Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quố...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện sơn dương, tỉnh tuyên quang

.PDF
110
3
64

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÙI THU THỦY HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÙI THU THỦY HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. Nguyễn Đại Thắng HÀ NỘI - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết nội dung của luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ một chương trình cấp bằng cao học nào cũng như bất kì một chương trình đào tạo cấp bằng nào khác. Tôi cũng cam kết thêm rằng bản luận văn này là nỗ lực cá nhân của tôi. Các kết quả, phân tích, đánh giá, kết luận trong luận văn (ngoài các phần đã được trích dẫn, các số liệu có trích dẫn) đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi. Hà Nội, tháng 03 năm 2018 Tác giả Bùi Thu Thủy i LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và toàn thể các thầy giáo, cô giáo của Viện Kinh tế và Quản lý và Viện đào tạo sau Đại học - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội; các đồng chí lãnh đạo Chi cục Thuế huyện Sơn Dương đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập cũng như thực tế nghiên cứu, xây dựng Đề tài tốt nghiệp này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Đại Thắng - Giảng viên chính, Bộ môn kinh tế học Viện kinh tế và quản lý - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, xây dựng và hoàn chỉnh Đề án này. Do thời gian nghiên cứu có hạn, kinh nghiệm công tác chưa nhiều và cũng là lần đầu tiên thực hiện đề tài khoa học nên khó tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy tôi rất mong được sự tham gia, bổ sung đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo và các đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn./. Tác giả Bùi Thu Thủy ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .............................................................................ix LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ......................................................................................................................4 1.1. Tổng quan lý luận về thuế giá trị gia tăng............................................................4 1.1.1. Tổng quan chung về thuế .................................................................................4 1.1.1.1. Khái niệm về thuế .........................................................................................4 1.1.1.2. Đặc điểm về thuế ...........................................................................................4 1.1.1.3. Vai trò của thuế .............................................................................................. 5 1.1.1.4. Phân loại thuế .................................................................................................7 1.1.1.5 Một số sắc thuế chủ yếu áp dụng tại Việt Nam ..............................................8 1.1.2. Thuế giá trị gia tăng ........................................................................................10 1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế giá trị gia tăng ............................. 10 1.1.2.2. Các phương pháp tính thuế GTGT ............................................................... 12 1.2. Quản lý thuế .......................................................................................................14 1.2.1. Khái niệm về quản lý thuế ..............................................................................14 1.2.2. Mục tiêu và yêu cầu của công tác quản lý thuế ..............................................15 1.2.3. Nguyên tắc quản lý thuế ..................................................................................16 1.2.4. Tổ chức bộ máy quản lý thuế của Việt Nam ...................................................18 1.3. Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..............21 1.3.1 Mục tiêu và yêu cầu quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................................................................................21 1.3.1.1 Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh.............................................21 1.3.1.2. Mục tiêu của công tác quản lý thuế GTGT đối với các DNNQD ................21 iii 1.3.1.3. Yêu cầu của công tác quản lý thuế GTGT đối với các DNNQD .................23 1.3.2.Nội dung công tác quản lý thuế GTGT ............................................................23 1.3.2.1 Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế ................................................................ 24 1.3.2.2 Thực hiện thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế ......................................25 1.3.2.3 Quản lý thông tin về người nộp thuế............................................................. 26 1.3.2.4 Kiểm tra thuế .................................................................................................27 1.3.2.5 Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế ...........................................28 1.3.3. Các tiêu chí dùng để đánh giá công tác quản lý thuế GTGT ..........................28 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT đối với DNNQD ..31 1.3.4.1. Các nhân tố khách quan ...............................................................................31 1.3.4.2. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................33 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..........................................................................................35 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN SƠN DƢƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG ................................................36 2.1. Giới thiệu tổng quan về huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ........................36 2.1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên và hạ tầng giao thông của huyện Sơn Dương ........................................................................................................................36 2.1.2. Tổ chức hành chính và đặc điểm dân cư .........................................................37 2.1.3 Tình hình phát triển kinh tế xã hội của Huyện trong thời gian qua ................38 2.1.4. Tình hình phát triển các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Huyện ........................................................................................................................39 2.2. Giới thiệu Chi cục thuế huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang .........................40 2.2.1. Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục thuế .........................................40 2.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục thuế .........................................................43 2.2.3. Nhân lực của Chi cục thuế ..............................................................................45 2.2.4. Kết quả thu ngân sách tại Chi cục thuế giai đoạn 2014-2017 ........................46 2.3. Phân tích công tác quản lý thuế GTGT đối với DNNQD tại Chi cục Thuế huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang .................................................................................48 2.3.1 Kết quả quản lý thuế GTGT đối với DNNQD tại Chi cục ..............................48 2.3.1.1. Các đơn vị ngoài quốc doanh nộp thuế GTGT trên địa bàn Huyện............48 iv 2.3.1.2. Kết quả thu thuế GTGT đối với DNNQD trên địa bàn huyện .....................49 2.3.2. Phân tích các nội dung quản lý thuế GTGT đối với DNNQD tại Chi cục thuế ............................................................................................................................51 2.3.2.1.Công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế .....................................51 2.3.2.2. Công tác Hoàn thuế GTGT ..........................................................................55 2.3.2.3. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ..............................................57 2.3.2.4. Công tác quản lý nợ thuế..............................................................................60 2.3.2.5. Công tác cưỡng chế nợ thuế .........................................................................61 2.3.2.7 . Công tác quản lý ấn chỉ ...............................................................................69 2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Sơn Dương ................................ 70 2.3.1. Những kết quả tích cực ...................................................................................70 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................72 2.3.2.1. Những vấn đề còn hạn chế ..........................................................................72 2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................ 73 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................75 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH CỦA CHI CỤC THUẾ HUYỆN SƠN DƢƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG ........................76 3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu về tăng cường công tác quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế huyện Sơn Dương ............................................................. 76 3.1.1. Quan điểm .......................................................................................................76 3.1.2. Định hướng......................................................................................................76 3.1.3. Mục tiêu ..........................................................................................................77 3.2. Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Sơn Dương .................78 3.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT .................................................78 3.2.2. Hoàn thiện công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tại trụ sở cơ quan Thuế ...........................................................................................................................80 3.2.3. Xây dựng bộ tiêu chí và chỉ số xác định mức độ rủi ro để thực hiện chế độ quản lý, sử dụng hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật..............................83 v 3.2.4. Hiện đại hóa cơ sở vật chất và áp dụng công nghệ tin học hiện đại vào công tác quản lý thuế .........................................................................................................88 3.2.5. Hoàn thiện bộ máy tổ chức, nâng cao chất lượng nhân lực làm công tác quản lý thuế GTGT ............................................................................................................89 3.3. Kiến nghị ............................................................................................................89 3.3.1 Kiến nghị đối với Cục thuế tỉnh Tuyên Quang ................................................89 3.3.2 Kiến nghị đối với các cấp chính quyền huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................................................................90 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................92 KẾT LUẬN ..............................................................................................................93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94 Đ.PHỤ LỤC .............................................................................................................96 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ BVMT Bảo vệ môi trường DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách Nhà nước NN Nhà nước NQD Ngoài quốc doanh QLT Quản lý thuế SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNTN Tài nguyên thiên nhiên VPHC Vi phạm hành chính UBND Ủy ban nhân dân vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Độ tuổi lao động của cán bộ Chi cục thuế huyện Sơn Dương .................46 Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả thu NSNN 2014 – 2017 ...............................................47 Bảng 2.3: Số đơn vị ngoài quốc doanh phải nộp thuế GTGT trên địa bàn Huyện ...49 Bảng 2.4: Kết quả thu ngân sách từ năm 2014 đến năm 2017 của Chi cục Thuế ....50 Bảng 2.5: Số thu thuế GTGT đối với DNNQD trên địa bàn Huyện .........................50 Bảng 2.6: Kết quả thu thuế GTGT theo đối tượng nộp thuế .....................................51 Bảng 2.7. Kết quả nộp hồ sơ khai thuế giai đoạn năm 2014 - 2017 .........................54 Bảng 2.8: Kết quả kiểm tra hồ sơ hoàn thuế giai đoạn 2014-2017 ........................... 56 Bảng 2.9. Kết quả tuyên truyền hỗ trợ đối tượng nộp thuế giai đoạn 2014- 2017 ..59 Bảng 2.10: Tỷ lệ DN bị truy thu thuế và nợ có khả năng thu ở huyện Sơn Dương .63 Bảng 2.11: Số lượt hồ sơ khai thuế giai đoạn năm 2014 - 2017 ............................... 65 Bảng 2.12: Kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế .............................................66 Bảng 2.13: Kết quả kiểm tra thuế giai đoạn năm 2014-2017 ...................................67 Bảng 3.1: Bộ tiêu chí và chỉ số xác định mức độ rủi ro để thực hiện chế độ quản lý sửa dụng hóa đơn, chứng từ ......................................................................................84 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế huyện Sơn Dương .......................43 ix LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là bộ phận quan trọng của Ngân sách nhà nước (NSNN), thuế góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. Một hệ thống thuế có hiệu lực và hiệu quả là mục tiêu quan trọng của mọi quốc gia. Điều này không chỉ phụ thuộc vào những chính sách thuế hợp lý mà còn phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản lý thuế của nhà nước, như thế nào để có hiệu quả, đang là một vấn đề được ngành thuế và xã hội quan tâm. Luật thuế GTGT được Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10/5/1997 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999; sau nhiều năm áp dụng, những quy định trong luật thuế GTGT đã có nhiều điều chỉnh để phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của nước ta trong từng thời kỳ, đã thể hiện được tính ưu việt trong vai trò huy động nguồn tài chính cho NSNN, cũng như điều tiết nền kinh tế vĩ mô. Công tác quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh nói chung và công tác quản lý thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh nói riêng có vai trò hết sức quan trọng, đảm bảo huy động nguồn thu cho NSNN nhằm đáp ứng nguồn tài chính cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Chi cục Thuế huyện Sơn Dương với nhiệm vụ trọng tâm là công tác quản lý khai thác nguồn thu đảm bảo cho việc thực hiện hoàn thành dự toán thu ngân sách do UBND tỉnh giao; trong những năm qua Chi cục Thuế huyện Sơn Dương đã triển khai áp dụng nhiều giải pháp tích cực trong công tác thu ngân sách nói chung, công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh nói riêng và đã đạt được những kết quả tích cực với số thu năm sau cao hơn năm trước. Mặc dù vậy, tình trạng thất thu thuế GTGT từ khu vực các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh trên địa bàn Huyện còn lớn, làm ảnh hưởng đến dự toán thu chi ngân sách; 100% doanh nghiệp ngoài Quốc doanh được thanh tra, kiểm tra đều vi phạm về thuế GTGT; các hành vi vi phạm chủ yếu là tình trạng khai sai, khai thiếu, khấu trừ thuế GTGT đầu vào không đúng quy định, hạch toán giá tính thuế thấp hơn thực tế, bỏ ngoài sổ sách kế toán, không tính thuế đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ, hoạt động chuyển giá, 1 lợi dụng ưu đãi về thuế và chính sách hoàn thuế, lập hồ sơ mua hàng khống, để lập thủ tục hoàn thuế chiếm đoạt tiền của NSNN...Công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh hiện tại vẫn còn nhiều vướng mắc, bất cập cả về quy trình quản lý, ứng dụng khai thác công nghệ tin học, bố trí nguồn nhân lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của một số công chức chưa đáp ứng được yêu cầu của công cuộc cải cách hành chính hiện đại hóa của ngành. Để nhằm mục tiêu nâng cao năng lực quản lý thuế, góp phần đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế; đồng thời đảm bảo yêu cầu công bằng trong thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh, thì việc hoàn thiện công tác quản lý thuế là việc làm cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, là một công chức công tác trong ngành thuế nên tôi chọn vấn đề:“Hoàn thiện công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang”; làm đề tài nghiên cứu cho luận văn cao học Quản lý kinh tế có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh của Chi cục thuế huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang phát hiện những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân; từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế thất thu thuế ở mức thấp nhất và góp phần thực hiện bình đẳng, công bằng xã hội tạo môi trường kinh doanh lành mạnh giữa các thành phần kinh tế trên địa bàn Huyện. Với mục tiêu trên, luận văn phải thực hiện những nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. - Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi để tăng cường công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh của Chi cục thuế huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2 - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh cấp chi cục thuế quận, huyện. - Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang; tài liệu, số liệu thu thập có lien quan đến đề tài trong khoảng thời gian 2014 – 2017 và định hướng phát triển đến năm 2020. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu: Thống kê, tổng hợp các báo cáo có liên quan đến Công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. - Phương pháp xử lý số liệu thu thập: phương pháp phân tích - tổng hợp, phương pháp so sánh, biểu đồ, đồ thị để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế GTGT và quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1. Tổng quan lý luận về thuế giá trị gia tăng 1.1.1. Tổng quan chung về thuế 1.1.1.1. Khái niệm về thuế Sự ra đời của thuế gắn liền với sự ra đời và phát triển của Nhà nước. Để duy trì hoạt động của Nhà nước cần phải có nguồn tài chính để chi tiêu nhằm duy trì bộ máy quản lý Nhà nước và chi cho các công việc thuộc chức năng của Nhà nước: xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, quốc phòng, an ninh, phúc lợi công cộng… Do vậy đến nay, thuế được coi là nghĩa vụ của công dân và các tổ chức kinh tế trong xã hội. Ở Việt Nam quy định của pháp luật: “Thuế là một khoản nộp cho Nhà nước được pháp luật quy định theo mức thu và thời hạn nộp. Hay nói cách khác thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định cho các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế trong xã hội nộp cho Nhà nước bằng phần thu nhập của mình”. Thuế, theo quy định của pháp luật, là khoản đóng góp mang tính bắt buộc mà các tổ chức và cá nhân phải có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước (NSNN). Các tác giả giáo trình thuế của Học viện Tài chính viết: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng” [8]. Do vậy, nộp thuế là nghĩa vụ tất yếu của mọi tổ chức và cá nhân theo luật đinh. 1.1.1.2. Đặc điểm về thuế Từ khái niệm trên ta thấy thuế là một công cụ tài chính của Nhà nước, được sử dụng để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục đích công cộng. do vậy thuế có các đặc điểm cơ bản sau: - Tính ấn định của thuế 4 Nhà nước ban hành sắc thuế để làm công cụ, bắt buộc các thành phần kinh tế trong xã hội phải đóng góp nghĩa vụ thuế. Luật thuế ban hành một mức thu ấn định cho các hàng hóa dịch vụ. Do có các mức ấn định này mà Nhà nước có thể tính trước được nguồn thu của mình, người nộp thuế cũng có thể tính trước được mức sẽ phải nộp là bao nhiêu trong thu nhập của mình cho Nhà nước. Thuế là nguồn thu lớn và thu một cách thường xuyên của Nhà nước, chỉ cần có hoạt động kinh doanh là phải nộp thuế cho Nhà nước. Do đó nhà nước có nguồn tài chính để chi trả thường xuyên ổn định cho các nhu cầu của mình. - Tính bắt buộc Nhà nước sử dụng quyền lực của mình bắt buộc các thành phần kinh tế có sản xuất kinh doanh đều phải đóng một phần thu nhập của mình dưới hình thức nộp thuế cho ngân sách Nhà nước. Do vậy Nhà nước đã ban hành các sắc thuế trực thu, gián thu để buộc người sản xuất kinh doanh, người tiêu dùng dịch vụ, người có thu nhập cao phải nộp thuế theo quy định của các luật thuế do Nhà nước ban hành. - Tính không hoàn trả trực tiếp Tính không hoàn trả trực tiếp thể hiện trên khía cạnh: người nộp thuế vào ngân sách Nhà nước không có quyền đòi hỏi nhà nước phải cung cấp hàng hóa, dịch vụ công cộng trực tiếp cho mình (điểm này thuế khác với phí, lệ phí là phí, lệ phí mang tính chất hoàn trả trực tiếp cho người hưởng thụ). Người nộp thuế sẽ nhận được một phần dịch vụ công cộng Nhà nước cung cấp chung cho cả cộng đồng, giá trị phần dịch vụ đó không nhất thiết phải trùng với khoản thuế mà họ phải nộp cho Nhà nước. 1.1.1.3. Vai trò của thuế a. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa vào nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Thuế là nguồn thu chủ yếu, bộ phận cơ bản của nền tài chính quốc gia. Nhìn chung các nước có nền kinh tế thị trường phát triển, để huy động các nguồn lực tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước, vai trò quan trọng thuộc về thuế. Sử dụng công cụ thuế để huy động sự đóng góp có ưu điểm: 5 - Thuế là một công cụ phân phối có phạm vi rộng lớn, bao trùm hầu hết mọi lĩnh vực. Do vậy, thuế đảm bảo nguồn thu lớn, ổn định và thường xuyên cho ngân sách nhà nước. - Phương thức huy động tập trung nguồn lực của thuế sử dụng phương pháp chuyển giao thu nhập bắt buộc. Do vậy, nhà nước đảm bảo thực hiện sự công bằng trong việc phân bổ gánh nặng của khoản chi tiêu công cộng. - Nguồn thu cho NSNN chỉ có thể tăng nhiều và nhanh trên cơ sở nền kinh tế có sự tăng trưởng và đạt hiệu quả cao, đồng thời với ý thức triệt để tiết kiệm của mọi người dân trong cả sản xuất và tiêu dùng. Thuế kết hợp giữa phương thức bắt buộc được quy định dưới hình thức pháp luật cao với kích thích vật chất đã tạo ra sự quan tâm của các chủ thể kinh tế đến chất lượng và hiệu quả kinh doanh. Trên cơ sở đó, thuế đã góp phần tích cực vào nuôi dưỡng và khai thác nguồn thu ngày càng tăng cho ngân sách nhà nước. b. Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế Trong nền kinh tế thị trường, bên cạnh những mặt tích cực cũng chứa đựng những khuyết tật vốn có của nó như chênh lệch giàu nghèo, mất công bằng, thiếu ổn định, lạm phát... Để khắc phục những khuyết tật đó, nhà nước cần phải có sự can thiệp vào nền kinh tế, nhà nước sử dụng các biện pháp hành chính mang tính cưỡng chế và sử dụng hàng loạt các công cụ kinh tế, đặc biệt là công cụ thuế. Cùng với việc mở rộng chức năng của nhà nước, thuế trở thành một công cụ quan trọng để thực hiện điều tiết nền kinh tế quốc dân. Thông qua việc xây dựng đúng đắn cơ cấu và mối quan hệ giữa các loại sắc thuế, việc xác định hợp lý người nộp thuế, đối tượng đánh thuế, mức thuế suất, chế độ miễn giảm, phương pháp quản lý thuế dựa trên cơ sở hạch toán kế toán đầy đủ, chính xác, thuế là công cụ điều tiết đối với thu nhập của các tầng lớp xã hội, thể hiện trên hai mặt đó là: khuyến khích, hỗ trợ những hoạt động sản xuất kinh doanh cần thiết làm ăn có hiệu quả; đồng thời thu hẹp, kìm hãm những ngành nghề, lĩnh vực, mặt hàng cần hạn chế sản xuất, tiêu dùng theo hướng tiết kiệm, chống lãng phí. Thuế còn khuyến khích việc bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất, khuyến khích các cơ sở kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế cạnh tranh bình đẳng trước pháp luật. Thuế góp phần khuyến khích khai thác nguyên liệu, vật tư trong việc tranh thủ 6 vốn hợp tác của nước ngoài để phát triển kinh tế hàng hoá, không ngừng khả năng tích luỹ, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, bảo vệ sản xuất trong nước. c. Thuế góp phần đảm bảo sự bình đẳng của các thành phần kinh tế và thực hiện công bằng xã hội Công bằng và bình đẳng là một đòi hỏi khách quan trong tiến trình phát triển của lịch sử. Trong xã hội dân chủ, tính công bằng phải được thực hiện trước hết đối với việc phân chia gánh nặng của thuế khoá. Có công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế mới động viên các thành viên hăng hái trong hoạt động sản xuất kinh doanh, giữ vững được thể chế chính trị. Sự bình đẳng và công bằng được thể hiện thông qua chính sách động viên giống nhau (thuế suất) giữa cá tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế cùng hoạt động trong một lĩnh vực, bảo đảm sự công bằng và bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ với mọi công dân, không có sự đặc quyền, đặc lợi cho bất cứ đối tượng nào. Thuế kích thích các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, cá nhân tích cực đổi mới, cải tiến kỹ thuật công nghệ, tăng cường đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Để đảm bảo bình đẳng, công bằng phải có biện pháp hiệu quả để chống thất thu thuế; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm. Nâng cao nhận thức của người nộp thuế; có nhận thức đúng đắn, tự nguyện, tự giác chấp hành các nghĩa vụ về thuế, thực hiện tốt chế độ hạch toán kế toán, mở sổ sách kế toán đầy đủ, thực hiện nghiêm túc việc sử dụng hoá đơn, chứng từ, nộp thuế đúng thời hạn theo quy định của pháp luật. Đó cũng là yếu tố quan trọng bảo đảm bình đẳng và công bằng về thuế. 1.1.1.4. Phân loại thuế [8] Phân loại thuế là việc sắp xếp các sắc thuế trong hệ thống thuế thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Việc phân loại thuế có ý nghĩa quan trọng trong quản lý thu thuế từ khâu xây dựng chính sách đến triển khai thực hiện. Mỗi hình thức thuế có vai trò và tác dụng khác nhau trong việc đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước và tác động đến đời sống kinh tế xã hội. a. Phân loại theo phương thức đánh thuế 7 - Thuế trực thu: Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế. Người nộp thuế trực thu là người nộp thuế cuối cùng trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh nên khả năng và cơ hội chuyển dịch gánh nặng thuế của người nộp thuế cho người khác trở nên khó khăn hơn. Thuế trực thu mang tính chất luỹ tiến vì có tính đến khả năng nhận được thu nhập của người nộp thuế. Ở nước ta thuế trực thu gồm: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp... - Thuế gián thu: là loại thuế không đánh trực tiếp vào tài sản của người nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá dịch vụ. Người sản xuất hàng hoá và cung ứng dịch vụ cộng thêm phần thuế vào trong giá bán hàng hoá và dịch vụ của mình, khi hàng hoá và dịch vụ được bán người sản xuất thay mặt người tiêu dùng nộp một khoản thuế gián thu cho nhà nước. Do đó thuế gián thu có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua cơ chế giá trên thị trường. Ở nước ta thuế gián thu bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu. b. Phân loại theo đối tượng chịu thuế - Thuế thu nhập: bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập nhận được. Thu nhập được hình thành từ nhiều nguồn gốc khác nhau: thu nhập từ lao động dưới dạng tiền lương, tiền công thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh dưới dạng lợi nhuận, lợi tức...Do vậy thuế thu nhập cũng có nhiều hình thức khác nhau: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thuế tiêu dùng: là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là phần thu nhập được mang tiêu dùng trong hiện tại. Trong thực tế loại thuế tiêu dùng được thể hiện dưới nhiều dạng như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng... - Thuế tài sản: đối tượng chịu thuế là giá trị tài sản. Tài sản có nhiều hình thức biểu hiện: tài sản chính gồm tiền mặt, tiền gửi, chứng khoán...; tài sản cố định gồm nhà cửa, đất đai máy móc, xe cộ...; tài sản vô hình như nhãn hiệu, công nghệ…. Nói chung thuế tài sản thường đánh trên giá trị của tài sản cố định gọi là thuế bất động sản, đánh trên tài sản chính gọi là thuế động sản. 1.1.1.5 Một số sắc thuế chủ yếu áp dụng tại Việt Nam [11] a. Thuế thu nhập doanh nghiệp 8 Thuế TNDN là thuế đánh vào thu nhập của các pháp nhân. Người nộp thuế TNDN là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập (Thuế này không bao gồm hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác xã sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, cá nhân kinh doanh không theo luật doanh nghiệp). Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ và thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào doanh nghiệp, thu nhập từ chuyển nhượng dự án, thu nhập từ chuyển nhượng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của doanh nghiệp, thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, thu nhập từ chuyển nhượng thanh lý tài sản, tiền gửi cho vay vốn, bán ngoại tệ, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ nay đòi được... b. Thuế giá trị gia tăng Thuế GTGT, là loại thuế gián thu đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam. Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá chịu thuế GTGT. c. Thuế tài nguyên Thuế tài nguyên là sắc thuế đánh trên việc khai thác tài nguyên thiên nhiên. Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên. Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế và thuế suất. d. Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế TTĐB là thuế gián thu, đánh trên các loại hàng hoá dịch vụ đặc biệt theo quy định của nhà nước. Thuế TTĐB là loại thuế tiêu dùng một giai đoạn, chỉ đánh vào một khâu sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ và nhập khẩu hàng hoá chịu thuế. Người nộp thuế là tổ chức cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hoá và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. e. Thuế thu nhập cá nhân Thuế TNCN là thuế đánh vào thu nhập của các cá nhân. Người nộp thuế là cá nhân cư trú có thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan