BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------
NGUYỄN THANH TUẤN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hà Nội – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------
NGUYỄN THANH TUẤN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số đề tài: 2016AQTKD2-BK49
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THỊ KIM NGỌC
Hà Nội – 2017
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Nguyễn Thanh Tuấn
Đề tài luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý Thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Phủ Lý
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số SV: CA160335
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác
giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 06/4/2018 với
các nội dung sau:
- Sửa lại tên chương 1: Lý luận - Thực tiễn doanh nghiệp ngoài quốc doanh
-
Bổ sung mục đặc điểm doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Một số giải pháp chuyển sang kiến nghị
-
Lỗi trình bày theo quy định
Trích dẫn đúng quy định
Ngày
tháng 4 năm 2018
Giáo viên hướng dẫn
Tác giả luận văn
Phạm Thị Kim Ngọc
Nguyễn Thanh Tuấn
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Nguyễn Đại Thắng
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận
văn là hoàn toàn trung thực, của tôi, không vi phạm bất cứ điều gì trong Luật sở hữu
trí tuệ và pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thanh Tuấn
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp, tôi xin được bầy tỏ lòng biết
ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo và cán bộ của trường Đại học Bách khoa Hà
Nội, về sự hướng dẫn nhiệt tình, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập
và nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới Cô giáo – TS. Phạm Thị
Kim Ngọc, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình làm luận
văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ công chức Chi cục thuế thành
phố Phủ Lý, Chi cục thuế huyện Kim Bảng, Cục thuế tỉnh Hà Nam đã tạo điều kiện
giúp đỡ, cung cấp thông tin, tài liệu để tôi có đủ dữ liệu phục vụ quá trình nghiên
cứu, phân tích và hoàn thành Luận Văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thanh Tuấn
iii
MỤC LỤC
Bản xác nhận chỉnh sửa luận văn ............................................................................. i
Lời cam đoan ............................................................................................................ ii
Mục lục ..................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt ........................................................................................... vi
Danh mục hình vẽ .................................................................................................... vii
Danh mục bảng ........................................................................................................ vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN - THỰC TIỄN DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH ................................................................................................................... 5
1.1. Thuế và các loại thuế......................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về Thuế ......................................................................................... 5
1.1.2. Các loại thuế ................................................................................................... 6
1.2. Tổng quan về Thuế giá trị gia tăng ................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm ....................................................................................................... 7
1.2.2. Đối tượng chịu thuế........................................................................................ 7
1.2.3. Người nộp thuế ............................................................................................... 7
1.2.4. Đặc trưng và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ..................................... 8
1.2.5. Vai trò của thuế giá trị gia tăng ...................................................................... 13
1.2.6. Đặc điểm doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................................................... 14
1.3. Khái niệm và nội dung của công tác quản lý thuế GTGT ................................ 14
1.3.1. Khái niệm về công tác quản lý Thuế GTGT .................................................. 14
1.3.2. Nội dung về công tác quản lý Thuế GTGT .................................................... 16
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác QL thuế GTGT................................................. 22
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng ................... 23
1.5.1. Các yếu tố bên trong ...................................................................................... 23
1.5.2. Các yếu tố bên ngoài ...................................................................................... 24
iv
1.6. Kinh nghiệm quản lý thu thuế ngoài quốc doanh của một số huyện trong tỉnh
Hà Nam .................................................................................................................... 25
1.6.1. Kinh nghiệm của Cục thuế tỉnh Hà nam ........................................................ 25
1.6.2. Kinh nghiệm về công tác thu thuế của Chi cục thuế huyện Kim Bảng, tỉnh Hà
Nam .......................................................................................................................... 27
1.6.3. Bài học kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng đối với chi cục thuế thành phố
Phủ Lý.......................................................................................................................................29
Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................... 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC
THUẾ THÀNH PHỐ PHỦ LÝ, TỈNH HÀ NAMGIAI ĐOẠN 2014 – 2017 ......... 32
2.1. Tổng quan về Chi cục Thuế thành phố Phủ Lý................................................. 32
2.1.1. Sự hình thành và phát triển ............................................................................ 32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế thành phố
Phủ Lý ...................................................................................................................... 32
2.1.3. Kết quả hoạt động của chi cục thuế trong thời gian qua ................................ 37
2.1.4 Giới thiệu tổng quan về các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại thành phố Phủ
Lý ............................................................................................................................. 41
2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế thành phố Phủ Lý ..................................................................................... 42
2.2.1. Lập kế hoạch quản lý thuế GTGT đối với các DN ........................................ 42
2.2.2. Quản lý việc kê khai, tính thuế, nộp và hoàn thuế GTGT ............................. 44
2.2.3. Công tác kiểm tra thuế giá trị gia tăng ........................................................... 51
2.2.4. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế giá trị gia tăng .......................................... 54
2.2.5. Xử lý khiếu nại tố cáo về thuế ....................................................................... 60
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QL thuế GTGT ........................ 61
2.3.1.Các yếu tố bên trong ....................................................................................... 61
2.3.2 các yếu tố bên ngoài ........................................................................................ 62
2.4 Đánh giá chung về hoạt động quản lý GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh. .............................................................................................................. 63
v
2.4.1 Thành tựu ........................................................................................................ 63
2.4.2 Các hạn chế ..................................................................................................... 67
2.4.3 Các nguyên nhân chính ................................................................................... 69
Tóm tắt chương 2 ..................................................................................................... 76
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH TẠI THÀNH PHỦ LÝ TRONG THỜI GIAN TỚI ................................. 77
3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu về hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT
đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Phủ Lý ... 77
3.1.1 Quan điểm ....................................................................................................... 77
3.1.2 Định hướng...................................................................................................... 78
3.1.3 Mục tiêu .......................................................................................................... 79
3.2. Một số kiến nghị cơ bản hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Phủ Lý .................... 79
3.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý người nộp thuế ................................................. 79
3.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế .................... 81
3.2.3. Đổi mới công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ............................................. 83
3.2.4. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thuế .... 85
3.2.5. Đổi mới và hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra ....................................... 89
3.2.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ và kiện toàn bộ máy tổ chức của ngành
thuế ........................................................................................................................... 89
3.2.7. Cải cách và hiện đại hóa công tác tuyên truyền, hỗ trợ ................................. 86
3.2.8. Kiến nghị đề xuất với Chi cục Thuế thành phố Phủ Lý ................................. 90
3.3.2. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Hà Nam ........................................................... 91
3.3.3. Kiến nghị với cơ quan có liên quan. .............................................................................91
Tóm tắt chương 3 ..................................................................................................... 93
Kết luận .................................................................................................................... 94
Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 95
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Các từ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
CSKD
Cơ sở kinh doanh
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nước
ĐTNN
Đầu tư nước ngoài
ĐTNT
Đối tượng nộp thuế
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐND
Hội đồng nhân dân
LP
Lệ phí
MST
Mã số thuế
NSNN
Ngân sách nhà nước
NNT
Người nộp thuế
NQD
Ngoài quốc doanh
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
UBND
Ủy ban nhân dân
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ các bước công việc quản lý thuế GTGT ........................................ 16
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế thành phố Phủ Lý
32
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình nợ đọng thuế của các DN giai đoạn 2014-2016...................... 25
Bảng 1.2: Tổng hợp kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách trên địa bàn huyện Kim
Bảng giai đoạn 2014-2016......................................................................................................27
Bảng 2.1 : kết quả thu ngân sách giai đoạn 2014-2017 ........................................... 35
Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách trên địa bàn TP Phủ Lý giai
đoạn 2014-2017 .......................................................................................................................36
Bảng 2.3: Số lượng và cơ cấu doanh nghiệp phân theo loại hình trên địa bàn thành
phố Phủ Lý giai đoạn 2014 – 2017
40
Bảng 2.4: số liệu dự toán thu thuế GTGT doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............ 41
Bảng 2.5. Biểu thống kê tình hình chấp hành nộp hồ sơ khai thuế GTGT .............. 44
Bảng 2.6: Số tiền hoàn thuế GTGT cho các DNNQD giai đoạn 2014 – 2017 .................48
Bảng 2.7. Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế DNNQD giai đoạn 2014-2017 ...........
Bảng 2.8. Kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế DNNQD giai đoạn 2014 –
2017 .......................................................................................................................... 51
Bảng 2.9. Tình hình nợ đọng thuế của các DNNQD giai đoạn 2014-2017 ............. 53
Bảng 2.10: Tổng hợp tình hình thu nợ thuế GTGT các doanh nghiệp NQD giai đoạn
2014 – 2017
57
Bảng 2.11: Tổng hợp kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách trên địa bàn huyện Kim
Bảng và Phủ Lý giai đoạn 2014-2017 ..................................................................................62
Bảng 3.1: Dự toán thu thuế GTGT năm 2017 .......................................................... 76
viii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Chính sách Thuế là một trong những nội dung quan trọng của chính sách Tài
chính quốc gia, đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế; điều
tiết mọi hoạt động giữa các thành phần kinh tế, giữa các ngành, giữa các vùng nhằm
đảm bảo sự công bằng, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá
nhân trong xã hội. Mặt khác, Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước,
góp phần to lớn vào việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trong giai đoạn hiện nay hệ
thống thuế nói chung và Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) ngày càng được nâng
cao và hoàn thiện. Các Luật thuế được sửa đổi bổ sung và hoàn thiện hơn nhằm phù
hợp với thực tế và thông lệ quốc tế. Góp phần định hướng cho DN hoạt động theo
Luật và các văn bản hướng dẫn tăng cường số thu cho Ngân sách Nhà nước. Luật
thuế Giá trị gia tăng đã được Quốc hội khóa IX thông qua và có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/1999. Từ khi thực hiện Luật thuế GTGT đến nay đã trải qua nhiều lần
điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung, Luật thuế GTGT đã đi vào cuộc sống, phát huy tác
dụng tích cực trong việc khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh; thúc đẩy xuất
khẩu và đầu tư; tạo nguồn thu lớn và ổn định cho NSNN; tạo điều kiện cho Việt
Nam tham gia hội nhập kinh tế quốc tế; góp phần tăng cường quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và quản lý thuế nói riêng.
Bên cạnh những thành công đã đạt được, trong quá trình thực hiện, Luật thuế
GTGT cũng bộc lộ một số hạn chế, bất cập như hệ thống thuế chưa đồng bộ và
thường xuyên phải chỉnh sửa, quy trình quản lý thuế chưa thật sự phù hợp với một
số trường hợp, một số đối tượng thuộc diện điều chỉnh của Luật đã tạo nhiều kẽ hở
cho người nộp thuế (NNT) có cơ hội lách luật, trốn thuế, làm thất thoát một phần số
thu của NSNN hàng năm.
5 năm gần đây số thu ngân sách như sau: năm 2014 tăng 6.2% so với năm
2013, năm 2015 tăng 28.1% so với năm 2014, năm 2016 tăng 59.5% so với năm
2015, năm 2017 giảm 4.5% so với năm 2016. Chi cục Thuế thành phố Phủ Lý thuộc
Cục Thuế tỉnh Hà Nam quản lý các doanh nghiệp khối Ngoài quốc doanh, số thuế
GTGT thu được hàng năm vẫn chưa tương xứng với tiềm năng có thể đạt được, do
trong thực tế quá trình thực hiện luật thuế GTGT, tình hình sử dụng hóa đơn giả,
khai khống hóa đơn đầu vào để xin hoàn thuế của Nhà nước, gian lận trong việc xác
định mức thuế suất, trốn lậu thuế, tình trạng nợ đọng thuế kéo dài. Các vụ về mua
bán hóa đơn hay làm sai lệch giá trên hóa đơn không hề có xu hướng giảm sút. Tình
trạng này làm đau đầu các nhà quản lý nói riêng và xã hội nói chung, có những kẻ
đã lợi dụng những khe hở trong luật và trong quản lý của Nhà nước ta để bò rút tiền
từ ngân sách nhà nước để đút túi mình, đã làm ảnh hưởng rất nhiều đến số thu của
1
ngành Thuế. Chính vì vậy, để quản lý chặt chẽ hơn nữa số thuế GTGT phải nộp
hàng năm của các doanh nghiệp, để Thuế GTGT có thể phát huy tối đa vai trò trong
việc tạo lập nguồn thu cho NSNN và thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển thì rất
cần thiết phải tiếp tục nghiên cứu và có những biện pháp khắc phục những hạn chế
này. Đồng thời với việc đẩy mạnh công tác cải cách hành chính quản lý Nhà nước
của các cơ quan quản lý chức năng.
2. Tổng quan nghiên cứu của đề tài
Tác giả đã tham khảo một số đề tài nghiên cứu về công tác quản lý thuế nói
chung và quản lý thuế Giá trị gia tăng nói riêng trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Năm
2014, tác giả Đỗ Hồng Kiên với đề tài nghiên cứu khoa học “Nâng cao chất lượng
quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Hà Nam”. Ðề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý
luận về thuế và chất lượng quản lý thuế theo cơ chế tự khai tự nộp; nội dung quản lý
thuế theo cơ chế tự khai, tự nộp, sự khác biệt của cơ chế tự khai, tự nộp với cơ chế
khác; đưa ra các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý
thuế theo cơ chế tự khai, tự nộp. Phân tích thực trạng chất lượng quản lý thuế tại
Cục Thuế tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010 - 2014 theo các nội dung cơ bản của quản lý
thuế tự khai tự nộp, từ đó đưa ra những nhận xét về kết quả đạt được, những hạn
chế bất cập trong công tác quản lý thuế; Trên cơ sở yêu cầu nâng cao chất lượng
quản lý thuế, đề tài đã đề xuất các nhóm biện pháp nhằm nâng cao chất lượng quản
lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Hà Nam trong thời gian tới.
Năm 2014, tác giả Trịnh Quốc Thưởng với đề tài nghiên cứu khoa học: “Tăng
cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Hà
Nam”. Công trình nghiên cứu đã thành công trong việc khái quát về hệ thống thuế của
Việt Nam; phân tích, đánh giá thực trạng, làm rõ những ưu điểm cũng như những hạn
chế, bất cập trong hệ thống pháp luật về thuế; trên cơ sở đó đề xuất một số kiến nghị,
giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam nói chung...
Theo nghiên cứu của tác giả, cho đến nay chưa có một đề tài nào được thực hiện
về thuế GTGT tại Chi cục thuế thành phố Phủ Lý tỉnh Hà nam. Chính vì vậy, tác giả đã
chọn cho mình một đề tài nhằm hoàn thiện hơn công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam hiện nay: “Hoàn
thiện công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Chi cục thuế thành phố Phủ Lý” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của
mình.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn thực hiện nhằm đưa ra một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế
giá trị gia tăng và góp phần vào việc tăng thu ngân sách Nhà nước tại Chi cục Thuế
Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
2
Để đạt được mục đích trên, luận văn đề xuất thực hiện một số mục tiêu cụ
thể dưới đây:
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về công tác quản lý thuế GTGT của cơ
quan quản lý nhà nước chuyên trách về thuế
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng trên địa bàn Thành
phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam trong giai đoạn 2014-2017
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
một cách có hiệu quả, tăng số thu cho Ngân sách nhà nước, giảm bớt các rủi ro, thất
thoát cho Ngân sách nhà nước và tạo sự công bằng, hợp lý hơn cho xã hội.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về mặt không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý
thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố
Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
Phạm vi về mặt thời gian: Nghiên cứu phân tích thực trạng công tác quản lý
thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố
Phủ Lý, tỉnh Hà Nam từ năm 2014-2017 và đề xuất các giải pháp cải thiện hoạt
động quản lý thuế GTGT đến năm 2020 tại chi cục thuế thành phố Phủ lý tỉnh Hà
Nam.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam trong
giai đoạn 2014-2017. Từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công
tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế
thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
6. Thu thập số liệu và phương pháp nghiên cứu
6.1. Số liệu
Các số liệu sử dụng trong luận văn gồm dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Dữ liệu thứ
cấp gồm các số liệu về thu thuế GTGT tại Chi cục thuế thành phố Phủ lý, các quy
trình, phương pháp thu thập thuế được áp dụng hiện nay tại chi cục,....Các dữ liệu
sơ cấp gồm các ý kiến phản ánh của người nộp thuế, các bộ thực hiện quản lý thuế
GTGT,... về các hoạt động quản lý thuế GTGT tại Chi cục, cũng như ý kiến phản
ánh về các yếu tố ảnh hưởng đến họat động quản lý thuế GTGT,....
6.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu
3
- Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập các số liệu thông qua báo cáo, tạp chí,
internet, các nghiên cứu của nhiều tác giả, niêm giám thống kê, báo cáo kết quả
tổng kết công tác thu Ngân sách Nhà nước hàng năm của Chi cục Thuế Thành phố
Phủ Lý, Cục thuế tỉnh Hà Nam, Các văn bản quy phạm pháp luật về Thuế….
- Thu thập số liệu sơ cấp: được tiến hành thông qua phỏng vấn trực tiếp đối tượng
nộp thuế trên địa bàn Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam, các nhà quản lý, các cán bộ
thuế của chi cục thuế thành phố Phủ lý.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa, làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về thuế
GTGT, quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục
Thuế thành phố Phủ Lý.
- Ý nghĩa thực tiễn: Chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân trong việc quản lý thuế
GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Phủ Lý,
tỉnh Hà Nam.
Đồng thời đề xuất ra một số giải pháp, kiến nghị tăng cường công tác quản lý
thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Phủ
Lý, nhằm mục đích chủ yếu là đảm bảo nguồn thu thuế GTGT cho ngân sách Nhà
nước, góp phần phát huy tốt hơn vai trò của luật thuế GTGT, đảm bảo sự công bằng,
bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ của các DN trên địa bàn thành phố Phủ Lý.
8. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, tài liệu tham khảo
thì nội dung được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014-2017
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà
Nam đến năm 2020.
4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN - THỰC TIỄN DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Thuế và các loại thuế
1.1.1. Khái niệm về Thuế
Có nhiều quan điểm khác nhau về thuế, dưới đây là một số quan điểm phổ
biến về thuế:
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy định
của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức
cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế. (theo luật quản lý thuế, 2007)
- Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và các
quy định khác của luật có liên quan. (theo luật quản lý thuế,2007)
- Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; đảm bảo
quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. (theo luật quản lý thuế,2007)
- Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nước do luật pháp quy định
đối với các pháp nhân và thể nhân thuộc đối tượng chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu
chi tiêu của nhà nước. Thuế là hình thức phân phối lại bộ phận nguồn tài chính của
xã hội, không mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp. Do đó tại thời điểm nộp
thuế, người nộp thuế không được hưởng bất kỳ lợi ích nào mà xem như đó là trách
nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước. Như vậy, thuế mang tính cưỡng chế và được
thiết lập theo nguyên tắc luật định. Bằng quyền lực của mình, nhà nước đã ban hành
các loại thuế để tạo lập nguồn thu cho ngân sách nhà nước, các khoản thu này được
bố trí sử dụng theo dự toán ngân sách nhà nước đã được phê duyệt cho tiêu dùng
công cộng và đầu tư phát triển nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước .
Như vậy, thuế phản ánh các quá trình phân phối lại thu nhập trong xã hội, thể hiện
các mối quan hệ tài chính giữa nhà nước và các chủ thể khác trong xã hội.
(nguồn:Ths Phan Tùng Lâm www.quantri.vn ).
- Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật của mỗi tổ chức, cá nhân đối với
nhà nước, không hoàn trả trực tiếp ngang giá,
nhưng được dùng để trang trải các chi phí vì lợi ích chung của toàn dân như:
quốc phòng, an ninh, giao thông, giáo dục… Thuế phát sinh, tồn tại và phát triển
cùng với sự ra đời và tồn tại của nhà nước. (bài giảng thuế,2012 www.ntu.edu.vn )
- Các Mác viết: Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy nhà nước, là thủ đoạn dơn
giản để kho bạc thu được tiền hay tài sản của người dân để dùng vào việc chi tiêu
của nhà nước. (khái quát chung về thuế và pháp luật thuế, 2016
www.lamchuphapluat.vn )
5
1.1.2. Các loại thuế
Hiện tại thuế được chia thành rất nhiều nhóm khác nhau trong đó có nhóm
0110 thu thuế, phí và lệ phí. (Phần II, phụ lục 3 Hệ thống mục lục ngân sách nhà
nước,2017)
- Tiểu nhóm 0111: Thuế thu nhập và thu nhập sau thuế thu nhập
+ Mục 1000: Thuế thu nhập cá nhân
+ Mục 1050: Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Mục 1150: Thu nhập sau thuế thu nhập
+ Mục 1250: Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên khoáng sản, vùng trời,
vùng biển
- Tiểu nhóm 0112: Thuế sử dụng tài sản
+ Mục 1300: Thuế sử dụng đất nông nghiệp
+ Mục 1400: Thu tiền sử dụng đất
+ Mục 1550: Thuế tài nguyên
+ Mục 1600: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Tiểu nhóm 0113: Thuế đối với hàng hóa và dịch vụ( gồm cả xuất, nhập
khẩu)
+ Mục 1700: Thuế giá trị gia tăng
+ Mục 1750: Thuế tiêu thụ đặc biệt
+ Mục 1850: Thuế xuất khẩu
+ Mục 1900: Thuế nhập khẩu
+ Mục 1950: Thuế nhập khẩu bổ sung đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt
Nam
+ Mục 2000: Thuế bảo vệ môi trường
- Tiểu nhóm 0114: Thu phí và lệ phí
+ Mục 2100: Phí trong lĩnh vực khác
+ Mục 2150: Phí thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
+ Mục 2200: Phí thuộc lĩnh vực ngoại giao
+ Mục 2250: phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại, đầu tư, xây dựng
+ Mục 2300: Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải
+ Mục 2350: Phí thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông
+ Mục 2400: Phí thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng
+ Mục 2450: Phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch
+ Mục 2500: Phí thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ
+ Mục 2550: Phí thuộc lĩnh vực y tế
+ Mục 2600: Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường
+ Mục 2650: Phí thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm
6
+ Mục 2700: Phí thuộc lĩnh vực tư pháp
+ Mục 2750: Lệ phí quả lý nhà nược liên quan đến quyền và nghĩa vụ công
dân
+ Mục 2800: Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử
dụng tài sản
+ Mục 2850: Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh
+ Mục 3000: Lệ phí quản lý nhà nước đặc biệt về chủ quyền quốc gia
+ Mục 3050: Lệ phí quản lý nhà nước trong lĩnh vực khác
1.2. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng
1.2.1. Khái niệm
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong
quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.( Luật thuế Giá trị gia tăng của Quốc
hội khóa XII, kỳ họp thứ 3, số 13/2008/QH12 ngày 3/6/2008,2008)
Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị gia tăng
thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu
dung. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (nguồn: www.ketoanthue24h.com, 2016 )
1.2.2. Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam
là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT quy
định tại điều 5 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 và Điều 1
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày
19/6/2013.
1.2.3. Người nộp thuế
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ
chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu
hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập
khẩu) bao gồm:
- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp), Luật Hợp
tác xã;
- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và
các tổ chức khác;
7
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp
tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các
tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành
lập pháp nhân tại Việt Nam;
- Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả
trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt
Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế. Quy định về cơ sở thường
trú và đối tượng không cư trú thực hiện theo pháp luật về thuế thu nhập doanh
nghiệp (TNDN) và pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
1.2.4. Đặc trưng và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
1.2.4.1. Đặc trưng
- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (vì vậy thuế GTGT là một loại thuế tiêu dùng, đối với
cơ sở kinh doanh thì đây là loại thuế gián thu), là một yếu tố cấu thành trong giá cả
hàng hoá và dịch vụ, là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp,
hay nói cách khác chính là giá mua hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng trả đã bao
gồm cả thuế GTGT.
- Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn
từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu
được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên phần giá bán cho người
tiêu dùng cuối cùng.
Như vậy, về nguyên tắc chỉ cần thu thuế ở khâu bán hàng cuối cùng. Tuy
nhiên, trên thực tế khó xác định được đâu là khâu bán hàng cuối cùng, đâu là khâu
bán hàng trung gian. Do vậy cứ có hành vi mua hàng là phải tính thuế. Số thuế
GTGT ở khâu trước sẽ được tự động chuyển vào giá bán hàng ở khâu sau và người
tiêu dùng cuối cùng là người phải trả toàn bộ số thuế GTGT đánh trên hàng hoá đó.
Tổng số thuế người tiêu dùng cuối cùng phải trả bằng tổng số thuế phát sinh qua
từng giai đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ.
Ví dụ: Giả sử bao nhựa pp bán trên thị trường được luân chuyển qua các
khâu: từ hạt nhựa pp, manh sợi, manh sợi dệt thành cuộn vải pp, may thành bao và
bán trên thị trường, thuế suất thuế GTGT ở mỗi khâu là 10%, có bảng sau:
Ta thấy ở mỗi khâu luân chuyển thì cơ sở kinh doanh đều phải nộp thuế
GTGT trên GTGT tương ứng của khâu đó, và tổng số thuế GTGT ở các khâu cộng
lại chính bằng số thuế cuối cùng mà người tiêu dùng phải chịu (100 + 50 + 80 + 70
+ 80 = 380).
8
- Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao, được biểu hiện ở hai khía
cạnh:
Thứ nhất, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của
NNT, do NNT chỉ là người “thay mặt” người tiêu dùng nộp hộ khoản thuế này vào
NSNN. Do vậy thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí sản xuất mà chỉ đơn
thuần là một khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp hàng hóa,
dịch vụ.
Thứ hai, thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia
quá trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số
thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít.
- Về phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra
trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ. Đặc điểm
này tạo ra sự công bằng trong những giao dịch quốc tế thông qua việc không thu
thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và đánh thuế đối với hàng hóa, dịch vụ
nhập khẩu.
1.2.4.2. Phương pháp tính thuế GTGT
Phương pháp tính thuế GTGT gồm: Phương pháp khấu trừ thuế GTGT và
phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
+ Phương pháp khấu trừ thuế:
Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ
kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng
từ
Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng, cung ứng dịch vụ từ 1
tỷ đồng trở lên, trừ hộ cá nhân kinh doanh;
Cơ sở kinh doanh tự nguyện đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế.
Xác định thuế GTGT phải nộp như sau:
Số thuế
GTGT
phải nộp
Số thuế
=
GTGT đầu
-
ra
Trong đó:
+ Thuế GTGT đầu ra được xác định:
Giá tính thuế
Thuế GTGT
của hàng hóa
=
x
đầu ra
dịch vụ chịu
thuế bán ra
9
Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
Thuế suất thuế
GTGT của hàng hóa
dịch vụ đó
(1.1)
(1.2)
+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa
đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập
khẩu và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 12 của Luật GTGT.
+ Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Đối tượng áp dụng:
Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh
thu 1 tỷ đồng;
Hộ, cá nhân kinh doanh;
Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt
Nam nhưng do doanh thu phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế
toán, hóa đơn, chứng từ, trừ tổ chức cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ
để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế
theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay;
+ Tổ chức kinh tế khác trừ trường hợp đăng ký theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính thuế:
Thuế suất thuế GTGT áp
Giá trị gia tăng
Thuế GTGT
dụng đối với hoạt động
=
của hàng hóa,
x
(1.3)
phải nộp
mua bán, chế tác vàng bạc,
dịch vụ
đá quý
Trong đó:
GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế được xác định như sau:
Giá thanh toán
Giá TT của hàng hóa,
GTGT của hàng
= của hàng hóa, DV - DV mua vào tương
hóa, DV
bán ra
ứng
- Tỷ lệ % để tính thuế GTGT được quy định như sau:
+ Phân phối cung ứng hàng hóa: 1%
+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
(1.4)
+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu: 3%
+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%
- Khấu trừ thuế GTGT và hoàn thuế GTGT
+ Khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất kinh doanh
hàng hóa chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không
được bồi thường của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bị tổn thất.
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất,
kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được khấu trừ số
10
- Xem thêm -