BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
́H
U
Ế
NGUYỄN VĂN PHÓNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
TÊ
NHÀ NƯỚC TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH
KI
N
H
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
O
̣C
MÃ SỐ: 8 31 01 10
Đ
ẠI
H
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA
HUẾ, 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân
sách nhà n
c tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình”
là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo
vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong bài Luận văn là hoàn toàn
Ế
trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.
Đ
ẠI
H
O
̣C
KI
N
H
TÊ
́H
U
Tác giả luận văn
i
Nguyễn Văn Phóng
LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Ban Giám hiệu trường Đại học
Kinh tế Huế đã động viên và tạo mọi điều kiện để em có thể yên tâm với công việc
nghiên cứu.
Hơn hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Văn Hòa người đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình, động viên em trong suốt quá trình nghiên cứu
Ế
để hoàn thành Luận văn này.
U
Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ công chức tại phòng Tài chính
́H
- Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình đã hỗ trợ cung cấp tài liệu để em có
TÊ
cơ sở thực tiễn bổ sung vào bài viết.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành nội dung nghiên cứu bằng tất cả năng lực và
sự nhiệt tình của bản thân, tuy nhiên luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu
H
sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô và đồng
N
nghiệp để em hoàn thiện hơn nữa nhận thức của mình.
Đ
ẠI
H
O
̣C
KI
Xin chân thành cảm ơn!
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN VĂN PHÓNG
Chuyên ngành:Quản lý kinh tế; Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH HUYỆN LỆ THỦY,
Ế
TỈNH QUẢNG BÌNH
U
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
́H
- Mục đích nghiên cứu: luận văn nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số
TÊ
giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính
Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng của luận văn là thực trạng công tác quản
H
lý chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy.
N
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
KI
Phương pháp thu thập số liệu (sơ cấp và thứ cấp). Phương pháp xử lý dữ liệu
O
̣C
gồm: Phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh.
3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi
H
ngân sách nhà nước; Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà
ẠI
nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình giai đoạn
Đ
2015 - 2017; Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi ngân
sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
trong thời gian tới.
Với 07 nhóm giải pháp đã trình bày ở chương 3, tác giả tin rằng sẽ góp phần
nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế
hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
iii
DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
APEC
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á -Thái Bình Dương
2.
ASEAN
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
3.
FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
4.
GDP
Tổng sản phẩm Quốc nội
5.
GPMB
Giải phóng mặt bằng
6.
HĐND
Hội đồng nhân dân
7.
KBNN
Kho bạc nhà nước
8.
KT-XH
Kinh tế xã hội
9.
NS
Ngân
:
sách
10.
NSĐP
Ngân
:
sách địa phương
11.
NSNN
Ngân
:
sách nhà nước
12.
NSTW
Ngân sách trung ương
13.
ODA
Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
14.
QLNN
Quản lý nhà nước
15.
QPAN
Quốc phòng - An ninh
16.
SNGD
Sự nghiệp giáo dục
17.
SNKT
Sự nghiệp kinh tế
18.
TC-KH
Tài
: chính - Kế hoạch
19.
TSCĐ
Tài
: sản cố định
20.
UBND
Ủy ban nhân dân
21.
XDCB
Xây dựng cơ bản
U
́H
TÊ
H
N
KI
O
̣C
H
ẠI
Ế
1.
Đ
STT
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ......................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................................................... iv
MỤC LỤC.................................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................... viii
U
Ế
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................................... ix
́H
ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..................................................................................... 1
TÊ
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3
H
. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................... 3
N
5. Kết cấu luận văn..................................................................................................................... 5
KI
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN
SÁCH CẤP HUYỆN............................................................................................................... 6
O
̣C
1.1. Tổng quan về quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện............................................... 6
1.1.1. Khái niệm ......................................................................................................................... 6
H
1.1.2. Đặc điểm quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện ................................................ 10
ẠI
1.1.3. Phân loại chi ngân sách nhà nước cấp huyện............................................................... 11
Đ
1.1. . Vai trò của quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện .............................................. 15
1.1.5. Nguyên tắc phân cấp quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện.................................... 16
1.2. Nội dung quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện .................................................... 18
1.2.1. Lập dự toán chi ngân sách nhà nước cấp huyện .......................................................... 18
1.2.2. Chấp hành dự toán chi ngân sách nhà nước cấp huyện .............................................. 22
1.2.3. Quyết toán chi ngân sách nhà nước cấp huyện............................................................ 24
1.2.4. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước cấp huyện ............................................................. 25
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện ...................... 26
v
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................................... 26
1.3.2. Các nhân tố bên trong.................................................................................................... 26
1.4. Kinh nghiệm quản lý ngân sách nhà nước ở một số địa phương và bài học rút ra cho
phòng Tài chính Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.............................................. 27
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý chi ngân sách nhà nước tại một số huyện trên địa bàn cả nước27
1. .2. Bài học rút ra cho huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong công tác quản lý chi ngân
sách nhà nước ........................................................................................................................... 33
Ế
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH TẠI PHÒNG TÀI
U
CHÍNH - KẾ HOẠCH HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ....................... 34
́H
2.1. Tổng quát về huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình và phòng Tài chính - Kế hoạch huyện34
TÊ
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ........................ 34
2.1.2. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình................................. 38
H
2.2. Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ
N
Thủy, tỉnh Quảng Bình ............................................................................................................ 40
KI
2.2.1. Tình hình lập dự toán chi ngân sách nhà nước ............................................................ 40
2.2.2. Chấp hành dự toán chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ
O
̣C
Thủy .......................................................................................................................................... 46
2.2.3. Quyết toán ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh
H
Quảng Bình............................................................................................................................... 52
2.2.4. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy 58
ẠI
2.3. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại
Đ
phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy ......................................................................... 59
2. . Đánh giá chung công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính Kế
hoạch huyện Lệ Thủy. ............................................................................................................. 63
2.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................................ 63
2.4.2.Những tồn tại hạn chế..................................................................................................... 64
2. .3. Nguyên nhân hạn chế .................................................................................................... 67
vi
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ HOẠCH HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH
QUẢNG BÌNH ....................................................................................................................... 69
3.1. Phương hướng hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế
hoạch huyện Lệ Thủy .............................................................................................................. 69
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện Lệ Thủy ...................................................... 69
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng tài chính - kế
Ế
hoạch huyện Lệ Thủy .............................................................................................................. 70
U
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch
́H
huyện Lệ Thủy ......................................................................................................................... 73
TÊ
3.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ................................................. 73
3.2.2. Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục nhận thức về chi ngân sách nhà nước đối
H
với cán bộ, công chức và nhân dân huyện Lệ Thủy .............................................................. 75
N
3.2.3. Tăng cường cơ chế kiểm tra, giám sát và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
KI
trong quản lý chi ngân sách nhà nước tại huyện Lệ Thủy..................................................... 76
3.2.4. Giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý NSNN ..................................... 81
O
̣C
3.2.5. Hoàn thiện hệ thống định mức phân bổ ngân sách...................................................... 81
3.2.6. Hoàn thiện tốt công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý chi ngân
H
sách nhà nước ........................................................................................................................... 83
3.2.7. Hoàn thiện công tác kiểm soát quyết toán chi ngân sách nhà nước tại huyện Lệ Thủy85
ẠI
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 90
Đ
1. Kết luận................................................................................................................................. 90
2. Kiến nghị .............................................................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 92
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN VÀ NHẬN XÉT PHẢN BIỆN
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng
Số hiệu bảng
Trang
Bảng 2.1:
Cơ cấu nhân sự tại Phòng Tài chính - Kế hoạch ................................... 39
Bảng 2.2:
Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Lệ Thủy giai đoạn 2015-2017 ................................................... 42
Bảng 2.3:
Tình hình lập kế hoạch chi thường xuyên tại Phòng Tài chính – Kế
hoạch huyện Lệ Thủy giai đoạn 2015-2017 ......................................... 45
Tỷ lệ chi đầu tư XDCB trong tổng chi NSNN năm 2015-2017 ........... 48
Bảng 2.5:
Cơ cấu chi thường xuyên ngân sách nhà nước huyện Lệ Thủy giai đoạn
U
Ế
Bảng 2.4:
́H
2015 - 2017 ............................................................................................ 49
Tỷ lệ chi thường xuyên trong tổng chi NSNN năm 2015-2017 ........... 51
Bảng 2.7:
Tỉ lệ giải ngân vốn đầu tư XDCB từ ngân sách tại phòng Tài chính Kế
TÊ
Bảng 2.6:
hoạch huyện Lệ Thủy giai đoạn 2015-2017 .......................................... 52
Bảng thống kê dự án lập báo cáo quyết toán chậm so với quy định giai
H
Bảng 2.8:
Tỉ lệ giải ngân chi thường xuyên từ ngân sách tại phòng Tài chính Kế
KI
Bảng 2.9:
N
đoạn 2015-2017 ..................................................................................... 53
O
̣C
hoạch huyện Lệ Thủy giai đoạn 2015-2017 .......................................... 56
Bảng 2.10. Kết quả kiểm soát chi NSNN tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ
Thủy giai đoạn 2015 – 2017 .................................................................. 58
H
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá công tác lập dự toán chi NSNN tại phòng Tài chính
ẠI
Kế hoạch huyện Lệ Thủy ...................................................................... 59
Đ
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá công tác chấp hành dự toán chi NSNN tại phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy .......................................................... 60
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá công tác quản lý quyết toán chi NSNN tại phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy .......................................................... 61
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá công tác kiếm soát chi NSNN tại phòng Tài chính Kế
hoạch huyện Lệ Thủy ............................................................................ 62
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1.
Sơ đồ vị trí địa lý huyện Lệ Thủy - tỉnh Quảng Bình ........................... 34
Hình 2.2.
Cơ cấu kinh tế huyện Lệ Thủy - Quảng Bình ....................................... 37
Hình 2.3:
Cơ cấu tổ chức phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy................ 38
Hình 2. :
Chi đầu tư xây dựng cơ bản tại phòng Kế hoạch Tài chính huyện Lệ
Đ
ẠI
H
O
̣C
KI
N
H
TÊ
́H
U
Ế
Thủy, tỉnh Quảng Bình .......................................................................... 47
ix
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính c p thiết c a đ tài nghiên cứu
Phát triển và hội nhập toàn cầu là xu thế tất yếu và không thể đảo ngược của
đất nước ta nói chung và Quảng Bình nói riêng. Hiện nay Việt Nam đã trở thành
thành viên chính thức của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn
hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương (APEC), Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO). Trong tiến trình phát triển và hội nhập vào thế giới và khu vực nhiều vấn đề
Ế
mang tầm chiến lược đang đặt ra (vừa là thời cơ, vừa là thách thức) đối với đất nước
U
ta trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế - chính trị - văn hoá - xã hội - quốc
́H
phòng - an ninh và đối ngoại.
TÊ
Trong rất nhiều vấn đề cần phải giải quyết - Vấn đề đẩy mạnh cải cách hành
chính công, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về kinh tế -xã hội đang là vấn đề
H
cấp thiết nhất. Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam và
N
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020 đã xác định: “cải cách
KI
hành chính là một trong 3 khâu đột phá chiến lược để đưa nước ta cơ bản trở thành
một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020”[16]. Theo đó, Chính phủ
O
̣C
Việt Nam đã ban hành Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 phê duyệt
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 (gọi tắt là
H
Nghị quyết 30c). Nghị quyết đã chỉ rõ một trong những nhiệm vụ của chương trình
cải cách hành chính là cải cách tài chính công.
ẠI
Ngân sách huyện chính là một bộ phận cấu thành của ngân sách nhà nước
Đ
(NSNN) và là công cụ để chính quyền cấp huyện thực hiện các chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn trong quá trình quản lý kinh tế - xã hội (KT-XH), quốc phòng - an ninh
(QPAN). Tuy nhiên, thực tế hiện nay cho thấy, quá trình quản lý ngân sách (NS) các
cấp, trong đó có cấp huyện, vẫn còn những hạn chế nhất định, chưa đáp ứng được yêu
cầu mà Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 đã đặt ra.
“Huyện Lệ Thủy là một trong tám huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng
Bình, huyện có 26 xã và 2 thị trấn với diện tích hơn 1 1.611 km2, dân số năm 2017 là
1
1 1.380 người. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2015 - 2017 là 9,23%”[29].
Trong những năm qua, điều hành chi ngân sách Nhà nước đã có những đóng góp tích
cực vào việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Lệ Thủy. Hoạt động chi
ngân sách đã góp phần phát huy được thế mạnh của địa phương, tạo điều kiện cho sản
xuất phát triển, giải quyết công ăn việc làm, đảm bảo an sinh xã hội và giữ gìn an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn. Cơ cấu chi đầu tư phát triển dần
được cải thiện theo hướng tích cực. Huyện Lệ Thủy đã quan tâm dành mọi nguồn lực
Ế
cho đầu tư phát triển để tăng cường đầu tư hạ tầng cơ sở, các tuyến đường, giao thông
U
nông thôn, đặc biệt là giao thông ở các vùng miền núi Đảm bảo đủ nhu cầu về tăng
́H
lương, các chế độ của Nhà nước, mua sắm, sửa chữa, thực hiện các chính sách xã hội
và phục vụ các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của huyện...Tuy nhiên, bên cạnh
TÊ
những kết quả đạt được, công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính
- Kế hoạch huyện vẫn còn một số hạn chế. Huyện Lệ Thủy vẫn chưa tự cân đối được
H
ngân sách địa phương. Vì vậy, chi hàng năm của ngân sách huyện Lệ Thủy qua
N
phòng Tài chính - Kế hoạch cần phải quản lý chặt chẽ, hiệu quả các khoản chi nhằm
KI
đảm bảo sự phát triển các lĩnh vực xã hội, phục vụ nhu cầu hoạt động của cấp uỷ,
chính quyền địa phương, đồng thời khắc phục các tồn tại hạn chế trong quản lý chi là
O
̣C
yêu cầu nhiệm vụ của các cơ quan quản lý và sử dụng NSNN của huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình.
H
Từ thực trạng trên cùng với những kiến thức lý luận được đào tạo và kinh
ẠI
nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác, với mong muốn đóng góp những đề xuất
để hoàn thiện quản lý đầu tư công cho các cơ quan quản lý nhà nước nói chung trên
Đ
địa bàn huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình, học viên chọn đề tài “Hoàn thiện công
tác quản lý chi ngân sách
hà n
c tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ
Thủy tỉnh Quảng Bình ” để làm công trình nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở làm rõ những lý luận cơ bản về quản lý chi NSNN, đánh giá đúng
thực trạng tình hình quản lý chi ngân sách tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ
2
Thủy, tỉnh Quảng Bình từ đó đề xuất giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác quản lý
chi ngân sách nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng
Bình, góp phần phát triển kinh tế xã hội của Huyện.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà nước.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách
Ế
nhà nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;
U
. Đối tượng và ph m vi nghiên cứu
́H
3.1 Đối t ợng nghiên cứu
TÊ
Đối tượng của luận văn là thực trạng công tác quản lý chi ngân sách nhà
nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy.
H
3.2 Phạm vi nghiên cứu
N
- Ph m vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Phòng Tài chính - Kế
KI
hoạch huyện Lệ Thủy - tỉnh Quảng Bình.
- Ph m vi thời gian: Thực trạng quản lý chi ngân sách tại Phòng Tài chính -
O
̣C
Kế hoạch huyện Lệ Thủy trong giai đoạn 3 năm: 2015- 2017; Số liệu so cấp được
thu thập và xử lý vào tháng 3 năm 2019. Các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn
H
2019 - 2023.
- Ph m vi nội dung:
ẠI
Lý luận và thực tiễn về quản lý chi NSNN trong đó tập trung vào chi đầu tư
Đ
phát triển và chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Phòng Tài chính Kế hoạch
huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình.
. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Ph ơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
+ Sử dụng phương pháp khảo sát, điều tra bằng bảng câu hỏi về các thông tin
liên quan những người có trách nhiệm đang công tác tại các cơ quan liên quan đến
lĩnh vực nghiên cứu.
3
+ Đối tượng khảo sát: là các cán bộ liên quan đến công tác quản lý chi
NSNN như: Cán bộ nhân viên phòng Tài chính -Kế hoạch huyện Lệ Thủy và cán bộ
quản lý cấp trên như: Sở Tài chính Quảng Bình, lãnh đạo UBND & HĐND huyện
Lệ Thủy, Kho bạc Nhà nước.
+ Xác định quy mô mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên, để khảo sát đánh giá về
công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tác giả tiến hành chọn mẫu
ngẫu nhiên với quy mô mẫu: 50 người, trong đó có 12 cán bộ nhân viên phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy và 38 cán bộ quản lý cấp trên.
Ế
Tổng số phiếu phát ra: 50 phiếu, tổng số phiếu thu về 8 phiếu, có 02 phiếu
́H
4.2. Ph ơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
U
không hợp lệ.
TÊ
Nguồn tài liệu thứ cấp được lấy tại các báo cáo chi NSNN của phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
H
Thời gian dữ liệu thu thập từ năm 2015 - 2017.
N
4.3. Ph ơng pháp xử lý dữ liệu
KI
+ Phương pháp tổng hợp: Tác giả đã sử dụng phương pháp này để thu thập,
tổng hợp số liệu về số liệu về thực trạng quản lý chi NSNN tại phòng Tài chính Kế
O
̣C
hoạch huyện Lệ Thủy năm 2015 - 2017 trên cơ sở số liệu thu thập được.
+ Phương pháp thống kê mô tả: Tác giả đã sử dụng phương pháp này để thu
H
thập, phân tích, trình bày và giải thích về công tác quản lý chi NSNN tại phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy giai đoạn 2015-2017.
ẠI
+ Phương pháp phân tích: Phân tích đánh giá những kết quả đạt được, những
Đ
tồn tại hạn chế, nguyên nhân của các hạn chế tồn tại. Từ đó, đưa ra những giải pháp
pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách tại phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Lệ Thủy.
+ Phương pháp so sánh: dựa trên những dữ liệu đã thu thập được tiến hành
so sánh tình hình chi ngân sách nhà nước qua các năm trong giai đoạn từ 2015 đến
2017 để làm rõ được kết quả quản lý chi NSNN mà phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Lệ Thủy đã làm được và điều mà phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy
chưa làm tốt trong hoạt động này.
4
5. Kết c u luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm
ba chương, cụ thể:
Chương I. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách cấp huyện
Chương II. Thực trạng quản lý chi ngân sách tại phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Chương III. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách tại phòng
Đ
ẠI
H
O
̣C
KI
N
H
TÊ
́H
U
Ế
Tài Chính - Kế hoạch huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI
NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
1.1. Tổng quan v quản lý chi ngân sách nhà nước c p huyện
1.1.1. Khái niệm
- Khái niệm ngân sách nhà nước:
Ế
Theo Điều 1, Luật NSNN được Quốc hội khoá XIII nước Cộng hoà xã hội chủ
U
nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 9, năm 2015: “Ngân sách nhà nước là toàn
́H
bộ các khoản thu, chi của nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng
TÊ
thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”[28, 1].
Xét về biểu hiện bên ngoài, NSNN là một bản dự toán thu, chi bằng tiền của
H
nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.
N
Xét về bản chất kinh tế: Bản chất kinh tế của NSNN là mối quan hệ về lợi ích
KI
kinh tế giữa nhà nước và các chủ thể khác trong nền kinh tế. Mối quan hệ này được
O
̣C
thể hiện thông qua quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ NSNN. Để tạo
lập được một NSNN bền vững, các chủ thể quản lý tài chính công phải giải quyết
hài hoà mối quan hệ về lợi ích giữa nhà nước và các chủ thể trong nền kinh tế.
H
Ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách Trung ương (NSTW) và ngân sách
ẠI
địa phương (NSĐP). Trong đó, NSĐP bao gồm NS của đơn vị hành chính các cấp
Đ
có Hội đồng nhân dân (HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND) theo quy định của
Luật Tổ chức HĐND & UBND, theo quy định hiện hành bao gồm:
+ Ngân sách tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là NS tỉnh), bao
gồm NS cấp tỉnh và NS các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
+ Ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là NS huyện) bao
gồm NS cấp huyện và NS các xã, phường, thị trấn.
+ Ngân sách xã, phường thị trấn (gọi chung là NS cấp xã).
6
- Khái niệm thu ngân sách nhà nước:
"Thu ngân sách nhà nước là số tiền mà Nhà nước huy động vào ngân sách Nhà
nước không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp. Phần
lớn các khoản thu ngân sách nhà nước đều mang tính bắt buộc, phần còn lại là các
khoản thu khác của Nhà nước” [25, 18].
Thu ngân sách nhà nước bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các
khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức
Ế
và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
U
- Khái niệm chi ngân sách nhà nước:
́H
“ Chi ngân sách nhà nước là việc phân chia và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo
thực hiện các chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định” [18, 19].
TÊ
Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi thường xuyên về các hoạt
động như: Sự nghiệp giáo dục - đào tạo, y tế, xã hội, thể dục, thể thao, sự nghiệp
H
khoa học, công nghệ và môi trường, các sự nghiệp khác, sự nghiệp kinh tế, an ninh
N
quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, hoạt động của các cơ quan nhà nước, hoạt động
KI
của Đảng cộng sản Việt Nam, của các tổ chức chính trị xã hội, trợ cấp các đối tượng
của pháp luật.
O
̣C
chính sách, bảo hiểm xã hội, viện trợ các tổ chức xã hội, nghề nghiệp theo quy định
+ Các khoản chi vào đầu tư phát triển
H
+ Chi trả nợ gốc tiền do Nhà nước vay
ẠI
- Khái niệm quản lý ngân sách nhà nước:
Theo Phạm Thu Nga “ Quản lý NSNN là quá trình Nhà nước vận dụng các
Đ
chức năng của NSNN để hoạch định chính sách, chế độ; sử dụng hệ thống các
phương pháp thích hợp tác động đến các hoạt động thu - chi của NSNN, làm cho
chúng vận động theo yêu cầu khách quan của nền kinh tế - xã hội, nhằm phục vụ tốt
nhất cho việc thực hiện các chức năng do Nhà nước đảm nhận” [25, 23].
”Quản lý NSNN được thể hiện qua việc hoạch định các chính sách, cơ chế
quản lý và Luật NSNN. Việc hoạch định chính sách, cơ chế quản lý và Luật Ngân
sách đúng đắn sẽ tạo điều kiện phát huy tốt vai trò của ngân sách trong đời sống
7
kinh tế, xã hội”[25]. Quản lý NSNN là nghiệp vụ quản lý vĩ mô nhưng có sự phân
công, phân cấp quản lý kinh tế và hành chính, tinh thần là vừa khai thác, tạo ra và
nuôi dưỡng nguồn thu, vừa phải bố trí các nguồn chi hợp lý. Tác động quản lý phải
thông qua các hệ thống, các biện pháp phù hợp với đặc điểm và quy luật vận động
của đối tượng quản lý và được biểu hiện qua nhiều mặt khác nhau như sau:
+ Ngân sách nhà nước phải được quản lý bằng pháp luật và kế hoạch; hoạt
động thu, chi của NSNN đều phải được quy định rõ ràng, chặt chẽ từ khâu lập kế
Ế
hoạch, thực hiện kế hoạch; xác định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà nước
U
các cấp, của các cán bộ nhà nước trong quản lý ngân sách; việc lập, chấp hành,
́H
quyết toán, kiểm tra NSNN hàng năm thể hiện sự kết hợp chặt chẽ việc sử dụng luật
và kế hoạch để quản lý ngân sách.
TÊ
+ ”Quản lý ngân sách nhà nước sử dụng tổng hợp nhiều biện pháp nhưng rất
coi trọng biện pháp tổ chức - hành chính: biện pháp này bảo đảm được tính thống
N
bảo vệ lợi ích cộng đồng”[25].
H
nhất chỉ huy, quyền lực; nó thể hiện tính luật pháp trong quản lý ngân sách vì nó
KI
+ Quản lý NSNN là sự quản lý kết hợp yếu tố con người và yếu tố tài chính:
các cơ quan nhà nước vừa là người thụ hưởng ngân sách, vừa là người tổ chức các
O
̣C
hoạt động ngân sách, cho nên trước hết phải quản lý con người; các hoạt động
NSNN có liên quan đến tất cả các chủ thể kinh tế - xã hội, cũng là để phục vụ cho
H
việc điều hành hoạt động của cơ quan nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội. Hoạt
ẠI
động ngân sách là hoạt động thu, chi quỹ NSNN. Nhưng để hoạt động thu, chi mang
lại hiệu quả tốt thì phải có chính sách, cơ chế quản lý ngân sách đồng bộ và Luật
Đ
NSNN làm công cụ pháp lý quan trọng để quản lý và điều hành ngân sách. Phải
nhìn nhận tính biến động của cơ chế quản lý ngân sách trong sự biến động của hoàn
cảnh kinh tế, xã hội, sự biến động của chính sách ngân sách. Trên cơ sở đó, phải
không ngừng hoàn thiện cơ chế quản lý ngân sách, làm cho nó thích ứng với sự biến
động trong chính sách ngân sách. Một cơ chế quản lý ngân sách được coi là hợp lý
khi các bộ phận trong cơ chế đó mang tính hệ thống đồng bộ, không triệt tiêu lẫn
nhau, làm hạn chế tác dụng tích cực của cơ chế.
8
Hệ thống các phương pháp quản lý NSNN được sử dụng đồng thời, có sự tác
động, hỗ trợ, kiểm soát lẫn nhau như chính sách động viên, chi đầu tư phát triển,
phân cấp ngân sách, cân đối ngân sách, quy trình ngân sách...trong đó, hai nội dung
căn bản là: quy trình ngân sách và phân cấp quản lý NSNN giữ vai trò quan trọng
trong hệ thống quản lý ngân sách.
Quản lý chi NSNN là quá trình theo dõi, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi
NSNN từ khâu lập dự toán, chấp hành đến quyết toán NSNN.
Ế
Chi ngân sách mới chỉ thể hiện sự phân bổ ngân sách, còn hiệu quả sử dụng
U
ngân sách thì phụ thuộc nhiều vào các biện pháp quản lý. Để quản lý chi NSNN
́H
phát huy hiệu quả cần gắn quản lý chi với việc bố trí các khoản chi làm cơ sở cho
việc quản lý xây dựng quy chế kiểm tra, kiểm soát; bảo đảm yêu cầu tiết kiệm và
TÊ
hiệu quả trong việc bố trí và quản lý các khoản chi tiêu NSNN; thực hiện đồng bộ
các biện pháp quản lý chi, kiểm tra giám sát cả trước, trong và sau khi chi; phân cấp
H
quản lý chi cho các cấp chính quyền địa phương theo luật ngân sách; kết hợp quản
N
lý chi NS với quản lý các khoản chi thuộc nguồn ngoài NSNN của các thành phần
KI
kinh tế để tạo ra sức mạnh tổng hợp, nâng cao hiệu quả chi.
- Khái niệm quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện:
O
̣C
“ NSNN cấp huyện là một cấp NS hoàn chỉnh, là một bộ phận phân cấp trong
hệ thống NSNN nói chung” [24, 17].
H
Hoạt động chi NSNN cấp huyện được quản lý bằng pháp luật và theo dự toán.
Chủ thể quản lý: cơ quan quyền lực nhà nước các cấp trên địa bàn (UBND
ẠI
huyện; UBND xã, thị trấn và các đơn vị trực thuộc có liên quan)
Đ
Đối tượng quản lý: hoạt động chi NSNN mà cụ thể là các khoản chi NSNN
trên địa bàn như: các khoản chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển,..
Uỷ ban nhân dân huyện dựa trên các cơ sở pháp lý như: dựa trên hiến pháp, hệ
thống luật pháp bao gồm luật chuyên biệt (Luật NSNN) và các luật có liên quan
(Luật Tổ chức Quốc hội, Chính phủ, HĐND quyết định quyền của mỗi cấp chính
quyền về kinh tế xã hội, từ đó liên quan đến thẩm quyền về NS; Luật Đầu tư; Luật
Doanh nghiệp;…). Trên các cơ sở pháp lý này, UBND huyện sẽ điều chỉnh hoạt
động chi NSNN trên địa bàn.
9
Như vậy, có thể đưa ra khái niệm về quản lý chi NSNN cấp huyện như sau:
“Quản lý chi ngân sách nhà nước cấp huyện là quá trình Uỷ ban nhân dân
huyện vận dụng các quy luật khách quan, dựa trên các cơ sở pháp lý, sử dụng hệ
thống các phương pháp quản lý tác động đến hoạt động chi ngân sách nhà nước
trên địa bàn bằng các hình thức theo dõi, kiểm tra, kiểm soát từ khâu lập dự toán,
chấp hành đến quyết toán NSNN nhằm đạt được các mục tiêu KT - XH đã đề ra”.
1.1.2. Đặc điểm quản lý chi ngân sách nhà n
c cấp huyện
Ế
Thứ nhất, quản lý chi NSNN cấp huyện vừa bảo đảm hoàn thành các mục tiêu
U
kinh tế, vừa đảm nhiệm các mục tiêu chính trị, xã hội trên địa bàn.
́H
Về mặt kinh tế, quản lý chi NSNN cấp huyện phải đảm bảo chi đúng theo dự
phát triển kinh tế mà địa phương đã đặt ra.
TÊ
toán, chi hiệu quả, chi tiết kiệm, không lãng phí; đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu
Về mặt chính trị, xã hội, quản lý chi NSNN cấp huyện phải tuân thủ đúng các thủ
H
tục, quy trình đã được quy định để xã hội có thể giám sát hành vi của các cơ quan và
N
công chức nhà nước. Quản lý chi NSNN cũng tập trung đến các mục tiêu ổn định chính
KI
trị, xã hội như chi hỗ trợ các đối tượng khó khăn, xoá đói, giảm nghèo…
Thứ hai, quản lý chi NSNN cấp huyện là hoạt động mang tính pháp lý.
O
̣C
Tất cả các hoạt động trong quản lý chi NSNN cấp huyện như: Lập dự toán chi,
chấp hành dự toán chi, quyết toán chi đều phải được thực hiện tuân thủ theo đúng
H
các quy định của pháp luật.
ẠI
Quản lý chi NSNN cấp huyện phải tuân thủ đúng các quy định về nhiệm vụ
chi của NS địa phương đã được quy định trong Luật NSNN năm 2015.
Đ
Trách nhiệm của các cơ quan và cá nhân trong việc quản lý chi NSNN cũng
được quy định cụ thể trong Luật NSNN năm 2015, từ Điều 19 đến Điều 34 [28].
Thứ ba, quản lý chi NSNN cấp huyện là hoạt động vừa mang tính độc lập, vừa
mang tính phụ thuộc.
Theo Luật NS hiện hành: ”NSNN huyện là một cấp NS hoàn chỉnh do đó việc
quản lý chi NSNN cũng mang tính độc lập tương đối, đảm bảo hoàn thành chức
năng, nhiệm vụ của cấp huyện” [28, 5].
10
- Xem thêm -