nhân viên chức lao động COSO Committee of Sponsoring Organizations DN Doanh nghiệp EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN SPC Tổng Công ty Điện lực miền Nam TNHH HĐQT Hội Đồng Quản Trị HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KPI Key Performance Indicator KTV Kiểm toán viên PCBD Công ty Điện lực Bình Dương PVN Petrovietnam TSCĐ Tài sản cố định VSA Vietnamese Standanrd on Auditing SXKD Sản xuất kinh doanh DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Kết quả khảo sát về Tính chính trực và giá trị đạo đức. 29 Bảng 2.2 Kết quả khảo sát về Cam kết về năng lực nhân viên 31 Bảng 2.3 Kết quả khảo sát về Ban Giám đốc 32 Bảng 2.4 Kết quả khảo sát về Triết lý quản lý và phong cách 33 điều hành của nhà lãnh đạo. Bảng 2.5 Kết quả khảo sát về Cơ cấu tổ chức. 34 Bảng 2.6 Kết quả khảo sát về phân chia quyền hạn và trách 35 nhiệm. Bảng 2.7 Kết quả khảo sát về Chính sách nhân sự. 36 Bảng 2.8 Kết quả khảo sát về Xác định mục tiêu. 38 Bảng 2.9 Kết quả khảo sát về Nhận dạng rủi ro. 39 Bảng 2.10 Kết quả khảo sát về Phân tích và đánh giá rủi ro. 39 Bảng 2.11 Kết quả khảo sát về Đối phó rủi ro. 40 Bảng 2.12 Kết quả khảo sát về Hoạt động kiểm soát chung. 40 Bảng 2.13 Kết quả khảo sát về Kiểm soát quy trình mua hàng, 43 tồn kho và thanh toán. Bảng 2.14 Kết quả khảo sát về Kiểm soát quy trình bán hàng, thu 44 tiền. Bảng 2.15 Kết quả khảo sát về Kiểm soát quy trình tiền lương. 44 Bảng 2.16 Kết quả khảo sát về Kiểm soát quy trình tiền 45 Bảng 2.17 Kết quả khảo sát về Kiểm soát TSCĐ 46 Bảng 2.18 Kết quả khảo sát về Thông tin và truyền thông 47 Bảng 2.19 Kết quả khảo sát về Giám sát 48 DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 2.1 Nhà điều hành của PCBD 24 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức nhân sự PCBD 25 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay toàn cầu hóa đang là một trong những xu thế phát triển tất yếu của quan hệ quốc tế hiện đại mở ra nhiều cơ hội và thử thách mới cho nền kinh tế nước nhà. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp (DN) trở nên gay gắt đòi hỏi các DN phải tự hoàn thiện mình bằng một bộ máy hoạt động nhanh nhạy, hiệu quả và đặc biệt là xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) chặt chẽ, có khả năng hạn chế những rủi ro, bảo vệ tài sản con người của DN, dự đoán và tránh được những ảnh hưởng tiềm tàng cả bên trong và bên ngoài có thể xảy ra cho DN. Trong giai đoạn hiện nay, khái niệm hệ thống KSNB không còn xa lạ đối với nhà quản lý tại các DN Việt Nam. Tuy nhiên, làm thế nào để thiết lập và vận hành hệ thống KSNB một cách hiệu quả là một vấn đề nan giải đối với nhiều DN, do những hạn chế về hệ thống lý luận, bài học kinh nghiệm trong xây dựng hệ thống KSNB tương thích với đặc điểm DN Việt Nam, và những nguyên nhân nội tại của mỗi DN. Theo Quyết định số 63/2013/QĐ-TTg ngày 08/11/2013, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định về lộ trình, các điều kiện và cơ cấu ngành Điện để hình thành và phát triển các cấp độ thị trường điện lực tại Việt Nam như sau: Cấp độ 1 (đến hết 2014): phát triển thị trường phát điện cạnh tranh; cấp độ 2 (từ 2015 đến 2021): phát triển thị trường bán buôn điện cạnh tranh; và cấp độ 3 (từ 2021 về sau): phát triển thị trường bán lẻ điện cạnh tranh. Trong đó Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) có trách nhiệm trong việc đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật cần thiết cho hoạt động của thị trường phát điện cạnh tranh và thị trường bán buôn điện cạnh tranh. Như vậy cùng với đề án tái cơ cấu chung của EVN và xu hướng phát triển của thị trường điện lực cạnh tranh, Công ty Điện lực Bình Dương (PCBD) một đơn vị thành viên trực thuộc EVN cũng phải chuẩn bị cho mình đầy đủ nguồn lực để chuẩn bị bước vào giai đoạn phát triển mới với nhiều cơ hội, thách thức. Để tồn tại và ứng phó với sức ép cạnh tranh, công ty PCBD phải sử dụng hiệu quả nguồn lực hiện có đồng thời đảm bảo các hoạt động tuân thủ pháp luật nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Chính vì vậy việc thiết lập và 1 vận hành một hệ thống KSNB là một công cụ đắc lực hỗ trợ Công ty Điện lực Bình Dương đạt được những thành quả trong quản lý, hoàn thành mục tiêu và xây dựng giá trị DN. Do đó với kỳ vọng đóng góp ý kiến giúp việc vận hành hệ thống KSNB ngành điện nói chung và tại Công ty Điện lực Bình Dương nói riêng ngày càng phát huy những lợi thế vốn có của mình, tác giả đã chọn đề tài “HOÀN THIỆN HỆ THÔNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC BÌNH DƯƠNG” để làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan nghiên cứu 2.1 Các nghiên cứu trong nước Tại Việt Nam, nghiên cứu ứng dụng hệ thống KSNB trong một đơn vị cụ thể ở các ngành cũng được nhiều tác giả quan tâm. Cụ thể trong nước có những nghiên cứu sau: Nguyễn Thu Hoài (2011), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng thuộc Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam” cũng đã có những đóng góp về mặt học thuật, lý luận và thực tiễn như: Hệ thống hóa và phân tích rõ những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất dưới góc độ quản trị doanh nghiệp. Trên cơ sở phân tích nhiệm vụ hoạch định và kiểm soát, các loại kiểm soát trong quản trị doanh nghiệp, luận án đã làm rõ bản chất của hệ thống kiểm soát nội bộ, các nhân tố ảnh hưởng tới việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ, các nhân tố cơ bản cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ, trách nhiệm của nhà quản trị các cấp và nhân viên trong doanh nghiệp đối với việc thiết kế và vận hành các nhân tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ, đặc điểm hệ thống kiểm soát nội bộ trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin. Bùi Thị Minh Hải (2012), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp may mặc Việt Nam”, đã có những đóng góp về mặt học thuật và lý luận như: Từ lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ và đặc thù của các doanh nghiệp 2 trong lĩnh vực may mặc, luận án đã khẳng định những yêu cầu đối với hệ thống kiểm soát nội bộ ứng dụng trong các doanh nghiệp may mặc (may gia công xuất khẩu) trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như: Mục tiêu kiểm soát hàng đầu trong điều kiện kinh doanh theo chuỗi giá trị dệt may toàn cầu là đảm bảo hiệu quả kinh doanh trên cơ sở đạt được tiết kiệm trong mua sắm các yếu tố đầu vào, kiểm soát chi phí sản xuất theo định mức, hạn chế thấp nhất thiệt hại trong quá trình sản xuất, nâng cao sức sản xuất trong sử dụng lao động, giảm thiểu rủi ro trong thanh toán với khách hàng; Ngoài việc đảm bảo các mục tiêu truyền thống, hệ thống kiểm soát nội bộ cần hướng đến việc thực hiện giá trị đạo đức của doanh nghiệp liên quan đến trách nhiệm xã hội, đặc biệt là trách nhiệm của doanh nghiệp đối với người lao động. Nguyễn Thị Thu Hoài, (2015) “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty cổ phần Cấp nước Đồng Nai”. Tác giả đã sử dụng coso 2013 để thiết lập bảng câu hỏi khảo sát (có điều chỉnh cho phù hợp với đặc điểm Việt Nam) gồm 48 câu hỏi dành cho 50 nhân viên công ty và 69 câu hỏi dành cho 16 trưởng và phó đơn vị. Tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả để đánh giá thực trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ trong Công ty cổ phần cấp thoát nước Đồng Nai và đề ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB cho công ty. Tuy nhiên, tác giả chưa thực hiện nghiên cứu về lĩnh vực thoát nước cũng như hoạt động xây dựng cơ bản chuyên ngành cấp thoát nước và một số lĩnh vực kinh doanh khác của công ty để có thể đưa ra các giải pháp đầy đủ. Nguyễn Thanh Trang, (2015) “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp ngành dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại Việt Nam”. Trong nghiên cứu này, tác giả đã dựa vào khuôn mẫu Coso 1992, 2004 để thiết kế bảng câu hỏi khảo sát tác giả đã đưa ra 206 câu hỏi và khảo sát 42 doanh nghiệp có liên quan tới PVN, công ty thành viên của các Tổng công ty của PVN. Các công ty thuộc PVN thường có quy mô lớn, trong khi đó các công ty khác không thuộc PVN thì thường có quy mô vừa và nhỏ. Tác giả sẽ có 2 nhóm đơn vị khảo sát là các công ty thuộc PVN và các công ty ngoài PVN nhưng tác giả chủ yếu lựa chọn các doanh nghiệp thuộc PVN để khảo sát 3 nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo những yêu cầu về đổi mới ngành dầu khí của PVN. Luận án cũng sử dụng các phương pháp kỹ thuật quan sát, phỏng vấn, điều tra để thu thập thông tin trực tiếp từ các đơn vị, kết hợp với phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp để hệ thống hóa thông tin và xác định xu hướng. Luận văn khái quát được hệ thống kiểm soát nội bộ, trình bày đặc điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp dịch vụ kỹ thuật dầu khí, nêu một số bài học kinh nghiệm của các nước và các doanh nghiệp lớn trên thế giới trong tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ. Hơn nữa còn khảo sát, đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ và đề xuất các giải pháp khả thi, điều kiện cần thiết nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại Việt Nam. Tuy nhiên, luận án mang nặng tính khái quát chưa đi sâu vào từng vấn đề cụ thể do đó khó áp dụng vào thực tiễn. Nguyễn Văn Mạnh, (2016) “Kiểm soát nội bộ tại công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà Nước Một Thành viên Thương Mại và Xuất Khẩu Viettel”. Trong nghiên cứu này, tác giả đã dựa vào khuôn mẫu Coso 1992, chuẩn mực kế toán VSA 315 “Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị kiểm toán và môi trường của đơn vị”. Luận văn đã khái quát được tổng quan sự hình hành và phát triển của Viettelimex, phân tích và hệ thống hóa những vấn đề liên quan đến KSNB, phòng ngừa và xử lý rủi ro trong hoạt động xuất nhập khẩu, đề cập đến các lý luận cơ bản về hoạt động của KSNB tại Viettel. Bên cạnh đó luận văn đã phân tích, đánh giá tình hình triển khai hoạt động KSNB, nêu ra những thành tựu trong công tác KSNB, đề xuất các giải pháp cụ thể để tăng cường hoàn thiện KSNB. Tuy nhiên luận văn cũng chỉ nghiên cứu được những vấn đề thuộc hệ thống KSNB của các doanh nghiệp thuộc công ty chưa khái quát được hướng nghiên cứu trong toàn ngành. Khi đánh giá thực trạng mới chỉ ra được những hạn chế của kiểm soát trên quan điểm định tính nhưng chưa đánh giá được hệ thống KSNB trên quan điểm định lượng để đề xuất các biện pháp hoàn thiện. 4 Đinh Hoài Nam, (2016) “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị”. Luận án thực hiện điều tra xã hội học qua phỏng vấn sâu 18 đối tượng và điều tra mẫu bằng phiếu câu hỏi được chuyển đến 37 doanh nghiệp trong Tổng công ty với kết quả đã nhận được 32 phiếu trả lời (chiếm 86,5%). Các câu hỏi về quan điểm, cách thức điều hành được gửi cho thành viên Hội đồng tư vấn, Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Giám đốc Công ty mẹ và các đơn vị thành viên trong Tổng công ty. Các câu hỏi về hệ thống thông tin kế toán được gửi cho các nhân viên kế toán tại Ban tài chính Tổng công ty và phòng, ban, kế toán tài chính của các đơn vị thành viên. Các câu hỏi về thủ tục kiểm soát được gửi cho kiểm soát viên, thành viên ban kiểm soát, các cán bộ thuộc các phòng, ban chức năng, đội trưởng đội xây lắp, chỉ huy trưởng công trình, trưởng ban quản lý dự án tại các doanh nghiệp trong Tổng công ty. Luận án đã khái quát hóa và phát triển những vấn đề lý luận về hệ thống KSNB, mối quan hệ giữa hệ thống KSNB với quản trị rủi ro doanh nghiệp và hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Tuy nhiên, đề tài còn có một số hạn chế như chưa khảo sát hết tất cả các công ty; các giải pháp đưa ra chỉ ở mức chung chung. Đinh Vương Thế, (2016) “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Eclat Fabrics Việt Nam”. Nghiên cứu nhằm tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty trách nhiệm hữu hạn Eclat Fabrics Việt Nam nhằm đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ theo Coso 2013. Tác giả sử dụng 92 câu hỏi được xây dựng dựa theo khuôn mẫu Coso 2013, bảng khảo sát được gửi đến các nhân viên trong công ty gồm Ban Giám đốc, trưởng các bộ phận và các nhân viên công tác trong công ty. Qua khảo sát cho thấy công ty đã cố gắng vận dụng lý thuyết kiểm soát nội bộ vào thực tế nhưng thiết kế chưa chặt chẽ nên hệ thống kiểm soát nội bộ còn nhiều hạn chế. Tác giả đã dựa vào khuôn mẫu Coso 2013 để đưa ra 5 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty. Hạn chế của đề tài là tác giả chưa xác định rõ ràng các nguyên nhân dẫn đến sự yếu kém trong một số thành phần của hệ thống kiểm soát nội 5 bộ; các giải pháp đưa ra chưa xét đến mối quan hệ chi phí - lợi ích, cỡ mẫu của khảo sát tương đối nhỏ nên kết quả chưa thực sự khách quan, bao quát. Qua những nghiên cứu trên có thể thấy các nghiên cứu trước đây đã nghiên cứu nhằm xác định thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngành nghề, lĩnh vực, loại hình doanh nghiệp khá đa dạng. 2.2 Nghiên cứu nước ngoài Fawzi Al Sawalqa và Atala Qtish (2012) trong nghiên cứu “Internal Control and Audit Program Effectiveness: Empirical Evidence from Jordan. Kiểm soát nội bộ và sự hữu hiệu của các chương trình kiểm toán: Bằng chứng thực nghiệm từ Jordan”. Mục đích chính của nghiên cứu này là xem xét mối quan hệ giữa một số thành phần (tức là đánh giá rủi ro, môi trường kiểm soát và kiểm soát hoạt động) của hệ thống kiểm soát nội bộ và hiệu quả của chương trình kiểm toán ở Jordan. Để đạt được mục tiêu này, tác giả đã sử dụng khảo sát dựa trên 43 kiểm toán viên hành nghề tại Jordan. Giả thuyết được tác giả đưa ra: liệu các thành phần môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát có ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động kiểm toán?. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng chỉ có một thành phần của ba thành phần được sử dụng trong hệ thống kiểm soát nội bộ trong nghiên cứu, cụ thể là đánh giá rủi ro, là đóng góp đáng kể đối với một chương trình kiểm toán hiệu quả. Đối với các thành phần môi trường kiểm soát và hoạt động kiểm soát, kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng chúng không đóng góp đáng kể đối với sự hiệu quả của chương trình kiểm toán. Những kết quả này chỉ ra rằng các công ty Jordan phải đối mặt với nhiều khó khăn trong việc áp dụng một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả và họ tập trung các nỗ lực của họ để đánh giá những rủi ro mà họ có thể phải đối mặt. Nghiên cứu đã đóng góp đáng kể đối với việc phát triển các hệ thống kiểm soát nội bộ tại Jordan và các nước đang phát triển khác. Tuy nhiên, nghiên cứu sử dụng cỡ mẫu nhỏ có thể gây ảnh hưởng đến độ chính xác của nghiên cứu. 6 Nghiên cứu của Shabri (2013) khảo sát tác động của hệ thống KSNB đối với lợi nhuận hợp tác xã Koperasi Pekan Rabu Alor Setar Berhad ở Malaysia. Nghiên cứu sử dụng khuôn mẫu COSO 1992 với 5 thành phần của hệ thống KSNB gồm môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Nghiên cứu này sử dụng cách tiếp cận định tính, số liệu thu thập thông qua các bằng chứng tài liệu và các cuộc phỏng vấn. Kết quả cho thấy hệ thống KSNB được áp dụng tại Koperasi Pekan Rabu Alor Setar Berhad có thể xem là hiệu quả và đạt yêu cầu, hợp tác xã đã thực hiện tất cả các thành phần của hệ thống KSNB theo COSO 1992. Tuy nhiên, tổn thất tài chính xảy ra trong hợp tác xã là do kiểm soát chi phí không hiệu quả và không phải do KSNB yếu kém. Hệ thống kiểm soát nội hữu hiệu sẽ có ảnh hưởng đến lợi nhuận của hợp tác xã cũng như giúp ổn định và phát triển phong trào hợp tác ở Malaysia. Nghiên cứu của Rini và Yessi Fitri (2015) xem xét tác động của vai trò của ủy ban kiểm toán và vai trò kiểm toán viên nội bộ lên hệ thống KSNB hữu hiện ở các ngân hàng Indonesia. Dữ liệu thu thập từ 72 ngân hàng ở Indonesia thông qua bản khảo sát bao gồm 27 câu hỏi trong đó 9 câu hỏi về vai trò của ban kiểm toán, 8 câu hỏi về vai trò kiểm toán viên nội bộ và 10 câu hỏi về sự hữu hiệu của KSNB. Phân tích dữ liệu sử dụng mô hình hồi quy. Kết quả của nghiên cứu cho thấy vai trò của ủy ban kiểm toán và vai trò kiểm toán viên nội bộ có ảnh hưởng đồng thời đến sự hữu hiệu của KSNB. Cụ thể, ủy ban kiểm toán ảnh hưởng không đáng kể, nhưng kiểm toán viên nội bộ ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu của KSNB. 2.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu Qua quá trình nghiên cứu các tài liệu trong nước và nước ngoài liên quan đến đề tài Hệ thống Kiểm soát nội bộ tác giả có một số nhận xét cơ bản như sau: Các công trình nghiên cứu đã nêu lên được thực trạng của hệ thống KSNB tại đơn vị được nghiên cứu, nhận thấy được các mặt tồn tại của đơn vị từ đó đề ra các giải pháp hoàn thiện. 7 Tuy nhiên, tác giả nhận thấy cho đến nay hầu hết các nghiên cứu về hệ thống KSNB chỉ tập trung vào lĩnh vực hoạt động dịch vụ và ngân hàng mà chưa có nhiều đề tài nghiên cứu về hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh điện đặc biệt là tại địa bàn tỉnh Bình Dương. Từ khoảng trống của các nghiên cứu trên tác giả nhận thấy việc làm sáng tỏ và hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty Điện lực Bình Dương là hoàn toàn phù hợp và cần thiết. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1 Mục tiêu chung Tìm hiểu và đánh giá thực trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Điện lực Bình Dương. 3.2 Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Khảo sát thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Điện Lực Bình Dương, tìm ra hạn chế và nguyên nhân gây ra những hạn chế. Mục tiêu 2: Đề xuất những giải pháp để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty. 4. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Thực trạng hệ thống KSNB tại Công ty Điện lực Bình Dương? Câu hỏi 2: Giải pháp nào góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống KSNB tại Công ty Điện lực Bình Dương? 5. Đối tượng nghiên cứu Hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Điện Lực Bình Dương. 6. Phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Điện Lực Bình Dương. 7. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết các câu hỏi nghiên cứu tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính cụ thể như sau: 8 Tiến hành quan sát thực tế hoạt động của từng phòng ban chuyên môn để tìm hiểu thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị. Từ đó xây dựng bảng câu hỏi khảo sát để phỏng vấn trực diện hoặc qua email các chuyên viên phòng ban chuyên môn dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá mức độ thực hiện các thành phần cấu thành hệ thống KSNB đối với hoạt động kinh doanh phân phối điện năng tại PCBD. Từ số liệu thu về từ bảng khảo sát câu hỏi, tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả để so sánh các câu trả lời, từ đó đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại Công ty. 8. Kết cấu của đề tài Ngoài danh mục tài liệu tham khảo, bảng viết tắt, phụ lục, đề tài gồm có phần mở đầu, kết luận và 3 chương : Chương 1: Cơ sở lý luận. Chương 2: Thực trạng hệ thống KSNB tại công ty Điện Lực Bình Dương Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại công ty Điện Lực Bình Dương. 9. Đóng góp của đề tài: Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như thực trạng của hệ thống KSNB tại công ty Điện lực Bình Dương, xác định các mặt tồn tại của đơn vị từ đó đề ra các giải pháp hoàn thiện. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất