Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện đạ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện đại từ tỉnh thái nguyên

.PDF
126
554
122

Mô tả:

1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ VĂN NAM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ VĂN NAM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐỨC LỢI THÁI NGUYÊN - 2014 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý thu Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” : TS. Trần Đức Lợi. Các số liệu, kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn này là trung thực và chính xác. Những kết quả của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình! Học viên Lê Văn Nam Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn TS. Trần Đức Lợi đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện. Tôi xin trân thành cảm ơn Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học - Trường ĐH Kinh tế và QTKD đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành khoá học và trình bày luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp đã chia sẻ nhiều tư liệu và kinh nghiệm quý báu liên quan đến vấn đề nghiên cứu của luận văn. Tôi xin cảm ơn sự hợp tác các đơn vị, cơ quan trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đã giúp tôi thực hiện thành công luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày .... tháng .... năm 2014 Học viên Lê Văn Nam Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tượng, phạm vi ................................................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn kỳ vọng của đề tài: ................................................. 3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 3 Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ............................................. 4 1.1. Những vấn đề cơ bản về công tác quản lý thu Ngân sách qua Kho bạc Nhà nước .......................................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm công tác quản lý thu Ngân sách ....................................................... 4 1.1.2. Đặc điểm công tác quản lý thu Ngân sách ........................................................ 5 1.1.3. Ý nghĩa công tác quản lý thu Ngân sách ........................................................... 6 1.1.4. Vai trò, nhiệm vụ, chức năng của KBNN trong công tác quản lý thu Ngân sách ......................................................................................................... 7 1.1.5. Cơ sở pháp lý đối với công tác quản lý thu Ngân sách ..................................... 8 1.1.6. Quản lý thu Ngân sách ...................................................................................... 9 1.1.7. Các hình thức quản lý thu Ngân sách.............................................................. 15 1.1.8. Quy trình quản lý thu Ngân sách .................................................................... 17 1.1.9. Thu NSNN đối với một số nội dung đặc thù .................................................. 24 1.1.10. Hoàn trả các khoản thu Ngân sách Nhà Nước .............................................. 25 1.1.11. Quy trình xử lý, hạch toán của KBNN.......................................................... 27 1.1.12. Bù trừ các khoản hoàn trả với các khoản phải thu ........................................ 28 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 1.1.13. Lập và luân chuyển chứng từ ........................................................................ 30 1.1.14. Hạch toán kế toán báo cáo, quyết toán thu NSNN ....................................... 32 1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu Ngân sách Nhà Nước qua KBNN ...................................................................................................... 33 1.2.1. Các yếu tố khách quan .................................................................................... 33 1.2.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................ 34 1.3. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 36 1.3.1. Kinh nghiệm về quản lý thu NSNN ở một số Quốc gia ................................. 36 1.3.2. Kinh nghiệm về quản lý thu NSNN một số địa phương trong nước .............. 41 1.3.3. Kinh nghiệm rút ra có thể áp dụng cho KBNN huyện Đại Từ trong quản lý thu NSNN .......................................................................................... 48 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 50 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 50 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 50 2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................................... 50 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 50 2.1.2. Phương pháp xử lý tài liệu, số liệu................................................................. 52 2.1.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 52 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 54 2.3.1. Chỉ tiêu quy mô nguồn thu .............................................................................. 54 2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thu NS tại KBNN .................................... 55 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH QUA KBNN HUYỆN ĐẠI TỪ .................................................................... 56 3.1. Tổng quan về Kho bạc Nhà nước huyện Đại Từ .............................................. 56 3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ ...................................................................................... 56 3.1.2. Cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực của KBNN Huyện Đại Từ ........................... 57 3.2. Thực trạng công tác quản lý thu Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Đại Từ ......................................................................................... 60 3.2.1. Kết quả công tác lập kế hoạch dự toán thu ngân sách trên địa bàn ................ 60 3.2.2. Kết quả công tác quản lý thu NSNN qua KBNN trên địa bàn ........................ 61 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.2.3. Kết quả công tác quản lý thu NSNN qua KBNN trên địa bàn theo hàng năm ....... 65 3.2.4. Một số đánh giá công tác quản lý thu NS qua KBNN huyện Đại Từ ............. 73 3.2.5. Nhận xét công tác quản lý thu NSNN qua KBNN tại huyện Đại Từ ............. 88 3.2.6. Những yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý thu NSNN qua KHNN tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .............................................................. 92 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................................................................... 97 4.1. Định hướng phát triển và mục tiêu của công tác quản lý thu NS qua KBNN ...... 97 4.1.1. Định hướng...................................................................................................... 97 4.1.2. Mục tiêu của công tác quản lý thu NS trong thời gian tới .............................. 98 4.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu NSNN qua KBNN tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ............................................................ 100 4.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ kế toán viên làm công tác thu NSNN qua KBNN........................................................................................................... 100 4.2.2. Tăng cường thẩm quyền của KBNN cơ sở trong khai thác chương trình ứng dụng ....................................................................................................... 104 4.2.3. Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa KBNN và cơ quan thu ........................... 108 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 114 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 115 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa BLT Biên lai thu BLMG Biên lai mệnh giá CK Chuyển khoản DN Doanh nghiệp DT Dự toán NSNN Ngân sách Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NNT Người nộp tiền NS Ngân sách HĐND Hội đồng nhân dân GNT Giấy nộp tiền KT - XH Kinh tế - xã hội TABMIS Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân sách và Kho bạc TCS Chương trình trao đổi thông tin thu, nộp NSNN KTV Kế toán viên UBND Ủy ban nhân dân KH Kế hoạch TM Tiền mặt TH Thực hiện TĐTW Trao đổi trung ương SGD Sở giao dịch CSDL Cơ sở dữ liệu KBNN Kho bạc Nhà nước XNQDTW Xí nghiệp quốc doanh trung ương XNQDH Xí nghiệp quốc doanh huyện QD Quốc doanh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Dung lượng mẫu phỏng vấn ..................................................................... 51 Bảng 3.1. Lập kế hoạch dự toán thu NSNN tại Kho bạc nhà nước huyện Đại Từ từ năm 2011 - 2013 ............................................................................ 60 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp kết quả thực hiện thu NSNN qua KBNN theo hình thức tại huyện Đại Từ từ năm 2011 - 2013 ............................................. 62 Bảng 3.3. Kết quả thực hiện thu NSNN tại KBNN huyện Đại Từ năm 2011 .......... 66 Bảng 3.4. Kết quả thực hiện thu NSNN tại KBNN huyện Đại Từ năm 2012 .................. 68 Bảng 3.5. Kết quả kế hoạch thu NSNN tại KBNN huyện Đại Từ năm 2013 ........... 70 Bảng 3.6. Bảng tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch dự toán thu ngân sách tại KBNN huyện Đại Từ từ năm 2011 - 2013 ......................................... 71 Bảng 3.7.Công tác lập kế hoạch dự toán thu NSNN ................................................. 75 Bảng 3.8. Công tác tổ chức thu NSNN ..................................................................... 83 Bảng 3.9. Công tác kiểm tra, điều chỉnh hoạt động thu NSNN ................................ 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổng thể, quy trình thu thuế bằng giấy nộp tiền (GNT)....... 20 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ, quy trình tổng thể thu thuế tại CQ thu ............................... 21 Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức Kho bạc Nhà nước huyện Đại Từ......................... 58 Biểu đồ 3.1. Tổng thu ngân sách nhà nước trong 3 năm (2011 - 2013) ......... 61 Biểu đồ 3.2. Kết quả thu NSNN qua hình thức chuyển khoản qua KBNN huyện Đại Từ từ năm 2011 - 2013 ................................... 65 Biểu đồ 3.3. Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch quản lý thu NSNN qua KBNN huyện Đại Từ từ năm 2011 - 2013 ............................ 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân sách nhà nước có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Vai trò của ngân sách nhà nước luôn gắn liền với vai trò của nhà nước theo từng giai đoạn nhất định. Đối với nền kinh tế thị trường, ngân sách nhà nước đảm nhận vai trò quản lý vĩ mô đối với toàn bộ nền kinh tế, xã hội. Ngân sách nhà nước là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội, định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, điều chỉnh đời sống xã hội. Sự hình thành và phát triển của ngân sách nhà nước gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của kinh tế hàng hóa - tiền tệ trong các phương thức sản xuất của cộng đồng và nhà nước của từng cộng đồng. Nói cách khác, sự ra đời của nhà nước, sự tồn tại của kinh tế hàng hóa - tiền tệ là những tiền đề cho sự phát sinh, tồn tại và phát triển của ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách trung ương là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân. Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý Nhà nước về quỹ ngân sách Nhà nước, các quỹ tài chính Nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước được giao quản lý; quản lý ngân quỹ; tổng kế toán Nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách Nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật. Trong đó, tập trung và phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách Nhà nước; tổ chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ ngân sách Nhà nước các khoản tiền do Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 các tổ chức và cá nhân nộp tại hệ thống Kho bạc Nhà nước. Thực hiện hạch toán số thu ngân sách Nhà nước cho các cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền là một khâu rất quan trọng nhằm tập trung nhanh, đầy đủ các khoản thu vào Ngân sách Nhà nước trên cơ sở đó đảm bảo cho nhu cầu chi tiêu của quốc gia nhằm đáp ứng quản lý tầm vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Tuy vậy, trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ KBNN cấp huyện trong công tác quản lý thu NSNN qua KBNN của huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên còn có những vấn đề chưa phù hợp, bất cập, tồn tại, hạn chế về lập kế hoạch nguồn thu, công tác thu và kiểm soát các khoản thu. Do đó, cần có những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Đại Từ. Xuất phát từ thực tế đó tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thu Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Từ nghiên cứu lý luận cơ bản về công tác quản lý thu NSNN tại KBNN, phân tích thực trạng công tác quản lý thu NSNN qua KBNN, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu NSNN qua KBNN huyện Đại từ tỉnh Thái Nguyên. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về công tác quản lý thu NSNN qua KBNN. - Phân tích thực trạng công tác quản lý thu NSNN tại KBNN huyện Đại Từ, rút ra những ưu điểm và hạn chế cùng những nguyên nhân của hạn chế. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu NSNN tại KBNN huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 3. Đối tƣợng, phạm vi Đối tượng nghiên cứu: Là công tác quản lý thu NSNN tại KBNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. Phạm vi nghiên cứu: Là công tác quản lý thu NSNN qua KBNN của KBNN trên địa bàn huyện Đại Từ từ năm 2011 - 2013. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn kỳ vọng của đề tài: khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý thu NSNN tại KBNN huyện Đại Từ, góp phần vào quá trình hoàn thiện công tác quản lý thu ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước huyện Đại Từ có ý nghĩa thực tiễn. Là tài liệu tham khảo đối với những người cùng chuyên ngành và muốn tìm hiểu chuyên môn. 5. Bố cục của luận văn N 4 chương: Chương 1. Những vấn đề cơ bản về công tác quản lý thu NSNN qua KBNN. Chương 2. Phương pháp nghiên cứu. Chương 3. Thực trạng công tác quản lý thu Ngân sách qua KBNN huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Chương 4. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu Ngân sách tại KBNN huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC 1.1. Những vấn đề cơ bản về công tác quản lý thu Ngân sách qua Kho bạc Nhà nƣớc 1.1.1. Khái niệm công tác quản lý thu Ngân sách Để tìm hiểu khái niệm quản lý thu ngân sách nhà nước, trước tiên cần tìm hiểu khái niệm về thu ngân sách nhà nước. Theo giáo trình “Lý thuyết tài chính tiền tệ”- PGS. TS Nguyễn Hữu Tài Trường Đại học Kinh tế quốc dân - Nhà xuất bản Thống Kê năm 2008 đưa khái niệm về thu ngân sách Nhà nước như sau: “Thu ngân sách Nhà nước là việc nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ ngân sách nhà nước nhằm thỏa mãn các nhu cầu của Nhà nước”. Theo đó, thu ngân sách Nhà nước, là một hoạt động cơ bản của NSNN. Về mặt bản chất, thu ngân sách Nhà nước là hệ thống các quan hệ phân phối dưới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình Nhà nước dùng quyền lực chính trị tập trung các nguồn lực tài chính trong xã hội để hình thành quỹ tiền tệ tập trung quan trọng nhất của Nhà nước. Theo Luật của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 01/2002/QH ngày 16 tháng 12 năm 2002 về Ngân sách Nhà nước có thể tóm tắt: Thu ngân sách nhà nước bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. Nội dung các khoản thu NSNN bao gồm: - Thuế, phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp luật; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 - Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; - Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; - Các khoản viện trợ; - Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. Căn cứ vào các khái niệm trên có thể thấy thu ngân sách nhà nước bao gồm rất nhiều các khoản thu. Do đó, công tác quản lý thu ngân sách nhà nước là một trong những công việc khá phức tạp. Vậy quản lý các khoản thu ngân sách là gì? Quản lý thu NSNN là quá trình Nhà nước sử dụng hệ thống các công cụ chính sách, pháp luật để tiến hành quản lý thu thuế và các khoản thu ngoài thuế vào NSNN, đảm bảo tính công bằng khuyến khích SXKD phát triển. Đây là khoản tiền Nhà nước huy động vào ngân sách mà không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp ngân sách. Phần lớn các khoản thu NSNN đều mang tính chất cưỡng bức, bắt buộc mọi người dân, mọi thành phần kinh tế phải tuân thủ thực hiện. 1.1.2. Đặc điểm công tác quản lý thu Ngân sách - Quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước chính là một trong những tiền đề cần thiết để duy trì quyền lực chính trị và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. - Trong công tác quản lý các khoản thu cần phải căn cứ vào tình hình hiện thực của nền kinh tế, biểu hiện ở các chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội GDP, giá cả, thu nhập, lãi suất… Khả năng thu ngân sách được đánh giá bằng tỷ lệ thu ngân sách và GDP, so sánh tốc độ tăng thu và tăng GDP xem thu ngân sách có tương xứng với GDP, đảm bảo tính hợp lý, không lạm thu, vừa đảm bảo, bồi dưỡng nguồn thu và kích thích tăng trưởng kinh tế. Ngoài ra, trong cơ cấu thu còn tính đến tỷ lệ các khoản thu thuế, phí, lệ phí trong tổng thu, tỷ lệ này lớn thể hiện tính ổn định trong thu ngân sách. - Trong việc quản lý các nguồn thu ngân sách, thuế là nguồn thu quan trọng nhất. Thuế không chỉ chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số thu NSNN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 hàng năm mà còn là công cụ của nhà nước để quản lý vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Để phát huy tốt tác dụng điều tiết vĩ mô, ở nước ta cũng như các nước khác trên thế giới, nội dung của chính sách thuế thường xuyên thay đổi cho phù hợp với diễn biến thực tế của đời sống KT-XH và phù hợp với yêu cầu của QLKT, tài chính. Các sắc thuế chủ yếu hiện đang được áp dụng ở nước ta hiện nay gồm có: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế nhà, đất... 1.1.3. Ý nghĩa công tác quản lý thu Ngân sách Quản lý thu NSNN có ý nghĩa rất quan trọng, thể hiện ở những khía cạnh sau: Thứ nhất, quản lý thu NSNN là công cụ quản lý của Nhà nước để kiểm soát, điều tiết các hoạt động SXKD của mọi thành phần kinh tế, kiểm soát thu nhập của mọi tầng lớp dân cư trong xã hội nhằm động viên sự đóng góp đảm bảo công bằng, hợp lý. Các nhà nước trong lịch sử đều sử dụng công cụ thuế để ổn định và phát triển nền kinh tế, chống lại các hành vi kinh doanh phạm pháp. Thứ hai, quản lý thu NSNN là công cụ động viên, huy động các nguồn lực tài chính cần thiết để tạo lập quỹ tiền tệ tập trung của NSNN. Huy động các nguồn tài chính cần thiết vào nhà nước là nhiệm vụ chủ yếu của hệ thống thu dưới bất kỳ chế độ nào, đó là đòi hỏi tất yếu của mọi nhà nước. Nhà nước muốn thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình tất yếu phải có nguồn tài chính. Nguồn tài chính mà Nhà nước có do quản lý tốt nguồn thu ngân sách. Thứ ba, quản lý thu NSNN là nhằm khai thác, phát hiện, tính toán chính xác các nguồn tài chính của đất nước để có thể động viên, đồng thời không ngừng hoàn thiện các chính sách, các chế độ thu, có cơ chế tổ chức quản lý hợp lý. Thứ tư, quản lý thu ngân sách góp phần tạo môi trường bình đẳng, công bằng giữa các thành phần kinh tế, giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 trong quá trình SXKD. Với hình thức thu và mức thu thích hợp kèm với các chế độ miễn giảm công bằng, thu NSNN có tác động trực tiếp đến quá trình SXKD của cơ sở. Với sự tác động quản lý thu ngân sách sẽ góp phần tạo nên môi trường kinh tế thuận lợi đối với quá trình SXKD, đồng thời là công cụ quan trọng thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát của Nhà nước đối với toàn bộ hoạt động SXKD của xã hội. Thứ năm, quản lý thu ngân sách có tác động đến sản lượng và sản lượng tiềm năng, cân bằng của nền kinh tế. Việc tăng mức thuế quá mức dễ dẫn tới giảm sản lượng trong nền kinh tế, tức là thu hẹp quy mô sản xuất của nền kinh tế. Ngược lại, giảm mức thuế hợp lý có xu thế làm tăng quy mô sản xuất và sản phẩm quốc dân. Trong nền KT thị trường, người ta sử dụng tính chất này để điều chỉnh quy mô sản lượng của nền kinh tế cũng như các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. 1.1.4. Vai trò, nhiệm vụ, chức năng của KBNN trong công tác quản lý thu Ngân sách Kho bạc Nhà nước đóng vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý thu Ngân sách nhà nước. Kho bạc Nhà nước đóng vai trò là một cơ quan thực hiện nhiệm vụ chính trị đó là quản lý quỹ NSNN, các quỹ tài chính nhà nước. Nhiệm vụ, chức năng chủ yếu như sau: - Huy động vốn cho NSNN và cho đầu tư phát triển. - Quản lý tài sản, đơn vị cá nhân gửi tại KBNN tiền và chứng chỉ có giá trị như tiền của Nhà nước. - Tổ chức công tác thanh toán và kế toán KBNN. - Quản lý quỹ ngân sách nhà nước là nhiệm vụ trọng tâm của Kho bạc Nhà nước. Để thực hiện được nhiệm vụ này KBNN phối hợp với cơ quan Tài chính, thuế trong việc tổ chức thu thuế để tập trung các nguồn thu NSNN nhanh, đủ, kịp thời thông qua việc thực hiện thu NSNN, KBNN tránh được những tiêu cực trong thu nộp thuế, ngoài ra KBNN chủ động tổ chức thu thuế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 trực tiếp qua KBNN tạo cho người nộp thuế tin tưởng rằng số tiền đó được nộp ngay vào NSNN. - Chức năng: KBNN giám sát hoạt động thu NSNN chặt chẽ, đồng thời cung cấp báo cáo cho cơ quan tài chính và cơ quan thuế nhằm hoàn thiện chế độ thu thuế và điều hành tốt NSNN. KBNN không chỉ là người thu NSNN mà thông qua những vướng mắc còn tồn tại, KBNN chủ động đề xuất với cơ quan tài chính chủ động nghiên cứu tính pháp lý, khả năng thực hiện chế độ chính sách. KBNN thực hiện giám sát từng khoản thu, từng đối tượng nộp tiền, từng chứng từ nộp thuế, đảm bảo tính tập trung của NSNN, không để xảy ra tình trạng chậm trễ, điều tiết sai chế độ qui định, dây dưa, trốn thuế, tồn đọng thuế. KBNN cùng với ngành thuế tổ chức các điểm và thời gian thu thuế thuận tiện cho người nộp thuế. 1.1.5. Cơ sở pháp lý đối với công tác quản lý thu Ngân sách Cơ sở pháp lý của công tác quản lý thu ngân sách nhà nước được căn cứ vào các luật sau theo quy định của nhà nước. Một là, Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH Nội dung của Luật này gồm 5 chương và 77 điều, luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002 về ngân sách nhà nước. Mục đích của Luật là quản lý thống nhất nền tài chính quốc gia, nâng cao tính chủ động và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước, củng cố kỷ luật tài chính, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả ngân sách và tài sản của Nhà nước, tăng tích lũy để thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại. Luật này quy định về lập, chấp hành, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, quyết toán ngân sách nhà nước và về nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà nước các cấp trong lĩnh vực ngân sách nhà nước. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 Hai là, Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 Nội dung của luật này gồm 14 chương và 120 điều, luật này do Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Phú Trọng ký và được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006. Luật quy định chung về thuế và quản lý thuế. 1.1.6. Quản lý thu Ngân sách 1.1.6.1. Nguyên tắc và bản chất của công tác quản lý thu Ngân sách - Nguyên tắc của công tác quản lý thu ngân sách Công tác quản lý thu ngân sách là một trong những công tác rất phức tạp. Khi thực hiện công tác quản lý thu ngân sách cần tuân thủ các nguyên tắc sau: + Trong công tác quản lý thu ngân sách cần xác định rõ nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước chính là các khoản thuế. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế. + Việc quản lý thu ngân sách được thực hiện theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. + Việc quản lý thu ngân sách cần phải đảm bảo công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích của người nộp ngân sách. - Bản chất của công tác quản lý thu ngân sách Bản chất của công tác quản lý thu ngân sách chính là việc quản lý thu thuế và các khoản thu ngoài thuế vào NSNN, thông qua việc sử dụng các công cụ chính sách quản lý theo quy định của Pháp luật. 1.1.6.2. Phân loại quản lý các nguồn thu Ngân sách Các nguồn thu ngân sách rất đa dạng và phong phú. Mỗi một nguồn thu sẽ có những đặc trưng riêng. Để công tác quản lý nguồn thu ngân sách đạt hiệu quả cần phân loại quản lý nguồn thu ngân sách theo các nguồn thu. Vì vậy, quản lý nguồn thu ngân sách được quy định chia thành các loại sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 - Quản lý các nguồn thu: Thuế, phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp luật; - Quản lý các nguồn thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; - Quản lý các nguồn thu từ đóng góp của các tổ chức và cá nhân; - Quản lý các khoản viện trợ; - Quản lý các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. 1.1.6.3. Nội dung công tác quản lý thu Ngân sách qua KBNN Nội dung công tác quản lý thu NSNN của KBNN theo Luật NS hiện hành và Thông tư 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu NSNN qua KBNN có ba nội dung cơ bản: Công tác lập kế hoạch thu ngân sách; Công tác tổ chức thực hiện thu ngân sách; Công tác kiểm tra, thanh tra thu ngân sách. Thứ nhất, công tác lập kế hoạch thu ngân sách Kế hoạch thu NSNN được cơ quan tài chính tổ chức xây dựng, tổng hợp từ cơ quan thu, đơn vị sử dụng ngân sách, tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm trước dựa vào các căn cứ xây dựng dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương. Các khoản thu trong dự toán ngân sách phải được xác định trên cơ sở tăng trưởng kinh tế, các chỉ tiêu có liên quan và các quy định của pháp luật về thu ngân sách. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn bao gồm thu nội địa, thu từ hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu, thu viện trợ không hoàn lại. Dự toán thu ngân sách địa phương, bao gồm các khoản thu ngân sách địa phương, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên. - Cơ quan tài chính phối hợp với KBNN tổng hợp toàn bộ các nguồn thu phát sinh trên địa bàn; các khoản thu NSNN của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phát sinh, phải nộp trong năm kế hoach, trong đó có tính các khoản thu phát sinh từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi thuế. - Khi xây dựng dự toán thu NSNN năm sau, cơ quan tài chính phải dựa trên cơ sở đánh giá đầy đủ kết quả thực tế thực hiện năm trước; yêu cầu phấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan