Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện yên dũng, tỉnh bắc giang...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

.PDF
113
2
144

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, công trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Yên Dũng, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Lê Minh Đức i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt luận văn này, ngoài những cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Ban lãnh đạo trường Đại học Thủy Lợi, Bộ môn Quản lý xây dựng, các đơn vị trong và ngoài ngành Tài chính của tỉnh Bắc Giang. Nhân dịp hoàn thành luận văn này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới sự quan tâm giúp đỡ quý báu đó. Tôi xin được trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các thầy cô bộ môn Quản lý xây dựng, Trường Đại học Thủy Lợi. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn, sự kính trọng sâu sắc tới PGS.TS. Ngô Thị Thanh Vân, người đã tận tình trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn UBND huyện Yên Dũng, các phòng ban chức năng của huyện Yên Dũng, và đặc biệt Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ công chức Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Yên Dũng đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi học tập và thực hiện luận văn này. Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ, động viên của gia đình, đồng nghiệp, bạn bè. Tôi xin chân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và ghi nhận những tình cảm quý báu đó. Một lần nữa, tôi xin được trân trọng cảm ơn và chúc sức khoẻ, hạnh phúc, thành đạt tới tất cả mọi người! Yên Dũng, ngày tháng Tác giả luận văn Lê Minh Đức ii năm 2018 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN ........................ viii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ix 1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................ix 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ..........................................................................x 3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................x 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................x 5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..............................................xi 6. Kết quả dự kiến đạt được...................................................................................xi 7. Nội dung của luận văn ..................................................................................... xii 8. Các công trình khoa học công bố có liên quan ................................................ xii CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN .....................1 1.1 Tổng quan về Ngân sách nhà nước .......................................................................1 1.1.1 Khái niệm .......................................................................................... 1 1.1.2 Đặc điểm về Ngân sách nhà nước ...................................................... 1 1.1.3 Vai trò của Ngân sách nhà nước ......................................................... 2 1.1.4 Tổ chức hệ thống Ngân sách nhà nước và phân cấp Ngân sách nhà nước ........................................................................................................... 3 1.2 Quản lý Ngân sách nhà nước cấp huyện trong hệ thống Ngân sách nhà nước .....7 1.2.1 Khái niệm Ngân sách nhà nước cấp huyện ......................................... 7 1.2.2 Đặc điểm Ngân sách nhà nước cấp huyện .......................................... 8 1.2.3 Vai trò Ngân sách nhà nước cấp huyện .............................................. 8 1.2.4 Nguồn thu, nhiệm vụ chi của Ngân sách nhà nước cấp huyện .......... 10 1.3 Nội dung công tác quản lý Ngân sách nhà nước cấp huyện ...............................18 1.3.1 Công tác lập dự toán Ngân sách nhà nước huyện ............................. 18 1.3.2 Công tác chấp hành dự toán Ngân sách nhà nước huyện .................. 19 1.3.3 Công tác quyết toán Ngân sách nhà nước huyện .............................. 20 iii 1.3.4 Công tác thanh tra, kiểm tra Ngân sách nhà nước huyện .................. 20 1.4 Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý NSNN cấp huyện .................................. 20 1.4.1 Tiêu chí đánh giá công tác quản lý thu ngân sách ............................ 20 1.4.2 Tiêu chí đánh giá công tác quản lý chi ngân sách ............................ 21 1.4.3 Tiêu chí đánh giá công tác quản lý các biện pháp cân đối ngân sách 22 1.5 Các yếu tố ảnh hưởng công tác quản lý Ngân sách nhà nước cấp huyện ........... 23 1.5.1 Nhóm nhân tố chủ quan ................................................................... 23 1.5.2 Nhóm nhân tố khách quan ................................................................ 24 1.6 Cơ sở thực tiễn về về công tác quản lý Ngân sách nhà nước ............................. 25 1.6.1 Kinh nghiệm quản lý ngân sách ở một số địa phương ...................... 25 1.6.2 Những bài học rút ra cho huyện Yên Dũng ...................................... 27 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 29 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG .................................................... 31 2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang .............. 31 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên ............................................................................ 31 2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................ 33 2.2 Khái quát về các cơ quan trực tiếp quản lý Ngân sách nhà nước huyện Yên Dũng .......................................................................................................................... 34 2.2.1 Phòng tài chính kế hoạch huyện Yên Dũng ...................................... 34 2.2.2 Kho bạc Nhà nước Yên Dũng .......................................................... 36 2.2.3 Chi cục Thuế huyện Yên Dũng ........................................................ 37 2.3 Thực trạng và đánh giá về công tác quản lý Ngân sách nhà nước huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang................................................................................................ 39 2.3.1 Công tác lập dự toán Ngân sách nhà nước........................................ 39 2.3.2 Công tác chấp hành dự toán Ngân sách nhà nước............................. 40 2.3.3 Công tác quyết toán Ngân sách nhà nước ......................................... 57 2.3.4 Công tác thanh tra, kiểm tra ngân sách huyện Yên Dũng ................. 59 2.4 Đánh giá về công tác quản lý ngân sách huyện Yên Dũng................................. 60 2.4.1 Những kết quả đạt được ................................................................... 60 2.4.2 Những hạn chế ................................................................................. 62 iv Kết luận chương 2 .........................................................................................................67 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HUYỆN YÊN DŨNG .............................................................................68 3.1 Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội huyện Yên Dũng trong thời gian tới...............................................................................................................................68 3.1.1 Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội .................................... 68 3.1.2 Các chỉ tiêu phát triểu chủ yếu ......................................................... 69 3.2 Những cơ hội và thách thức đối với công tác quản lý Ngân sách nhà nước tại huyện Yên Dũng........................................................................................................71 3.3 Nguyên tắc đề xuất giải pháp tăng cường quản lý Ngân sách nhà nước huyện Yên Dũng ..................................................................................................................72 3.4 Những giải pháp cơ bản nhằm tăng cường quản lý Ngân sách nhà nước huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ........................................................................................75 3.4.1 Nâng cao chất lượng lập và quyết định dự toán ................................ 75 3.4.2 Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu ngân sách huyện ................ 77 3.4.3 Nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi ngân sách huyện ................ 82 3.4.4 Phát triển kinh tế để tăng nguồn thu, cải thiện nguồn thu ................. 86 3.4.5 Hoàn thiện hạch toán kế toán, quyết toán NSNN ............................. 87 3.4.6 Tăng cường thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý kịp thời vi phạm trong quản lý Ngân sách nhà nước .................................................. 88 3.4.7 Nâng cao trình độ cán bộ quản lý Ngân sách nhà nước .................... 90 3.4.8 Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật liên quan đến NSNN ....................................................................................................... 94 Kết luận chương 3 .........................................................................................................95 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................96 Kết luận..........................................................................................................................96 Kiến nghị .......................................................................................................................97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................101 v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình thu ngân sách từ 2014-2016 ở huyện Yên Dũng ......................... 45 Bảng 2.2: Nguồn thu tiền sử dụng đất ở huyện Yên Dũng qua các năm 2014-2016 .... 48 Bảng 2.3: Tình hình chi ngân sách từ năm 2014-2016 ở huyện Yên Dũng .................. 52 Bảng 2.4: Tỷ trọng từng khoản chi NSNN ở huyện Yên Dũng từ 2014-2016 ............. 53 Bảng 2.5: Phân tích tình hình các khoản chi trong chi sự nghiệp văn xã ở huyện Yên Dũng từ năm 2014-2016................................................................................................ 54 Bảng 2.6: Phân tích tình hình chi quản lý hành chính ở huyện Yên Dũng từ năm 20142016 ............................................................................................................................... 56 Bảng 2.7: Tình hình nộp báo cáo quyết toán ở huyện Yên Dũng ................................. 57 Bảng 2.8 : Chất lượng lập Báo cáo quyết toán NSNN .................................................. 58 Bảng 2.9: Kết quả phát hiện sai phạm qua thanh tra, kiểm tra ở huyện Yên Dũng năm 2016 ............................................................................................................................... 59 Bảng 2.10 : Chất lượng lập dự toán ngân sách nhà nước huyện Yên Dũng ................. 62 Bảng 2.11: Đánh giá công tác thu NSNN trên địa bàn huyện Yên Dũng năm 2016 ... 64 Bảng 3.1: Các chỉ tiêu phát triển kinh tế huyện Yên Dũng qua các giai đoạn.............. 69 Bảng 3.2: Kế hoạch thu ngân sách huyện Yên Dũng năm 2017 ................................... 81 Bảng 3.3: Kế hoạch chi NS Huyện năm 2017 .............................................................. 86 Bảng 3.4: Kế hoạch thanh tra tài chính năm 2017. ....................................................... 89 vi DANH MỤC HÌNH Hình ảnh 2.1: Bản đồ hành chính huyện Yên Dũng - Bắc Giang. ................................31 Hình 2.2: Tỷ trọng nguồn thu tiền sử dụng đất huyện Yên Dũng từ 2014-2016 ..........48 Hình 2.3: Sự tăng thu phí và lệ phí từ năm 2014-2016. ................................................50 Hình 2.4: Tỷ trọng chi ngân sách huyện Yên Dũng trong năm 2016 ...........................53 Hình 2.5: Tỷ trọng các khoản chi trong chi sự nghiệp văn xã huyện Yên Dũng từ năm 2014-2016 ......................................................................................................................55 Hình 2.6: Tốc độ tăng chi quản lý hành chính từ năm 2014-2016 ở huyện Yên Dũng 56 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN Chữ viết tắt Diễn giải CNH - HĐH Công nghiệp hoá - hiện đại hoá HĐND Hội đồng nhân dân HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc Nhà nước KT - XH Kinh tế - xã hội NN Nhà nước NQD Ngoài quốc doanh NS Ngân sách NSNN Ngân sách Nhà nước NSX Ngân sách xã SXKD Sản xuất kinh doanh TC - KH Tài chính - Kế hoạch TSCĐ Tài sản cố định UBND Uỷ ban nhân dân ƯTH Ước thực hiện XDCB Xây dựng cơ bản viii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự phát triển của đất nước, công tác quản lý ngân sách có nhiều sự đổi mới đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá và chống lạm phát, tập trung nguồn tài lực đảm bảo duy trì sự tồn tại, cũng như mọi hoạt động của bộ máy Nhà nước, đồng thời là công cụ thiết yếu giúp Nhà nước quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Đáp ứng yêu cầu thiết thực về đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, từ nhiều năm nay, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm công tác quản lý ngân sách Nhà nước, mà đặc biệt là ngân sách cấp huyện. Điều đó đã được thể hiện bằng những văn bản Luật và những văn bản có tính chất pháp lý như: Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 của Quốc hội; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước... Ngân sách huyện có vai trò đặc biệt quan trọng, là điều kiện vật chất giúp chính quyền huyện hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Vì vậy thường xuyên quan tâm củng cố quản lý tốt nguồn ngân sách cơ sở này để tương xứng với yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới hiện nay là một đòi hỏi khách quan. Bởi vì, ngân sách huyện là một công cụ tài chính quan trọng bảo đảm phương tiện vật chất cần thiết cho chính quyền cấp huyện thực hiện được các chức năng, nhiệm vụ của mình, như: Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn, ổn định đời sống nhân dân, xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, phát triển khu vực nông thôn nhằm đưa sự nghiệp CNH- HĐH nông nghiệp nông thôn ở nước ta đi đến thắng lợi. Trong điều kiện hiện nay, công tác quản lý ngân sách huyệnvẫn còn những bất cập nhất định cả về công tác xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm soát, bố trí nhân lực cần được nghiên cứu tìm kiếm những giải pháp hoàn thiện để đáp ứng được sự ix phát triển lớn mạnh của nền kinh tế đất nước cả về chiều rộng lẫn chiều sâu phù hợp với thời đại hội nhập mới. Do vậy để chính quyền huyện thực thi được hiệu quả những nhiệm vụ kinh tế xã hội mà nhà nước giao cho thực hiện chiến lược phát triển kinh tế nhà nước, kinh tế địa phương trên các lĩnh vực đặc biệt là nông nghiệp nông thôn tại địa bàn thì cần có một ngân sách huyện đủ mạnh và phù hợp là một đòi hỏi thiết thực, là một mục tiêu phấn đấu đối với cấp huyện. Vì thế hơn bao giờ hết công tác quản lý ngân sách huyện là một nhiệm vụ luôn được quan tâm. Xuất phát từ những yêu cầu và thực tiễn trên, học viên lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý Ngân sách nhà nước huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang” làm đề tài có tính cấp thiết và ý nghĩa cho luận văn của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Mục đích của đề tài là thông qua nghiên cứu tình hình quản lý ngân sách huyện nhằm tìm ra những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách huyện Yên Dũng một cách tiết kiệm, hiệu quả. 3. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thống kê; - Phương pháp hệ thống hóa; - Phương pháp phân tích so sánh; - Phương pháp phân tích tổng hợp; - Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a, Đối tượng nghiên cứu Luận văn chủ yếu nghiên cứu về hệ thống lý luận và thực tiễn về công tác quản lý Ngân sách nhà nước ở huyện Yên Dũng để có những giải pháp nhằm tăng cường quản x lý Ngân sách nhà nước huyện Yên Dũng phù hợp hơn với đặc thù nền kinh tế địa phương và của Việt Nam. b, Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu một số vấn đề về lý luận và thực tiễn về công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện. - Phạm vi về thời gian: Công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Yên Dũng giai đoạn 2014-2016 và đề ra những biện pháp trong thời gian tới. - Phạm vi về không gian: Đánh giá công tác quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. 5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài a, Ý nghĩa khoa học Những kết quả nghiên cứu có giá trị tham khảo trong học tập, giảng dạy và nghiên cứu các vấn đề về quản lý ngân sách cấp huyện, thị. b, Ý nghĩa thực tiễn Đề tài nghiên cứu nhằm giúp các nhà quản lý hoạch định chính sách phù hợp thực tế trong việc quản lý Ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. 6. Kết quả dự kiến đạt được Kết quả dự kiến đạt được bao gồm: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý Ngân sách nhà nước. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý Ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang - Đề ra các giải pháp hữu hiệu nhằm củng cố và tăng cường công tác quản lý Ngân sách nhà nước huyện Yên Dũng trong thời gian tới, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. xi 7. Nội dung của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, gồm 3 Nội dung chính sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về ngân sách nhà nước và công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. Chương 3: Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. 8. Các công trình khoa học công bố có liên quan - Đề tài nghiên cứu khoa học “Giải pháp hoàn thiện công tác phối hợp thu NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Bình”- mã số KB-05/TB-2016 do ThS. Trần Văn Viển – Giám đốc KBNN Thái Bình và ThS. Nguyễn Ngọc Đản – Trưởng Phòng tin học KBNN Thái Bình làm đồng chủ nhiệm. Nhóm nghiên cứu đã làm rõ một số vấn đề lý luận về thu ngân sách và các hình thức thu ngân sách; phối hợp thu ngân sách nhà nước (các khái niệm, mục đích phối hợp, phạm vi phối hợp, nguyên tắc phối hợp và trách nhiệm của các cơ quan trong phối hợp thu); nội dung phối hợp thu ngân sách và các nhân tố ảnh hưởng đến phối hợp thu ngân sách nhà nước. Các phương pháp tiếp cận này có tính logic và là cơ sở để triển khai nghiên cứu các vấn đề tại chương 2 và chương 3 của đề tài. Về phương diện thực tiễn: Trên cơ sở đặc điểm kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình có liên quan đến vấn đề thu ngân sách và phối hợp thu ngân sách, nhóm tác giả đã khái quát được thực trạng công tác phối hợp thu ngân sách qua những vấn đề như: Thực hiện quy trình thu ngân sách nhà nước; thực hiện quy trình trao đổi thông tin; thực hiện quy trình vận hành, giám sát, hỗ trợ khắc phục lỗi hệ thống; thực hiện quy trình phối hợp thực hiện các biện pháp cưỡng chế nợ thuế. xii Đồng thời, căn cứ vào thực trạng của công tác phối hợp thu ngân sách, nhóm tác giả đã phân tích những kết quả đạt được và hạn chế trong vấn đề này qua đó xác định nguyên nhân của những hạn chế đó. Về phương diện đề xuất giải pháp: Trên cơ sở mục tiêu và phương hướng về phối hợp thu ngân sách nhà nước tại Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020, căn cứ những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế được nhóm tác giả phân đánh giá tại chương 2, nhóm nghiên cứu đã đề xuất 3 nhóm giải pháp hoàn thiện công tác phối hợp thu ngân sách; các điều kiện để thực thi giải pháp; những kiến nghị với Bộ Tài chính; Kho bạc Nhà nước; Tổng cục Thuế; Tổng cục Hải quan và các cơ quan có liên quan. Nhìn chung các giải pháp và kiến nghị đã bám sát tình hình thực tiễn nên có sức thuyết phục. - Đề tài “Xây dựng chương trình kiểm toán công tác quản lý thu ngân sách nhà nước ở địa phương” do Ths. Nguyễn Thị Thắng làm chủ nhiệm. Đề tài được kết cấu thành 2 Chương là hợp lý: Chương 1. Những vấn đề chung về công tác quản thu ngân sách nhà nước ở địa phương; Chương 2. Xây dựng chương trình kiểm toán công tác quản lý thu ngân sách nhà nước ở địa phương. Đề tài đã khái quát được một phần lý luận về công tác quản lý thu NSNN ở địa phương. Bước đầu đề tài đã nghiên cứu được thực trạng công tác quản lý thu NSNN tại cơ quan Thuế và Hải quan. Đồng thời đề xuất Chương trình kiểm toán quản lý thu NSNN tại cơ quan Thuế và Hải quan có ý nghĩa thực tiễn, góp phần “chuẩn hóa” hoạt động nghiệp vụ kiểm toán tại 2 cơ quan thu NSNN trên, với nội dung khá thống nhất (xác định tiêu chí kiểm toán; Phân giao nhiệm vụ cho KTV; Thu thập tài liệu theo phiếu yêu cầu; KTV lưu ý một số sai sót thường gặp; Phân tích nội dung kiểm toán được giao). Những nội dung lý luận về CTKT và CTKT quản lý thu NSNN (khái niệm, mục tiêu, hình thức, kết cấu, nội dung, phạm vi, phân loại CTKT …) là nội dung trọng tâm về lý luận chưa được đề tài nghiên cứu nên khi nghiên cứu chương 2 không rõ định hướng; Chưa xác định định hướng (các yêu cầu: phạm vi, nội dung, kết cấu …) xây dựng CTKT chuẩn cho các nội dung kiểm toán trong kiểm toán “thu NSNN”… nên CTKT lẫn sang việc chi tiết các công việc của các giai đoạn KT (trong khi CTKT là 1 bộ phận chi tiết hóa để thực hiện KHKT chi tiết đã được lập), …; Xác định nội dung, cấu xiii trúc của CTKT lẫn lộn với KHKT chi tiết (gồm cả các nội dung các phiếu yêu cầu cung cấp thông tin lập KH …thuộc KHKT chi tiết). xiv CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN 1.1 Tổng quan về Ngân sách nhà nước 1.1.1 Khái niệm - Từ "ngân sách" được lấy từ thuật ngữ "budjet" một từ tiếng Anh thời Trung cổ, dùng để mô tả chiếc túi của nhà vua trong đó có chứa những khoản tiền cần thiết cho những khoản chi tiêu công cộng. Dưới chế độ phong kiến, chi tiêu của nhà vua cho những mục đích công cộng như: đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng đường xá và chi tiêu cho bản thân hoàng gia không có sự tách biệt nhau. Khi giai cấp tư sản lớn mạnh từng bước khống chế nghị viện và đòi hỏi tách bạch hai khoản chi tiêu này, từ đó nảy sinh khái niệm ngân sách Nhà nước. - Trong thực tiễn, khái niệm ngân sách thường để chỉ tổng số thu và chi của một đơn vị trong một thời gian nhất định. Một bảng tính toán các chi phí để thực hiện một kế hoạch, hoặc một chương trình cho một mục đích nhất định của một chủ thể nào đó. Nếu chủ thể đó là Nhà nước thì được gọi là ngân sách Nhà nước. Từ điển Tiếng Việt thông dụng định nghĩa: "Ngân sách: tổng số thu và chi của một đơn vị trong một thời gian nhất định." - Điều 4 Luật ngân sách nhà nước năm 2015 quy định: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.[7] 1.1.2 Đặc điểm về Ngân sách nhà nước Ngân sách nhà nước (NSNN) là bộ phẩn chủ yếu của hệ thống tài chính quốc gia. NSNN bao gồm những quan hệ tài chính nhất định trong tổng thể các quan hệ tài chính của quốc gia. Có thể kể ra các quan hệ đó là: - Quan hệ tài chính giữa Nhà nước và dân cư. - Quan hệ tài chính giữa Nhà nước và các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, đặc biệt là với doanh nghiệp nhà nước. - Quan hệ tài chính giữa Nhà nước với tư cách là bên tham gia hình thành quỹ công như quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ đầu tư…. 1 Các quan hệ tài chính thuộc NSNN có đặc điểm như sau: - Việc tạo lập và sử dụng NSNN gắn với quyền lực của Nhà nước và việc thực hiện các chức năng của Nhà nước. Nhà nước quyết định mức thu chi, nội dung và cơ cấu thu chi NSNN. - Hoạt động thu chi NSNN được thực hiện trên cơ sở những luật lệ do Nhà nước quy định. Nhà nước thống nhất quản lý và sử dụng cho nhu cầu chung của cả nước. - NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng. Hoạt động thu chi NSNN là sự thể hiện các mặt hoạt động kinh tế- xã hội của Nhà nước, là việc xử lý các quan hệ lợi ích trong xã hội khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia. Lợi ích của Nhà nước (lợi ích chung của quốc gia) thể hiện cả trong phân phối thu nhập của các doanh nghiệp, của dân cư, phân phối GDP, GNP và cả trong phân bổ các nguồn lực tài chính cho các mục tiêu kinh tế- xã hội, an ninh- quốc phòng của quốc gia. - NSNN cũng có những đặc điểm như các quỹ tiền tệ khác. Nét riêng biệt của NSNN với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước là nó được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng và chỉ sau đó NSNN mới được chi dùng cho những mục đích nhất định đã định trước. Nghiên cứu những đặc điểm của NSNN không chỉ giúp ta tìm được phương thức và phương pháp quản lý NSNN hiệu quả hơn, mà còn giúp ta nhận thức và phát huy tốt hơn các chức năng, vai trò của NSNN.[9] 1.1.3 Vai trò của Ngân sách nhà nước - Vai trò huy động các nguồn tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu và thực hiện sự cân đối thu, chi tài chính của Nhà nước: bất cứ một mô hình kinh tế nào, Nhà nước muốn tồn tại và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình, đòi hỏi phải có nguồn tài chính để thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu đã xác định. Trải qua các giai đoạn lịch sử NSNN đã thực sự trở thành công cụ huy động các nguồn lực tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, do đó vai trò này còn được gọi là vai trò truyền thống của NSNN. Ngoài ra để đảm bảo một ngân sách lành mạnh, thu chi của NSNN phải được xác lập trên nguyên tắc cân đối. 2 - Vai trò là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế- xã hội của Nhà nước: xuất phát trong điều kiện cụ thể hiện nay NSNN có vai trò là công cụ điều chỉnh vĩ mô các hoạt động kinh tế, xã hội của Nhà nước. Vai trò này xuất phát từ yêu cầu khắc phục những khuyết tật vốn có của kinh tế thị trường. Vai trò là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội của NSNN được biển hiện trên những khía cạnh sau: + Vai trò trong lĩnh vực kinh tế: Nhà nước thực hiện việc định hướng hình thành cơ cấu kinh tế mới, kích thích phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền. NSNN cung cấp kinh phí để Nhà nước đầu tư cho cơ sở hạ tầng, hình thành các ngành then chốt, tạo ra môi trường và điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác. + Vai trò về mặt xã hội: Trong xã hội luôn tồn tại những vấn đề bất cập như phân hóa giàu nghèo, những đối tượng khó khăn trong các tầng lớp dân cư “người già, người tàn tật, trẻ mồ côi…”, sự gia tăng của các tệ nạn xã hội. Do vậy, vai trò của NS là rất to lớn trong việc thực hiện mục tiêu xây dựng xã hội công bằng, văn minh. Tuy nhiên trong điều kiện nguồn NSNN còn eo hẹp, chi cho các vấn đề xã hội phải được thực hiện triệt để theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng chăm lo”. Nguồn kinh phí cấp phát cho các vấn đề xã hội phải tiết kiệm, có hiệu quả, chi phải đúng người, đúng việc. Có như vậy mới phát huy được tác dụng của các khoản chi NSNN trong các vấn đề xã hội. + Vai trò về mặt thị trường: Thông qua các khoản thu, chi NSNN góp phần bình ổn giá cả thị trường, chống lạm phát. Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, sự biến động của giá cả có nguyên nhân chủ yếu do mất cân đối giữa cung và cầu. Bằng công cụ thuế và chính sách chi của NSNN, Nhà nước có thể tác động vào cung hoặc vào cầu để bình ổn giá cả, có thể kiềm chế và đẩy lùi lạm phát. [9] 1.1.4 Tổ chức hệ thống Ngân sách nhà nước và phân cấp Ngân sách nhà nước 1.1.4.1 Hệ thống Ngân sách nhà nước Hệ thống NSNN là tổng thể các cấp ngân sách có mối quan hệ hữu cơ với nhau trong quá trình thực hiện việc thu, chi của mỗi cấp ngân sách. - Đảm bảo tính thống nhất của nền tài chính quốc gia 3 Phân cấp ngân sách là phần cốt lõi trong giải quyết mối quan hệ giữa các cấp ngân sách, một hệ thống quản lý cân bằng đòi hỏi có một liều lượng hợp lý giữa quyền hạn Nước ta là một quốc gia thống nhất, quyền lực của Nhà nước là thống nhất, do đó chỉ có một NSNN thống nhất do Quốc hội quyết định dự toán và phê chuẩn quyết toán NSNN, chính phủ thống nhất quản lý NSNN. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất của nền tài chính quốc gia trong tổ chức hệ thống NSNN đòi hỏi phải cụ thể hóa bằng những quy định cụ thể: + Nhà nước trung ương ban hành các chính sách, chế độ chỉ tiêu, định mức thu, chi tài chính. Chính quyền nhân dân các cấp có trách nhiệm kiểm tra hướng dẫn và thực hiện nghiêm túc những chính sách, chế độ, thu chi tài chính mà Nhà nước đã ban hành. + Chính quyền Nhà nước các cấp không được tự ý ban hành các chính sách, chế độ tài chính riêng trái với quy định của trung ương, phải thực hiện việc thu, chi theo đúng kế hoạch, chính sách, chế độ, tài chính do trung ương ban hành. + Nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức hệ thống ngân sách Trong tổ chức hệ thống NSNN phải coi trọng nguyên tắc tập trung dân chủ mới đảm bảo cho tổ chức hệ thống ngân sách vừa mang lại kết quả thiết thực vừa phát huy sức mạnh của hệ thống, đảm bảo tính năng động sáng tạo của mỗi cấp cơ sở trong việc xử lý các vấn đề ngân sách. Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ trong hệ thống tổ chức ngân sách đòi hỏi phát huy triệt để quyền lực của Quốc hội trong việc quyết định dự toán ngân sách và phê chuẩn quyết toán ngân sách. Nâng cao vai trò điều hành của các cơ quan pháp luật và cơ quan chuyên môn trong quá trình chấp hành dự toán ngân sách. 1.1.4.2 Phân cấp quản lý Ngân sách nhà nước - Khái niệm phân cấp quản lý NSNN Phân cấp quản lý NSNN là giải quyết các mối quan hệ giữa chính quyền Nhà nước Trung ương với các cấp chính quyền địa phương trong việc xử lý các vấn đề của hoạt động NSNN. Thực chất của việc phân cấp NSNN là quá trình phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi về lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán NSNN. - Sự cần thiết phân cấp NSNN: 4 Tương ứng với cơ chế phân cấp quản lý hành chính đòi hỏi phải có sự chuyển giao nguồn tài chính giữa cấp trên và cấp dưới nhằm đáp ứng nhiệm vụ thuộc thẩm quyền phân cho từng cấp. của các cấp được phân quyền với thẩm quyền của các cấp được phân cấp. Phân cấp quản lý ngân sách là xác định phạm vi, quyền hạn, trách nhiệm của các cấp ngân sách trong việc quản lý các nguồn thu và các khoản chi của NSNN (gọi tắt là quản lý thu- chi ngân sách) của từng cấp, nhằm thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước ở từng cấp. Phân cấp quản lý NSNN dựa trên cơ sở thống nhất về luật pháp, về chính sách, về kế hoạch kinh tế xã hội, nhằm bảo đảm thực hiện chính sách thu chi của nhà nước mang tính thống nhất và nhất quán, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, đồng thời đề cao trách nhiệm và khuyến khích tính chủ động sáng tạo của các cấp chính quyền trong quản lý NSNN. Quản lý quá trình phân cấp ngân sách cho ngân sách địa phương là công việc khó khăn phức tạp. Phân cấp ngân sách địa phương mang lại cơ hội lớn: giúp địa phương quản lý ngân sách có thể huy động và phân bổ nguồn tài chính có hiệu quả hơn, cung cấp dịch vụ phù hợp với địa phương, đáp ứng tốt hơn nhu cầu mong muốn của dân cư địa phương với hiệu quả cao hơn, phù hợp tình hình thực tế địa phương. Nhưng nếu phân cấp không tốt sẽ dẫn đến những rủi ro như tạo sự chồng chéo, làm suy yếu sự điều phối giữa trung ương và địa phương, tăng bất bình đẳng và làm xuống cấp những dịch vụ quan trọng. Chính vì những lý do trên, thực hiện phân cấp ngân sách phải đảm bảo một số nguyên tắc nhất định. - Các nguyên tắc phân cấp quản lý NSNN: Để chế độ phân cấp quản lý mang lại kết quả tốt cần phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây: Một là, phù hợp với quản lý kinh tế, xã hội của đất nước. Phân cấp quản lý kinh tế, xã hội là tạo điều kiện để thực hiện phân cấp quản lý NSNN. Quán triệt nguyên tắc này tạo cơ sở cho việc giải quyết mối quan hệ vật chất giữa các cấp chính quyền qua việc xác định rõ nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp. Thực chất của nguyên tắc này là giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ và quyền lợi, quyền lợi phải tương xứng với nhiệm 5 vụ được giao. Mặt khác, nguyên tắc này còn đảm bảo tính độc lập tương đối trong phân cấp quản lý NSNN ở nước ta. Hai là, Ngân sách trung ương giữ vai trò chủ đạo, tập trung các nguồn lực cơ bản để đảm bảo thực hiện các mục tiêu trọng yếu trên phạm vi cả nước. Cơ sở của nguyên tắc này xuất phát từ vị trí quan trọng của nhà nước trung ương trong quản lý kinh tế, xã hội của cả nước mà hiến pháp đã quy định và từ tính chất xã hội hóa của nguồn tài chính quốc gia. Nguyên tắc này được thể hiện: + Mọi chính sách, chế độ quản lý NSNN được ban hành thống nhất và dựa chủ yếu trên cơ sở quản lý ngân sách trung ương. + Ngân sách trung ương chi phối và quản lý các khoản thu, chi lớn trong nền kinh tế và trong xã hội. Điều đó có nghĩa là: các khoản thu chủ yếu có tỷ trọng lớn phải được tập trung vào ngân sách trung ương, các khoản chi có tác động dến quá trình phát triển kinh tế, xã hội của cả nước phải do ngân sách trung ương đảm nhiệm. Ngân sách trung ương chi phối hoạt động của ngân sách địa phương, đảm bảo tính công bằng giữa các địa phương. Ba là, phân định rõ nhiệm vụ thu, chi giữa các cấp và ổn định tỷ lệ % phân chia các khoản thu, số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được cố định từ 3 năm đến 5 năm. Hàng năm, chỉ xem xét điều chỉnh số bổ sung một phần khi trượt giá và một phần theo tốc độ tăng trưởng kinh tế. Chế độ phân cấp xác định rõ các khoản nào ngân sách địa phương được thu do ngân sách địa phương thu, khoản nào ngân sách địa phương phải chi do ngân sách địa phương chi. Bốn là, đảm bảo công bằng trong phân cấp ngân sách. Phân cấp ngân sách phải căn cứ vào yêu cầu cân đối chung của cả nước, cố gắng hạn chế thấp nhất sự chênh lệch về văn hóa, kinh tế xã hội giữa các vùng lãnh thổ. - Nội dung của phân cấp quản lý NSNN: Trong quá trình quản lý, sử dụng NSNN giữa các cấp chính quyền thường nảy sinh các mối quan hệ quyền lực, quan hệ vật chất. Giải quyết các mối quan hệ đó được coi là nội dung của phân cấp quản lý NSNN. Cụ thể, phân cấp quản lý NSNN bao gồm các nội dung chủ yếu sau: 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan