Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại sở nông nghiệp và phát tri...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại sở nông nghiệp và phát triển nông thôn quảng bình

.PDF
102
91
97

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐINH KHÁNH HẬU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐINH KHÁNH HẬU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢNG BÌNH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8 34 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ HUẾ, 2019 LỜI CAM ĐOAN Đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình” do học viên Đinh Khánh Hậu thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy giáo PGS.TS. Bùi Dũng Thể. Tôi cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Đinh Khánh Hậu i LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin trân trọng cám ơn Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn khoa học PGS.TS. Bùi Dũng Thể - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Thầy đã dành nhiều tâm huyết, thời gian, tận tình hướng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quảng Bình đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập tài liệu cho đề tài. Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, động viên, khích lệ rất nhiều từ phía gia đình và bạn bè. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và ghi nhận những tình cảm quý báu đó. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Đinh Khánh Hậu ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên: ĐINH KHÁNH HẬU Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH - Niên khóa: 2017 - 2019 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢNG BÌNH 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu Mục đích: Khái quát được lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở cho nghiên cứu; Đánh giá được thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình; Kiến nghị được các giải pháp để Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình; Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý DAĐTXD tại Sở NN & PTNT Quảng Bình trong giai đoạn 2015 - 2017. 2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Quá trình nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp: - Phương pháp thu thập số liệu: Tác giả đã điều tra, phỏng vấn theo bảng hỏi được thiết kế sẵn với số phiếu điều tra là 114 phiếu. Thu thập số liệu từ các báo cáo kết quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở NN & PTNT Quảng Bình từ năm 2015-2017. - Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng các phương pháp thống kê mô tả và thống kê so sánh; phương pháp chuyên gia tham khảo, tổng hợp, khái quát hóa, số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm máy tính Excel. 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình” tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản, phân tích thực trạng và những nguyên nhân thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản không hiệu quả. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình. Kết quả nghiên cứu và các giải pháp đề xuất trong luận văn phần nào đã có những đóng góp tích cực về mặt lý luận và thực tiễn. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Chữ cái viết tắt Chữ viết đầy đủ ATLĐ An toàn lao động BVTC Bản vẽ thi công CBCC Cán bộ công chức CP Cổ phần DA Dự án DAĐTXD Dự án đầu tư xây dựng DAĐTXDCT Dự án đầu tư xây dựng công trình DT Dự toán ĐTXDCT Đầu tư xây dựng công trình ÐBGPMB Đền bù giải phóng mặt bằng KH Kế hoạch LĐ Lao động NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NSNN Ngân sách nhà nước QLDA Quản lý dự án QLDAĐT Quản lý dự án đầu tư QT Quyết toán TDT Tổng dự toán TK Thiết kế TKKT Thiết kế kỹ thuật TKBVTC Thiết kế bản vẽ thi công TMĐT Tổng mức đầu tư TT Thanh toán QB Quảng Bình UBND Ủy ban nhân dân XD Xây dựng iv MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ........................................................................iv Mục lục ........................................................................................................................ v DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2 5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 3 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ........................................................................................................ 4 1.1. Dự án đầu tư ......................................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 4 1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản và vai trò của dự án đầu tư xây dựng cơ bản ................. 5 1.1.3. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng: ...................................... 7 1.2. Quản lý dự án đầu tư XDCB ................................................................................ 8 1.2.1. Khái niệm .......................................................................................................... 8 1.2.2. Nội dung quản lý dự án...................................................................................... 9 1.2.3. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng.................................... 19 1.3. Dự án đầu tư xây dựng ngành nông nghiệp ....................................................... 19 1.3.1. Bản chất của dự án đầu tư xây dựng ngành nông nghiệp ............................... 19 1.3.2. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của dự án xây dựng ngành nông nghiệp ............... 21 1.3.3. Kinh nghiệm quản lý dự án xây dựng nông nghiệp ........................................ 22 1.4. Kết luận Chương 1: ............................................................................................ 26 v CHƯƠNG 2. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢNG BÌNH ............................. 27 2.1. Ban quản lý dự án đầu tư tại Sở NN&PTNT Quảng Bình ................................ 27 2.1.1. Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Bình ........................................................... 27 2.1.2. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình - Sở NN và PTNT QB ......... 27 2.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình .............................................................................................. 30 2.2.1. Quản lý trình tự, thủ tục lập dự án đầu tư xây dựng ....................................... 30 2.2.2. Tình hình thực hiện các nội dung quản lý dự án của Sở NN & PTNT ........... 31 2.3. Đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình. ............................................. 48 2.3.1. Thông tin về đối tượng điều tra ....................................................................... 48 2.3.2. Kết quả đánh giá của đối tượng điều tra ......................................................... 50 2.3.3. Kết quả, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế ................................................... 55 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢNG BÌNH ..................................................... 62 3.1. Định hướng......................................................................................................... 62 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình. .................................................. 63 3.2.1. Nâng cao công tác lập dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật .................. 63 3.2.2. Nâng cao chất lượng giải phóng mặt bằng...................................................... 65 3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng ........................... 65 3.2.4. Nâng cao công tác giải ngân, thanh quyết toán vốn đầu tư. ........................... 66 3.2.5. Nâng cáo công tác quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường công trình ................................................................................................................................... 68 3.2.6. Xác định rõ cơ chế phối hợp và kiểm tra giữa các bên liên quan trong quá trình đầu tư xây dựng công trình ............................................................................... 70 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 73 vi 3.1. Kết luận .............................................................................................................. 73 3.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 76 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 78 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB của Sở NN & PTNT theo cấp quản lý và nguồn vốn giai đoạn 2015 - 2017 .......................... 32 Bảng 2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch vốn ĐTXDCB - Sở NN & PTNT QB theo lĩnh vực giai đoạn 2015 - 2017 .............................................................. 32 Bảng 2.3. Số lượng công trình, dự án được lập và phê duyệt giai đoạn 2015-2017 của Ban QLDA thuộc Sở NN & PTNT Quảng Bình theo nguồn vốn .. 33 Bảng 2.4. Số lượng công trình, dự án được lập và phê duyệt giai đoạn 2015-2017 của Ban QLDA - Sở NN & PTNT Quảng Bình theo loại hình kỹ thuật ............................................................................................................... 33 Bảng 2.5. Bảng tổng hợp tình hình bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng ........ 35 Bảng 2.6. Bảng Tổng hợp công tác lựa chọn nhà thầu giai đoạn 2015-2017 của Ban QLDA - Sở NN & PTNT Quảng Bình .................................... 37 Bảng 2.7: Bảng thống kê một số gói thầu chậm tiến độ giai đoạn 2015-2017. ..... 39 Bảng 2.8. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng các công trình giai đoạn 2015-2017 của Ban QLDA ĐTXD - Sở NN & PTNT Quảng Bình ..... 41 Bảng 2.9. Bảng tổng hợp tình hình giải ngân theo lĩnh vực giai đoạn 2015-2017 43 Bảng 2.10. Số công trình được hoàn thành đưa vào sử dụng và quyết toán vốn đầu tư giai đoạn 2015-2017 .......................................................................... 44 Bảng 2.11: Kết quả kiểm tra công tác an toàn lao động trên công trường xây dựng của một số nhà thầu giai đoạn 2015-2017 ............................................. 46 Bảng 2.12 Cơ cấu đối tượng điều tra theo trình độ học vấn ................................... 48 Bảng 2.13. Cơ cấu đối tượng điều tra theo vị trí việc làm ....................................... 49 Bảng 2.14. Cơ cấu đối tượng điều tra theo thâm niên công tác ............................... 50 Bảng 2.15. Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về lập dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật ...................................................................................... 50 Bảng 2.16. Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ................................................................................................ 51 viii Bảng 2.17. Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về công tác lựa chọn nhà thầu ..... 52 Bảng 2.18. Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về công tác Quản lý chất lượng, tiến độ các gói thầu ................................................................................ 53 Bảng 2.19. Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về công tác nghiệm thu thanh toán, quyết toán VĐT ..................................................................................... 54 Bảng 2.20. Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về công tác quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường ................................................................... 54 ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH Sơ đồ 1.1: Quản lý đấu thầu ................................................................................ 12 Sơ đồ 1.2: Nội dung quản lý chất lượng .............................................................. 14 Sơ đồ 1.3: Quản lý tiến độ ................................................................................... 15 Sơ đồ 1.4: Quản lý chi phí ................................................................................... 17 Sơ đồ: 2.1: Tổ chức bộ máy ................................................................................... 29 Sơ đồ 2.2: Quy trình quản lý công tác lập DAĐTXD tại Sở NN & PTNT QB ... 30 Hình 3.1 Sơ đồ hoàn thiện quy trình nghiệm thu, thanh toán cho nhà thầu ....... 67 Hình 3.2 Tổ chức phối hợp các bên tham gia dự án .......................................... 70 x PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hoạt động xây dựng cơ bản có ý nghĩa hết sức quan trọng trong nền kinh tế, nó vừa là hoạt động để tạo tăng trưởng nói chung, vừa là hoạt động sản xuất vật chất, tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu cho nền kinh tế. Nhìn chung, hoạt động xây dựng cơ bản, có thể nói chiếm một khâu quan trọng trong số những hoạt động mang tính sản xuất vật chất, hoạt động này cũng tiêu tốn một nguồn lực không nhỏ của xã hội. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động hết sức phức tạp, qua nhiều khâu trung gian, với nhiều cấp quyết định. Do đó sản phẩm, hiệu quả của hoạt động đầu tư xây dựng bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố tác động, nhiều tiêu cực, thất thoát, lãng phí xuất phát từ hoạt động này. Với vai trò đặc biệt quan trọng của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trong việc vận hành và quản lý có hiệu quả nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, nhưng trong những năm qua việc quản lý công tác này tại Ban QLDA ĐTXD Sở còn bộc lộ nhiều hạn chế, công tác quản lý dự án còn lúng túng, các khâu từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến kết thúc đầu tư còn thiếu sót dẫn đến lãng phí nguồn vốn đầu tư, hiệu quả nguồn vốn đầu tư một số công trình dự án còn thấp…Hơn nữa, trong điều kiện hiện nay nhiều văn bản liên quan đến quản lý dự án đầu tư đã thay đổi, công tác quản lý dự án đầu tư đòi hỏi phải cải tiến và đổi mới cách thức thực hiện, phải nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án của các chủ đầu tư được giao quản lý vốn. Chính vì thế hoạt động quản lý dự án xây dựng đã trở thành hạt nhân cơ bản trong cơ chế quản lý của các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án, nhằm nâng cao chất lượng công trình, rút ngắn thời gian thi công, an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Xuất phát từ những vấn đề trên, nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Bình” có ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tổng hợp các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng trong nông nghiệp; - Đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017; - Đề xuất giải pháp để hoàn thiện về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Bình trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý Dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Bình, số 15 Quang Trung, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. - Thời gian: Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng từ năm 2015 - 2017. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu * Thu thập tài liệu thứ cấp Thu thập các báo cáo kết quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn từ năm 2015 - 2017 như: Các báo cáo giám sát đánh giá lựa chọn nhà thầu, Báo cáo thanh quyết toán vốn đầu tư hàng năm, các báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành, báo cáo tổng kết các năm 2015, 2016, 2017; Các báo cáo thống kê, kế hoạch hàng năm, báo cáo giám sát đánh giá đầu tư… * Thu thập tài liệu sơ cấp Thu thập tài liệu sơ cấp tập trung vào các vấn đề về quản lý đầu tư và xây dựng công trình và các thông tin khác có liên quan tới nghiên cứu của đề tài. Điều tra, phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với các thành viên trong Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn, bao gồm: Giám đốc, các Phó giám đốc, các trưởng, phó 2 phòng, các chuyên viên quản lý dự án, các cán bộ giám sát tại hiện trường và các chuyên gia về quản lý dự án đầu tư xây dựng ở các tổ chức, đơn vị có liên quan theo bảng hỏi được thiết kế sẵn, số phiếu điều tra là 114 phiếu, cụ thể: + Phỏng vấn 2 lãnh đạo và 12 cán bộ nhân viên Ban QLDA Sở Nông nghiệp và PTNT về hoạt động quản lý của đơn vị. + Phỏng vấn 04 lãnh đạo Sở về công tác QLDA. + Phỏng vấn 1 Trưởng phòng, 1 phó phòng và 1 chuyên viên Đầu tư XD các phòng: Cấp Sở: Phòng Thẩm định: Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Giao thông và Sở NN & PTNT. Cấp huyện: Phòng Tài chính Kế hoạch, Kinh tế hạ tầng, Phòng Nông nghiệp và PTNT và Chánh văn phòng HĐND-UBND huyện về công tác QLDA. + Phỏng vấn 31 người dân, 13 cán bộ địa chính, 15 cán bộ giao thông thủy lợi và 14 lãnh đạo các xã trên địa bàn các huyện có công trình đầu tư về chất lượng công trình, tiến độ thực hiện… 4.2. Phương pháp phân tích Các phương pháp sử dụng là: - Phương pháp thống kê: Thống kê mô tả và thống kê so sánh. - Phương pháp chuyên gia tham khảo. - Phương pháp so sánh. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục. Nội dung chính của Luận văn bao gồm 3 chương cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng Chương 2: Thực trạng quản lý dự án xây dựng tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý dự án xây dựng tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình. 3 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1. Dự án đầu tư 1.1.1. Khái niệm Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại thì “Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động đặc thù nhằm tạo nên một thực tế mới có phương pháp trên cơ sở các nguồn lực nhất định”. Ở Việt Nam, khái niệm Dự án đầu tư được trình bày trong Luật đầu tư năm 2014: “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”. [19] Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. [5] Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau nhằm đạt được những mục đích đã đề ra thông qua nguồn lực đã xác định như vấn đề thị trường, sản phẩm, công nghệ, kinh tế, tài chính… Vậy, Dự án đầu tư phải sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để thu được đầu ra phù hợp với những mục tiêu cụ thể. Đầu vào là lao động, nguyên vật liệu, đất đai, tiền vốn… Đầu ra là các sản phẩm dịch vụ hoặc là sự giảm bớt đầu vào. Sử dụng đầu vào được hiểu là sử dụng các giải pháp kỹ thuật công nghệ, biện pháp tổ chức quản trị và các luật lệ…[5] Dù xem xét dưới bất kỳ góc độ nào thì Dự án đầu tư cũng gồm những thành phần chính sau: + Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án: Khi thực hiện dự án, sẽ mang lại những lợi ích gì cho đất nước nói chung và cho chủ đầu tư nói riêng. + Các kết quả: Đó là những kết quả có định lượng được tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu của dự án. 4 + Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định, cùng với một lịch biểu và trách nhiệm của các bộ phận sẽ được tạo thành kế hoạch làm việc của dự án. + Các nguồn lực: Hoạt động của dự án không thể thực hiện được nếu thiếu các nguồn lực về vật chất, tài chính và con người. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cho các dự án. + Thời gian: Độ dài thực hiện Dự án đầu tư cần được cố định. Dự án đầu tư được xây dựng phát triển bởi một quá trình gồm nhiều giai đoạn. Các giai đoạn này vừa có mối quan hệ gắn bó vừa độc lập tương đối với nhau tạo thành chu trình của dự án. Chu trình của dự án được chia làm 3 giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn vận hành kết quả. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề quyết định sự thành công hay thất bại ở giai đoạn sau, đặc biệt đối với giai đoạn vận hành kết quả đầu tư. Đối với chủ đầu tư và nhà tài trợ, việc xem xét đánh giá các giai đoạn của chu trình dự án là rất quan trọng. Nhưng đứng ở các góc độ khác nhau, mỗi người có mối quan tâm và xem xét các giai đoạn và chu trình cũng khác nhau. Chủ đầu tư phải nắm vững ba giai đoạn, thực hiện đúng trình tự. Đó là điều kiện để đảm bảo đầu tư đúng cơ hội và có hiệu quả. 1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản và vai trò của dự án đầu tư xây dựng cơ bản Một số đặc điểm cơ bản: - Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng. - Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn. - Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án. - Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo. - Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực. - Dự án luôn có tính bất định và rủi ro. Những đặc điểm của hoạt động đầu tư trên đây sẽ là cơ sở khoa học giúp cho việc đề xuất những biện pháp quản lý vốn đầu tư thích hợp, hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của quá trình đầu tư XDCB. 5 Vai trò của dự án đầu tư XDCB Trước hết cần phải xác định rõ rằng đầu tư nói chung đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là động lực để phát triển kinh tế, là chìa khoá của sự tăng trưởng, nếu không có đầu tư thì không có phát triển. Một là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà nước trực tiếp tác động đến quá trình phát triển KT-XH, điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước. Bằng việc cung cấp các dịch vụ công cộng như hạ tầng KT-XH, an ninh - quốc phòng…mà các thành phần kinh tế khác không muốn, không thể hoặc không đầu tư; các dự án đầu tư từ NSNN được triển khai ở các vị trí quan trọng, then chốt nhất đảm bảo cho nền KT - XH phát triển ổn định theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhìn trên giác độ toàn bộ nền kinh tế của đất nước, đầu tư vừa tác động đến tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu. Về cầu, đầu tư chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu. Theo số liệu của ngân hàng thế giới, đầu tư chiếm khoảng 24 - 28% trong cơ cấu tổng cầu của các nước trên thế giới. Đầu tư có tác động to lớn đến việc tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước. Đầu tư còn có mối quan hệ chặt chẽ với chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới cho thấy, nếu muốn tốc độ phát triển kinh tế tăng cao thì phải tăng cường đầu tư nhằm tạo ra sự phát triển. Ngoài ra đầu tư còn có tác động giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, xóa đói giảm nghèo, phát huy lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế chính trị… của những vùng có khả năng phát triển nhanh để làm đầu tàu cho vùng khác. Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế. [2] Hai là, đầu tư XDCB có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế bởi vì nó tạo ra các tài sản cố định. Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư để sản xuất ra của cải vật chất, đặc biệt là tạo cơ sở vật chất và kỹ thuật cho xã hội. Tất cả các ngành kinh tế chỉ tăng nhanh khi có đầu tư XDCB, đổi mới công nghệ, xây dựng mới để tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất. Đầu tư XDCB nhằm xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, tạo điều kiện cho các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước đầu tư 6 mở rộng sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đầu tư XDCB sẽ tạo điều kiện để phát triển mới, đầu tư chiều sâu, mở rộng sản xuất ở các doanh nghiệp. Đầu tư XDCB sẽ góp phần phát triển nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở vật chất của giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, phát triển y tế, văn hoá và các mặt xã hội khác. Đầu tư XDCB góp phần thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện sống ở các địa phương nghèo, vùng sâu và vùng xa, phát triển nguồn nhân lực, xây dựng các cơ sở sản xuất và dịch vụ, tạo ra những tác động tích cực cho vùng nghèo, người nghèo, hộ nghèo khai thác các tiềm năng của vùng để vươn lên phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo. Từ đó đảm bảo tỷ lệ cân đối vùng miền, ngành nghề, khu vực và phân bổ hợp lý sức sản xuất, tận dụng lợi thế so sánh. [2] Ba là, đầu tư XDCB trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN với xuất phát điểm thấp như nước ta hiện nay có một vai trò hết sức quan trọng, bởi vì vốn dành cho đầu tư XDCB của Nhà nước chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng vốn đầu tư XDCB của toàn xã hội. Đầu tư XDCB góp phần khắc phục những thất bại của thị trường, tạo cân bằng trong cơ cấu đầu tư, giải quyết các vấn đề xã hội. Mặt khác đầu tư XDCB của Nhà nước được tập trung vào những công trình trọng điểm, sử dụng nguồn vốn lớn, có khả năng tác động mạnh đến đời sống KT - XH. Bên cạnh đó cũng cần phải thấy rằng đầu tư XDCB của Nhà nước nếu không được quản lý một cách hợp lý sẽ gây ra thất thoát, lãng phí, kém hiệu quả hơn là đầu tư XDCB từ các nguồn vốn khác. [2] 1.1.3. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng: - Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hoá của từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu. - Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng. 7 - Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng. - Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường. - Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. - Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng và công việc theo quy định. - Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng. - Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng. 1.2. Quản lý dự án đầu tư XDCB 1.2.1. Khái niệm Quản lý dự án nói chung là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra. [5] Quản lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ thuật vào hoạt động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án. Quản lý dự án còn là quá trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu câu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. [5] 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan