Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại chi c...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại chi cục thuế khu vực biên hòa vĩnh cửu, tỉnh đồng nai

.PDF
102
1
85

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGUYỄN THỊ LIỄU TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI * LUẬN VĂN THẠC SĨ NGUYỄN THỊ LIỄU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC BIÊN HÒA - VĨNH CỬU, TỈNH ĐỒNG NAI. * LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ KHÓA 4 - NĂM 2021 Đồng Nai - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI NGUYỄN THỊ LIỄU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC BIÊN HÒA - VĨNH CỬU, TỈNH ĐỒNG NAI. CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8310110 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG Đồng Nai, tháng 08 năm 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và là công trình nghiên cứu của riêng tác giả dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Trương Quang Dũng. Luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện và khảo sát lấy số liệu tại Chi cục thuế khu vực Biên Hòa Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. Những kết quả nghiên cứu của các tác giả khác và các số liệu được sử dụng trong luận văn đều có trích dẫn đầy đủ. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Đồng Nai, ngày … tháng ….. năm 2021 Người cam đoan Nguyễn Thị Liễu I LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, cá nhân, các cơ quan và các tổ chức. Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới tất cả các thầy cô giáo, cá nhân, các cơ quan và tổ chức đã quan tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trương Quang Dũng, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Công Nghệ Đồng Nai, Khoa Quản lý kinh tế, các thầy cô giáo đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi về nhiều mặt trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị em đồng nghiệp trong Chi cục Thuế Khu vực Biên Hòa - Vĩnh Cửu, các doanh nghiệp trên địa TP Biên Hòa và huyện Vĩnh Cửu đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát thực tế và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn những người thân và bạn bè đã chia sẻ cùng tôi những khó khăn, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đồng Nai, ngày ….. tháng ….. năm 2021 Học viên thực hiện Luận văn Nguyễn Thị Liễu II MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ ix PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................ 1 2. Các công trình nghiên cứu có liên quan .................................................................. 2 2.1. Các nghiên cứu nước ngoài .................................................................................... 2 2.2. Nghiên cứu trong nước ........................................................................................... 4 3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 5 3.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................................... 5 3.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài........................................................... 6 4.1 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 6 4.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 6 5. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 6 6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 6 7. Điểm đóng góp của đề tài .......................................................................................... 7 8. Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ...... 8 1.1 Tổng quan về thuế giá trị gia tăng ......................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế ............................................................. 8 1.1.1.1. Khái niệm............................................................................................................ 8 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế .............................................................................................. 9 1.1.1.3. Vai trò của thuế ................................................................................................ 10 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế giá trị gia tăng .................................. 11 1.1.2.1. Khái niệm.......................................................................................................... 11 1.1.2.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng .......................................................................... 12 III 1.1.2.3. Vai trò của thuế giá trị gia tăng ....................................................................... 13 1.2. Tổng quan về quản lý thuế giá trị gia tăng ........................................................ 15 1.2.1. Quản lý thuế........................................................................................................ 15 1.2.2. Quản lý thuế giá trị gia tăng .............................................................................. 18 1.2.3. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế giá trị gia tăng ....................................... 19 1.3. Nội dung công tác quản lý thuế giá trị gia tăng ................................................. 20 1.3.1. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ................................................................ 20 1.3.2. Quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và hoàn thuế giá trị gia tăng .. 22 1.3.2.1. Đăng ký thuế GTGT.......................................................................................... 22 1.3.2.2. Quản lý khai thuế.............................................................................................. 22 1.3.2.3. Quản lý nộp thuế .............................................................................................. 23 1.3.2.4. Quản lý thủ tục hoàn thuế GTGT ..................................................................... 25 1.3.3. Quản lý quy trình kiểm tra thuế giá trị gia tăng ............................................... 26 1.3.4. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế giá trị gia tăng ............................................ 27 1.3.5. Giải quyết tố cáo, khiếu nại về thuế ................................................................... 28 1.5. Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng của một số địa phương ................. 31 1.5.1. Cục thuế Tỉnh Bình Dương ............................................................................... 31 1.5.2. Cục thuế Bà Rịa – Vũng Tàu ............................................................................. 32 1.5.3. Một số bài học kinh nghiệm đối với Chi cục Thuế Khu vực Biên Hòa - Vĩnh Cửu ............................................................................................................................ 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC BIÊN HÒA – VĨNH CỬU, TỈNH ĐỒNG NAI .................................................................... 35 2.1. Khái quát chung về Chi cục thuế khu vực Biên Hòa – Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai 35 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi cục .............................................. 35 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ....................................................................................... 36 2.2. Tình hình thu thuế của Chi cục Thuế Khu vực Biên Hòa - Vĩnh Cửu ............ 37 2.2.1. Công tác lập dự toán và kết quả thực hiện dự toán thuế GTGT ...................... 37 2.2.2. Kết quả thu thuế đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế ........................... 41 2.3. Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Biên Hòa - Vĩnh Cửu .......................................................................... 43 IV 2.3.1. Thực trạng công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ............................... 43 2.3.2. Thực trạng công tác quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và hoàn thuế giá trị gia tăng ...................................................................................................... 44 2.3.2.1. Công tác quản lý đăng ký và kê khai thuế ........................................................ 44 2.3.2.2. Về quản lý thu nộp thuế GTGT ......................................................................... 48 2.3.2.3. Quản lý hoàn thuế GTGT ................................................................................. 49 2.3.3. Thực trạng quản lý quy trình kiểm tra thuế giá trị gia tăng ............................ 52 2.3.4. Thực trạng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế giá trị gia tăng ......................... 56 2.3.5. Thực trạng giải quyết tố cáo, khiếu nại về thuế ................................................ 60 2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Biên Hòa - Vĩnh Cửu giai đoạn 2018 - 2020 .............................. 60 2.4.1. Những thành tựu ................................................................................................ 60 2.4.1.1. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ................................................. 60 2.4.1.2. Công tác quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và hoàn thuế GTGT ... 61 2.4.1.3. Công tác quản lý quy trình kiểm tra thuế giá trị gia tăng ................................ 62 2.4.1.4. Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế giá trị gia tăng ............................. 63 2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................... 63 2.4.2.1. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ................................................. 63 2.4.2.2. Công tác quản lý quy trình kiểm tra thuế giá trị gia tăng ................................ 64 2.4.2.3. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế giá trị gia tăng ........................................... 65 2.4.2.4. Về cơ cấu tổ chức quản lý thuế và năng lực cán bộ thuế ................................. 65 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................................... 66 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ .................. 69 KHU VỰC BIÊN HÒA – VĨNH CỬU, TỈNH ĐỒNG NAI ..................................... 69 3.1. Định hướng và mục tiêu quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Biên Hòa – Vĩnh Cửu giai đoạn 2020 - 2025.............................. 69 3.1.1. Định hướng quản lý thuế GTGT ....................................................................... 69 3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện quản lý thuế GTGT .......................................................... 70 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế khu vực Biên Hòa – Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai ......................................................... 72 V 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện và nâng cao chất lượng tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ............................................................................................................................... 72 3.2.2. Giải pháp tăng cường thanh tra, kiểm tra thuế ................................................ 75 3.2.2.1. Kiểm tra tại cơ quan thuế ................................................................................. 75 3.2.2.2. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế ................................................................... 77 3.2.3. Giải pháp tăng cường công tác quản lý nợ thuế ............................................... 79 3.2.4. Giải pháp kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý thuế và nâng cao chất lượng cán bộ ............................................................................................................................ 81 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 86 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 88 PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................. 88 PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................. 89 PHỤ LỤC 3 .................................................................................................................. 91 VI DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2018 – 2020………………………………………………………………………………...38 Bảng 2.2: Kết quả thu NSNN giai đoạn 2018 – 2020……………………………...40 Bảng 2.3: Số lượng các DN tại Chi cục thuế khu vực Biên Hòa - Vĩnh Cửu……...41 Bảng 2.4: Kết quả thu thuế GTGT và TNDN từ các Doanh nghiệp……………….42 Bảng 2.5: Tình hình thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế...…...43 Bảng 2.6: Kết quả khảo sát về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT………...……...44 Bảng 2.7: Số lượng DN cấp mã số thuế mới khai thuế GTGT…………………….45 Bảng 2.8: Tình hình nộp hồ sơ khai thuế GTGT của các doanh nghiệp…………...46 Bảng 2.9: Số thuế giá trị gia tăng do doanh nghiệp kê khai………...……………..47 Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về quản lý đăng ký và kê khai thuế GTGT………….48 Bảng 2.11: Số thuế giá trị gia tăng thực nộp của các doanh nghiệp……………….49 Bảng 2.12: Kết quả kiểm tra trước hoàn thuế GTGT giai đoạn 2017 – 2020……...50 Bảng 2.13: Kết quả kiểm tra sau hoàn thuế DN giai đoạn 2017 – 2020…………...51 Bảng 2.14: Tổng hợp kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại bàn………...………….53 Bảng 2.15: Kiểm tra tại trụ sở của doanh nghiệp…………………………………..55 Bảng 2.16: Kết quả khảo sát về công tác kiểm tra thuế GTGT……………...…….56 Bảng 2.17: Tình hình nợ thuế GTGT giai đoạn 2017 – 2020…………………...…57 Bảng 2.18: Phân loại nợ thuế GTGT giai đoạn 2017 – 2020………………………58 VII DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế khu vực Biên Hòa- Vĩnh Cửu36 Hình 2.2: Tình hình thực hiện dự toán thu NSNN giai đoạn 2018 – 2020………...39 Hình 2.3: Cơ cấu DN trên địa bàn TP. Biên hòa và huyện Vĩnh Cửu giai đoạn 20182020………………………………………………………………………………...42 Hình 2.4: Kết quả khảo sát về hồ sơ, thủ tục và thời gian hoàn thuế………………52 Hình 2.5: Kết quả khảo sát về chính sách quản lý nợ và cưỡng chế thuế GTGT….58 Hình 2.6: Kết quả khảo sát về một số quy định quản lý nợ thuế GTGT……….......59 VIII DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GTGT Giá trị gia tăng NSNN Ngân sách Nhà nước TNCN Thu nhập cá nhân NNT Người nộp thuế CQT Cơ quan thuế CNTT Công nghệ thông tin ĐN Đồng Nai DN Doanh nghiệp ĐTNT Đối tượng nộp thuế KTXH Kinh tế xã hội SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp UBND Ủy Ban nhân dân IX PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thuế trong nền kinh tế không chỉ là công cụ để đảm bảo nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước (NSNN) mà còn là công cụ quan trọng để Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế vĩ mô. Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế giá trị gia tăng (GTGT) đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức cá nhân tiêu dùng hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT. Theo tính toán của Bộ Tài chính, thuế GTGT chiếm khoảng 27,0%- 28,0% tổng thu từ thuế và là mức thu cao nhất trong các sắc thuế, trên cả thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thu nhập doanh nghiệp (TNDN). “Thuế GTGT là sắc thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”.Ngày 19/06/2013 Quốc hội đã thông qua Luật Số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT và có hiệu lực từ ngày 01/01/2014. Sau gần 20, thuế GTGT đã phát huy tích cực trong việc khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, thúc đẩy xuất khẩu và đầu tư tạo nguồn thu lớn cho NSNN. Qua thời gian thi hành Luật thuế GTGT, bên cạnh những thành tựu đạt được, còn tồn tại nhiều vấn đề bất cập. Các vụ gian lận thuế GTGT ngày càng nhiều, các hình thức ngày càng tinh vi hơn cho thấy vấn đề gian lận thuế GTGT đã trở nên vô cùng nguy hiểm và đáng báo động bởi nó tạo ra sự bất công bằng cho các đối tượng nộp thuế. Nguyên nhân do nhiều người chưa hiểu rõ về thuế GTGT, ý thức chấp hành nghĩa vụ nộp thuế cũng như ý thức trong việc góp phần tham gia chống thất thu thuế chưa cao; đồng thời, do thời gian áp dụng còn nhiều thay đổi chưa hoàn thiện nên luật thuế GTGT còn một số bất hợp lý chưa được thay đổi phù hợp với điều kiện của Việt Nam hiện nay làm cho công tác quản lý thuế GTGT còn gặp một số khó khăn. Vì vậy một trong những vấn đề quan trọng hiện nay nhằm khắc phục những hạn chế trên là phải tăng cường hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT cho các cơ quan từ Trung ương đến địa phương. Công tác quản lý thuế nói chung và quản lý thuế GTGT nói riêng là một trong những công tác được quan tâm hàng đầu của Chi cục Thuế khu vực Biên Hòa Vĩnh Cửu. Chi cục đã nỗ lực phấn đấu trong công tác quản lý thu ngân sách của 1 mình, kết quả thu ngân sách hàng năm đều đạt và vướt mức dự toán giao, số thu năm sau cao hơn năm trước. Hiện nay, số thu về thuế giá trị gia tăng chiếm tỷ trọng lớn khoảng 21% trong tổng số thu của Chi cục Thuế khu vực Biên Hòa - Vĩnh Cửu. Tuy nhiên, kết quả đó vẫn chưa tương xứng với khả năng của Chi cục, bên cạnh những mặt tích cực đã đạt được, công tác quản lý thuế GTGT hiện nay còn gặp nhiều trở ngại trong cơ chế chính sách, quy trình quản lý thu còn nhiều vướng mắc, tổ chức bộ máy chưa theo kịp yêu cầu quản lý, chưa phát huy được hết khả năng, hiệu quả của mình, nguồn nhân lực còn hạn chế về số lượng và chất lượng, vẫn còn tình trạng như gian lận thuế, trốn thuế, nợ đọng thuế, chiếm đoạt tiền hoàn thuế GTGT với hình thức tinh vi còn nhiều,... dẫn đến thất thu trong quản lý thuế GTGT, gây ra thất thu ngân sách nhà nước hàng năm. Vì vậy, việc đánh giá đúng thực trạng và tìm ra được những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT là một vấn đề vô cùng bức thiết, góp phần làm lành mạnh hoá hoạt động tài chính, đầu tư và tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả của chính sách thuế. Với những lý do trên, tôi đã chọn đề tài:“Hoàn thiện công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Biên Hòa - Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai” có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn để làm Luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Các công trình nghiên cứu có liên quan 2.1. Các nghiên cứu nước ngoài Theo Hamed Erfani, Saeed Rahbari, Amir Heydari, Farhad Shahhosseini (2013), “The study of the factors that influence on the performance of value added tax system in Iran”. Nghiên cứu này chỉ ra rằng hệ thống thuế GTGT là một loại thuế gián thu tạo ra hiệu quả cao về thu nhập. Kinh nghiệm của các quốc gia cho thấy rằng việc thực hiện thuế GTGT có thể hữu ích trong việc giải quyết các vấn đề khi có các điều kiện, quy định và môi trường cần thiết xét trong tổng thể hệ thống và trong toàn bộ nền kinh tế. Các yếu tố được đề xuất trong mô hình nghiên cứu bao gồm: văn hóa thuế, tính tuân thủ của hệ thống kế toán, ảnh hưởng của lạm phát, nền kinh tế không lành mạnh, thông tin và vấn đề đào tạo trong hệ thống thuế. Theo nghiên cứu của Eichfelder và Kegels (2012), “Compliance costs caused by agency action? Empirical evidence and implications for tax compliance”. Các tác 2 giả này cho rằng việc quản lý thuế hiệu quả chịu tác động bởi các yếu tố chủ quan và khách quan. Sử dụng bộ số liệu điều tra của chính phủ đối với NNT tại Bỉ và kiểm soát hiện tượng nội sinh bằng biến đại diện, các tác giả này đã tìm thấy bằng chứng thực nghiệm rằng: quản lý thuế của cơ quan thuế có tác động mạnh đến hiệu quả tuân thủ thuế của các doanh nghiệp. Trong nghiên cứu đưa ra các thành phần đánh giá về quản lý thuế của cơ quan thuế được đo lường bằng 7 biến quan sát, phản ánh: (i) Tính kịp thời trong việc thông tin, tuyên truyền; (ii) Tính phù hợp trong các hình thức cung cấp dịch vụ công; (iii) Tính rõ ràng, chính xác trong câu trả lời của công chức thuế; (iv) Tính đúng hạn trong việc trả kết quả (hoặc hồ sơ); (v) Tính nhất quán, không có mâu thuẫn trong câu trả lời của các công chức thuế, yêu cầu cung cấp thông tin khi cần thiết, tính chuẩn xác và (vi) Tính công khai trong xử lý vi phạm của cơ quan thuế. Ngoài ra nghiên cứu cũng tiến hành đánh giá về các quy định thuế được đo lường bởi 7 quan sát bao gồm: (i) Tính đơn giản, dễ hiểu; (ii) Tính thích ứng với tình huống kinh doanh của doanh nghiệp; (iii) Tính rõ ràng; (iv) Tính nhất quán; (v) Tính cụ thể hóa; (vi) Tính phù hợp trong tần suất thay đổi và (vii) Tính hợp lý về thời gian để doanh nghiệp tìm hiểu và thích nghi. Tuy nhiên hạn chế trong mô hình hồi quy đo lường tác động của các biến đại diện là vẫn còn hiện tượng sót biến (mô hình 7, mô hình 10, mô hình 11), do đó các nghiên cứu tiếp theo cần tìm tòi, khám phá và phát triển thang đo với các biến quan sát đầy đủ và toàn diện hơn, nhằm đảm bảo tính vững và hiệu quả cho kết quả nghiên cứu. Theo Margaret. N. Karanja (2012), “Internal factors affecting performance of the collection of local value added tax revenue in Nairobi” Nghiên cứu này đề cập đến hiệu quả thu thuế GTGT liên quan đến việc xem xét các yếu tố bên trong về chính sách quản lý, cơ cấu tổ chức trong quản lý thu thuế GTGT, việc thực thi, năng lực của cán bộ kỹ thuật và dịch vụ hỗ trợ. Hạn chế của nghiên cứu này là chỉ dừng lại ở các yếu tố bên trong tác động đến hiệu quả thu thuế GTGT, hướng nghiên cứu tiếp theo là các tác giả nên xem xét cả những tác động từ bên ngoài đến hiệu quả thu thuế GTGT và đề ra các giải pháp phù hợp trong bối cảnh nghiên cứu. 3 2.2. Nghiên cứu trong nước Quách Mạnh Đảo (2012), Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, Đại học Thái Nguyên. Mục đích nghiên cứu của đề tài là góp phần hoàn thiện Luật thuế GTGT nói chung và công tác quản lý thuế GTGT nói riêng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nhằm nâng cao công tác chống thất thu thuế GTGT. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơ chế, chính sách quản lý thu thuế GTGT, công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp. Tuy nhiên hạn chế của đề tài chỉ đơn thuần là phân tích về thực trạng Công tác quản lý thu thuế GTGT của Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh từ năm 2007 đến 2011 và đề ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp. Nguyễn Phùng Hạnh (2015), Quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, Đại học kinh tế Hà Nội. Trên cơ sở nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực tiễn của công tác quản lý thuế GTGT cũng như đánh giá thực trạng, phân tích những vấn đề còn hạn chế, tìm hiểu nguyên nhân của công tác quản lý thuế GTGT các DN xây dựng thuộc Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc trong những năm gần đây tác giả tiến hành đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý có hiệu quả hơn đối với thuế GTGT, tăng nguồn thu cho NSNN và đạt đươc mục tiêu của công tác quản lý thuế. Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Phương Linh (2018), “Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”. Đề tài nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và thực tiễn về công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Kết quả về công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị chưa thực sự hiệu quả. Qua việc phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT của các DN NQD trên địa bàn tỉnh, từ đó đánh giá kết quả đạt được, những hạn chế và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn. Theo nghiên cứu của Huỳnh Văn Rở (2020), “Quản lý thuế GTGT tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang” Nghiên cứu được 4 tiến hành thu thập trên cơ sở 83 cán bộ công chức quản lý thuế thuộc Chi cục Thuế huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang. Kết quả phân tích tập trung vào các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Giồng Riềng, gồm: Công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế; Công tác tuyên truyền - hỗ trợ NNT; Công tác kiểm tra, hoàn thuế; Công tác quản lý nợ thuế; Công tác thủ tục, chính sách thuế. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Giồng Riềng trong thời gian tới. Như vậy, mặc dù cùng nghiên cứu về Quản lý thuế GTGT nhưng xét trong từng bối cảnh cụ thể thì mỗi đề tài đều có những thành tựu đạt được riêng biệt nhưng nhìn chung hầu hết các đề tài đã phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp khắc phục các hạn chế với đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Các nghiên cứu nêu trên là nguồn tài liệu hữu ích để tham khảo, tiến hành nghiên cứu công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế khu vực Biên Hòa – Vĩnh cửu. Ngoài ra, xét trên trên địa bàn thành phố Biên Hòa và huyện Vĩnh Cửu chưa có một nghiên cứu nào về quản lý công tác thuế GTGT cho nên tác giả chọn vấn đề nghiên cứu này không bị trùng lắp với bất cứ nghiên cứu nào. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1 Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Biên Hòa-Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. Qua đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế khu vực Biên Hòa – Vĩnh cửu. 3.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế GTGT. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp của Chi cục Thuế khu vực Biên Hòa - Vĩnh Cửu. Quá trình phân tích thực trạng rút ra những thành tựu đạt được, các hạn chế còn tồn tại, đánh giá tìm ra nguyên nhân của những hạn chế. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp của Chi cục Thuế khu vực Biên Hòa - Vĩnh Cửu trong thời gian tới. 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1 Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thuế GTGT đối với DN - Đối tượng khảo sát: Đối tượng khảo sát phục vụ nghiên cứu đề tài gồm: (1) Cán bộ, công chức làm công tác quản lý thuế; (2) Người nộp thuế là Doanh nghiệp tại Chi cục thuế khu vực. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: tại Chi cục Thuế khu vực Biên Hòa - Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. - Phạm vi thời gian: Thu thập tài liệu, số liệu giai đoạn 2018 - 2020, thời gian khảo sát từ 01/2021 đến tháng 04/2021. 5. Câu hỏi nghiên cứu - Câu hỏi 1: Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Biên Hòa – Vĩnh Cửu bao gồm những nội dung nào? - Câu hỏi 2: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Biên Hòa – Vĩnh Cửu hiện nay như thế nào? - Câu hỏi 3: Những giải pháp nào có thể giúp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Biên Hòa – Vĩnh Cửu? 6. Phương pháp nghiên cứu Luận văn vận dụng chủ yếu phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp lấy ý kiến chuyên gia. Phương pháp nghiên cứu định tính bằng kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung để xây dựng phiếu điều tra khảo sát ý kiến của chuyên gia, cán bộ, công chức có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đề tài nghiên cứu. Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính làm chủ đạo kết hợp với các phương pháp khác như: thống kê mô tả, so sánh, đối chiếu, phân tích, khái quát hóa, tổng hợp. Luận văn kết hợp sử dụng nguồn dữ liệu sơ cấp với dữ liệu thứ cấp để giải quyết vấn đề nghiên cứu: - Dữ liệu thứ cấp: Số liệu được thu thập từ các đội chuyên môn trực thuộc Chi cục thuế Khu vực Biên Hòa - Vĩnh Cửu liên quan đến quản lý thuế GTGT như: Đội kiểm tra thuế, Đội Kê khai thuế - Kế toán thuế và tin học, Đội Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế,.. 6 - Dữ liệu sơ cấp: Thu thập từ kết quả thảo luận nhóm với các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đề tài nghiên cứu như: Trưởng, phó Chi cục, các cấp trưởng phòng và các công chức phụ trách công việc thuế GTGT. 7. Điểm đóng góp của đề tài - Về mặt thực tiễn: Đánh giá thực trạng về quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế khu vực Biên Hòa-Vĩnh Cửu từ năm 2018 đến 2020; từ đó đánh giá những kết quả đã đạt được cần phát huy, những tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân hạn chế. Đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế, góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT do Chi cục thuế khu vực Biên Hòa - Vĩnh Cửu quản lý để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao cho các năm tiếp theo. - Về mặt lý luận: Đề tài tổng kết những vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý thuế GTGT tại một địa phương. Nghiên cứu có giá trị như một tài liệu tham khảo cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện khung pháp lý về quản lý thuế GTGT và khung lý thuyết của các nghiên cứu về quản lý thuế GTGT đối các cơ quan quản lý thuế tại Chi cục Thuế khu vực Biên Hòa – Vĩnh Cửu. 8. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, bố cục của luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng - Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế Khu vực Biên Hòa – Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai - Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế Khu vực Biên Hòa – Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1.1 Tổng quan về thuế giá trị gia tăng 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế 1.1.1.1. Khái niệm Đến nay, vẫn chưa có khái niệm thống nhất về thuế, tùy vào góc độ nghiên cứu mà người ta có những quan niệm khác nhau về thuế, phù hợp với lĩnh vực mà họ nghiên cứu. Dưới góc độ nghiên cứu của kinh tế chính trị học, người ta định nghĩa: Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân để hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm đáp ứng các nhu cầu chi tiêu theo chức năng của Nhà nước. Dưới góc độ nghiên cứu pháp luật, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. Dưới góc độ nghiên cứu của kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công, nhằm thực hiện các chức năng kinh tế xã hội (KTXH) của Nhà nước. Ở Việt Nam, đến nay cũng chưa có một khái niệm thống nhất về thuế. Theo từ điển tiếng Việt - Trung tâm từ điển học (1998) thì thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp,... buộc phải nộp cho Nhà nước theo mức quy định. Các nhà kinh tế đều cho rằng, để làm rõ được bản chất của thuế thì định nghĩa về thuế phải nêu bật được các khía cạnh sau đây: - Nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các quan hệ tiền tệ giữa Nhà nước với các pháp nhân và các thể nhân, không mang tính hoàn trả trực tiếp; được nảy sinh một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt - việc chuyển giao thu nhập có tính chất bắt buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước; - Việc nộp thuế được pháp luật quy định; - Và việc sử dụng tiền thuế phải dành cho mục đích chung. 8 Từ các góc độ nghiên cứu và các yêu cầu nêu trên, có thể hiểu thuế theo khái niệm như sau: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật do Nhà nước ban hành; không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và sử dụng cho mục đích công cộng. Như vậy thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và Pháp luật. 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế Thuế là một trong những công cụ tài chính của Nhà nước, được sử dụng để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục đích công cộng. Điều này thể hiện qua các đặc điểm cơ bản như sau: - Thứ nhất, thuế là khoản trích nộp bằng tiền: Về nguyên tắc, thuế là một khoản trích nộp dưới hình thức tiền tệ, điều này trái ngược với các hình thức thanh toán bằng hiện vật đã tồn tại trước đây. Sự phát triển của quan hệ hàng hoá - tiền tệ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thuế, đổi lại, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế (ĐTNT) được thực hiện bằng tiền lại góp phần thúc đẩy sự phát triển của kinh tế thị trường. - Thứ hai, thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào ngân sách. Đối với người nộp thuế (NNT), đây là nghĩa vụ chuyển giao tài sản của họ cho Nhà nước khi có đủ điều kiện mà không phải là quan hệ thanh toán dù trong hợp đồng hay ngoài hợp đồng. Tính chất bắt buộc của thuế có mối quan hệ mật thiết với tính không hoàn trả. Do thuế không có tính hoàn trả, về mặt lý thuyết khó tìm thấy sự tự nguyện khi nộp thuế - hành vi chuyển giao một khối lượng tài sản cho Nhà nước và chắc chắn không nhận lại chúng trong tương lai. Vì vậy, để thực hiện thu thuế ổn định, phải sử dụng biện pháp bắt buộc như một thuộc tính cơ bản của thuế. - Thứ ba, thuế gắn với yếu tố quyền lực. Thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước, thực hiện việc cung cấp cơ sở vật chất cho Nhà nước thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình, thuế là biện pháp chủ yếu của Nhà nước can thiệp vào nền kinh tế. Bằng quyền lực chính trị, Nhà nước tạo ra cho thuế tính ổn định, sự tuân thủ của NNT. Các yếu tố như NNT, thuế suất… được quy định trước và mang 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan