ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NGUYỄN THỊ MỸ CHI
CÁC GIẢI PHÁP ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN THUỘC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
TẠI CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101
BÌNH DƢƠNG – 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NGUYỄN THỊ MỸ CHI
CÁC GIẢI PHÁP ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN THUỘC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
TẠI CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN TÂN
BÌNH DƢƠNG - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự gi p đ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thị Mỹ Chi
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Thủ Dầu Một đã
gi p đ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Thầy Nguyễn
Văn Tân – Người hướng dẫn khoa học đã luôn dành nhiều thời gian, công sức
hướng dẫn Tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành đề tài
nghiên cứu khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ các phòng nghiệp vụ liên
quan tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Bình Dương đã tạo
điều kiện cung cấp các số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp đã
luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian hoàn thành đề tài
nghiên cứu khoa học này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TP. Thủ Dầu Một, ngày…… tháng……năm 2020
Nguyễn Thị Mỹ Chi
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN….......................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT…..............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG…..................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .....................................................................................viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài ......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................3
2. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................4
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................4
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN ..................6
1.1. Khái niệm về động viên nhân viên ..................................................................6
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................6
1.1.2. Ý nghĩa của việc động viên nhân viên .....................................................6
1.2. Các lý thuyết liên quan ....................................................................................7
1.2.1. Thuyết nhu cầu của Maslow .....................................................................7
1.2.2. Thuyết ERG của Clayton Alderfer (1969) ...............................................9
1.2.3. Lý thuyết hai yếu tố của Frederick Herzbeg (1959) .................................9
1.2.4. Thuyết nhu cầu của David C. McClelland (1961)..................................11
1.2.5. Thuyết kỳ vọng Victor Vroom (1964) ...................................................11
iii
1.2.6 Học thuyết về sự công bằng của Stacy Adam (1963) .............................12
1.3. Các nghiên cứu liên quan trước đây ..............................................................13
1.3.1 Mô hình nghiên cứu của Kovach (1987) .................................................13
1.3.2. Nghiên cứu Edna Naa Amerley Okorley (2010) ....................................13
1.3.3. Mô hình nghiên cứu của Naeem Akhtar (2014) .....................................14
1.3.4. Mô hình nghiên cứu của Md. Nurun Nabi và các cộng sự (2017) .........15
1.3.5. Nghiên cứu của Trần Kim Dung & Nguyễn Ngọc Lan Vy (2011) ........16
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc tại MB Bình Dương ..............17
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ....................21
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Bình Dương.............21
2.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển .....................................................21
2.1.2.
Cơ cấu tổ chức và nhân sự.................................................................22
2.1.3.
Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh ................................24
2.2. Tổng quan về kết quả khảo sát ......................................................................25
2.2.1. Quy trình nghiên cứu ..............................................................................25
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................26
2.2.3. Phương pháp chọn mẫu ..........................................................................27
2.2.4. Thông tin mẫu khảo sát ..........................................................................28
2.2.5. Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ...................................29
2.2.6. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA..............................................30
2.3. Thực trạng công tác động viên nhân viên tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi
nhánh Bình Dương ................................................................................................31
2.3.1. Công việc phù hợp ..................................................................................31
2.3.2. Chính sách, chế độ đãi ngộ hợp lý..........................................................34
iv
2.3.3. Quan hệ tốt trong công việc....................................................................38
2.3.4. Thương hiệu ngân hàng ..........................................................................42
2.4. Đánh giá thực trạng công tác động viên nhân viên tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội chi nhánh Bình Dương .........................................................................46
2.4.1. Công việc phù hợp ..................................................................................46
2.4.2. Chính sách, chế độ đãi ngộ hợp lý..........................................................47
2.4.3. Quan hệ tốt trong công việc....................................................................47
2.4.4. Thương hiệu ngân hàng ..........................................................................47
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG .................................48
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Bình
Dương ...................................................................................................................48
3.1.1. Định hướng chiến lược ...........................................................................49
3.1.2. Chiến lược giai đoạn 2017-2022 ............................................................50
3.1.3. Quản trị rủi ro .........................................................................................50
3.2. Giải pháp động viên nhân viên tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh
Bình Dương...........................................................................................................53
3.2.1. Quan hệ tốt trong công việc....................................................................54
3.2.2. Công việc phù hợp ..................................................................................57
3.2.3. Chính sách, chế độ đãi ngộ hợp lý..........................................................61
3.2.4. Thương hiệu ngân hàng ..........................................................................68
3.3. Kế hoạch thực hiện giải pháp ........................................................................73
KẾT LUẬN ..............................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Stt
Ý nghĩa
Từ viêt tắt
1
CNTT
Công nghệ thông tin
2
CRM
Customer Relationship Management
3
KPI
Key Performance Indicator
4
LV
Level
5
MB
Military Bank
6
TMCP
Thương mại cổ phần
7
TP
Thành phố
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
Số lượng nhân sự không hoàn thành chỉ tiêu KPIs
2
1.1
Tổng hợp các nghiên cứu lược khảo
17
2.1
Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2017 -
24
1
2019
2.2
Bảng tóm tắt thống kê mẫu nghiên cứu
27
2.3
Kết quả xử lý đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha
28
2.4
Kết quả tóm tắt đánh giá của nhân viên
30
2.5
Thực trạng yếu tố công việc phù hợp
31
2.6
Chỉ tiêu giao theo kế hoạch
32
2.7
Thực trạng yếu tố chính sách, chế độ đãi ngộ hợp lý
33
2.8
Quy định về thời gian làm việc trong tuần
34
2.9
Mức thưởng các dịp lễ trong năm
35
2.10
Mức lương nhân viên
35
2.11
Thực trạng yếu tố quan hệ tốt trong công việc
37
2.12
Thực trạng yếu tố thương hiệu ngân hàng
41
2.13
Top 10 Ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín Việt Nam
42
2.14
Lợi nhuận 6 tháng đầu năm
44
3.1
Hệ số KPI theo mức lương
58
3.2
Hệ số KPI theo thâm niên công tác
59
3.3
Tỷ lệ tăng lương theo tỷ lệ hoàn thành KPI
63
3.4
Kế hoạch thực hiện các giải pháp
71
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1
Thang bậc nhu cầu
8
1.2
Mô hình kỳ vọng
11
1.3
Mô hình các yếu tố động viên của Kovach
13
1.4
Mô hình nghiên cứu của Edna Naa Amerley Okorley
14
1.5
Mô hình động viên nhân viên Naeem Akhtar
14
1.6
Mô hình nghiên cứu của Md. Nurun Nabi và các cộng sự
15
1.7
Mô hình động viên nhân viên
16
1.8
Các yếu tố động viên nhân viên tại MB Bình Dương
18
2.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi
nhánh Bình Dương
22
2.2
Quy trình nghiên cứu
25
2.3
Quy trình cho vay
38
2.4
Quy trình giải quyết khiếu nại
40
2.5
Đồng phục nhân viên ngân hàng Quân Đội chi nhánh Bình Dương
43
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Theo Trần Thái (2017) thì Bình Dương có lịch sử hơn 300 năm hình thành,
đến nay, toàn tỉnh Bình Dương có 29 khu công nghiệp và 12 cụm công nghiệp.
Trong đó có những khu công nghiệp tiêu biểu cho cả nước về xây dựng kết cấu hạ
tầng hoàn chỉnh, đồng bộ và hiện đại, về tốc độ thu h t đầu tư, quản lý sản xuất và
bảo vệ môi trường như VSIP 1, 2, Mỹ Phước, Đồng An, … Tính đến tháng 11
năm 2017, Bình Dương đã thu h t được 3.034 dự án đầu tư nước ngoài với số vốn
hơn 28 tỷ 330 triệu đô la Mỹ, trên 30.500 doanh nghiệp trong nước, với vốn đăng
ký hơn 234.700 tỷ đồng. Nhiều khu đô thị và dân cư mới văn minh, hiện đại được
hình thành, trong đó tiêu biểu nhất là "Thành phố mới Bình Dương" với điểm nhấn
là Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh.
Chính sự phát triển nhanh chóng đã gi p Bình Dương trở thành điểm sáng
thu h t các ngân hàng trong và ngoài nước. Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh
Bình Dương được thành lập tháng 10 năm 2008, sau hơn 10 năm hoạt động đã trở
thành một trong số những ngân hàng thương mại hàng đầu trong khu vực. Tuy
nhiên, trong thời gian gần đây, chi nhánh ngân hàng TMCP Quân Đội tại Bình
Dương gặp không ít khó khăn do:
Thứ nhất, phát triển nhanh với nhiều dự án đầu tư trong thời gian gần đây
nên nhu cầu về các dịch vụ tín dụng, ngân hàng của cả các doanh nghiệp lẫn cá
nhân trên địa bàn tỉnh Bình Dương là rất lớn do đó hầu hết các ngân hàng đều có
chi nhánh ở đây. Chỉ tính riêng thành phố Thủ Dầu Một đã có 20 chi nhánh của
các ngân hàng ("Ngân hàng," n.d.), chưa tính đến số lượng các phòng giao dịch và
các tổ chức tín dụng. Trong khi đó nguồn nhân lực của Bình Dương chưa đáp ứng
đủ như cầu về nhân sự nên sự cạnh tranh trong việc tuyển dụng, giữ chân nhân
viên của các ngân hàng là rất lớn.
Thứ hai, chi nhánh ngân hàng TMCP Quân Đội tại Bình Dương có số
lượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp lớn trong khi số lượng nhân viên còn ít
nên khối lượng công việc của mỗi nhân viên là rất lớn dẫn đến thời gian dành cho
1
các hoạt động thể dục, thể thao, giải trí của nhân viên ở chi nhánh còn ít. Trong
khi đây là các hoạt động có vai trò và ý nghĩa quan trọng trong việc động viên
nhân viên vì chúng không chỉ giúp làm giảm căng thẳng trong công việc mà còn
giúp tạo được mối quan hệ giữa các đồng nghiệp với nhau cũng như giữa nhân
viên chi nhánh với khách hàng.
Thứ ba, chi nhánh thay đổi cách tính lương từ cách tính lương truyền thống
sang áp dụng quy định KPI để tính lương từ tháng 5 năm 2017 đã ảnh hưởng
không nhỏ đến thu nhập của nhân viên chi nhánh.
Bảng 1: Số lƣợng nhân sự không hoàn thành chỉ tiêu KPIs
Cấp bậc nhân sự
Số lƣợng hoàn thành KPIs
Số nhân sự
2017
2018
2019
2017
2018
2019
Level 1
8
8
9
3
3
4
Level 2
23
25
24
9
8
11
Level 3
98
102
118
40
44
51
Tổng
129
135
151
52
55
66
(Nguồn: Bộ phận hỗ trợ)
Những nguyên nhân trên dẫn đến tình trạng động lực làm việc của nhân
viên giảm sút, nhân viên không hoàn thành KPIs (Chỉ số đo lường hiệu quả công
việc) kéo dài và tỷ lệ nhảy việc cao. Kể từ khi áp dụng hình thức tính lượng dựa
trên KPIs vào năm 2017, số lượng nhân sự của chi nhánh ngân hàng TMCP Quân
Đội tại Bình Dương không hoàn thành được chỉ tiêu mà MB đặt ra luôn ở mức khá
cao, chiếm tỷ lệ 40% nhân viên. Việc không đạt tỷ lệ KPIs ngân hàng đề ra ảnh
hưởng trực tiếp đến mức thu nhập thực nhận của nhân sự chi nhánh dẫn đến mức
độ động viên nhân viên của chi nhánh bị giảm sút, nhân viên mất động lực làm
việc khiến cho hiệu quả công việc không cao, thậm chí một số nhân sự đã xin nghỉ
việc, trong số những người nghỉ việc từ năm 2017 đến nay thì có đên 15% số
lượng nghỉ việc vì lý do thu nhập bị giảm.
Nguồn nhân lực là tài sản lớn nhất của một doanh nghiệp và luôn được coi
là nhân tố quan trọng, cốt lõi để giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Đối với
ngành dịch vụ sử dụng nhiều nhân lực như ngành ngân hàng, vấn đề về nguồn
2
nhân lực càng được quan tâm nhiều hơn bởi nhân lực chính là nhân tố quan trọng
quyết định sự thành công của một ngân hàng. Với xu hướng hội nhập là một bước
đột phá mạnh mẽ với ngành tài chính – ngân hàng, các thỏa thuận tự do chuyển
dịch vốn đầu tư và môi trường kinh tế năng động, ít rủi ro của Việt Nam thu hút
ngày càng nhiều ngân hàng quốc tế đầu tư. Bối cảnh này tạo nên cơn sốt nhân lực
chất lượng, là một trong những yếu tố đóng góp vào thành công của một tổ chức,
hơn nữa đặc thù của hoạt động ngân hàng là kinh doanh dịch vụ chứ không phải
sản phẩm hữu hình. Đây có thể được coi là tài sản vô giá mà Ban lãnh đạo của chi
nhánh ngân hàng TMCP Quân Đội tại Bình Dương luôn sẵn sàng đầu tư để phát
triển tạo nên nội lực vững mạnh, là nền tảng cho sự phát triển bền vững của chi
nhánh. Trên cơ sở nhận thức tầm quan trọng của việc động viên nhân viên, tác giả
chọn đề tài “Các giải pháp động viên nhân viên thuộc Ngân hàng TMCP Quân
Đội tại chi nhánh Bình Dương đến năm 2020” với mong muốn tìm hiểu thực
trạng công tác động viên nhân viên tại chi nhánh và đề xuất một số giải pháp nhằm
động viên nhân viên, nâng cao động lực làm việc cho nhân viên, giúp nhân viên
gắn kết và cùng hướng đến mục tiêu chung của chi nhánh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Đề tài hướng đến việc đưa ra một số giải pháp nhằm động
viên tất cả cán bộ, công nhân viên đang làm việc tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
chi nhánh Bình Dương.
Mục tiêu cụ thể:
-
Phân tích thực trạng công tác động viên nhân viên tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội chi nhánh Bình Dương.
-
Đề xuất một số giải pháp nhằm động viên nhân viên tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội chi nhánh Bình Dương đến năm 2020.
2. Câu hỏi nghiên cứu
-
Thực trạng công tác động viên nhân viên của Ngân hàng TMCP Quân Đội
chi nhánh Bình Dương hiện nay như thế nào?
-
Làm thế nào để động viên nhân trong công việc tại Ngân hàng TMCP Quân
Đội chi nhánh Bình Dương?
3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu: công tác động viên nhân viên tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội chi nhánh Bình Dương.
-
Đối tượng khảo sát: Đối tượng khảo sát của đề tài là tất cả nhân viên đang
làm việc tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Bình Dương.
Phạm vi nghiên cứu
-
Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Luận văn chủ yếu tập trung vào phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến công tác động viên nhân viên.
-
Phạm vi về không gian nghiên cứu: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Bình Dương.
-
Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Đề tài thực hiện đánh giá thực trạng của
động viên nhân viên giai đoạn 2016 đến 2019, giải pháp đề xuất đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng cả 2 phương pháp, nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng.
Phương pháp định tính: Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm tập trung
gồm: Các cán bộ, công nhân viên chức hiện đang công tác tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội chi nhánh Bình Dương để điều chỉnh thang đo cũng như bảng câu hỏi
sao cho phù hợp với đề tài.
Phương pháp định lượng: Thực hiện phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi với
tất cả nhân viên tại trụ sở Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Bình Dương
nhằm thu thập thông tin phục vụ thống kê mô tả. Thông tin thu thập bao gồm cả
dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp trong đó dữ liệu thứ cấp được thu thập từ Ngân
hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Bình Dương, cơ quan truyền thông, tạp chí
chuyên ngành, các cơ quan hữu quan, … dữ liệu sơ cấp được thu thập từ việc khảo
sát thực tế nhân viên chi nhánh và được xử lý bằng phần mềm SPSS 23.0 qua các
bước: thống kê mô tả, kiểm định thang đo bằng phân tích Cronbach’s Alpha, phân
tích nhân tố.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
4
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài tại đơn vị: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại
chính nơi làm việc của tác giả, nhằm mục đích giải quyết các khó khăn về việc
động viên nhân viên tại đơn vị, do đó đề tài nghiên cứu có ý nghĩa thực sự áp dụng
vào thực tiễn khi phân tích được thực trạng đang diễn ra tại đơn vị trong thời gian
từ năm 2016 đến 2019, từ đó tìm ra các giải pháp nhằm động viên nhân viên làm
việc hăng say, nhiệt huyết để hoàn thành các kế hoạch chung của đơn vị.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí thuyết về động viên nhân viên
Chương 2: Thực trạng công tác động viên nhân viên tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội chi nhánh Bình Dương
Chương 3: Một số giải pháp động viên nhân viên tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội chi nhánh Bình Dương
5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ
ĐỘNG VIÊN NHÂN VIÊN
1.1. Khái niệm về động viên nhân viên
1.1.1. Khái niệm
Đã có l c, người ta xem nhân viên như là một loại hàng hoá hay dịch vụ mà
ở đó người lao động bán sức lao động cho công ty. Tuy nhiên, quan điểm này đã
được thay đổi trên thế giới từ rất sớm, nghiên cứu của Dickson (1973) đã chỉ ra
rằng người lao động không chỉ được động viên bởi yếu tố thu nhập hay tiền công
trả cho sức lao động mà cách hành xử của nhân viên còn có mối quan hệ với thái
độ người khác đối với những đóng góp của họ. Ngày nay, nhiều nhà quản lý xem
một trong những ưu tiên hàng đầu của công việc quản trị nhân sự của họ là khám
phá nhu cầu của nhân viên và động viên nhân viên làm việc.
Con người sống và làm việc có những nhu cầu khác nhau, có nhu cầu vật
chất, nhu cầu tinh thần, có nhu cầu xã hội cũng như nhu cầu hoạt động, làm việc.
Đó là những đòi hỏi khách quan của mọi con người đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của họ trong những điều kiện nhất định.
Theo cách tiếp cận truyền thống trong việc động viên kích thích nhân viên
của Mendenhall (1999) thì việc động viên nhân viên thường chú trọng vào việc
thỏa mãn các nhu cầu. Do đó, để xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
trong đề tài này tác giả chủ yếu dựa trên các lý thuyết cũng như các nghiên cứu đã
có về việc thỏa mãn nhu cầu cá nhân.
1.1.2. Ý nghĩa của việc động viên nhân viên
Theo Mendenhall (1999) động viên nhân viên là cả một quá trình lâu dài,
quan trọng và mang một ý nghĩa rất lớn.
Đối với người lao động: Động viên nhân viên gi p tăng năng suất lao động
cá nhân. Khi được động viên hợp lý thì người lao động sẽ thấy yêu thích công việc
và làm việc hăng say, kết quả là năng suất lao động cá nhân được nâng cao rõ rệt.
6
Năng suất tăng lên dẫn tới tiền lương cũng được nâng cao hơn trước và nâng cao
thu nhập cho người lao động. Đồng thời động viên nhân viên cũng phát huy được
tính sáng tạo. Tính sáng tạo thường được phát huy khi con người cảm thấy thoải
mái, tự nguyện khi thực hiện một công việc nào đó. Khi đã cảm thấy yêu thích và
cảm nhận được sự thú vị trong công việc thì sẽ hình thành bên trong họ sự gắn bó
với tổ chức hiện tại của mình.
Một lợi ích với người lao động là khi công việc được tiến hành thuận lợi thì
họ sẽ thấy được công sức mình bỏ ra là có ích và đạt được hiệu quả cao. Điều đó
tạo cho họ cảm thấy có ý nghĩa trong công việc, cảm thấy mình quan trọng và có
ích, từ đó không ngừng hoàn thiện bản thân mình hơn nữa.
Đối với tổ chức: Nguồn nhân lực trong tổ chức sẽ được sử dụng hiệu quả
nhất và có thể khai thác tối ưu các khả năng của người lao động và nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Hình thành nên tài sản quý giá của tổ chức đó là đội ngũ
lao động giỏi, có tâm huyết, gắn bó với tổ chức đồng thời thu h t được nhiều
người tài về làm việc cho tổ chức. Đồng thời, tạo ra bầu không khí làm việc hăng
say, thoải mái, góp phần xây dựng văn hoá doanh nghiệp, nâng cao uy tín, hình
ảnh.
Đối với xã hội: Động viên nhân viên giúp các cá nhân có thể thực hiện được
mục tiêu, mục đích của mình, đời sống tinh thần của mỗi người sẽ trở nên phong
ph hơn, từ đó hình thành nên những giá trị mới cho xã hội. Các thành viên của xã
hội được phát triển toàn diện và có cuộc sống hạnh ph c hơn khi các nhu cầu của
họ được thoả mãn. Động viên nhân viên gián tiếp xây dựng xã hội ngày càng phồn
vinh hơn dựa trên sự phát triển của các doanh nghiệp.
Chính vì những lợi ích mà động viên nhân viên mang lại cho người lao
động và tổ chức đã khẳng định sự cần thiết của công tác động viên nhân viên cho
người lao động trong tổ chức.
1.2. Các lý thuyết liên quan
1.2.1. Thuyết nhu cầu của Maslow
Thuyết nhu cầu của Maslow (1943) được đánh giá là thuyết đạt tới đỉnh cao
trong việc nhận dạng các nhu cầu tự nhiên của con người nói chung.
7
Khi nghiên cứu xem con người có những nhu cầu gì để có được hạnh phúc,
thành công hay thậm chí chỉ để tồn tại, nhà tâm lý học người Mỹ, Abraham
Maslow cho rằng hành vi của con người bắt nguồn từ nhu cầu và những nhu cầu
của con người được sắp xếp theo một thứ tự ưu tiên từ thấp tới cao như hình 1.1.
Hình 1.1: Thang bậc nhu cầu
Nguồn: Abraham Maslow, 1943
Maslow (1943) đã chia 05 cấp độ nhu cầu trên thành 02 cấp:
Nhu cầu cấp thấp
-
Nhu cầu sinh học (Physiological Needs): là những nhu cầu đảm bảo cho
con người tồn tại như: ăn, uống, mặc, tồn tại và phát triển nòi giống và các nhu cầu
của cơ thể khác.
-
Nhu cầu an toàn (Safety Needs): là các nhu cầu như ăn ở, sinh sống an toàn,
không bị de đọa, an ninh, chuẩn mực, luật lệ... Khi nhu cầu sinh học đã được đáp
ứng, chúng ta sẽ bắt đầu tìm kiếm sự an toàn và ổn định cho mình.
Nhu cầu cấp cao
-
Nhu cầu xã hội (Social Needs): là các nhu cầu về tình yêu được chấp nhận,
bạn bè, xã hội... Khi đã thỏa mãn nhu cầu sinh học và an toàn, lập tức sẽ nảy sinh
8
cấp độ tiếp theo của nhu cầu, đó là nhu cầu được yêu thương, có tình bạn và là
thành viên của một tập thể nào đó.
-
Nhu cầu được tôn trọng (Esteem Needs): là các nhu cầu về tự trọng, tôn
trọng người khác, được người khác tôn trọng, địa vị...
-
Nhu cầu tự thể hiện (self-actualization bậc thang nhu cầu của Maslow
Needs): là các nhu cầu như chân, thiện, mỹ, tự chủ, sáng tạo, hài hước, hoàn thiện
bản thân.
1.2.2. Thuyết ERG của Clayton Alderfer (1969)
Thuyết ERG được Alderfer (1969) tiến hành sắp xếp lại nghiên cứu của
Maslow và đưa ra kết luận cho rằng hành động của con người bắt nguồn từ nhu
cầu, cũng giống như các nhà nghiên cứu khác, song ông cho rằng con người cùng
một l c theo đuổi việc thỏa mãn ba nhu cầu cơ bản: nhu cầu tồn tại, nhu cầu quan
hệ giao tiếp và nhu cầu phát triển.
-
Nhu cầu tồn tại (Existence needs) bao gồm những đòi hỏi vật chất cần thiết
cho sự tồn tại của con người, nhóm nhu cầu này có nội dung giống như nhu cầu
sinh lý và nhu cầu an toàn của Maslow.
-
Nhu cầu quan hệ giao tiếp (Relatedness needs) là những đòi hỏi về quan hệ
và tương tác qua lại giữa các cá nhân. Nhu cầu quan hệ bao gồm nhu cầu xã hội và
một phần nhu cầu tự trọng (được tôn trọng) của Maslow.
-
Nhu cầu phát triển (Growth needs) là đòi hỏi bên trong mỗi con người cho
sự phát triển cá nhân, nó bao gồm nhu cầu tự thể hiện và một phần nhu cầu tự
trọng (tự trọng và tôn trọng người khác) của Maslow.
Ngoài ra, thuyết này còn cho rằng trong khi một nhu cầu nào đó bị cản trở
và không được thỏa mãn thì con người có xu hướng dồn nỗ lực của mình sang
thỏa mãn các nhu cầu khác. Cụ thể là nếu nhu cầu tồn tại bị cản trở, con người sẽ
dồn nỗ lực của mình sang việc theo đuổi nhu cầu quan hệ và nhu cầu phát triển.
Điều này giải thích khi cuộc sống khó khăn con người có xu hướng gắn bó với
nhau hơn, quan hệ giữa họ tốt hơn và họ dồn nỗ lực đầu tư cho tương lai nhiều
hơn.
1.2.3. Lý thuyết hai yếu tố của Frederick Herzbeg (1959)
9
Theo Frederick Her berg (1959), nhà tâm lý học người Mỹ đã phân chia
động viên ra làm hai nhóm yếu tố:
Nhóm yếu tố thúc đẩy: Các yếu tố th c đẩy là các yếu tố thuộc bên trong
công việc. Đó là các nhân tố tạo nên sự thỏa mãn, sự thành đạt, sự thừa nhận thành
tích, bản thân công việc của người lao động, trách nhiệm và chức năng lao động,
sự thăng tiến. Đây chính là 5 nhu cầu cơ bản của người lao động khi tham gia làm
việc.
Đặc điểm của nhóm này là nếu không được thỏa mãn thì dẫn đến bất mãn,
nếu được thỏa mãn thì sẽ có tác dụng động viên.
Herzberg cho rằng 5 yếu tố tiêu biểu mang lại “sự thõa mãn trong công
việc” là:
-
Thành đạt: sự thỏa mãn của bản thân khi hoàn thành một công việc, giải
quyết một vấn đề và nhìn thấy những thành quả từ nỗ lực của mình.
-
Bản thân công việc: những ảnh hưởng tích cực từ công việc lên mỗi người.
Một công việc có thể thú vị, đa dạng, sáng tạo và thách thức.
-
Sự thừa nhận: Sự ghi nhận việc hoàn thành tốt một công việc. Điều này có
thể được tạo ra từ bản thân từng cá nhân hoặc sự đánh giá của mọi người. Con
người được kích thích mỗi khi ứng xử của mình được đánh giá đ ng thông qua
những lời khen ngợi (khi có kết quả tốt) hoặc xử phạt (khi không đạt yêu cầu).
-
Trách nhiệm: mức độ ảnh hưởng của một người đối với công việc. Mức độ
kiểm soát của một người đối với công việc có thể bị ảnh hưởng phần nào bởi
quyền hạn và trách nhiệm đi kèm với nó.
-
Sự thăng tiến, tiến bộ: là những cơ hội thăng tiến, hoàn thiện bản thân trong
doanh nghiệp. Cơ hội phát triển cũng xuất hiện trong công việc thường ngày nếu
người ta có quyền quyết định nhiều hơn để thực thi các sáng kiến.
Những yếu tố duy trì có thể làm giảm hiệu quả của công việc nhưng không
làm tăng nó. Tương tự như việc thiếu bảo dư ng có thể gây ra hỏng thiết bị nhưng
bảo dư ng thường xuyên cũng không thể làm tăng hiệu quả làm việc của nó (Bùi
Anh Tuấn, 2013).
Nhóm yếu tố duy trì: Đó là các yếu tố thuộc về môi trường làm việc của
người lao động, các chính sách chế độ quản trị của doanh nghiệp, tiền lương, sự
10
- Xem thêm -