BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ĐÀO VĂN TÙNG
HOÀN THIỆN DỊCH VỤ HỖ TRỢ CÔNG
TÁC CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ TẠI SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ NỘI – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ĐÀO VĂN TÙNG
HOÀN THIỆN DỊCH VỤ HỖ TRỢ CÔNG
TÁC CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ TẠI SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Nguyễn Quốc Thái
HÀ NỘI – 2018
MỤC LỤC
MỤC LỤC….............................................................................................. I
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................... IV
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... V
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... VI
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................... VII
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.............................................................. VIII
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn ......................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................ 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu ........................................... 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................... 4
7. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 5
Chương 1 ................................................................................................... 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ HỖ......................... 6
TRỢ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ ................................................. 6
1.1. Khái quát về dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu tư tại Sở Kế
hoạch và Đầu tư................................................................................................. 6
1.1.1. Khái quát về công tác chuẩn bị đầu tư ............................................ 6
1.1.2. Khái niệm và sự cần thiết của dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu
tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư .......................................................................... 13
1.1.3. Các yêu cầu đối với dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu tư tại Sở
Kế hoạch và Đầu tư ......................................................................................... 16
1.2. Nội dung và các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn
bị đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư ............................................................... 17
1.2.1. Nội dung dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu tư tại Sở Kế hoạch
và Đầu tư ......................................................................................................... 17
I
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu tư
tại Sở Kế hoạch và Đầu tư .............................................................................. 21
1.3. Kinh nghiệm thực hiện dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu tư của
một số Sở Kế hoạch và Đầu tư và bài học rút ra cho Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Bắc Giang................................................................................................. 23
1.3.1. Kinh nghiệm thực hiện dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu tư của
một số Sở Kế hoạch và Đầu tư ........................................................................ 23
1.3.2. Bài học rút ra cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang .......... 36
Chương 2 ................................................................................................. 37
THỰC TRẠNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ ĐẦU
TƯTẠI SỞ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỈNH BẮC GIANG ............................... 37
2.1. Khái quát về Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang ..................... 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 37
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................ 39
2.1.3. Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 43
2.2. Phân tích thực trạng dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu tư tại Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang................................................................ 44
2.2.1. Hỗ trợ Nhà đầu tư khảo sát địa điểm đầu tư ................................. 44
2.2.2. Hỗ trợ thông tin quy hoạch và thông tin về chính sách, pháp luật 47
2.2.3. Công tác hỗ trợ nhà đầu tư về thủ tục hành chính ........................ 54
2.3. Đánh giá chung về dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu tư tại Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang................................................................ 60
2.3.1. Những thành tựu đã đạt được........................................................ 60
2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân ............................................. 61
Chương 3 ................................................................................................. 63
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỊCH VỤ HỖ
TRỢ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỈNH BẮC GIANG ........................................................................................ 63
II
3.1. Phương hướng hoàn thiện dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu tư tại
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018 - 2020, tầm nhìn đến
năm 2025 ......................................................................................................... 63
3.1.1. Bối cảnh mới có ảnh hưởng đến dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị
đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang .......................................... 63
3.1.2. Phương hướng chủ yếu hoàn thiện dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn
bị đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang ...................................... 72
3.2. Giải pháp hoàn thiện dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu tư tại Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang................................................................ 73
3.2.1 Nhóm giải pháp đào tạo đội ngũ nhân sự ..................................... 73
3.2.2. Tuyển dụng cán bộ có trình độ chuyên môn cao .......................... 75
3.2.3. Công khai số điện thoại người đứng đầu ...................................... 75
3.2.4. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính .......................................... 76
3.2.5. Hoàn thiện hệ thống Website của Bộ phận hỗ trợ đầu tư.......... 76
3.2.6. Các giải pháp về tài chính ........................................................... 78
3.2.7. TĂNG CƯỜNG SỰ PHỐI HỢP GIỮA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VỚI CÁC NGÀNH TRONG CÔNG
TÁC HỖ TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ ........................................................................................................ 79
3.2.8. GIẢI PHÁP VỀCHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG ........................................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ82
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................................................... 82
2. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................................... 82
III
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và
được trích dẫn đầy đủ theo quy định.
Tác giả luận văn
Đào Văn Tùng
IV
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô Viện Kinh tế &
Quản lý, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, những người đã trực tiếp giảng
dạy tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức chuyên môn cũng như những
kỹ năng trong cuộc sống. Đó là nền tảng vô cùng quý báu và là hành trang
cho tôi vững bước trong cuộc sống.Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy
giáo Nguyễn Quốc Thái đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực
hiện đề tài luận văn thạc sĩ.
Vì thời gian làm đề tài luận văn có hạn, nên khó tránh được những phần
sai sót và chưa hoàn thiện. Tôi rất mong nhận được những đóng góp của Quý
thầy cô giáo để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm
ơn!
V
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BG
Bắc Giang
BPHTĐT
Bộ phận hỗ trợ đầu tư
CBĐT
Chuẩn bị đầu tư
CCN
Cụm công nghiệp
CTCBĐT
Công tác chuẩn bị đầu tư
DA
Dự án
ĐT
Đầu tư
FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GCNĐKĐT
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
HTĐT
Hỗ trợ đầu tư
KCN
Khu công nghiệp
KH&ĐT
Kế hoạch và Đầu tư
KT-XH
Kinh tế- Xã hội
NĐT
Nhà đầu tư
NSNN
Ngân sách nhà nước
TTHC
Thủ tục hành chính
UBKH
Ủy ban Kế hoạch
UBND
Ủy ban nhân dân
VBQPPL
Văn bản quy phạm pháp luật
VI
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tình hình hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát địa điểm dự án
Bảng 1.1:
đầu tưtrong nước và đầu tư trực tiếp nước ngoài vào 23
tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015-2017
Tình hình hỗ trợ lập hồ sơ đầu tư dự án trong nước và
Bảng 1.2:
đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh giai 27
đoạn 2015-2017
Tình hình thu phí dịch vụ dự án đầu tư trong nước và
Bảng 1.3:
đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Bắc Ninh giai 28
đoạn 2015 - 2017
Tình hình hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát địa điểm dự án
Bảng 1.4:
đầu tưtrong nước và đầu tư trức tiếp nước ngoài vào 31
tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2015-2017
Tình hình hỗ trợ lập hồ sơ dự án đầu tư trong nước và
Bảng 1.5:
đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Lạng Sơn giai 34
đoạn 2015-2017
Tình hình thu phí dịch vụ dự án đầu tư trong nước và
Bảng 1.6:
đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Lạng Sơn giai 35
đoạn 2015 - 2017
Tình hình hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát địa điểm dự án
Bảng 2.1:
đầu tưtrong nước và đầu tư trực tiếp nước ngoài vào 48
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2017
Bảng 2.2:
Tình hình hỗ trợ lập hồ sơ đầu tư dự án trong nước và
đầu tư TTNN vào tỉnh Bắc Giang năm GĐ 2015 -2017
58
Tình hình thu phí dịch vụ dự án đầu tư trong nước và
Bảng 2.3:
đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Bắc Giang giai 61
đoạn 2015-2017
VII
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1:
Tình hình hỗ trợ NĐT của BPHT giai đoạn 2015 -2017
54
Biểu đồ 3.1
Tăng trưởng kinh tế trong 10 năm 2008 - 2017
66
Biểu đồ 3.2
Tăng trưởng GDP qua các Quý năm 2017
66
Biểu đồ 3.3
Vốn FDI giải ngân giai đoạn 2008- 2017
68
VIII
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Trong quá trình CNH – HĐH ở nước ta, dịch vụ hỗ trợ công tác
chuẩn bị đầu tư đã phát huy được vai trò rõ rệt của nó trong những năm
qua. Việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu tư đã giúp các
doanh nghiệp trong nước kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc
cho doanh nghiệp trong thẩm quyền, sớm đưa các dự án đi vào hoạt động,
từng bước vươn lên chiếm lĩnh thị trường. Dịch vụ hỗ trợ đầu tư không chỉ
giúp các doanh nghiệp nhanh chóng đi vào hoạt động mà còn góp phần cải
thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), qua đó
thúc đẩy sự phát triển của hệ thống doanh nghiệp nói riêng và sự phát triển
kinh tế- xã hội của đất nước.
Thực tế nhiều năm qua cho thấy, các doanh nghiệp Việt Nam hầu hết
đã nhận thức được lợi ích của công tác chuẩn bị đầu tư đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh của dự án trong tương lai, nhưng họ lại tỏ ra rất lúng
túng trong việc áp dụng nó như thế nào, quy trình ra sao cần những nguồn
lực gì? Nói chung là chưa có một kế hoạch thật sự rõ ràng. Nhận thức được
những khó khăn trên của doanh nghiệp, bộ phận hỗ trợ đầu tư đã triển khai
các dịch vụ hỗ trợ CBĐT cho các doanh nghiệp, thông qua dịch vụ đó các
doanh nghiệp sẽ phần nào định hướng được hướng đi cho doanh nghiệp
mình khi CBĐT. Sau một thời gian triển khai các dịch vụ hỗ trợ CTCBĐT
tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Bắc Giang đã thấy được một số hiệu quả rõ rệt
nhưng bên cạnh đó còn có rất nhiều thiếu sót cần khắc phục và hoàn thiện.
Với ý nghĩ đó, tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện dịch vụ hỗ
trợ công tác chuẩn bị đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc
Giang”.
1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu tư mới có ở một số tỉnh trong
vài năm qua. Vì vậy, những công trình khoa học, sách luận văn, luận án, bài
báo khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu này được công bố rất ít.
Dưới đây là những công trình chủ yếu liên quan nhiều đến đề tài tác giả lựa
chọn.
- “Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công tại
Ủy ban nhân dân Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Nguyễn
Tuấn Hải [6]. Tác giả đã phân tích, đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính
công của Ủy ban nhân dân Quận 1 thông qua những báo cáo về cải cách
hành chính qua các năm của Ủy ban nhân dân Quận 1. Từ đó đưa ra 4 giải
pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công tại Ủy ban nhân dân
Quận 1 Thành Phố Hồ Chí Minh.
- “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ về công tác chuẩn bị đầu
tư” của Nguyễn Mai [5]. Tác giả đã phân tích các ưu điểm nhược điểm của
công tác chuẩn bị đầu tư. Sau đó đưa ra năm giải pháp nâng cao chất lượng
về dịch công tác chuẩn bị đầu tư.
- “Một số giải pháp hoàn thiện công tác chuẩn bị đầu tư của dự án
FDI tại Việt Nam” của Cao Tiến Đạt [1].Tác giả đã phân tích rõ thực trạng
chuẩn bị đầu tư của các dự án FDI tại Việt Nam và một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác chuẩn bị đầu tư đối với dự án FDI.
- “Hoàn thiện các dịch vụ hỗ trợ TMĐT trên website: www.vtic.vn”
của Nguyễn Thị Hạnh [7]. Tác giả đã phân tích và đánh giá thực trạng của
các dịch vụ hỗ trợ trên website: www.vtic.vn và đề xuất một số giải pháp
cho vtic.vn hoàn thiện các dịch vụ hỗ trợ CTCBĐT trên website:
www.vtic.vn.
- “Tác động của thể chế cấp tỉnh đối với việc đầu tư trong nước tại
Việt Nam” của Phạm Thị Thanh Hiền và công sự [15]. Tác giả đã phân tích
tác động của môi trường thể chế cấp tỉnh đối với khả năng thu hút nhà đầu
2
tư thông qua đo lường tác động của các chỉ số thành phần PCI, từ đó đánh
giá yếu tố thuộc về thể chế có tác động mạnh nhất và các yếu tố có tác động
yếu hơn đến doanh nghiệp. Đề tài đã đưa ra những khuyến nghị chính sách
đối với tỉnh nhằm tăng cường thu hút đầu tư.
Bên cạnh đó, trên các báo, tạp chí cũng đã có không ít bài viết đề cập
đến vai trò của công tác chuẩn bị đầu tư đối với phát triển kinh tế. Các công
trình nghiên cứu trên đã hệ thống được cơ sở lý luận về công tác chuẩn bị
đầu tư và phát triển thương hiệu doanh nghiệp và những kinh nghiệm thực
tế quý báu. Tuy nhiên, việc nghiên cứu dưới góc độ quản trị kinh doanh về
dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc
Giang thì chưa được thực hiện.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ hỗ trợ công
tác chuẩn bị đầu tư, đề tài đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện
dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc
Giang trong thời gian tới.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu
tư trong điều kiện hiện nay.
- Phân tích thực trạng dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu tư tại Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang, chỉ rõ những kết quả đạt được, những
hạn chế và nguyên nhân chủ yếu.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện dịch vụ hỗ trợ công
tác chuẩn bị đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang trong thời gian
tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là dịch vụ hỗ
trợ công tác chuẩn bị đầu tư.
3
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị
đầu tư cho doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng được thực hiện cho giai đoạn 3
năm trở lại đây (2015 - 2017). Các đề xuất được thực hiện cho giai đoạn từ
nay đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài luận văn dựa trên phương pháp luận của chủ
nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; quan điểm, chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến dịch vụ hỗ trợ
công tác chuẩn bị đầu tư. Ngoài ra, luận văn cũng kế thừa có chọn lọc kết
quả nghiên cứu của một số công trình nghiên cứu liên quan đã được công bố,
đồng thời sử dụng tổng hợp các phương pháp thống kê để thu thập thông tin
và các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa... nhằm khái quát lý
luận, tổng kết, đánh giá thực tiễn, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học:
Kết quả nghiên cứu của đề tài luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở
lý luận về dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu tư trong điều kiện hiện nay.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Các giải pháp và kiến nghị của đề tài luận văn trực tiếp góp phần
hoàn thiện dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Bắc Giang.
Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của đề tài luận văn cũng có ý nghĩa
tham khảo đối với các Sở Kế hoạch và Đầu tư khác và các đơn vị có liên
quan đến công tác hỗ trợ chuẩn bị đầu tư như: Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, cơ quan tài chính, kế hoạch và đầu tư, các đơn vị sử dụng ngân
sách nhà nước...
4
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn được chia thành 3 chương, 8 tiết.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ HỖ
TRỢ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1.1. Khái quát về dịch vụ hỗ trợ công tác chuẩn bị đầu tư tại Sở Kế
hoạch và Đầu tư
1.1.1. Khái quát về công tác chuẩn bị đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của công tác chuẩn bị đầu tư
- Khái niệm công tác chuẩn bị đầu tư
Chuẩn bị đầu tư là một giai đoạn trong chu kì dự án đầu tư, được bắt
đầu từ khi có ý tưởng đầu tư cho đến khi dự án được cấp phép. Trong toàn
bộ chu kì của dự án đầu tư, chuẩn bị đầu tư đóng vai trò tiền đề và quyết
định sự thành công hay thất bại, mức độ hiệu quả của các giai đoạn sau, đặc
biệt là đối với giai đoạn vận hành dự án đầu tư. Như vậy, công tác chuẩn bị
đầu tư được hiểu là quá trình mà nhà đầu tư đưa ra ý tưởng đầu tư, lập dự
án có tính khả thi trên khung cơ sở pháp lý hiện hành để tiến hành đầu tư
kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định (Cao Tiến
Đạt, 2013).
- Đặc điểm của công tác chuẩn bị đầu tư
Công tác CBĐT có tính vô hình: Vì vậy rất khó đánh giá được lợi ích
của việc sử dụng trước lúc mua và dẫn tới sự lựa chọn mua dịch vụ cũng
khó khăn hơn. BPHTĐT phải bằng mọi cách tác động đến người mua để họ
nhanh chóng thấy được lợi ích của việc sử dụng dịch vụ, tiện nghi và chất
lượng dịch vụ cũng như sự hợp lý của giá cả dịch vụ.
Tính chất không xác định của chất lượng CTCBĐT: Chất luợng dịch
vụ trước hết phụ thuộc vào người tạo ra chúng, vì mỗi người có khả năng
khác nhau và trong những điều kiện môi trưòng, hoàn cảnh, trạng thái tâm
lý khác nhau có thể dẫn tới chất lượng không giống nhau, nhất là trong điều
6
kiện không được tiêu chuẩn hoá (năng lực). Sau nữa, chất lượng CTCBĐT
lại phụ thuộc vào sự cảm nhận của mỗi khách hàng.
Các doanh nghiệp cũng tham gia vào hình thành và hoàn thiện
CTCBĐT. Do đó, người cung cấp dịch vụ phải nhanh nhạy và ứng xử kịp
thời với những góp ý đòi hỏi của người tiêu dùng dịch vụ mới có thể đáp
ứng tốt yêu cầu của khách hàng.
1.1.1.2. Nội dung của công tác chuẩn bị đầu tư
Do tính chất phức tạp, yếu tố đa dạng của các dự án đầu tư cũng như
các đặc điểm nêu trên của công tác chuẩn bị dự án, số lượng các công việc
cụ thể mà dự án cần phải thực hiện trong giai đoạn này là rất lớn và tùy
theo nhà đầu tư lựa chọn hình thức đầu tư nào cũng như quy mô dự án của
nhà đầu tư mà số lượng công việc cụ thể là không đồng nhất. Tuy nhiên, về
cơ bản, chúng ta có thể phân các công việc cụ thể trong giai đoạn này ra
một số công việc chính như sau:
Tìm
Lập báo cáo
Thực
hiểu cơ hội
nghiên cứu tiền
hiện các thủ
đầu tư
khả thi; tìm đối
tục pháp lý
tác (nếu có)
Hoạt động hỗ trợ từ
phía Nhà nước
Chú thích:
: Công việc nhà đầu tư cần thực hiện
: hoạt động hỗ trợ chuẩn bị đầu tư của cơ quan nhà nước
Hình 1.1 – Các công việc chính cần thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị
đầu tư (Nguồn: Cao Tiến Đạt, 2013)
7
Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, công việc đầu tiên mà các nhà đầu
tư cần thực hiện đó là nghiên cứu tìm hiểu cơ hội đầu tư. Đối với các nhà
đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài chưa nắm rõ các quy định của
pháp luật Việt Nam, việc nghiên cứu và tìm hiểu cơ hội đầu tư đóng vai trò
quan trọng. Các nhà đầu tư cần phải tiến hành nghiên cứu thị trường, phân
tích và đánh giá các chỉ số phát triển của nền kinh tế nước định tiến hành
đầu tư, tìm hiểu rõ những quy định và thủ tục đầu tư, sau đó đánh giá những
cơ hội và thách thức khi tham gia đầu tư vào thị trường Việt Nam. Việc nhà
đầu tư tiến hành nghiên cứu tìm hiểu cơ hội đầu tư nhằm mục đích giúp bản
thân nhà đầu tư đó đưa ra quyết định đầu tư theo cách hiệu quả nhất và
giảm thiểu rủi ro cho mình.
Sau khi nghiên cứu tìm hiểu cơ hội đầu tư, nhà đầu tư cần lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi và tìm đối tác đầu tư (nếu có). Đây là bước tổng
hợp, đưa ra đánh giá và khẳng định về cơ hội và tính khả thi khi tham gia
đầu tư nhằm loại bỏ các dự án bấp bênh (về thị trường, về kỹ thuật), những
dự án mà kinh phí đầu tư quá lớn, mức sinh lợi nhỏ, hoặc không thuộc loại
ưu tiên trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội hoặc chiến lược phát
triển sản xuất kinh doanh. Nhờ đó các chủ đầu tư có thể hoặc loại bỏ hẳn dự
án để khỏi tốn thời gian và kinh phí, hoặc tạm xếp dự án lại chờ cơ hội
thuận lợi hơn. Từ những đánh giá được nêu trong báo cáo nghiên cứu nêu
trên, nhà đầu tư bắt đầu tìm kiếm những đối tác tiềm năng, tạo mạng lưới
trong các quan hệ làm ăn kinh doanh và đẩy nhanh quá trình thực hiện dự
án.
Cuối cùng, các nhà đầu tư thực hiện các thủ tục pháp lý để được cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Để dự án đầu tư được tiến hành hợp pháp
và thuận lợi thì nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền để tiến hành
đầu tư theo đúng quy định pháp luật.
8
Ngoài ra, việc chuẩn bị đầu tư của nhà đầu tư và các hoạt động thu
hút đầu tư từ phía cơ quan tiếp nhận đầu tư là hai quá trình được tiến hành
song song với nhau nhưng bổ trợ cho nhau, trong đó các hoạt động chuẩn bị
đầu tư là công việc của bản thân nhà đầu tư nhưng thông qua các hoạt động
thu hút đầu tư từ phía cơ quan tiếp nhận đầu tư như các biện pháp xúc tiến
đầu tư, các quy định pháp lý có liên quan tới môi trường đầu tư và thực
hiện dự án sẽ tạo thuận lợi hơn rất nhiều cho nhà đầu tư khi tiến hành tìm
kiếm cơ hội đầu tư cũng như thực hiện chuẩn bị đầu tư. Sự hỗ trợ từ phía
nước nhận đầu tư thường được thực hiện thông qua quá trình hoàn thiện
môi trường đầu tư cũng như thực hiện thu hút, kêu gọi các nhà đầu tư, cụ
thể bao gồm một số công việc như:
- Xây dựng môi trường pháp luật về đầu tư.
- Xây dựng danh mục dự án kêu gọi vốn đầu tư của quốc gia, địa
phương.
- Tổ chức vận động xúc tiến đầu tư.
- Hỗ trợ trong công tác đàm phán, lựa chọn dự án.
- Hỗ trợ trong hoàn tất hồ sơ dự án và các hoạt động sau cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư: giải phóng mặt bằng, đền bù đất đai, nguồn
nhân lực cho dự án, nhập khẩu máy móc thiết bị, hỗ trợ về vốn.
Bản chất các công việc mà nhà đầu tư cần thực hiện và sự hỗ trợ từ
phía nhà nước nơi mà nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư là hai công việc
được tiến hành song song nên trong phần này, luận văn sẽ được trình bày
theo các công việc chính trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư của nhà đầu tư,
đan xen với các công việc đó là các hoạt động hỗ trợ từ phía cơ quan tiếp
nhận dự án đầu tư.
1.1.1.3. Vai trò của công tác chuẩn bị đầu tư
Hoạt động chuẩn bị đầu tư có vai trò đặc biệt quan trọng, nhất là khi
các chủ đầu tư còn đang trong giai đoạn tìm hiểu thăm dò, lựa chọn địa
9
điểm đầu tư. Vai trò của công tác chuẩn bị đầu tư có thể được liệt kê như
sau:
- Cung cấp thông tin và tạo cơ sở để nhà đầu tư tính toán, quyết định
lựa chọn địa bàn đầu tư, phương án đầu tư: Việc cung cấp thông tin liên
quan đến địa điểm đầu tư, dự án kêu gọi đầu tư, cũng như các chính sách
khuyến khích đầu tư có ý nghĩa quan trọng. Dựa trên những thông tin này,
nhà đầu tư sẽ đưa ra được quyết định chính xác trong việc lựa chọn địa
điểm thực hiện dự án đầu tư và quy mô dự án đầu tư.
- Giúp nhà đầu tư chủ động trong việc thực hiện các thủ tục pháp lý
về dự án đầu tư, triển khai dự án đầu tư đúng tiến độ: Dựa trên những thông
tin được cung cấp, cùng với các thông tin liên quan đến thủ tục pháp lý khi
thực hiện dự án đầu tư, điều này sẽ giúp cho nhà đầu tư chuẩn bị các hồ sơ
cần thiết, cũng như lên các kế hoạch cụ thể nhằm triển khai dự án đầu tư
đúng tiến độ.
- Hỗ trợ nhà đầu tư dự đoán và chủ động phòng tránh những yếu tố
bất lợi, tối ưu hóa những yếu tố tích cực trong tiến trình thực hiện dự án:
Việc cung cấp cho nhà đầu tư thông tin thị trường, điều kiện tự nhiên, khí
hậu, kinh tế xã hội tại khu vực triển khai dựa án nhằm giúp nhà đầu tư có
phân tích, tính toán và kế hoạch đầu tư phù hợp nhất.
- Phòng tránh các rủi ro trong kinh doanh, các vi phạm pháp luật
trong tiến trình thực hiện thủ tục đầu tư và triển khai dự án đầu tư: Đối với
nhà đầu tư nước ngoài, việc phòng tránh các rủi ro pháp lý liên quan đến dự
án đầu tư có một vai trò quan trọng, đặc biệt là các rủi ro có thể ngăn chặn
được ngay trong quá trình chuẩn bị đầu tư.
1.1.1.4. Những khó khăn, thách thức đối với công tác chuẩn bị đầu
tư
Những khó khăn và thách thức thường gặp phải đối với công tác
chuẩn bị đầu tư là:
10
- Xem thêm -