Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng trị

.PDF
28
155
107

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------------- LÊ DUY THANH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG QUANG THÀNH HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc Huế, ngày 27 tháng 12 năm 2018 TÁC GIẢ LUẬN VĂN LÊ DUY THANH i LỜI CẢM ƠN Luận văn này hoàn thành cho phép tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tới tất cả những tổ chức và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như nghiên cứu đề tài Tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Quý Thầy - Cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã truyền đạt kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập cũng như quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn vừa qua. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Hoàng Quang Thành, giảng viên hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Ban Giám đốc và anh chị em đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị, Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, số liệu phục vụ nghiên cứu. Cám ơn sự hỗ trợ, chia sẽ, động viên, nhiệt tình giúp đỡ của các đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Luận văn hoàn thành chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục giúp đỡ, đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN LÊ DUY THANH ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên: LÊ DUY THANH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 Niên khóa: 2016-2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG QUANG THÀNH TÊN ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM -CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ 1 Tính cấp thiết của đề tài Tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp (KHDN) đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và các ngân hàng thương mại (NHTM) nói riêng. Tuy nhiên, việc cho vay đối với KHDN cũng tồn tại không ít những rủi ro, và các NHTM nói chung, BIDV Quảng Trị nói riêng chưa xem trọng công tác quản lý rủi ro tín dụng (RLRRTD) cho vay một cách khoa học, có hệ thống để từ đó làm giảm chi phí cho việc khắc phục những rủi ro này. Vì vậy, hoàn thiện công tác công tác RLRRTD cho vay KHDN là nhiệm vụ sống còn đối với các NHTM. 2 Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: từ Báo cáo thường niên của BIDV, BIDV Quảng Trị (qua các năm 2015-2017) ; Tham khảo các tài liệu, bài báo nghiên cứu có liên quan và thực hiện lấy phiếu khảo sát ý kiến của các đối tượng liên quan. - Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng phương pháp số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân; phương pháp so sánh, tổng hợp. 3 Kết quả nghiên cứu và đóng góp của luận văn - Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ hơn các lý luận cơ bản về rủi ro, RRTD cho vay và QLRRTD cho vay KHDN. - Trình bày và phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến RRTD cho vay KHDN, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của công tác QLRRTD cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị. Từ đó, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện chất lượng QLRRTD cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị. - Đồng thời luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN, BIDV, BIDV Quảng Trị nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị nói riêng và toàn hệ thống nói chung. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Hội sở chính) BIDV Quảng Trị: Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị CIC: Trung tâm Thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước CB: Cán bộ DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa DN Doanh nghiệp KHDN: Khách hàng doanh nghiệp NHTM: Ngân hàng thương mại NHNN: Ngân hàng nhà nước NQH: Nợ quá hạn QLKH: Cán bộ quản lý khách hàng QLRR: Quản lý rủi ro QLRRTD: Quản lý rủi ro tín dụng QTTD : Quản trị tín dụng RRTD: Rủi ro tín dụng TCTD: Tổ chức tín dụng TSBĐ: Tài sản bảo đảm XHTDNB: Xếp hạng tín dụng nội bộ iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ........................................................................... viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ................................... ix PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1 1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................1 2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2 4 Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3 5 Bố cục của luận văn .................................................................................................5 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................................................................................................6 1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ....................................................................6 1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại .....................................................................6 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại...............................................................7 1.1.3 Hoạt động và hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại...........................9 1.1.4 Tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM ..... Error! Bookmark not defined. 1.1.4.1 Khách hàng doanh nghiệp của NHTM .........Error! Bookmark not defined. 1.2 Rủi ro và Rủi ro tín dụng của NHTM .................Error! Bookmark not defined. 1.2.1 Rủi ro và phân loại rủi ro .................................Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Rủi ro tín dụng và rủi ro tín dụng cho vay của NHTM. Error! Bookmark not defined. 1.3. Quản lý rủi ro tín dụng cho vay tại NHTM........Error! Bookmark not defined. 1.3.1 Khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng của NHTM.......... Error! Bookmark not defined. v 1.3.2 Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng cho vay tại NHTM. Error! Bookmark not defined. 1.3.3 Nội dung quản lý rủi ro tín dụng cho vay: .......Error! Bookmark not defined. 1.4 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng cho vay tại một số NHTM và bài học cho BIDV Quảng Trị .......................................................Error! Bookmark not defined. 1.4.1 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng cho vay KHDN tại một số NHTM Error! Bookmark not defined. 1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho BIDV Quảng Trị .....Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI BIDV QUẢNG TRỊ...Error! Bookmark not defined. 2.1 Tổng quan về BIDV Quảng Trị ..........................Error! Bookmark not defined. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.......................Error! Bookmark not defined. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh và chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận Error! Bookmark not defined. 2.1.3 Tình hình lao động của Chi nhánh qua 3 năm 2015-2017:... Error! Bookmark not defined. 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị . Error! Bookmark not defined. 2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị ........ Error! Bookmark not defined. 2.2.1 Quy trình và chính sách cấp tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị ...................................................................................Error! Bookmark not defined. 2.2.2 Đặc điểm KHDN vay vốn tại BIDV Quảng Trị............. Error! Bookmark not defined. 2.2.3 Tình hình dư nợ tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 20152017...........................................................................Error! Bookmark not defined. 2.3 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị... Error! Bookmark not defined. 2.3.1 Công tác nhận diện rủi ro tín dụng cho vay KHDN....... Error! Bookmark not defined. vi 2.3.2 Công tác đánh giá, đo lường rủi ro tín dụng cho vay KHDNError! Bookmark not defined. 2.3.3 Về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay KHDN .. Error! Bookmark not defined. 2.3.4 Công tác tài trợ rủi ro tín dụng cho vay KHDN............. Error! Bookmark not defined. 2.4 Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị......................................Error! Bookmark not defined. 2.4.1 Ý kiến đánh giá của khách hàng ......................Error! Bookmark not defined. 2.4.2 Đánh giá của KHDN về công tác kiểm tra, giám sát của Chi nhánh....... Error! Bookmark not defined. 2.4.2 Đánh giá của cán bộ tín dụng KHDN tại BIDV Quảng Trị.. Error! Bookmark not defined. 2.4.3 Đánh giá của cán bộ lãnh đạo và quản lý về công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay KHDN tại chi nhánh ....................................Error! Bookmark not defined. 2.5 Đánh giá chung về công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị ..................................................................Error! Bookmark not defined. 2.5.1 Kết quả đạt được ..............................................Error! Bookmark not defined. 2.5.2 Các hạn chế và tồn tại trong quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Quảng Trị.......................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI BIDV QUẢNG TRỊ................................................................Error! Bookmark not defined. 3.1 Định hướng, mục tiêu phát triển của BIDV và BIDV Quảng Trị giai đoạn 2018 2022...........................................................................Error! Bookmark not defined. 3.1.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của BIDV .Error! Bookmark not defined. 3.2 Định hướng, mục tiêu phát triển của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2018 - 2022 ...................................................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1 Định hướng.......................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.2 Mục tiêu ...........................................................Error! Bookmark not defined. vii 3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị......................................Error! Bookmark not defined. 3.3.1 Hoàn thiện Công tác nhận diện rủi ro tín dụng cho vay KHDN.............. Error! Bookmark not defined. 3.3.2 Hoàn thiện công tác đo lường và phân tích rủi ro tín dụng cho vay KHDN ...................................................................................Error! Bookmark not defined. 3.3.3 Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay . Error! Bookmark not defined. 3.3.4 Hoàn thiện công tác tài trợ rủi ro tín dụng cho vay ....... Error! Bookmark not defined. PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................12 1. Kết luận .................................................................................................................12 2. Kiến nghị ...............................................................................................................13 Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước.............................................13 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam: .....................15 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................16 PHỤ LỤC .....................................................................Error! Bookmark not defined. QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp theo quy mô lao động và tổng nguồn vốn ......Error! Bookmark not defined. Bảng 2.1: Tình hình lao động tại BIDV Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017...........Error! Bookmark not defined. Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động tại BIDV Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017........Error! Bookmark not defined. Bảng 2.3: Thị phần huy động vốn của BIDV Quảng Trị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2015 - 2017................................ Error! Bookmark not defined. Bảng 2.4: Thị phần dư nợ vay của các ngân hàng trên địa bàn Quảng Trị............Error! Bookmark not defined. Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm 2015 - 2017 Error! Bookmark not defined. Bảng 2.6: Phân loại KHDN theo kết quả định hạng tín dụng nội bộ của BIDV ...Error! Bookmark not defined. Bảng 2.7: Số lượng và cơ cấu KHDN vay vốn tại BIDV Quảng Trị qua 3 năm 2015 2017.............................................................. Error! Bookmark not defined. Bảng 2.8: Dư nợ tín dụng KHDN của Chi nhánh qua 3 năm 2015- 2017.............Error! Bookmark not defined. Bảng 2.9: Tình hình phân loại dư nợ vay KHDN tại BIDV Quảng Trị qua 3 năm 2015 – 2017........................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.10: Tình hình nợ xấu của KHDN tại BIDV Quảng Trị qua 3 năm 2015 -2017 ...................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.11: Phân loại nợ xấu KHDN tại BIDV Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ..Error! Bookmark not defined. Bảng 2.12: Đánh giá tổn thất tín dụng và tài trợ RRTD đối với KHDN tại BIDV Quảng Trị 3 năm 2015-2017................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.13: Tình hình trích lập dự phòng RRTD đối với KHDN qua 3 năm 2015 - 2017 ...................................................................................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.14: Tình hình sử dụng dự phòng và TSBĐ để tài trợ RRTD tại BIDV Quảng Trị qua 3 năm 2015 – 2017 ................................ Error! Bookmark not defined. ix Bảng 2.15: Đặc điểm cơ cấu mẫu điều tra KHDN tại BIDV Quảng Trị .................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.16: Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá của KHDN về công tác kiểm tra, giám sát tín dụng cho vay đối với KHDN .................. Error! Bookmark not defined. Bảng 2.17: Cơ cấu mẫu điều tra đối với CB tín dụng KHDN .......Error! Bookmark not defined. Bảng 2.18: Đánh giá của CB TD về mức độ phổ biến của các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng cho vay KHDN của chi nhánh..................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.19: Cơ cấu mẫu điều tra đối với nhóm đối tượng là cán bộ lãnh đạo và cán bộ quản lý chi nhánh ......................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.20: Kết quả khảo sát công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Quảng Trị theo ý kiến của cán bộ lãnh đạo và cán bộ quản lý ...................................................................................Error! Bookmark not defined. x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 1.1: Hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM ........................................................10 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của BIDV Quảng Trị.......Error! Bookmark not defined. Hình 2.2: Quy trình cấp tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị Error! Bookmark not defined. Hình 2.3: Phân loại dư nợ KHDN theo nhóm nợ.............. Error! Bookmark not defined. Hình 2.4: Tình hình nợ xấu KHDN qua 3 năm 2015 - 2017 ...........Error! Bookmark not defined. xi PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hiện nay Việt Nam có khoảng gần 700.000 doanh nghiệp đang hoạt động, tạo ra hơn 50 triệu việc làm, là động lực chính để phát triển nền kinh tế Việt Nam. Chính vì vậy, phát triển, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của cộng đồng doanh nghiệp là mối quan tâm hàng đầu của nền kinh tế Việt Nam hiện nay. Trong những năm gần đây, Chính phủ đã ban hành hàng loạt chính sách, đặc biệt là các chính sách về ưu đãi tín dụng nhằm hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Vốn tín dụng từ Ngân hàng thương mại (NHTM) có vai trò hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp, đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, hoạt động tín dụng cũng là hoạt động chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu thu nhập của các NHTM (thường chiếm tỷ lệ trên 70%). Tuy nhiên, hoạt động tín dụng cho vay KHDN lại tồn tại nhiều rủi ro ảnh hưởng xấu đến hoạt động của các NHTM và sức khỏe của cả nền kinh tế. Trong thời gian qua, công tác QLRRTD cho vay KHDN chưa được các NHTM xem trọng và thực hiện một các khoa học, có hệ thống. Vì vậy, nâng cao hiệu quả công tác QLRRTD cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp (KHDN), nâng cao chất lượng tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh cho chính bản thân các ngân hàng là sức cấp thiết. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị (BIDV Quảng Trị) nói riêng là Ngân hàng tiên phong trong việc hỗ trợ, tài trợ tín dụng đối với KHDN (Tổng số KHDN có quan hệ tín dụng hiện nay tại BIDV là khoảng gần 300.000 doanh nghiệp, đứng đầu trong số các NHTM tại Việt Nam). Bên cạnh đó, thu nhập từ tín dụng cho vay KHDN và dư nợ tín dụng cho vay KHDN luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu thu nhập và tổng dư nợ vay của BIDV (chiếm khoảng 60% tổng thu nhập và hơn 70% tổng dư nợ). Nên công tác QLRRTD cho vay KHDN đóng vai trò quan trọng, quyết định tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV. 1 Chính vì những lý do trên, kết hợp với quá trình làm việc thực tế, tôi quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Quảng Trị” để nghiên cứu làm luận văn thạc sĩ của mình. 2 Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Quảng Trị, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này tại Chi nhánh trong thời gian tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại; - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Quảng Trị. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Quảng Trị trong những năm tiếp theo. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến Công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Quảng Trị 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị. - Phạm vi về thời gian: Các thông tin thứ cấp được thu thập trong giai đoạn từ năm 2015-2017; Các thông tin sơ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ tháng hai (02) đến hết tháng năm (5) năm 2018; Các giải pháp đề xuất áp dụng cho giai đoạn đến năm 2022. 2 4 Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu - Nguồn số liệu thứ cấp: Thu thập từ Báo cáo thường niên BIDV, các số liệu thống kê và các tài liệu có liên quan do các bộ phận chuyên môn thuộc BIDV Quảng Trị cung cấp, qua các năm 2015-2017. Ngoài ra tác giả còn tham khảo các loại sách báo, giáo trình, tài liệu, các công trình nghiên cứu có liên quan đã được công bố. - Nguồn số liệu sơ cấp: Được thu thập qua việc khảo sát ý kiến trực tiếp theo bảng câu hỏi đối với các đối tượng gồm: (1) Cán bộ nhân viên trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng KHDN của Chi nhánh: Số lượng mẫu khảo sát: 32 người (toàn bộ Cán bộ nhân viên trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng KHDN của Chi nhánh); Nội dung khảo sát gồm thông tin cơ bản về đội ngũ làm công tác tín dụng KHDN tại chi nhánh về: chuyên môn, giới tính, độ tuổi, trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm; Ý kiến của họ về các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng cho vay KHDN tại Chi nhánh; Mục đích khảo sát đối tượng này là nhằm có được những thông tin cơ bản về đặc điểm đội ngũ làm công tác tín dụng KHDN tại chi nhánh về: chuyên môn, giới tính, độ tuổi, trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm. Đồn thời có được những đánh giá của họ về mức độ phổ biến của các nguyên nhân dẫn đến RRTD cho vay KHDN theo ý kiến của các cán bộ làm công tác tín dụng KHDN tại Chi nhánh. (2) Đại diện doanh nghiệp là khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng cho vay của BIDV Quảng Trị: Số lượng mẫu khảo sát đối với nhóm đối tượng này là: 126 doanh nghiệp; Số lượng mẫu điều tra được xác định theo công thức: 3 Trong đó: n : kích thước mẫu : giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1-α), với mức ý nghĩa α = 0,05, thì độ tin cậy (1-α) = 0,95 nên = 1,96. p : tỷ lệ tổng thể ε: sai số mẫu, với ε = 0,1 Để đảm bảo kích thước mẫu là đủ lớn nhất và tin cậy, chúng tôi chọn p = 0,5 thì (1-p) = 0,5 và kích thước mẫu tối thiểu sẽ là: n = 1,962 x 0,5(1-0,5)/0,12 = 96 (mẫu) Nội dung khảo sát bao gồm thông tin cơ bản về KHDN đang có quan hệ tín dụng tại BIDV Quảng Trị về: thành phần kinh tế, ngành nghề kinh doanh, quy mô; tình hình vay vốn của khách hàng; khảo sát về tình hình thực hiện quy trình kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy trình tín dụng theo ý kiến của khách hàng; Mục đích khảo sát đối với đối tượng này là nhằm thu thập những thông tin cơ bản về khách hàng (loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh), tình hình vay vốn của doanh nghiệp như: mục đích vay vốn, thời gian quan hệ tín dụng, tình hình quan hệ ở các TCTD, biện pháp bảo đảm tín dụng; Đồng thời có được những ý kiến đánh giá của họ về việc tuân thủ các quy trình trước, trong và sau khi cấp tín dụng có được cán bộ QLKH và khách hàng tuân thủ theo đúng quy định của BIDV hay không. (3) Cán bộ lãnh đạo và quản lý (Ban Giám đốc và lãnh đạo các phòng ban có liên quan đến hoạt động tín dụng KHDN) của Chi nhánh; Số lượng mẫu khảo sát: 17 người (toàn bộ Ban Giám đốc và lãnh đạo các phòng ban có liên quan đến hoạt động tín dụng KHDN tại Chi nhánh); Nội dung khảo sát bao gồm: Khảo sát những thông tin cơ bản về: Lĩnh vực quản lý, trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm; Khảo sát thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015- 2017; Thông qua việc khảo sát này nhằm thu thập những thông tin cơ bản về: Lĩnh vực quản lý, trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm của cán bộ lãnh đạo và quản lý, đồng thời có được những ý kiến của họ về thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015- 2017. 4 4.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích Tác giả sử dụng một số phương pháp tổng hợp và phân tích sau: - Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê phân tổ, tổng hợp số liệu từ các báo cáo, thống kê kết quả điều tra từ các khách hàng doanh nghiệp, thống kê đánh giá ý kiến của các cán bộ quản lý khách hàng doanh nghiệp. - Các phương pháp phân tích thông kê số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân; phương pháp so sánh, tổng hợp để phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với KHDN tại BIDV Quảng Trị qua các năm, sau đó tổng hợp rút ra điểm mạnh, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng đối với KHDN tại BIDV Quảng Trị. 4.3 Công cụ xử lý số liệu: Việc xử lý và tính toán các số liệu được tiến hành trên máy tính bằng phần mềm EXCEL. 5 Bố cục của luận văn Ngoài các phần Mở đầu và Kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quảng Trị 5 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại NHTM là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và hoạt động theo định chế trung gian mang tính chất tổng hợp. Các nhà nghiên cứu ghi nhận rằng, NHTM hình thành trên cơ sở của sự phát triển sản xuất và trao đổi hàng hoá. Khi sản xuất phát triển thì nhu cầu trao đổi mở rộng sản xuất giữa các vùng lãnh thổ, giữa các quốc gia tăng lên, để khắc phục sự khác biệt về tiền tệ giữa các khu vực thì thì xuất hiện các thương gia làm nghề đổi tiền. Khi trao đổi hàng hoá phát triển quay trở lại kích thích sản xuất hàng hóa. Cùng với sự phát triển đó, các nghiệp vụ được phát triển dần như giữ tiền hộ, chi trả hộ... trên cơ sở đó thực hiện hoạt động tín dụng. Từ lịch sử hình thành hệ thống NHTM cho thấy, các NHTM chỉ xuất hiện trong điều kiện nền kinh tế đã phát triển đến một trình độ nhất định, dẫn đến tính tất yếu khách quan của việc hình thành hệ thống ngân hàng gắn bó chặt chẽ với sự phát triển kinh tế. Với trọng trách là một ngành kinh tế huyết mạch trong quá trình vận động nền kinh tế, ngành ngân hàng đã đóng vai trò hết sức quan trọng. Với chức năng nhà trung gian tài chính trong nền kinh tế, NHTM là cầu nối giữa chủ thể kinh tế sẵn có vốn và các chủ thế thiếu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng, hay nói cách khác là nhà “cung vốn” và nhà “cầu vốn”. Điều này không thể thiếu đối với một nền kinh tế lành mạnh, có tốc độ tăng trưởng cao, bền vững. Theo Peter S.Rose, “ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh tóan. Và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. [4,5] Theo Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (luật số 47/2010/QH12), “Ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân 6 hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm NHTM, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”. “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. [10,2] Như vậy, có thể nói rằng NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường về lĩnh vực kinh doanh tiền tệ - tín dụng và dịch vụ ngân hàng liên quan đến mọi ngành. 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại có 3 chức năng cơ bản: Thứ nhất, chức năng trung gian tín dụng Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay. Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi. Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. Đối với NHTM, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của NHTM. 7 Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, NHTM đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác. Thứ hai, chức năng trung gian thanh toán NHTM làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây NHTM đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ. NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian đi tới gặp chủ nợ, người phải thanh toán và lại đảm bảo được việc thanh toán an toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền ... Đối với NHTM, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của NHTM. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan